10 minute read

PHỤ LỤC 13. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “CHUẨN ĐỘ OXI HÓA – KHỬ”

PHỤ LỤC 13. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “CHUẨN ĐỘ OXI HÓA – KHỬ” Thời gian: 90 phút Lớp: 10 chuyên hóa học Tiết 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1. Kiến thức - Trình bày được nguyên tắc, phương pháp chuẩn độ oxi hóa – khử. - Hiểu được các nguyên tắc lựa chọn chất chỉ thị phù hợp. - Phân tích được những ưu điểm và hạn chế trong cách chọn chất chỉ thị trong quá trình chuẩn độ oxi hóa – khử. 1.2. Kĩ năng - Tiến hành, quan sát, đánh giá kết quả thí nghiệm hóa học. - Xem xét, so sánh, phân tích và đánh giá nguyên tắc chuẩn độ oxi hóa – khử. - Phân tích những ưu điểm và hạn chế của phương pháp pemanganat và phương pháp đicromat trong chuẩn độ oxi hóa – khử. 1.3. Thái độ - Suy xét cẩn thận, kĩ lưỡng trước một vấn đề mới. - Hình thành thái độ hoài nghi khoa học. - Cẩn thận, trung thực và hợp tác trong các bước tiến hành thí nghiệm hóa học. - Thấy rõ vai trò, ý nghĩa của việc chuẩn độ oxi hóa – khử trong thực nghiệm. 1.4. Năng lực tư duy phê phán hóa học - Phân tích, đánh giá đặc điểm, hằng số hóa lý, tính chất đặc trưng của phản ứng hóa học giữa các chất tham gia chuẩn độ nhằm xác định nguyên tắc, quy trình thực hiện các bước chuẩn độ oxi hóa – khử. - Phân tích, xem xét, cân nhắc lựa chọn hoặc loại bỏ những cấu tử có thể ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ oxi hóa – khử. - Phân tích, đánh giá quá trình chuẩn độ ngược (thay đổi vai trò các chất trong chuẩn độ) để khái quát hóa về phương pháp chuẩn độ đang xét. - So sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm hạn chế trong các phương pháp tiến hành thí nghiệm chuẩn độ của bạn. - Sử dụng các luận cứ, minh chứng khoa học là các: phương trình hóa học trong chuẩn độ, phép toán sai số hay gần đúng trong chuẩn độ, các kĩ thuật làm tăng tính hiệu quả của chuẩn độ. - Tổng hợp các luận cứ khoa học, minh chứng hình ảnh để đưa ra kết luận về tính chính xác, độ tin cậy, mức độ đạt yêu cầu của thí nghiệm đang xét. - Tổng hợp, phân tích các ý kiến đánh giá từ phía bạn hoặc GV để đề xuất những chỉnh sửa, bổ sung trong quy trình chuẩn độ trước đó. - Cụ thể hóa, chi tiết hóa những chỉnh sửa, bổ sung ở bước thực hiện chuẩn độ trước đó. - Tự tiến hành thực hiện quy trình mới và sử dụng kết quả thí nghiệm để chứng minh sự gia tăng tính hiệu quả so với quy trình cũ.

- Tự điều chỉnh các bước khi thực hiện phương án mới không thành công hoặc không đạt hiệu quả. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị máy quay và đầu dò chuẩn độ. Trong trường hợp không có đầu dò thì GV phải trực tiếp tiến hành, ghi nhận kết quả thí nghiệm để kiểm tra mức độ chính xác của các thí nghiệm hóa học. - Chuẩn bị các phiếu: thực hành môn hóa học, đánh giá kết quả thí nghiệm hóa học, điều chỉnh bổ sung quy trình chuẩn độ hóa học tương ứng với các hoạt động dạy học hóa học cụ thể để thuận tiện trong việc theo dõi, quan sát toàn bộ quá trình hoạt động thực hành của HS. - Chuẩn bị bảng kiểm quan sát để đánh giá sự hình thành và phát triển NLTDPP hóa học của HS. - Hóa chất và dụng cụ liên quan đến chuẩn độ oxi hóa – khử. 2.2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn tập lí thuyết “chuẩn độ oxi hóa – khử”. - Các phương pháp tính sai số, cách làm tròn số trong thực nghiệm. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Advertisement

Phương pháp dạy học chủ yếu: PP sử dụng thí nghiệm hóa học, PP phát hiện và giải quyết vấn đề. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TG (phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS

10

10 HĐ1. GV yêu cầu HS xác định nguyên tắc, quy trình chuẩn độ Fe2+ bằng dung dịch K2Cr2O7, K2CrO4 (câu 1, phiếu thực hành hóa học). HĐ1a. HS Phân tích, đánh giá đặc điểm, tính chất đặc trưng của phản ứng oxi hóa khử. Từ đó, xác định các trường hợp có thể xảy ra và nguyên tắc, quy trình thực hiện chuẩn độ Fe2+ bằng phương pháp cromat và đicromat.

HĐ2. GV yêu cầu HS phân tích quá trình chuẩn độ dung dịch K2Cr2O7 bằng muối Mohr (câu 2, phiếu HĐ2a. HS tiến hành phân tích ngược quy trình chuẩn độ K2Cr2O7 bằng dung dịch muối Mohr. Từ đó khái quát hóa quy trình chuẩn độ Fe2+

HĐ1b. HS đặt câu hỏi hoài nghi về việc lựa chọn các chất chỉ thị phù hợp và bác bỏ những chất chỉ thị không thích hợp cho chuẩn độ Fe2+ bằng K2Cr2O7, K2CrO4. Tiêu chí ĐG NLTDPP hóa học số

(1)

(2)

(3)

20

10

10

20 thực hành hóa học) bằng phương pháp cromat và đicromat.

HĐ3. GV yêu cầu HS tiến hành 2 thí nghiệm trong phiếu thực hành HĐ4. GV sử dụng máy quay phim hoặc camera để ghi lại toàn bộ thao tác tiến hành thí nghiệm của HS. HĐ4. HS ghi lại toàn bộ kết quả thí nghiệm vào phiếu thực hành hóa học.

HĐ5. GV sử dụng biên bản “phiếu thực hành hóa học” để tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau theo cặp hoặc nhóm. HĐ5a. HS phân tích những lỗi sai của bạn trong các phương án giải quyết câu 1, câu 2 ở phần lí thuyết thực hành.

HĐ6. GV sử dụng đoạn phim ghi lại từ máy quay phim cùng với kết quả từ đầu dò chuẩn độ để tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau.

HĐ7. GV yêu cầu HS tự tổng hợp những ý kiến phân tích, đánh giá từ nhiều các phiếu đánh giá của bạn HĐ7a. HS ghi nhận những nội dung thay đổi và không thay đổi trong quy trình chuẩn độ vào phiếu điều chỉnh, bổ sung.

H th Đ2b. HS xác định những ch ị phù hợp và không phù hợp. ất chỉ (2) HĐ3. HS độc lập tiến hành thí nghiệm hóa học theo quy trình đã đề xuất.

HĐ5b. HS sử dụng các ví dụ phản chứng hoặc các luận cứ khoa học để chứng minh những lỗi sai của bạn. HĐ5c. HS thực hiện phương án sửa lỗi sai và kết luận về mức độ đạt yêu cầu về các phương án giải câu 1, câu 2 của bạn. HĐ5d. HS ghi lại toàn bộ nội dung đánh giá vào phiếu đánh giá lẫn nhau. HĐ6a. HS phân tích những lỗi sai trong các thao tác tiến hành thí nghiệm. HĐ6b. HS sử dụng luận cứ khoa học để chứng minh những lỗi sai trong thao tác tiến hành thí nghiệm. HĐ6c. HS đề xuất cách khắc phục lỗi sai và kết luận về mức độ đạt yêu cầu trong các thí nghiệm chuẩn độ của bạn trong phiếu đánh giá.

HĐ 7b. HS tự tiến hành thực hiện lại quy trình chuẩn độ dựa trên những điều chỉnh bổ sung. (4)

(5)

(6)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

HĐ 7c. HS ghi nhận, so sánh kết quả thí nghiệm hóa học ở thời điểm trước và sau điều chỉnh, bổ sung. (9)

HĐ7d. HS tự điều chỉnh khi thực hiện không thành công. (10)

10 HĐ8. GV tổng kết và kết luận NLTDPP hóa học của HS dựa trên kết quả của bảng kiểm quan sát. HĐ8. HS bổ sung đầy đủ các thông tin vào phiều đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

5. Công cụ đánh giá NLTDPP hóa học của HS 5.1. Bảng kiểm quan sát của GV. 5.2. Phiếu hỏi của GV. 5.3. Phiếu tự đánh giá NLTDPP hóa học của HS. 6. Phiếu học tập

PHIẾU THỰC HÀNH MÔN HÓA HỌC Trường THPT…………………………………… Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên học sinh……………………………….. Tên bài học: Chuẩn độ oxi hóa khử A. LÍ THUYẾT THỰC HÀNH Câu 1. Hãy đề xuất quy trình tiến hành chuẩn độ Fe2+ bằng dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường có pH = 0. a. Từ đó hãy đề nghị những chất chỉ thị phù hợp và không phù hợp (giải thích) cho phép chuẩn độ này. b. Lập công thức tính sai số ở thời điểm trước điểm tương đương, tại điểm tương đương và sau điểm tương đương. c. Nếu thay K2Cr2O7 bằng dung dịch KmnO4 trong môi trường pH=0 thì thuốc thử có thay đổi không ………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………… Câu 2. Nếu chuẩn độ K2Cr2O7 bằng dung dịch muối Mohr thì quy trình chuẩn độ có khác so với phép chuẩn độ ở trên không? Nếu có thì hãy đề nghị những chất chỉ thị phù hợp và không phù hợp (giải thích) cho phép chuẩn độ này. Cho ví dụ minh họa trong mỗi trường hợp ………………………………………………………………………………………

B. KẾT QUẢ THỰC HÀNH Câu 1. Tiến hành chuẩn độ 30ml dung dịch chứa ion Fe2+ bằng dung dịch KMnO4 0,1M.

Kết quả thí nghiệm VKMnO4 [Fe2+] Những chất chỉ thị Phù hợp Không phù hợp Lần 1 Lần 2 Lần 3

Trung bình P Sai số q = (P – 1)% Pe E (V)

Câu 2. Tiến hành chuẩn độ 30ml dung dịch chứa ion Fe2+ bằng dung dịch K2Cr2O7 0,1M.

Kết quả thí nghiệm V K2Cr2O7 [Fe2+] Những chất chỉ thị Phù hợp Không phù hợp Lần 1 Lần 2 Lần 3

Trung bình P

Sai số q = (P – 1)% Pe E (V)

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM HÓA HỌC

Trường THPT…………………………………

Ngày…………..tháng ……………năm……..

Tên bài học:……………………………………

Họ và tên người đánh giá:………………………..

Họ và tên HS được đánh giá thứ 1:…………………..

Họ và tên HS được đánh giá thứ 2:…………………..

Họ và tên HS được đánh giá thứ 3:………………….. A. NHẬN XÉT

TT HS được đánh giá Cách tiến hành thí nghiệm Cách lựa chọn và sử dụng chất chỉ thị Cách xử lí kết quả thí nghiệm

Ưu điểm Hạn chế Ưu điểm

Hạn chế Ưu điểm Hạn chế 1 2 3 B. ĐỀ XUẤT

TT HS được đánh giá Cách tiến hành thí nghiệm Cách lựa chọn và sử dụng chất chỉ thị Cách xử lí kết quả thí nghiệm

Cần khắc phục Giải thích Cần khắc phục Giải thích Cần khắc phục Giải thích

1 2 3 C. KẾT LUẬN

TT HS được đánh giá Cách tiến hành thí nghiệm Cách lựa chọn và sử dụng chất chỉ thị Cách xử lí kết quả thí nghiệm

Đạt yêu cầu Không đạt yêu cầu Đạt yêu cầu Không đạt yêu cầu Đạt yêu cầu Không đạt yêu cầu

1 2 3

PHIẾU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY TRÌNH CHUẨN ĐỘ HÓA HỌC

Trường THPT…………………………………

Ngày…………..tháng ……………năm……..

Tên bài học:……………………………………

Họ và tên HS điều chỉnh, bổ sung:……………………….. A. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

STT Nội dung điều chỉnh, bổ sung Những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung Lí do điều chỉnh, bổ sung

1 Cách tiến hành thí nghiệm

2 Cách lựa chọn thí nghiệm

3

Cách xử lí kết quả thí nghiệm … B. NỘI DUNG KHÔNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG STT Nội dung không điều chỉnh, bổ sung Những nội dung không điều chỉnh, bổ sung

1 Cách tiến hành thí nghiệm Lí do không điều chỉnh, bổ sung

2

Cách lựa chọn thí nghiệm 3 Cách xử lí kế quả thí nghiệm t …

C. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

STT Tên thí nghiệm Phần trăm sai số trước điều chỉnh, bổ sung Phần trăm sai số sau điều chỉnh, bổ sung Đánh giá hiệu quả điều chỉnh, bổ sung (dành cho GV)

1 2 3

This article is from: