5 minute read

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 5.1. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH biết thêm 22,63 ml dung dịch NaOH vào 41,34 ml dung dịch chứa 1,214 g acid cyclohexylamino ethanesulfonic (C8H17NO3S; 207,29 g/mol), pH của dung dịch là 9,24. 5.2. Hãy tính độ phân ly, hằng số phân ly của dung dịch acid axetic 0,1N cho biết pH của dung dịch trên bằng 2,87. 5.3. Hãy tính pH của các dung dịch: a. acid fomic 0,01 N, cho biết KHCOOH = 2.10-4 . b. NH4OH 0,01 N, cho biết K của nó bằng 1,8.10-5 . 5.4. Hãy tính pH của dung dịch chứa CH3COOH 0,01 M và CH3COONa 0,1 M. 5.5. Hãy tính pH của dung dịch chứa NH4OH 0,2 M và NH4Cl 0,01 M. 5.6. Hãy tính hằng số thủy phân và pH của dung dịch NH4Cl 0,01 N ở 220C. 5.7. Hãy tính pH của hỗn hợp đệm gồm; a. CH3COOH 0,01 M và CH3COOK 0,01 M. b. CH3COOH 0,01 M và CH3COOK 0,05 M. c. CH3COOH 0,5 M và CH3COOK 0,01 M 5.8. Tính pH của các trường hợp sau: a. 100 ml HCOOH 0,025 M và HCOONa 0,015 M b. 50 ml NH3 0,12 M và 3,25 ml HCl 1 M 5.9. Tính pH của dung dịch trong các trường hợp sau: a. Pha loãng 20,0 ml dung dịch acid formic HCOOH 0,175 M thành 45,0 ml dung dịch bằng nước cất b. Trộn lẫn 20,0 ml dung dịch acid formic HCOOH 0,175 M với 25,0 ml dung dịch NaOH 0,140 M c. Trộn lẫn 20,0 ml dung dịch acid formic HCOOH 0,175 M với 25,0 ml dung dịch NaOH 0,200 M d. Trộn lẫn 20,0 ml dung dịch acid formic HCOOH 0,175 M với 25,0 ml dung dịch natri format HCOONa 0,200 M

5.10. Tính sự thay đổi pH của dung dịch khi thêm 0,50 mol một acid DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL mạnh vào 100,0 ml hỗn hợp chứa acid lactic (Ka=1,38x10-4, 25oC) 0,0800 M và natri lactat 0,0200 M. 5.11. a. Tính tỷ lệ HCOOH 0,175 M và HCOONa 0,200 M cần lấy để pha được dung dịch đệm có pH = 3,9. b. Làm thế nào để điều chế 1,00 lít dung dịch đệm pH 9,60 từ dung dịch Na2CO3 0,300 M và HCl 0,200 M. 5.12. Tính đương lượng gam của acid oxalic dehydrate (H2C2O4.2H2O, 126,066 g/mol) khi chuẩn độ tới điểm cuối bằng (a) chỉ thị bromocresol xanh và (b) chỉ thị phenolphthalein. 5.13. Phương pháp Kjeldahl được sử dụng để phân tích 256 L của 1 dung dịch chứa 37,9 mg protein/ml. NH3 giải phóng dẫn vào 5,00 ml dung dịch HCl 0,0336 M, acid còn dư chuẩn độ tới điểm tương đương với chỉ thị phenolphthalein cần 6,34 ml dung dịch NaOH 0,010 M. Tính phần trăm khối lượng nitro trong protein. 5.14. Chuẩn độ một loạt 25,00 ml các dung dịch từ (a) tới (e) bằng dung dịch acid mạnh. Thành phần các dung dịch có thể chứa 1 hoặc 2 chất là: NaOH, Na2CO3 và NaHCO3. Kết quả chuẩn độ thể hiện trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (a) 22,42 22,44 (b) 15,67 42,13 (c) 29,64 36,42 (d) 16,12 32,23 (e) 0,00 33,33 (1) tương ứng với thể tích acid mạnh khi chỉ thị phenolphthalein đổi màu. (2) tương ứng với thể tích acid mạnh khi chỉ thị bromocresol xanh đổi màu. - Xác định thành phần của dung dịch từ (a) tới (e) - Tính nồng độ dung dịch (mg/ml) của các dung dịch từ (a) tới (e) 5.15. Chuẩn độ 100,0 ml dung dịch acid yếu HA 0,100 M (p��a = 5,00) bằng dung dịch KOH 1,00 M. Tìm pH của dung dịch trong quá trình chuẩn độ tại các thời diểm cho thể tích dung dịch KOH là: 0,00; 1,00; 5,00; 900; 9,90; 10,00; 10,10 và 12,00 ml.

Advertisement

5.16. Chuẩn độ 100 ml dung dịch base yếu B 0,100 M (pKb =5) bằng DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL dung dịch HClO4 1M. Tìm pH tại các thời điểm thêm acid vào với thể tích Va = 0,00; 1,00; 5,00; 900; 9,90; 10,00; 10,10 và 12,00 ml. 5.17. Tính pH của dung dịch ở trạng thái cân bằng khi định phân dung dịch NaF 0,03 M bởi HClO4 0,06M? 5.18. Một dung dịch được điều chế bằng cách hòa tan 0,1947 g HgO vào 20 ml nước chứa 4 g KBr. Chuẩn độ bằng dung dịch acid HCl, cần 17,98 ml để đạt điểm tương đương với chỉ thị phenolphthalein. Xác định nồng độ mol của HCl. 5.19. Tính pH tại điểm tương đương và từ đó đề nghị một chỉ thị thích hợp cho các trường hợp định phân sau tương ứng với các phản ứng chuẩn độ (acid mạnh và base mạnh đóng vai trò là các dung dịch chuẩn, nồng độ 0,05 N). Giải thích lý do lựa chọn chỉ thị và mô tả sự thay đổi màu sắc của chỉ thị. a. H2CO3 + NaOH → NaHCO3 + H2O H2CO3 có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33 b. H2T + 2NaOH → Na2T + 2H2O H2T là acid tartaric có Ka1 = 9,1.10-4 ; Ka2 = 4,3.10-5 c. NH2C2H4NH2 + 2HCl → ClNH3C2H4NH3Cl NH2C2H4NH2 có pKa1 = 9,96 ; pKa2 = 7,18 5.20. Hòa tan 0,7513 g mẫu quặng boric bằng lượng dung môi thích hợp, chuyển hết thành Na2B4O7 và chuẩn độ dung dịch thu được cần 30,79 ml dung dịch HCl 0,1129 M. Biểu diễn kết quả phân tích theo phần trăm khối lượng của: a. Na2B4O7 b. Na2B4O7.10 H2O c. B2O3 d. B 5.21. Hàm lượng formaldehyde được xác định bằng cách như sau: cho 0,2985 gram mẫu lỏng vào cốc, thêm 50,0 ml dung dịch NaOH 0,0959 M và 50 ml dung dịch H2O2. Gia nhiệt để phản ứng xảy ra như sau: OH- + HCHO +H2O2  HCOO- + 2 H2O

Làm lạnh, base dư được chuẩn độ bằng 22,71 ml dung dịch H2SO4 DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL 0,053700 M. Tính phần trăm khối lượng HCHO (30,026 g/mol) trong mẫu. 5.22. Chuẩn độ 50,00 ml mẫu rượu vang trắng chứa acid tartaric (H2CH4O6, 150,09 g/mol) cần 24,57 ml dung dịch NaOH 0,03291 M để chỉ thị phenolphthalein đổi màu. Tính khối lượng acid tartaric (g) trong 100,0 ml mẫu rượu biết 2 proton của acid tham gia phản ứng với NaOH.

This article is from: