1 minute read

5.7.3. Định lượng các hợp chất vô cơ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Giải Số mmol HCl ban đầu = 25,00  0,04977 = 1,2443 Số mmol HCl dư = Số mmol NaOH = 3,97  0,04012 = 0,1493 Số mmol N trong mẫu = 1,2443 - 0,1493 = 1,0850 %N=

1,0850 0,7121

Advertisement

×100=2,1341% % protein = 2,1341  5,7 = 12,16 %.

5.7.2.2. Định lượng Sulfur

Sulfur trong những chất sinh học được xác định bằng cách đốt cháy lưu huỳnh trong khí O2. S → SO2 (hoặc SO3) thu thập và chưng cất.

SO2 (khí) + H2O2 → H2SO4 Chuẩn độ H2SO4 bằng base chuẩn.

5.7.3. Định lượng các hợp chất vô cơ

(1) Định lượng muối ammoniac: Dùng base đẩy ammoniac ra rồi chưng cất bằng dụng cụ Kjeldahl. (2) Định lượng nitrat và nitrit: Dùng hợp kim Devarda (50% Cu, 45% Al, 5% Zn) hoặc hợp kim Arnd (60% Cu, 40% Mg) để khử những ion này thành ion ammonium rồi chưng cất hoàn toàn để lấy amoniac và định lượng. (3) Định lượng hỗn hợp NaOH và Na2CO3 Như được trình bày ở mục (5.5.6), Na2CO3 có hai điểm tương đương trên đường cong chuẩn độ và muối này được chuẩn độ khác nhau với phenolphthalein và methyl da cam. Trong trường hợp này, đối với Na2CO3 do Kb1 = WKa2 -1 = 10-14. 1010,33 = 10-3,67 cũng đủ lớn nên không thể chuẩn độ riêng NaOH. Tức là phép chuẩn độ tiến hành trước hết là chuẩn độ base mạnh đơn chức với nấc thứ nhất của base đa chức. Phép chuẩn độ tiếp theo là chuẩn độ đến nấc thứ hai của base đa chức. - Điểm tương đương thứ nhất phép chuẩn độ gồm: NaOH + HCl → NaCl + H2O (1) Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (2)

This article is from: