BÌNH ĐỊNH (2020 - 2025) Bản đồ hành chính huyện/thành phố Chỉ tiêu phát triển giai đoạn 2020 - 2025
Vol.12 LƯU HÀNH NỘI BỘ
Quý độc giả thân mến, Chúng ta đang đi những bước đi đầu tiên của thập kỷ thứ ba của thế kỷ XXI. Đặc biệt Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII đã thông qua với những chiến lược phát triển quốc gia cho giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 – mốc 100 năm thành lập Đảng và năm 2045 – kỷ niệm 100 năm ngày thành lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong số này, chúng ta cùng đi tìm hiểu về tỉnh Bình Định với những định hướng phát triển trong thập kỷ mới. Bình Định là 1 trong 5 tỉnh của Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung với những lợi thế vượt trội trong liên kết, giao lưu kinh tế khu vực và quốc tế: nằm ở trung tâm của trục giao thông Bắc - Nam Việt Nam, là cửa ngõ ra biển gần nhất và thuận lợi nhất của Tây Nguyên, nam Lào, đông bắc Campuchia và Thái Lan (bằng cảng biển quốc tế Quy Nhơn và Quốc lộ 19). Nhiệm kỳ 2015-2020, Bình Định đạt được nhiều thành tựu trong phát triển tỉnh: kinh tế tiếp tục tăng trưởng khá, quy mô không ngừng mở rộng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, sản xuất nông nghiệp phát triển khá toàn diện và đạt mức tăng trưởng cao, thu ngân sách vượt kế hoạch đề ra. Bước vào giai đoạn phát triển mới, đứng trước những thời cơ và những thách thức mới, Bình Định định hướng xây dựng tỉnh trở thành tỉnh phát triển thuộc nhóm dẫn đầu của khu vực miền Trung. Các chỉ tiêu phát triển cụ thể của tỉnh sẽ được đề cập chi tiết trong nội dung của Land&Life. Hy vọng những nghiên cứu nội bộ này sẽ đóng góp một phần làm đầu vào, phục vụ cho Quý độc giả trong lĩnh vực nghiên cứu của mình. Đội ngũ biên tập rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của Quý độc giả. Trân trọng!
MinhNguyen
Hoàng Minh Nguyễn
Nguyễn Tất Hồng Dương
Trần Ngọc Sơn Lê Hoàng Đặng Thị Hà Vân Nguyễn Nguyễn Quang Trung Phạm Hồng Hà Phùng Hưng Nguyễn Thị Nam
Phòng Phát triển cộng đồng
facebook.com/iirr.com | www.iirr.vn
06
BÌNH ĐỊNH
22
HUYỆN AN LÃO
10
TP. QUY NHƠN
12
TX. AN NHƠN
16
TX. HOÀI NHƠN
30
HUYỆN PHÙ MỸ
26
HUYỆN PHÙ CÁT
24
HUYỆN HOÀI ÂN
36
HUYỆN TUY PHƯỚC
38
HUYỆN VÂN CANH
38
HUYỆN VÂN CANH
40
HUYỆN VĨNH THẠNH
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
BÌNH ĐỊNH VỊ TRÍ Là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi Phía Nam giáp tỉnh Phú Yên Phía Tây giáp tỉnh Gia Lai Phía Đông giáp Biển Đông Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ tây sang đông. Phía tây của tỉnh là vùng núi kế tiếp là vùng trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải và cồn cát ven biển
06
Land&Life
Eo Gió (Ảnh: Ngọc Thành)
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
BÌNH ĐỊNH
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH
DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 6.071,3 km² Dân số trung bình: 1.486.918 người. Mật độ: 244,9 người/km2
Bản đồ hành chính tỉnh Bình Định (Ảnh: Quecui)
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Bình Định có 11 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 1 thành phố (TP Quy Nhơn), 2 thị xã (An Nhơn, Hoài Nhơn) và 8 huyện (An Lão, Hoài Ân, Phù Cát, Phù Mỹ, Tây Sơn, Tuy Phước, Vân Canh, Vĩnh Thạnh), được phân chia thành 159 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 116 xã, 32 phường và 11 thị trấn.
Land&Life 07
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
08
Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng bộ, xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện.
Đẩy nhanh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chú trọng đổi mới sáng tạo.
Phát huy truyền thống, ý chí, khát vọng, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân. Đảm bảo quốc phòng, an ninh và môi trường xã hội ổn định.
Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực nhằm đẩy nhanh tốc độ, nâng cao chất lượng tăng trưởng, phấn đấu xây dựng Bình Định trở thành tỉnh phát triển thuộc nhóm dẫn đầu của khu vực miền Trung.
Land&Life
Kinh Tế 1. Tổng sản phẩm địa phương bình quân hàng năm tăng 7,0 - 7,5%. Trong đó công nghiệp - xây dựng tăng 9,5 10,2%, dịch vụ tăng 7,1 - 7,5%, nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 3,2 - 3,6%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 10 - 10,5%. 2. Đến năm 2025, cơ cấu kinh tế: công nghiệp - xây dựng 31,8%, dịch vụ 39,6%, nông, lâm nghiệp, thủy sản 23,4%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 5,2%. 3. GRDP bình quân đầu người đạt trên 3.900 USD. 4. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 16.000 tỷ đồng, phấn đấu cân đối ngân sách trên địa bàn. 5. Tổng kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2021 - 2025 đạt 6.000 triệu USD. 6. Huy động vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm đạt 41%/GRDP.
Môi Trường Đến năm 2025: 1. Tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 58%; 2. Duy trì 100% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó có 40% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch; 83% dân số đô thị được sử dụng nước sạch.
Xã Hội 1. Đến năm 2025: Tỷ lệ đô thị hóa đạt từ 45,3% trở lên. Trên 85% số xã (92 xã) đạt tiêu chí nông thôn mới, 36 xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao, 07 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới (thêm Phù Cát, Phù Mỹ, Tây Sơn). 2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo và bồi dưỡng nghề đạt 66%. 3. Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế so với dân số trên 95%. 4. Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội so với lực lượng lao động đạt 20,5%. 5. Duy trì 100% trạm y tế có bác sĩ. 6. Duy trì 100% số xã, phường, thị trấn đạt Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế. 7. Trên 70% số trường đạt chuẩn quốc gia. 8. Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 1,5 - 2%/năm. 9. Giải quyết việc làm mới cho người lao động giai đoạn 2021-2025 bình quân hàng năm khoảng 30.000 người. 10. Duy trì vững chắc mức sinh thay thế, đưa tỷ số giới tính khi sinh giảm dần về cân bằng tự nhiên, nâng cao chất lượng dân số. 11. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm còn dưới 8%.
Đảng
3. Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom, xử lý đạt 84%; ;
1. Kết nạp đảng viên mới bình quân hằng năm đạt trên 4% so với tổng số Đảng viên trong toàn Đảng bộ.
4. Duy trì 100% tỷ lệ chất thải công nghiệp, chất thải y tế được thu gom và xử lý đạt chuẩn môi trường.
2. Tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ năm sau cao hơn năm trước, chất lượng ngày càng cao hơn. Land&Life 09
THÀNH VỊ TRÍ • Phía Đông giáp Biển Đông • Phía Tây giáp huyện Tuy Phước • Phía Bắc giáp các huyện Tuy Phước và Phù Cát • Phía Nam giáp thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. Quy Nhơn có nhiều thế đất khác nhau như núi, rừng nguyên sinh, hồ, bãi, đầm, gò đồi,...
DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 286,1 km2 Dân số trung bình: 290.053 người. Mật độ: 1.013,8 người/km²
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Thành phố Quy Nhơn: gồm 16 phường Bùi Thị Xuân, Đống Đa, Ghềnh Ráng, Hải Cảng, Lê Hồng Phong, Lê Lợi, Lý Thường Kiệt, Ngô Mây, Nguyễn Văn Cừ, Nhơn Bình, Nhơn Phú, Quang Trung, Thị Nại, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Trần Quang Diệu và 5 xã: Nhơn Châu, Nhơn Hải, Nhơn Hội, Nhơn Lý, Phước Mỹ.
10
Land&Life
QUY NH
H PHỐ
HƠN
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1. Tổng giá trị sản xuất bình quân hàng năm tăng 12,5% 2. Đến năm 2025, trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp xây dựng chiếm 50%, thương mại - dịch vụ 48,1%, nông, lâm, thủy sản 1,9%. 3. Hàng năm giải quyết việc làm mới cho 6.500 lao động. 4. Đến năm 2025, tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 0,1%. 5. Có 8 - 10 phường đạt chuẩn văn minh đô thị. 6. Đến cuối nhiệm kỳ, tổng số đảng viên của Đảng bộ thành phố chiếm tỷ lệ trên 5% so với tổng dân số. 7. Hàng năm, số tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt 90%; Đảng bộ thành phố hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên…
Land&Life 11
VỊ TRÍ • Phía Đông giáp huyện Tuy Phước • Phía Tây giáp các huyện Tây Sơn, Vân Canh • Phía Nam giáp các huyện Tuy Phước, Vân Canh • Phía Bắc giáp huyện Phù Cát. An Nhơn là một thị xã đồng bằng, phát triển theo hướng công nghiệp và đô thị hóa
12
Land&Life
THỊ XÃ
AN NHƠN DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 244,5 km² Dân số trung bình: 175.709 người. Mật độ: 718,6 người/km²
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Thị xã An Nhơn: gồm 5 phường: Bình Định, Đập Đá, Nhơn Hòa, Nhơn Hưng, Nhơn Thành và 10 xã: Nhơn An, Nhơn Phong, Nhơn Hạnh, Nhơn Hậu, Nhơn Mỹ, Nhơn Khánh, Nhơn Phúc, Nhơn Lộc, Nhơn Tân, Nhơn Thọ.
Land&Life 13
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRI
ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN Đ
• Các xã còn lại đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (5 xã), trong đó có ít nhất 01 xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu và mỗi xã có ít nhất 50% khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu. • Xây dựng thị xã đảm bảo đạt chuẩn đô thị loại III vào năm 2021 và trở thành thành phố vào năm 2025. • Có 100% cán bộ, công chức thị xã, xã, phường đạt trình độ đại học trở lên; • 100% cán bộ, công chức thị xã, xã, phường được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo lĩnh vực được giao; • 100% các công việc, thủ tục hành chính được giải quyết đúng thời hạn theo quy định, trong đó 70% đầu công việc được giải quyết rút ngắn 30% thời gian theo quy định; • Mức độ hài lòng được ghi nhận trên các lĩnh vực đạt 90% trở lên; • Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 80% trở lên. • Hàng năm có từ 85% đảng viên đạt xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, không có cán bộ, đảng viên lãnh đạo, quản lý xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
14
Land&Life
IỂN CHÍNH
ĐẾN NĂM 2030
• Tăng cường xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân. • Tập trung phát triển kinh tế nhanh và bền vững, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa - xã hội, tăng cường quốc phòng - an ninh, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
• Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư, hoàn thiện kết cấu hạ tầng đồng bộ, đảm bảo đạt chuẩn đô thị loại III vào năm 2021 và trở thành thành phố vào năm 2025.
• Tăng trưởng kinh tế bình quân hằng năm ở mức 15%, trong đó: Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp và xây dựng tăng 15 - 15,5%; thương mại - dịch vụ tăng 18,5 - 19%; nông - lâm - thủy sản tăng 1,5 - 2%. • Cơ cấu kinh tế đến năm 2025: Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và xây dựng trên 65%; Thương mại - dịch vụ trên 27%; Nông, lâm, thủy sản dưới 8%. • Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trong 5 năm: 22.000 tỷ đồng. • Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 gấp 2 lần so với năm 2020. • Thu ngân sách nhà nước từ kinh tế phát sinh trên địa bàn tăng bình quân hàng năm 11-13%.
Land&Life 15
THỊ XÃ HOÀI NHƠN
DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 420,84 km² Dân số trung bình: 212.063 người Mật độ: 503,9 người/km²
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Thị xã Hoài Nhơn gồm 11 Phường: Bồng Sơn, Hoài Đức, Hoài Hảo, Hoài Hương, Hoài Tân, Hoài Thanh, Hoài Thanh Tây, Hoài Xuân, Tam Quan, Tam Quan Bắc, Tam Quan Nam và 6 xã: Hoài Châu, Hoài Châu Bắc, Hoài Hải, Hoài Mỹ, Hoài Phú, Hoài Sơn. 16
Land&Life
VỊ TRÍ • Phía bắc giáp thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi • Phía nam giáp huyện Phù Mỹ • Phía tây giáp các huyện Hoài Ân và An Lão • Phía đông giáp Biển Đông.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Chú trọng phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa – xã hội...
Tiếp tục xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh.
• Về kinh tế, Đại hội đề ra mục tiêu tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế chủ yếu tăng bình quân trên 14%/năm;
• Tập trung nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên. Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của chính quyền các cấp.
• Tổng giá trị sản xuất đạt gần 51.000 tỷ đồng. • Thu nhập bình quân đầu người trên 95 triệu đồng/năm. • Tỉ lệ đô thị hóa trên 65% vào cuối nhiệm kỳ; • Độ che phủ rừng đạt 50%... • Xây dựng thị xã Hoài Nhơn ngày càng phát triển theo hướng đạt chuẩn đô thị loại 3, hướng đến mục tiêu đạt tiêu chuẩn thành phố Hoài Nhơn vào năm 2025.
• Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, của doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân, cùng hướng tới mục tiêu vì sự nghiệp phát triển của thị xã. • Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, bền vững. Không ngừng nâng cao quy mô, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế; khai thác hiệu quả các nguồn lực có lợi thế cho đầu tư phát triển.
Land&Life 17
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN C
ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2
Giải pháp phát triển kinh tế: • Phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tạo nền tảng cho kinh tế phát triển nhanh, bền vững. • Nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại - dịch vụ, tài chính – ngân sách. • Huy động mọi nguồn lực phát triển đô thị và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. • Tăng cường công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu. • Quy hoạch, đầu tư phát triển khai thác thế mạnh kinh tế từng vùng, tạo liên kết giữa khu vực nội thị và ngoại thị.
20
Land&Life
Quốc phòng - An ninh:
• Nâng cao nhận thức trong cán bộ, đảng
CHÍNH
2030
viên và Nhân dân về ý nghĩa, tầm quan trọng của hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; về xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, thế trận biên phòng toàn dân, xây dựng khu vực phòng thủ thị xã vững chắc trong tình hình mới. Thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các lực lượng quân sự, công an, biên phòng. Tích cực vận động ngư dân tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
• Đẩy mạnh phong trào "Toàn dân bảo vệ Tăng cường Xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh. Phát huy truyền thống Cách mạng, ý chí, khát vọng, sức mạnh đoàn kết toàn dân; huy động mọi nguồn lực phấn đấu xây dựng thị xã Hoài Nhơn theo hướng đạt chuẩn đô thị loại III.
an ninh Tổ quốc". Tăng cường công tác dự báo tình hình, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các loại tội phạm, triệt xóa các tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội; đấu tranh phòng ngừa có hiệu quả tội phạm trong thanh thiếu niên; triển khai đồng bộ, quyết liệt các biện pháp kiềm chế, giảm thiểu tai nạn giao thông cả ba mặt.
• Tăng cường công tác thanh tra, tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo. Chú trọng quan hệ phối hợp giữa các cơ quan tư pháp, hoạt động điều tra, truy tố, xét xử chặt chẽ, đúng pháp luật.
Land&Life 19
HOÀ I NHƠN Văn hóa - xã hội:
• Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục đạo đức, nhân cách, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, ý thức trách nhiệm xã hội; xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, nêu cao tinh thần trách nhiệm, khắc phục bệnh thành tích, tiêu cực trong giáo dục. • Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất và đời sống, nhất là công nghệ số (4.0), xác định đây là nền tảng thúc đẩy phát triển nhanh, bền vững, là khâu đột phá trong phát triển kinh tế xã hội của thị xã. • Phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam; đức tính nhân văn, lối sống tốt đẹp người Hoài Nhơn; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, nếp sống văn minh. Tập trung quản lý, trùng tu, bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa vật thể, phi vật thể. Phát động sâu rộng các phong trào thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe trong quần chúng Nhân dân. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực thông tin, truyền thông, nhất là định hướng tư tưởng, dư luận xã hội trên mạng internet. • Đẩy mạnh các biện pháp giảm nghèo bền vững; thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, các hoạt động nhân đạo, từ thiện. Quan tâm phong trào "Đền ơn đáp nghĩa", chăm lo các đối tượng có công cách mạng, tạo điều kiện gia đình chính sách có cuộc sống ổn định. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về lao động, việc làm; công tác chăm sóc, bảo vệ trẻ em. • Thực hiện hiệu quả các chương trình, mục tiêu y tế, chăm sóc nâng cao sức khỏe Nhân dân. Chú trọng công tác y tế dự phòng, vệ sinh an toàn thực phẩm. Nâng cao chất lượng công tác dân số. 22
Land&Life
Xây dựng hệ thống chính trị: • Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ; xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. • Tiếp tục phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền đô thị vững mạnh toàn diện. • Nâng cao hiệu quả công tác dân vận, phát huy truyền thống cách mạnh, huy động sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, xây dựng xã hội đồng thuận phát triển.
Land&Life 23
HUYỆN AN LÃO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện An Lão có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn An Lão (huyện lỵ) và 9 xã: An Dũng, An Hòa, An Hưng, An Nghĩa, An Quang, An Tân, An Toàn, An Trung, An Vinh.
DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 696,9 km2 Dân số trung bình: 27.837 người Mật độ dân số: 40 người/km2
24
Land&Life
VỊ TRÍ Huyện giáp với các huyện Ba Tơ (của tỉnh Quảng Ngãi), An Khê (Gia Lai). Bốn phía của huyện bao bọc bởi nhiều dãy núi nên còn được gọi là thung lũng An Lão.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
• Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ
huyện An Lão xác định: Đến 2025 phấn đấu cơ bản có 05 xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 01 xã đạt Đô thị loại V miền núi.
• Tiếp tục phát triển kinh tế với cơ cấu
hợp lý, gắn với bảo vệ môi trường, từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng. Để thực hiện mục tiêu chung, Nghị quyết Đại hội đề ra 15 nhóm chỉ tiêu cụ thể, xác định 03 nhiệm vụ trọng tâm (Phát triển kinh tế nhanh bền vững.
• Tăng cường quốc phòng an ninh, giữ
vững ổn định chính trị xã hội; Xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh); đưa ra 15 nhóm nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để tổ chức thực hiện.
• Trong các nhóm chỉ tiêu cụ thể lần này so với Nghị quyết Đại hội nhiệm kỳ 2015 2020 có nhiều chỉ tiêu mới như: chỉ tiêu về diện tích đất đô thị hóa, chỉ tiêu về kêu gọi đầu tư và đưa vào hoạt động các cụm, khu công nghiệp theo quy hoạch.
• Chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước duy trì và tăng bình quân hàng năm 10,25%. • Giải quyết việc làm mới 300 người/năm. • Chỉ tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm từ 6 - 7% được đánh giá đề ra ở mức
cao, thể hiện quyết tâm rất lớn của Đảng bộ huyện trong nhiệm kỳ 2020 – 2025, hướng đến việc phát triển An Lão văn minh, giàu đẹp, hiện đại, bản sắc. Land&Life 25
HUYỆN HOÀI ÂN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Hoài Ân có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tăng Bạt Hổ (huyện lỵ) và 14 xã: Ân Đức, Ân Hảo Đông, Ân Hảo Tây, Ân Hữu, Ân Mỹ, Ân Nghĩa, Ân Phong, Ân Sơn, Ân Thạnh, Ân Tín, Ân Tường Đông, Ân Tường Tây, Bok Tới, Dak Mang.
DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 753,2 km² Dân số trung bình: 85.700 người Mật độ: 114 người/km²
VỊ TRÍ • Phía bắc giáp thị xã Hoài Nhơn • Phía nam giáp huyện Vĩnh Thạnh • Phía đông giáp các huyện Phù Mỹ huyện Phù Cát • Phía tây giáp huyện An Lão.
26
Land&Life
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 1 Tập trung khai thác và phát huy tốt các tiềm năng, thế mạnh của địa phương. 2 Chú trọng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sạch, nông nghiệp hữu cơ. 3 Thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa; chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý, phát triển các vùng sản xuất chuyên canh gắn với xây dựng chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 4 Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất và năng lực cạnh tranh gắn với bảo vệ môi trường. 5 Tiếp tục xây dựng và phát triển các nhãn hiệu sản phẩm nông nghiệp thế mạnh của địa phương 6 Tập trung xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. 7 Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. 8 Nâng cao hiệu quả công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, công tác nắm tình hình, định hướng tư tưởng và dư luận xã hội. 9 Nâng cao kiến thức, năng lực lãnh đạo cho đội ngũ cán bộ, đảng viên.
10 Thực hiện tốt công tác đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí cán bộ và chính sách cán bộ.
3 chương trình hành động: “ Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển huyện Hoài Ân, giai đoạn 2020 - 2025 ” “ Nâng cao hiệu quả thực hiện tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ” “ Nâng cao hiệu quả công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn ” 11 Mục tiêu Đảng bộ huyện đề ra từ nay đến năm 2025 là duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm ở mức 10,5%. Trong đó, lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 6,7%; công nghiệp, xây dựng tăng 11,5%; thương mại, dịch vụ tăng 13,7%. 12 Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các công trình trọng điểm như: Nâng cấp, mở rộng tuyến đường 630 (đoạn Kim Sơn - Vực Bà, xã Bók Tới); mở rộng tuyến đường từ xã Ân Phong đến Ân Tường Đông; nâng cấp tuyến Ân Hữu - Đắk Mang; nâng cấp kè cầu Phong Thạnh (đoạn thuộc địa bàn thị trấn Tăng Bạt Hổ); xây dựng hệ thống đường giao thông và cầu Phú Văn (xã Ân Thạnh) nối liền huyện Hoài Ân với TX Hoài Nhơn…
Land&Life 27
HUYỆN PHÙ CÁT
DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 679 km² Dân số trung bình: 183.440 người Mật độ: 269,5 người/km²
28
Land&Life
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Phù Cát có 18 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 2 thị trấn: Ngô Mây (huyện lỵ), Cát Tiến và 16 xã: Cát Chánh, Cát Hải, Cát Hanh, Cát Hiệp, Cát Hưng, Cát Khánh, Cát Lâm, Cát Minh, Cát Nhơn, Cát Sơn, Cát Tài, Cát Tân, Cát Thắng, Cát Thành, Cát Trinh, Cát Tường.
VỊ TRÍ • Phía đông giáp Biển Đông • Phía đông nam giáp huyện Tuy Phước và thành phố Quy Nhơn • Phía tây nam giáp thị xã An Nhơn. • Phía tây giáp các huyện Tây Sơn và Hoài Ân • Phía bắc giáp huyện Phù Mỹ. Land&Life 29
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 Phát huy dân chủ, tăng cường đoàn kết, giữ vững kỷ cương, năng động, sáng tạo. Tiếp tục đổi mới, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của các tổ chức đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của chính quyền; nâng cao chất lượng hoạt động của MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội.
30
Land&Life
Kinh Tế
Xã hội
• Tốc độ phát triển kinh tế đạt bình quân hàng năm 14,59%.
• Tỷ lệ lao động qua đào tạo, bồi dưỡng đạt 55%.
• Thu nhập bình quân đầu người đạt 65 triệu đồng/năm.
• Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm 0,9%.
• Xây dựng 6 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và có ít nhất 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; huyện đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2021.
• Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 95% dân số.
Môi Trường • Tỷ lệ che phủ rừng ổn định chiếm • 39,5%. • 92% hộ dân được sử dụng nước sạch. • 100% các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải phù hợp. • Thu gom rác thải sinh hoạt ở đô thị đạt 100%, nông thôn 80%. • Phấn đấu toàn huyện có ít nhất 01 xã, thị trấn đạt kiểu mẫu về môi trường.
• Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm từ 0,5 – 1% (theo tiêu chí mới).
Môi Trường • Hàng năm, tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ năm sau cao hơn năm trước, trong đó có 20% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. • Không có tổ chức cơ sở đảng không hoàn thành nhiệm vụ. • Tỷ lệ kết nạp đảng viên mới bình quân đến cuối nhiệm kỳ đạt từ 3,5 - 4% so dân số...
Tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh, ổn định chính trị - xã hội; huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững. Cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân; xây dựng huyện Phù Cát sớm đạt chuẩn NTM năm 2021. Land&Life 31
HUYỆN PHÙ MỸ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Phù Mỹ có 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Phù Mỹ (huyện lỵ), Bình Dương và 17 xã: Mỹ An, Mỹ Cát, Mỹ Chánh, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Châu, Mỹ Đức, Mỹ Hiệp, Mỹ Hòa, Mỹ Lộc, Mỹ Lợi, Mỹ Phong, Mỹ Quang, Mỹ Tài, Mỹ Thắng, Mỹ Thành, Mỹ Thọ, Mỹ Trinh.
DIỆN TÍCH & DÂN SỐ VỊ TRÍ Phía Đông giáp Biển Đông
Diện tích: 555,9 km² Dân số trung bình: 161.563 người Mật độ: 290,6 người/km²
Phía Tây bắc giáp huyện Hoài Ân Phía Tây và phía Nam giáp huyện Phù Cát Phía Bắc giáp thị xã Hoài Nhơn.
32
Land&Life
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Tiếp tục xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, đẩy mạnh đổi mới, sáng tạo. Bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, xây dựng huyện Phù Mỹ phát triển nhanh, toàn diện và bền vững. • Giá trị sản xuất tăng bình quân 11,59%/năm. • Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đến năm 2025 là 1.266 tỷ đồng. • 100% số xã đạt chuẩn nông thôn mới. • 6/16 xã đạt nông thôn mới nâng cao. • Năm 2023 huyện đạt chuẩn nông thôn mới. • Thu nhập bình quân đầu người đạt 69,94 triệu đồng. • Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm 1,2 - 1,5%. • Tỷ lệ che phủ rừng đạt 32,8%. • Bình quân hàng năm phát triển đảng viên đạt 1,5% trở lên so với tổng số đảng viên đầu nhiệm kỳ…
Nguồn: dailymaybay.vn
Land&Life 33
Ảnh: Quangnguyen10
HUYỆN TÂY SƠN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Tây Sơn có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phú Phong (huyện lỵ) và 14 xã: Bình Hòa, Bình Nghi, Bình Thành, Bình Tường, Bình Tân, Bình Thuận, Tây An, Tây Bình, Tây Giang, Tây Phú, Tây Thuận, Tây Vinh, Tây Xuân, Vĩnh An.
DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 692,2 km² Dân số trung bình: 115.968 người Mật độ: 167,5 người/km²
VỊ TRÍ Phía Đông giáp Biển Đông Phía Tây bắc giáp huyện Hoài Ân Phía Tây và phía Nam giáp huyện Phù Cát Phía Bắc giáp thị xã Hoài Nhơn.
34
Land&Life
Ảnh: Quangnguyen10
MỘT SỐ CHỈ TIÊU P H ÁT T R I Ể N C H Í N H Đ ẾN N ĂM 2 0 2 5 - TẦM N HÌN Đ ẾN N ĂM 2 0 3 0
Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ. Mở rộng dân chủ và phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân. Khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế, huy động tối đa các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, bền vững đi đôi với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Xây dựng hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tăng cường quốc phòng, bảo đảm an ninh trật tự, tạo môi trường ổn định để phát triển. Phấn đấu đến năm 2023, huyện đạt chuẩn nông thôn mới và có 2 xã đạt chuẩn “xã nông thôn mới nâng cao”. Đến năm 2024, huyện Tây Sơn đạt chuẩn đô thị loại IV và sớm đạt các tiêu chí thành lập thị xã. Land&Life 35
1. Tốc độ tăng trưởng của các ngành sản xuất chính 13,2%. Trong đó: - Nông, lâm, thủy sản: 3,5 %. - Công nghiệp - TTCN - xây dựng: 11,2%. - Thương mại, dịch vụ, du lịch: 15,4 %. 2. Giá trị sản phẩm trồng trọt và nuôi trồng thủy sản trên 1 ha: 106 triệu đồng. 3. Xây dựng 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới (Bình Thành, Bình Tân). 4. Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn: 242,47 tỷ đồng. 5. Tổng thu ngân sách huyện: 621,52 tỷ đồng. Trong đó, thu phát sinh trên địa bàn 309,8 tỷ đồng (thu tiền sử dụng đất 215 tỷ đồng). 6. Duy trì phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, phổ cập giáo dục THCS mức độ 2, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. 7. Giảm tỷ suất sinh thô 0,07‰. 8. Có trên 90% hộ gia đình đạt chuẩn văn hóa. 9. Giảm tỷ lệ hộ nghèo 1,5%. 10. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng: về cân nặng giảm còn 8,82%; về thấp còi giảm còn 12,81%. 11. Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn huyện 93,5%. 36
Land&Life
12. Đào tạo nghề cho lao động 400 người; giải quyết việc làm mới cho 2.000 lao động. 13. Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội đạt 10%. 14. Có 40 % chính quyền cơ sở được phân loại xuất sắc. 15. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội không để xảy ra điểm nóng, kiềm chế tội phạm, tai nạn giao thông giảm so với năm 2020, giao quân đạt 100% chỉ tiêu đề ra.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021
Nguồn: baotainguyenmoitruong.vn
Tây Sơn là huyện nằm phía Tây của tỉnh Bình Định, cửa ngõ giáp với vùng Tây Nguyên
Land&Life 37
HUYỆN TUY PHƯỚC
38
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
VỊ TRÍ
Huyện Tuy Phước có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Tuy Phước (huyện lỵ), Diêu Trì và 11 xã: Phước An, Phước Hiệp, Phước Hòa, Phước Hưng, Phước Lộc, Phước Nghĩa, Phước Quang, Phước Sơn, Phước Thắng, Phước Thành, Phước Thuận.
Phía bắc giáp huyện Phù Cát.
Land&Life
Phía tây giáp thị xã An Nhơn. Phía tây nam giáp huyện Vân Canh. Phía đông và đông nam giáp thành phố Quy Nhơn.
DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 219,9 km² Dân số : 180.191 người Mật độ: 819,4 người/km²
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1. Giá trị sản xuất các ngành trên địa bàn huyện tăng bình quân hàng năm 9,2%.
8. Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hàng năm 1% theo tiêu chí mới.
Trong đó: Nông, lâm nghiệp và thủy sản 3,5%, công nghiệp và xây dựng: 10,7%, dịch vụ: 11,1%.
10. Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đạt 90%.
2. Cơ cấu kinh tế theo giá trị sản xuất: Nông, lâm, thủy sản: 27,2%, công nghiệp- xây dựng 51,3%, dịch vụ 21,5 %. 3. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện tăng 10%/ năm. 4. Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 đạt từ 60-65 triệu đồng/người; 5. Tỷ lệ lao động qua đào tạo và bồi dưỡng nghề đạt 54%. 6. Duy trì và nâng cao các tiêu chí huyện nông thôn mới. 7. Xây dựng 100% trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Trong đó, có 08/26 trường tiểu học, 04/13 trường THCS, 03/14 trường mầm non công lập đạt chuẩn quốc gia mức 2.
9. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 44%.
11. Tỷ lệ thu gom và vận chuyển rác thải đảm bảo theo yêu cầu của huyện nông thôn mới. 12. Tỷ lệ khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn 90%. 13. Duy trì 13 xã, thị trấn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã. 14. Hạ tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi còn 6,81%. 15. Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 95%. 16. Giữ vững ổn định chính trị, ảo đảm quốc phòng- an ninh và trật tự an toàn xã hội; Giao quân hàng năm đạt chỉ tiêu tỉnh giao. 17. Tổng số Đảng viên của toàn Đảng bộ huyện chiếm 3,5% so với tổng dân số của huyện.
Land&Life 39
HUYỆN VÂN CANH ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Vân Canh có 7 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vân Canh (huyện lỵ) và 6 xã: Canh Hiển, Canh Hiệp, Canh Hòa, Canh Liên, Canh Thuận, Canh Vinh.
DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 804,2km² Dân số trung bình: 27.875 người Mật độ dân số: 34,7 người/km²
VỊ TRÍ Phía Nam giáp huyện Đồng Xuân, Đông Nam giáp thị xã Sông Cầu (đều thuộc tỉnh Phú Yên). Phía Bắc giáp thị xã An Nhơn và huyện Tây Sơn. Phía Đông giáp thành phố Quy Nhơn, Đông Bắc giáp huyện Tuy Phước. Phía Tây giáp huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai.
40
Land&Life
19. Tuyển quân đạt 100% chỉ tiêu tỉnh giao. 20. Tỷ lệ hộ nghèo phấn đấu giảm 5% trở lên.
21. 100% xã, thị trấn đạt tiêu chuẩn “làm tốt công sĩ và người có công”.
22. 40/48 thôn, làng đạt danh hiệu làng văn hóa 23. Độ che phủ rừng đạt 71%.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021 1. Tổng giá trị sản xuất trong huyện ước đạt 1.744 tỷ đồng. 2. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển trên địa bàn huyện đạt 350 tỷ đồng. 3. Tỷ trọng các ngành nông lâm thuỷ sản - công nghiệp xây dựng thương mại dịch vụ tương ứng là: 57% - 35% - 8%. 4. Tổng giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản đạt 944 tỷ đồng. 5. Tổng sản lượng cây lương thực có hạt đạt 11.075,2 tấn. 6. Tổng đàn bò đạt 13.600 con, tỷ lệ bò lai đạt 61%/tổng đàn. 7. Phấn đấu trong năm 2021 mỗi xã đạt ít nhất từ 2 đến 3 tiêu chí xây dựng nông thôn mới. 8. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng - tiểu thủ công nghiệp đạt 612 tỷ đồng. 9. Tổng giá trị sản xuất ngành dịch vụ đạt 138 tỷ đồng. 10. Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ xã hội đạt 444 tỷ đồng. 11. Tổng thu ngân sách trên địa bàn phấn đấu đạt 63.000 triệu đồng; dự kiến phân bổ dự toán chi ngân sách huyện là 189.589 triệu đồng. 12. Vận động 100% số trẻ em trong độ tuổi vào lớp 1. 13. Học sinh được công nhận hoàn thành chương trình bậc Tiểu học và Trung học cơ sở đạt 100%. 14. Có 10 trường học đạt chuẩn quốc gia. 15. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông đạt 90%. 16. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao giảm còn dưới 15,69 %, suy dinh dưỡng cân nặng giảm còn dưới 12,20%.
g tác thương binh liệt
17. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên duy trì ở mức 1,15%.
- sức khỏe.
18. Có 7/7 xã vững mạnh về an ninh quốc phòng, trong đó 03/07 xã, thị trấn Vân Canh vững mạnh toàn diện về an ninh quốc phòng (Canh Liên, Canh Vinh và thị trấn Vân Canh)
Land&Life 41
HUYỆN VĨNH THẠNH ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Vĩnh Thạnh có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vĩnh Thạnh (huyện lỵ) và 8 xã: Vĩnh Hảo, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hòa, Vĩnh Kim, Vĩnh Quang, Vĩnh Sơn, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thuận với 57 thôn.
Đồng bào Bana làng M10 (xã Vĩnh Hòa) đón Tết tại nhà rông (Nguồn: vinhthanh.binhdinh.gov.vn)
VỊ TRÍ Vĩnh Thạnh ở phía Tây của tỉnh Bình Định, cách thành phố Quy Nhơn 80 km. Phía đông và đông bắc giáp các huyện Hoài Ân, Phù Mỹ, Phù Cát Phía nam giáp huyện Tây Sơn Phía tây và tây bắc giáp huyện Kbang, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai, huyện Kon Plong, tỉnh Kon Tum và huyện An Lão. 42
Land&Life
DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 716,9 km2 Dân số trung bình: 30.587 người Mật độ: 43 người/km2
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021 1. Tổng giá trị sản xuất tăng 14,3% (theo giá cố định năm 2010), trong đó nông - lâm nghiệp và thủy sản tăng 6,6%; công nghiệp - tiểu thủ công nghiêp tăng 20%; thương mại - dịch vụ và du lịch tăng 18,1%. 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng nông - lâm nghiệp và thủy sản chiếm 46,18%; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp chiếm 11,23%; thương mại - dịch vụ chiếm 42,59%. 3. Thu nhập bình quân đầu người 33,033 triệu đồng/năm.
10. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 10,6%. 11. Tỷ lệ trường học công lập đạt chuẩn Quốc gia 46,2% (12/26 trường học). 12. Tỷ lệ hộ nghèo giảm dưới 25%. 13. Giải quyết việc làm mới 770 lao động. 14. Tỷ lệ lao động đào tạo, bồi dưỡng nghề so với tổng số lao động 47%. 15. Tỷ lệ khu phố, thôn, làng được công nhận danh hiệu văn hóa 88,14% (52/59 khu phố, thôn, làng).
4. Tổng thu ngân sách nhà nước 254.065 triệu đồng, trong đó thu ngân sách huyện theo phân cấp 66.240 triệu đồng (tiền sử dụng đất 10.000 triệu đồng).
16. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 99%.
5. Tổng chi ngân sách nhà nước 254.065 triệu đồng.
19. Tỷ lệ độ che phủ rừng đạt 74,9%.
17. Tỷ lệ hộ dân dùng điện sinh hoạt 99,8%.
6. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển dự kiến 133.843 triệu đồng. 7. Sản lượng thực có hạt 17.151,4 tấn (sản lượng thóc 15.525,9 tấn) 8. Bình quân lương thực đầu người 558,2kg/năm. 9. Phấn đấu mỗi xã hoàn thành 2-3 tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Con đường hoa ở thị trấn Vĩnh Thạnh (Nguồn: vinhthanh.binhdinh.gov.vn)
Land&Life 43
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Định lần thứ XX, nhiệm kỳ 2015-2020 https://bit.ly/39eT6Bn
Nội dung: Thành phố Quy Nhơn
Huyện Phù Cát:
Nội dung Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Quy Nhơn lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025:
Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Phù Cát lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020 - 2025:
https://bit.ly/3d1OtvH
https://bit.ly/2Po4EeA
Thị xã An Nhơn:
Huyện Phù Mỹ:
Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã An Nhơn lần thứ XXIV, nhiệm kỳ 2020 - 2025:
Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Phù Mỹ lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025:
https://bit.ly/3lO59dU
https://bit.ly/39cjJad
Thị xã An Nhơn:
Huyện Tây Sơn:
Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã An Nhơn lần thứ XXIV, nhiệm kỳ 2020 - 2025:
Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Tây Sơn lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2020 - 2025:
https://bit.ly/3lO59dU
https://bit.ly/2PuHgvR
Thị xã Hoài Nhơn:
Huyện Tuy Phước:
Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã Hoài Nhơn lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020 - 2025:
Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Tuy Phước lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020 - 2025:
https://bit.ly/3lO5rl0
https://bit.ly/399GcVi
Huyện An Lão:
Huyện Vân Canh:
Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện An Lão lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025:
Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Vân Canh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025:
https://bit.ly/2P4czho
https://bit.ly/31tWKmV
Huyện Hoài Ân:
Huyện Vĩnh Thạnh:
Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Hoài Ân lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020 - 2025:
Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Vĩnh Thạnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020 - 2025:
https://bit.ly/3slGBM1
https://bit.ly/3tS5ejD
" Diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh Bình Định " Năm 2018
(Trích Niên giám thống kê tỉnh Bình Định năm 2018: https://bitly.com.vn/11yjth)
Diện tích (km2)
Mật độ dân số (Người/km2)
Dân số trung bình
Bình Định
6071,3
252,8
1.534.767
Thành phố Quy Nhơn
286,1
1011,2
289.296
Thị Xã An Nhơn
244,5
755,6
184.733
Huyện Hoài Nhơn
420,8
504,0
212.063
Huyện An Lão
696,9
35,9
25.037
Huyện Hoài Ân
753,2
115,9
87.321
Huyện Phù Cát
679
284,8
193.893
Huyện Phù Mỹ
555,9
314,4
174.764
Huyện Tây Sơn
692,2
183,9
127.283
Huyện Tuy Phước
219,9
845,4
185.893
Huyện Vân Canh
804,2
31,8
25.563
Huyện Vĩnh Thạnh
716,9
40,3
28.921
Đơn vị hành chính
Năm 2019 Đơn vị hành chính Bình Định
Mật độ dân số (Người/km2) (1)
Dân số trung bình (2)
244,9
1.486.918
1.013,8
290.053
718,6
175.709
503,9
212.063
Huyện An Lão
40
27.837
Huyện Hoài Ân
114
85.700
Huyện Phù Cát
269,5
183.440
Huyện Phù Mỹ
290,6
161.563
Huyện Tây Sơn
167,5
115.968
Huyện Tuy Phước
819,4
180.191
Huyện Vân Canh
34,7
27.875
43
30.587
Thành phố Quy Nhơn Thị Xã An Nhơn Thị Xã Hoài Nhơn
(*)
Huyện Vĩnh Thạnh
1. Trích Số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở tỉnh Bình Định năm 2019: https://bitly.com.vn/utmpq1 2. Trích Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 của Tổng cục Thống kê Việt Nam: https://bitly.com.vn/td8rzy *Số liệu có đến 22/04/2020 theo Nghị quyết số 932/NQ-UBTVQH14 ngày 22 tháng 04 năm 2020 của Ủy Ban thường vụ Quốc hội
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN SỞ BAN NGÀNH TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH TÊN CƠ QUAN
ĐỊA CHỈ
LIÊN HỆ
Sở Giao thông vận tải
08 Lê Thánh Tôn, TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563892172
Sở Xây dựng
32 Lý Thường Kiệt, TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563822882 Email: sxd.@binhdinh.gov.vn
208 Diên Hồng, TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563520266 Email: sokhcnbd@vnn.vn
Sở Giáo dục và Đào tạo
08 Trần Phú, TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563820163
Sở Tài chính
181 Lê Hồng Phong, TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563828861 Email: vanphong@stc.binhdinh.gov.vn
Sở Ngoại vụ
59 - 61 Lê Hồng Phong, TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 05263820202 Email: sngvbd@gmail.com
Sở Kế hoạch và Đầu tư
35 Lê Lợi, phường Lê Lợi TP Quy Nhơn , tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563822628 Email: skhdt@binhdinh.gov.vn
Sở Nội Vụ
180 Tăng Bạt Hổ, phường Trần Phú, TP Quy Nhơn , tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563822603 Email: vp@snv.binhdinh.gov.vn
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
77 Lê Hồng Phong, phường Lê Lợi, TP Quy Nhơn , tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563822917 Email: vanphong@snnptnt.binhdinh.gov
Sở Công Thương
198 Phan Bội Châu, TP Quy Nhơn , tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563811021 Email: vp@sct.binhdinh.gov.vn
Sở Lao Động - Thương Binh và Xã Hội
25 Tây Sơn, TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563824629 Email: vp@sldtbxh.binhdinh.gov.vn
Sở Tài nguyên và Môi trường
08 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563824853 Email: stnmt@binhdinh.gov.vn
Sở Tư pháp
139 Lê Lợi, TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563813905 Email: sotuphap@stp.binhdinh.gov.vn
Sở Y tế
756 Trần Hưng Đạo, TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563792549 Email: vanphong@syt.binhdinh.gov.vn
Sở Thông tin và Truyền thông
460 Trần Hưng Đạo, TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563823823 Email: vanphong@stttt.binhdinh.gov.vn
Sở Văn hóa và Thể thao
183 Lê Hồng Phong, TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563822231 Email: svhtt@binhdinh.gov.vn
Sở Du lịch
185 Phan Bội Châu, TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563814148 Email: sodulich@binhdinh.gov.vn
Sở Khoa học và Công nghệ
DANH SÁCH CÁC CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUẬN, HUYỆN TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH TÊN CƠ QUAN
ĐỊA CHỈ
LIÊN HỆ
Huyện An Lão
Thôn 2 – Thị trấn An Lão Huyện An Lão Tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563875638 Email: vanphong@anlao.binhdinh.gov.vn
Huyện Hoài Ân
04 - Đường Lê Duẫn - TT. Tăng Bạt Hổ Hoài Ân - Bình Định
Điện thoại: 0256.3870.713 Email: vanphong@hoaian.binhdinh.gov.vn
Huyện Phù Mỹ
Thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định
Điện thoại: (0256)3586878 Email: vanphong@phumy.binhdinh.gov.vn
Huyện Tây Sơn
Số 59, đường Phan Đình Phùng, TT Phú Phong huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định
Điện thoại: 0256.3880761 Email:vanphong@tayson.binhdinh.gov.vn
Huyện Vân Canh
Thị trấn Vân Canh, Huyện Vân Canh Tỉnh Bình Định
Điện thoại: (0256)3.888.209 Email: ubndhuyenvancanh@vancanh.binhdinh.gov.vn
Huyện Phù Cát
141 đường Quang Trung Thị Trấn Ngô Mây tỉnh Bình Định
Điện thoại: 0563.850214 Email: vp@phucat.binhdinh.gov.vn
Huyện Tuy Phước
290 Nguyễn Huệ, Thị trấn Tuy Phước Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563.633366 Email: vanphong@tuyphuoc.binhdinh.gov.vn
Huyện Vĩnh Thạnh
Thị trấn Vĩnh Thạnh , huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định
Điện thoại: 056.3886374 Email: vanphong@vinhthanh.binhdinh.gov.vn
Thành phố Quy Nhơn
30 Nguyễn Huệ, thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại: 02563822176
Thị xã Hoài Nhơn
06 - Đường 28/3 - Phường Bồng sơn TX.Hoài Nhơn - Bình Định
Điện thoại: 0256.3671265 Email: ubndthixahoainhon@hoainhon.binhdinh.gov.vn
Thị xã An Nhơn
78 Lê Hồng Phong, phường Bình Định