CHUYÊN ĐỀ: CÁC NGUY CƠ MẤT AN TOÀN ĐIỆN PHẦN 2
PHÂN TÍCH
CÁC NGUY CƠ VỀ MẤT AN TOÀN ĐIỆN
07
Vol.
SỬ DỤNG
THIẾT BỊ
GIẢM THIỂU TIA LỬA HỒ QUANG
VÀ CÁC NGUY CƠ VỀ ĐIỆN
THIẾT KẾ HỆ THỐNG AN TOÀN HƠN
BẢO HỘ CÁ NHÂN
Theo thống kê của Tổ chức Lao ộng Quốc tế (ILO), mỗi năm có ến trung bình 2,78 triệu người thiệt mạng do tai nạn lao ộng hoặc những căn bệnh nghề nghiệp. Ngoài ra, có khoảng 374 triệu người gặp phải những chấn thương trong quá trình làm việc.
Thay mặt ội ngũ Biên tập
T�n V�t B�h
Quý ộc giả thân mến! Bất kể khi nào chúng ta làm việc với các thiết bị iện hoặc trên các mạch iện ều có nguy cơ gặp nguy hiểm, ặc biệt là iện giật. Theo Thống kê, iện giật là một trong nguyên nhân ứng hàng ầu trong số các ca tử vong liên quan ến lao ộng. Trong sinh hoạt hàng ngày, chúng ta cũng có thể tiếp xúc với những mối nguy hiểm về iện. Tuy nhiên, công nhân là ối tượng phải ối mặt với mối nguy hiểm nhiều hơn hết vì ặc thù công việc. Họ phải sử dụng nhiều loại thiết bị iện, hơn nữa cường ộ làm việc cao và môi trường làm việc không ảm bảo an toàn cũng dễ dẫn ến các tai nạn. Nắm bắt ược vấn ề trên, ội ngũ Ban biên tập hân hạnh mang ến cho Quý ộc giả ấn phẩm Work Safe số thứ 2 trong chuỗi các nguy cơ mất An toàn về iện. Chúng tôi hy vọngrằng cuốn sổ tay này sẽ mang ến cho Quý ộc giả những thông tin hữu ích về tầm quan trọng của An toàn iện, ồngthời cung cấp các phương pháp làm giảm thiểu rủi ro về iệnmột cách hiệu quả và an toàn. Tuy nhiên, Đội ngũ Biên tập cũng ý thức ược rằng các tiêu chuẩn này có thể thay ổi phù hợp với những xu hướng về công nghệ và xã hội ang phát triển theo từng ngày. Do vậy, Đội ngũ Biên tập rất mong nhân ược những ý kiến óng góp từ Quý ộc giả gần xa. Trân trọng!
Chịu trách nhiệm nội dung
Hội ồng biên tập
Nguyễn Danh Hải Nguyễn Hồng Minh Nguyễn Hoàng Thanh Nguyễn Quang Huy Hoàng Minh Nguyên Lưu Hồng Hải Nguyễn Cảnh Toàn Lê Tiến Trung Nguyễn Văn Thiệp Trương Minh Thắng Cam Văn Chương Đỗ Trung Hiếu Lê Minh Dũng Nguyễn Xuân Đức Tổng Biên Tập
Nguyễn Tất Hồng Dương Phó Tổng Biên Tập
Trần Việt Bách Biên Tập & Thiết kế
Phòng Phát Triển Cộng Đồng Website www.iirr.vn facebook.com/iirr.com
8
14
30
37
34
54
49
52
56 51
I. PHÂN TÍCH NGUY CƠ MẤT AN TOÀN ĐIỆN
WORKSAFE VOL.7/ 8
WORKSAFE VOL.7/ 9
WORKSAFE VOL.7/ 10
Theo quy ịnh về an toàn lao ộng và an toàn PCCC, trước khi bắt ầu làm việc trên các dây dẫn iện hoặc dây có thể sẽ ược cấp iện phải tiến hành phân tích nguy cơ mất an toàn iện. Bản phân tích phải bao gồm tất cả các nguy cơ về iện: Sốc, tia lửa hồ quang iện, vụ nổ hồ quang iện và bỏng. Quy ịnh về an toàn PCCC ặc biệt yêu cầu phải phân tích nguy cơ mất an toàn iện trong tất cả các khu vực của hệ thống iện hoạt ộng ở 50 vôn trở lên. Việc này rất cần thiết ể bảo vệ nhân viên khỏi Tia lửa hồ quang iện hoặc tiếp xúc với các dây dẫn ược cung cấp năng lượng.
WORKSAFE VOL.7/ 11
B
WORKSAFE VOL.7/ 12
PHÂN TÍCH NGUY CƠ SỐC ĐIỆN Phân tích nguy cơ sốc iện ể xác ịnh iện áp hệ thống mà nhân viên có thể phải tiếp xúc, các yêu cầu về ranh giới bảo vệ và xác ịnh thiết bị bảo hộ cần thiết ể giảm thiểu nguy cơ sốc iện.
RANH GIỚI TIẾP CẬN Theo quy ịnh về an toàn PCCC ã thiết lập ba ranh giới chống sốc iện
1. Ranh giới tiếp cận có giới hạn Ranh giới tiếp cận giới hạn là ranh giới tiếp cận ể bảo vệ nhân viên khỏi bị sốc iện. Khoảng cách ranh giới ược thiết lập từ bộ phận mang iện dựa trên iện áp hệ thống. Để vào ranh giới này, những người không ủ tiêu chuẩn phải i cùng với người có trình ộ và phải sử dụng thiết bị bảo hộ.
2. Ranh giới tiếp cận bị hạn chế Ranh giới tiếp cận bị hạn chế là ranh giới tiếp cận ể bảo vệ nhân viên khỏi bị sốc iện. Khoảng cách ranh giới ược thiết lập từ bộ phận mang iện dựa trên iện áp hệ thống. Chỉ những người ủ iều kiện mới ược phép vào ranh giới này và phải sử dụng thiết bị bảo hộ.
3. Ranh giới tiếp cận bị cấm Ranh giới tiếp cận bị hạn chế là ranh giới tiếp cận ể bảo vệ nhân viên khỏi bị sốc iện. Khoảng cách ranh giới ược thiết lập từ bộ phận mang iện dựa trên iện áp hệ thống. Chỉ những người ủ iều kiện mới ược phép vào ranh giới này và phải sử dụng thiết bị bảo hộ.
(A): Phần Cấp iện (1): Ranh giới tiếp cận có giới hạn (2): Ranh giới tiếp cận bị hạn chế (3): Ranh giới tiếp cận bị cấm (B): Ranh giới bảo vệ khỏi tia lửa WORKSAFE VOL.7/ 13
PHÂN TÍCH NGUY CƠ TIA LỬA HỒ QUANG Một bản phân tích nguy cơ về an toàn iện hoàn chỉnh ều phải có phân tích nguy cơ tia lửa hồ quang. “Phân tích nguy cơ tia lửa hồ quang sẽ ược thực hiện ể bảo vệ nhân viên khỏi khả năng bị thương do tia lửa hồ quang. Phân tích phải xác ịnh ược ranh giới bảo vệ khỏi tia lửa hồ quang và thiết bị bảo hộ cần thiết mà những công nhân làm việc trong ranh giới ó sẽ sử dụng.” Trong phân tích nguy cơ tia lửa hồ quang, cần tính toán và ghi lại dòng iện sự cố có sẵn tại mọi iểm trong hệ thống iện, trong ó bao gồm tất cả các thành phần có trong hệ thống iện. Kết quả cuối cùng của phân tích này cho ra sơ ồ iện một dòng chính xác và ược ghi lại thành văn bản. Cung cấp số liệu cho việc phân tích ngắn mạch và các tính toán khác xác ịnh Ranh giới bảo vệ khỏi tia lửa hồ quang và mức ộ yêu cầu sử dụng thiết bị bảo hộ. Một phần, các tính toán nguy cơ tia lửa hồ quang iện dựa trên dòng sự cố có sẵn và thời gian mở của thiết bị bảo vệ quá dông. Theo quy ịnh về an toàn PCCC cũng
ã chỉ ra các hạng mục rủi ro nguy hiểm dựa trên năng lượng sự cố ước tính (thường ược biểu thị bằng cal/cm²) từ tia lửa hồ quang iện.
WORKSAFE VOL.7/ 14
WORKSAFE VOL.7/ 15
WORKSAFE VOL.7/ 16
RANH GIỚI BẢO VỆ KHỎI TIA LỬA HỒ QUANG Ranh giới bảo vệ khỏi tia lửa hồ quang là khoảng cách tính bằng feet (1ft=30.48cm) từ một nguồn hồ quang nhất ịnh sẽ tạo ra vết bỏng ộ hai trên da trần lộ ra ngoài. Khác với ranh giới bảo vệ khỏi nguy cơ sốc iện là chỉ dựa trên iện áp của hệ thống, ranh giới bảo vệ khỏi tia lửa hồ quang thì không cố ịnh. Để xác ịnh mối nguy hiểm do phóng tia lửa iện có thể xảy ra, ranh giới bảo vệ khỏi tia lửa hồ quang phải ược tính toán tại mọi iểm mà tại ó cần phải vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị, dụng cụ hoặc dây dẫn mang iện. Theo quy ịnh về an toàn PCCC, ranh giới bảo vệ khỏi tia lửa hồ quang mặc ịnh là 4 feet (1,2m) dựa trên thời gian giải phóng thiết bị bảo vệ quá dòng là 6 chu kỳ (0,1 giây) và dòng sự cố có sẵn là 50 (kA) hoặc các kết hợp khác không quá 5.000- ampe giây. Đối với các iều kiện khác hoặc dưới sự giám sát kỹ thuật, các phép tính ược phép xác ịnh ranh giới bảo vệ khỏi tia lửa hồ quang.
WORKSAFE VOL.7/ 17
TÍNH TOÁN TIA LỬA HỒ QUANG ĐIỆN Những dữ liệu bắt buộc ể hoàn thành phân tích về tia lửa hồ quang iện: -
Cập nhật sơ ồ mạch một dây của hệ thống iện phân phối.
-
Dòng sự cố có sẵn từ tiện ích hoặc máy phát iện.
-
Dòng sự cố tối a có sẵn tại mỗi vị trí.
-
Dòng iện phóng hồ quang tự duy trì tối thiểu tại mỗi vị trí.
-
Thời gian xóa của tất cả các thiết bị bảo vệ quá dòng.
WORKSAFE VOL.7/ 18
Vì nguồn iện ược phân bổ khắp cơ sở, iều quan trọng cần nhớ là mặc dù mức iện áp có thể cao hơn ở lối vào, nhưng máy biến áp phân phối iện thứ cấp có thể tạo ra mức dòng iện và mức năng lượng tia lửa hồ quang iện cao hơn rất nhiều. Các công ty iện lực nên ược tư vấn thường xuyên ể thiết lập dòng iện sự cố tối a có sẵn tại vị trí lối vào dịch vụ của Tòa nhà. Tính toán bằng tay hoặc phần mềm có thể ược sử dụng ể ước tính dòng ngắn mạch tối a hiện có tại mọi iểm trên Hệ thống iện.
WORKSAFE VOL.7/ 19
THIẾT BỊ
CẦU CHÌ
CẦU DAO
43.7 (kA)
43.7 (kA)
Giới hạn chớp cháy an toàn (Dc)
30.48 (cm)
86.36(cm)
Năng lượng khi xảy ra sự cố (Emb)
1.27 cal/cm3
10.53 cal/cm3
Lỗi dòng iện (Isc)
Nguy cơ xảy ra rủi ro (*)
Mức ộ 1
Mức ộ 3
(*): Danh mục 4 cấp ộ PPE ( thiết bị bảo hộ cá nhân) chống hồ quang iện trong Tiêu chuẩn an toàn iện tại nơi làm việc. Theo bảng trên cho thấy, giới hạn chớp cháy an toàn, năng lượng khi xảy ra sự cố và nguy cơ xảy ra rủi ro có thể rất khác nhau tùy thuộc vào thiết bị bảo vệ quá dòng ang ược sử dụng. Trong ví dụ trên, mức ộ cần thiết của thiết bị bảo hộ cũng sẽ khác nhau giữa cầu chì và cầu dao.
WORKSAFE VOL.7/ 20
WORKSAFE VOL.7/ 21
TÍNH TOÁN TOÁN NGUY NGUY CƠ CƠ TIA TIA LỬA LỬA HỒ HỒ QUANG QUANG ĐIỆN ĐIỆN TÍNH Tính toán nguy cơ tia lửa hồ quang iện Theo phương pháp IEEE 1584 (Viện Kỹ sư Điện và Điện tử của Mỹ). Các tính toán nguy cơ tia lửa hồ quang iện ược sử dụng ể tính cho các hệ thống từ ơn giản nhất ến phức tạp nhất. Chúng dựa trên thử nghiệm ối với cầu chì loại RK1 và loại L, bộ cầu dao vỏ úc iện áp thấp, bộ cầu dao vỏ cách iện và bộ cầu dao có nguồn iện áp thấp và các mô hình lý thuyết. Đây là 9 bước cần thiết ể thực hiện một phép tính nguy cơ tia lửa hồ quang
iện một cách hợp lý theo IEEE1584.
1
Bước 1 Thu thập dữ liệu từ hệ thống và quy trình lắp đặt Để tính toán dòng iện sự cố khép kín ang xay ra tại hiện trường, phải ghi lại trên sơ ồ ường iện tất cả các thông số của: Máy biến áp, cầu dao, cầu chì, tủ iều khiển trung tâm (MCC) và tất cả các thiết bị khác giữa nguồn iện và khu vực áng lưu ý. Tiếp theo, ghi lại kích thước, loại, chiều dài và số lượng cáp hoặc ường dẫn,… ược sử dụng giữa nguồn iện và thiết bị phân phối, thiết bị iều khiển ang ược phân tích. Thông số về loại ống dẫn hoặc máng dẫn cũng phải ược ghi lại. Tất cả dữ liệu máy biến áp phải ược ghi lại bao gồm tỉ lệ MVA và trở kháng, và tất cả các thiết bị bảo vệ quá dòng phải ược xác ịnh, trong ó nêu rõ các ặc tính cụ thể cũng như thông số vận hành. WORKSAFE VOL.7/ 22
2
Bước 2 Xác định các chế độ vận hành của hệ thống Hầu hết các hệ thống iện chỉ có một chế ộ vận hành kết nối với một nguồn iện. Tuy nhiên, các tòa nhà công nghiệp, trung tâm thương mại hoặc nhà máy sản xuất lớn có thể có hai hoặc nhiều bộ cấp iện nối với nhiều trạm biến áp hoặc nhiều máy phát iện chạy song song. Mỗi chế ộ có thể rất phức tạp và yêu cầu phân tích chi tiết nguy cơ.
3
Bước 3 Xác định dòng lỗi dòng điện khép kín Thực hiện tính toán thủ công hoặc sử dụng các phần mềm có sẵn như phần mềm Littelfuse EDR ể tính toán lỗi dòng iện khép kín tại tất cả các iểm giữa nguồn iện và thiết bị phân phối hoặc bộ iều khiển ang phân tích. Cần phải sử dụng tất cả dữ liệu bạn ã ghi về máy biến áp như: Kích thước, chiều dài cáp, loại ống dẫn, v.v. ược sử dụng trong mỗi lần lắp ặt ể xác ịnh lỗi dòng iện khép kín.
4
Bước 4 Xác định sự cố hồ quang của dòng điện Sau khi xác ịnh lỗi dòng iện khép kín, tính sự cố hồ quang của dòng iện dự oán do trở kháng hồ quang iển hình và các yếu tố khác. Việc dự báo sự cố hồ quang của dòng iện cho iện áp hệ thống dưới 1(kV) phụ thuộc vào lỗi dòng iện khép kín, iện áp hệ thống, khe hở hồ quang và liệu hồ quang có nhiều khả năng xảy ra trong không gian mở hoặc trong lớp vỏ khép kín hay không.
WORKSAFE VOL.7/ 23
5
Bước 5 Xác định các chế độ vận hành của hệ thống Từ dữ liệu thu thập ược ở Bước 1 và dự báo sự cố hồ quang của dòng iện ược xác ịnh ở Bước 4, tiếp theo là thiết lập tổng thời gian ngắt mạch của thiết bị bảo vệ quá dòng iện ngay phía LINE của thiết bị bạn ang phân tích. Nếu nhà sản xuất cầu chì hoặc cầu giao nêu rõ thời gian ngắt mạch tối a và tối thiểu, thì sử dụng thời gian ngắt mạch tối a có thể cho dự báo sự cố hồ quang của dòng iện.
6
Bước 6 Ghi lại điện áp hệ thống và các loại thiết bị Đảm bảo rằng ã ghi lại iện áp hệ thống và các loại thiết bị như: Thiết bị óng cắt 15kV, thiết bị óng cắt 5kV, thiết bị óng cắt hạ áp, tủ iều khiển trung tâm (MCC), bảng iều khiển iện áp thấp và ường cáp.
7
Bước 7 Chọn khoảng cách làm việc Có ba khoảng cách làm việc iển hình cho các loại thiết bị khác nhau. Tính toán năng lượng sự cố và Danh mục nguy cơ xảy rủi ro nguy hiểm sẽ phụ thuộc vào khoảng cách làm việc ược chọn.
WORKSAFE VOL.7/ 24
8
Bước 8 Xác định năng lượng sự cố cho tất cả các thiết bị Bạn có thể sử dụng các công thức hoặc phần mềm có sẵn trên ể tính toán năng lượng theo chỉ số cal/cm2 tại khoảng cách làm việc ã chọn.
9
Bước 9 Xác định giới hạn chớp cháy an toàn cho tất cả các thiết bị Các công thức ược ưa ra ược sử dụng ể xác ịnh khoảng cách từ vòng cung nơi bắt ầu gây bỏng ộ hai ối với da không có lớp bảo vệ. Khoảng cách này phải ược thiết lập và sẽ thay ổi dựa trên các thông số hệ thống. Các phần mềm tự ộng tính toán khoảng cách dựa trên sự cố hồ quang của dòng iện, iện áp hệ thống, khoảng cách hồ quang và thời gian hồ quang.
Nếu thiết bị bảo vệ quá dòng không phải là thiết bị ược nêu ra trong (IEEE 1584), hoặc mức iện áp và dòng ngắn mạch vượt quá giới hạn của (IEEE 1584), thì thời gian mở của thiết bị bảo vệ quá dòng phải ược phân tích và giới hạn chớp cháy an toàn tương ứng và năng lượng khi xảy ra sự cố phải ược tính bằng phương pháp khác.
WORKSAFE VOL.7/ 25
II. GIẢM THIỂU TIA LỬA HỒ QUANG ĐIỆN VÀ CÁC NGUY CƠ VỀ ĐIỆN
WORKSAFE VOL.7/ 26
WORKSAFE VOL.7/ 27
WORKSAFE VOL.7/ 28
Các hướng dẫn và thực hành theo tiêu chuẩn an toàn iện tại nơi làm việc ược xem là “cách thức” ể tuân thủ các quy ịnh về An toàn lao ộng khi thực hiện ánh giá các rủi ro và xác ịnh thiết bị bảo hộ cá nhân cần thiết. Có nhiều phương pháp sẽ giúp giảm tia lửa hồ quang iện và các nguy cơ iện khác trong khi tuân thủ các quy ịnh và hướng dẫn của An toàn lao ộng và An toàn iện tại nơi làm việc. Các kỹ sư, công nhân bảo trì iện nên xem xét cẩn thận từng khuyến nghị sau:
1. Thiết kế một hệ thống an toàn hơn. 2. Sử dụng và nâng cấp các thiết bị bảo vệ quá dòng iện hiện tại. 3. Thực hiện Chương trình An toàn iện. 4. Tuân thủ các phương pháp làm việc an toàn. 5. Sử dụng Thiết bị Bảo hộ Cá nhân (PPE). 6. Sử dụng Nhãn Cảnh báo. 7. Sử dụng Giấy phép Làm việc liên quan ến iện. 8. Tránh các nguy cơ do các thiết bị bảo vệ quá dòng ược sử dụng không úng cách. 9. Tăng khả năng phối hợp có chọn lọc.
WORKSAFE VOL.7/ 29
1. THIẾT KẾ HỆ THỐNG AN TOÀN HƠN
Mục tiêu -
Giảm tối a nguy cơ rủi ro về con người, thiết bị và tài sản.
-
Đáp ứng tất cả các yêu cầu của quy ịnh hiện hành.
-
Sử dụng các thiết bị bảo vệ quá dòng ể giảm thiểu nguy cơ tia lửa hồ quang iện.
-
Sử dụng các thiết bị “an toàn khi chạm” ể giảm thiểu việc tiếp xúc với các thiết bị ang ược cấp iện.
-
Sử dụng cầu chì có cảnh báo khi nổ ể giảm thiểu tiếp xúc với các thành phần ược cấp iện trong khi xử lý sự cố mạch iện.
-
Sử dụng biện pháp phối hợp có chọn lọc (chỉ ngắt khu vực xảy ra lỗi).
Yêu cầu hệ thống Khi các mục tiêu cho hệ thống của bạn ược xác ịnh, cần tiến hành lựa chọn các thiết bị bảo vệ quá dòng ể áp ứng tốt nhất các mục tiêu ó. Sự lựa chọn tốt nhất cho hệ thống của bạn là gì? Cần cân nhắc các yếu tố sau: WORKSAFE VOL.7/ 30
Điện áp hệ thống Chỉ số iện áp cho cầu chì ược tiêu chuẩn hóa ở 250, 300 và 600 vôn. Trong khi ó, một số bộ ngắt mạch ược ánh giá cho iện áp kép và thường lắp ặt sai.
Chỉ số ngắt mạch Hầu hết các cầu chì có ịnh mức tiêu chuẩn là 200 kA ở iện áp ịnh mức ầy ủ. Chỉ số ngắt của bộ ngắt mạch có thể nằm trong khoảng từ 10 kA ến 100 kA, nhưng chỉ số ngắt của nhiều bộ ngắt thay ổi theo iện áp hệ thống và loại ơn vị vận hành.
Thay đổi hệ thống dẫn đến tăng lỗi dòng điện Nếu bạn nâng cấp cơ sở hoặc nhà cung cấp iện thực hiện thay ổi, nguy cơ lỗi dòng iện sẽ tăng lên gấp ôi. Chỉ số ngắt của các thiết bị bảo vệ quá dòng phải ược thường xuyên xem xét ể ảm bảo rằng thiết bị vẫn sẽ bảo vệ hệ thống.
WORKSAFE VOL.7/ 31
Đặc tính dòng điện tải Các tải cảm ứng như ộng cơ và máy biến áp và thậm chí cả èn sợi ốt lớn có dòng khởi ộng lớn òi hỏi bộ ngắt mạch phải lớn và hy sinh chức năng ngăn ngừa quá tải. Cầu chì trễ thời gian ược lựa chọn thích hợp có thể có kích thước gần với dòng tải và sẽ ngăn ngừa quá tải tốt hơn.
Giới hạn dòng điện Thiết bị bảo vệ quá dòng giới hạn dòng iện giúp làm giảm thiệt hại do các lỗi dòng iện lớn. Thường thì các thiết bị hoặc ồ dùng có thể dễ dàng sửa chữa thay vì phải thay thế tốn kém thời gian và chi phí. WORKSAFE VOL.7/ 32
Các thiết bị điều khiển cảm biến có thực sự được bảo vệ ? Sau khi xảy ra lỗi, các thiết bị vẫn hoạt ồng bình thường hay phải thay thế? Chỉ các cầu chì giới hạn dòng iện mới có thể cung cấp bảo vệ loại 2. Điều ó có nghĩa là chúng ta có thể vận hành thiết bị ngay sau khi nguyên nhân gây ra lỗi ược loại bỏ.
WORKSAFE VOL.7/ 33
2. SỬ DỤNG VÀ NÂNG CẤPTHIẾT BỊ BẢO VỆ QUÁ DÒNG GIỚI HẠN
WORKSAFE VOL.7/ 34
Nguy hiểm tới từ tia lửa hồ quang iện phụ thuộc vào cường ộ của dòng iện và thời gian mà nó chạy qua. Trong phạm vi giới hạn dòng iện, các thiết bị giới hạn dòng iện làm giảm dòng iện sự cố ỉnh. Cầu chì giới hạn dòng iện có thời gian ngắt mạch nhanh hơn nhiều khi hoạt ộng trong phạm vi giới hạn dòng iện so với cầu dao tiêu chuẩn. Thiết bị bảo vệ quá dòng xóa lỗi càng nhanh thì năng lượng hiểm họa càng thấp. Vì vậy sử dụng cầu chì giới hạn dòng iện, năng lượng hiểm họa và danh mục nguy cơ xảy ra rủi ro có thể giảm áng kể.
Nâng cấp Cầu chì giới hạn dòng điện lên hạng RK1 hoặc hạng J Một trong những cách nhanh nhất và dễ nhất ể giảm năng lượng hiểm họa , danh mục nguy cơ xảy ra rủi ro và số lượng thiết bị bảo hộ bắt buộc là thay thế các cầu chì UL hạng H, K5, RK5 bằng các cầu chì giới hạn dòng iện UL hạng RK1 hoặc hạng J. Nâng cấp lên cầu chì hạng J có ộ trễ theo thời gian em lại giải pháp tốt nhất bằng cách cung cấp giới hạn dòng iện tốt nhất, ồng thời ảm bảo cầu chì không bị tráo ổi với cầu chì không hạn chế dòng iện. Thay thế các cầu chì không hạn chế dòng iện bằng các cầu chì có chỉ báo giới hạn dòng iện Littelfuse có thể làm giảm áng kể:
-
Năng lượng hiểm họa từ tia lửa hồ quang iện.
-
Danh mục nguy cơ xảy ra rủi ro.
-
Mức ộ và loại thiết bị bảo hộ cần thiết.
-
Thời gian sửa chữa và ngắt dòng. WORKSAFE VOL.7/ 35
3. Thực hiện Chương trình An toàn iện
-
Phạm vi của Chương trình.
vệ người lao ộng và ơn vị sử dụng
-
Triết lý công ty.
lao ộng, ồng thời ặt ra các mục
-
Trách nhiệm.
-
Thành lập Nhóm hoặc Ban An toàn.
trình này phải phù hợp với tất cả các
-
Thủ tục bằng văn bản.
quy ịnh của Quy ịnh về an toàn lao
-
Hướng dẫn công việc.
-
Xác ịnh các Quy ịnh & Tiêu chuẩn
Các Chương trình An toàn Điện bảo
tiêu, tiêu chuẩn và phương thức làm việc ể ảm bảo an toàn. Các chương
ộng và các tiêu chuẩn an toàn ược công nhận trên toàn quốc. Theo tiêu chuẩn an toàn iện tại nơi làm việc
ngành cần tuân thủ.
yêu cầu ơn vị sử dụng lao ộng thiết
-
Thiết lập Chương trình ào tạo.
lập Chương trình An toàn Điện bao
-
Thiết lập các yêu cầu ánh giá và kiểm toán.
gồm các nội dung sau: -
Chính sách và cách thực thi của Công ty.
WORKSAFE VOL.7/ 36
WORKSAFE VOL.7/ 37
4. TUÂN THỦ CÁC PHƯƠNG PHÁP
LÀM VIỆC AN TOÀN
Bảo trì Các quy trình và thực hành bảo trì an toàn bao gồm ào tạo cho người lao ộng nắm rõ kiến thức về thiết bị và dụng cụ cần thiết ể bảo trì và sửa chữa. Theo tiêu chuẩn An toàn iện tại nơi làm việc yêu cầu người lao ộng phải ược ào tạo thường xuyên, làm quen với các quy trình bảo trì cụ thể và các kiểm tra cần thiết. Thiết bị kiểm tra và các dụng cụ cầm tay phải ược cách iện và xác ịnh ịnh mức iện áp của mạch tại nơi sử dụng. Tất cả các dụng cụ và thiết bị ược sử dụng ể bảo dưỡng cũng phải ược kiểm tra ịnh kỳ ể ảm bảo chúng không bị hư hỏng (như mất lớp cách iện) và vẫn trong tình trạng hoạt ộng tốt.
Ngắt kết nối vận hành Khi vận hành một công tắc ngắt kết nối bị hỏng, cho dù ó là công tắc cầu chì hay cầu dao, ều có thể gây nguy hiểm. Có thể xảy ra rủi ro nghiêm trọng nếu ứng trước công tắc hoặc bộ ngắt mạch bị lỗi trong khi mở hoặc óng thiết bị. Nếu tay cầm ở bên phải của thiết bị, hãy ứng sang bên phải, dùng tay trái nắm vào tay cầm, quay mặt i rồi thao tác. Nếu tay cầm ở bên trái, hãy ảo ngược quy trình. Cần ặc biệt thận trọng khi vận hành bộ ngắt mạch.
Bảo dưỡng các thiết bị và công cụ a) Xác ịnh vị trí của thiết bị sẽ ược thực hiện. Nếu thiết bị ang chạy, hãy làm theo quy trình tắt máy của nhà sản xuất và ảm bảo rằng tất cả các công tắc thiết bị ều tắt. Không mở bất kỳ vỏ thiết bị nào. Cần xác ịnh rõ liệu có ủ không gian làm việc và không có vật cản xung quanh.
Nếu hệ thống iện có nguy cơ lỗi, các cầu dao sẽ ngắt, tạo ra năng lượng hồ quang bên trong. Các khí từ hồ quang rất nóng và thoát ra ngoài qua các lỗ trong bộ ngắt, các khí nóng này thường thoát ra xung quanh tay cầm và rất có thể gây bỏng nếu không sử dụng thiết bị bảo vệ thích hợp.
WORKSAFE VOL.7/ 38
b) Xác ịnh vị trí tất cả các phương tiện ngắt kết nối cung cấp iện cho thiết bị, bao gồm tất cả các nguồn khẩn cấp, thay thế và iều khiển, các bộ sạc lưu iện và các nguồn năng lượng dự trữ khác. Chuyển tất cả các thiết bị ngắt kết nối sang trạng thái TẮT và dùng thiết bị LO/TO theo hướng dẫn của Quy ịnh về An toàn lao ộng và Chương trình An toàn Điện của công ty. c) Trong khi mang thiết bị bảo hộ cá nhân thích hợp, hãy mở vỏ thiết bị hoặc panen . Kiểm tra ồng hồ o iện áp sẽ sử dụng trên nguồn mang iện ể ảm bảo rằng thiết bị ang hoạt ộng bình thường. Kiểm tra tất cả các dây iện không bọc vỏ, tiếp iểm và các bộ phận khác có khả năng mang iện ể ảm bảo rằng thiết bị ang ở trong tình trạng hoạt ộng an toàn về iện.
WORKSAFE VOL.7/ 39
Thiết bị chứa cầu chì d) Nếu nghi ngờ có một hoặc nhiều cầu chì bị hở, hãy tháo cầu chì ra khỏi mạch bằng cách sử dụng bộ kéo cầu chì có kích thước phù hợp.
f) Kiểm tra mạch iện ể xác ịnh nguyên nhân nếu bất kỳ cầu chì nào bị nổ. Tìm các kết nối lỏng lẻo hoặc có dấu hiệu quá nhiệt và khắc phục sự cố.
Lưu ý: Việc sử dụng cầu chì của Littelfuse sẽ giảm thiểu thời gian cần thiết ể xác ịnh vị trí các cầu chì ã mở và giúp tránh nhầm lẫn chúng với cầu chì còn hoạt ộng tốt. e) Đặt cầu chì trên bề mặt không dẫn iện và o iện trở cầu chì qua các ầu (nắp/ lưỡi) của cầu chì bằng ồng hồ o. Nếu cầu chì có lưỡi kim loại, hãy kiểm tra từ lưỡi này sang lưỡi khác vì một số loại cầu chì có ầu nắp cách iện và sẽ cho kết quả ọc sai. Nếu iện trở cao cho thấy cầu chì có thể bị hở.
g) Xác minh loại cầu chì ang sử dụng, iện áp, ampe và các chỉ số ngắt thích hợp trước khi lắp ặt cầu chì thay thế. (Lưu ý: vì các ặc tính của cầu chì có thể khác nhau tùy theo nhà sản xuất và loại cầu chì, các cầu chì phải cùng nhà sản xuất và cùng loại cho mỗi ứng dụng.) h) Kiểm tra các ầu kẹp hoặc chỗ lắp cầu chì xem có dấu hiệu ăn mòn, quá nhiệt hoặc mất lực căng. Tiến hành bảo trì nếu cần thiết. Lắp cầu chì thay thế với bộ kéo cầu chì có kích thước phù hợp. WORKSAFE VOL.7/ 40
WORKSAFE VOL.7/ 41
Thiết bị chứa cầu dao i) Sau khi làm theo các bước trên, kiểm tra xem có cầu dao nào bị ngắt hay không. Kiểm tra vỏ hoặc phần xung quanh cầu dao có dấu hiệu hao mòn hay không. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy thiết bị bị hư hỏng nghiêm trọng.
WORKSAFE VOL.7/ 42
j) Kiểm tra mạch iện ể tìm nguyên nhân gây ra hiện tượng nhảy cầu dao và khắc phục sự cố. Nếu cầu dao bảo vệ ộng cơ, ặc biệt là loại IEC hoặc loại chuyên dụng, hãy kiểm tra bộ khởi ộng ể ảm bảo thiết bị vẫn hoạt ộng. Nếu bộ khởi ộng ộng cơ có bộ gia nhiệt (cuộn dây iện trở) bị quá tải, hãy kiểm tra iện trở trên bộ gia nhiệt ể ảm bảo chúng vẫn hoạt ộng. k) Thử iện trở giữa các cực của cầu dao ể ảm bảo tất cả các cực ều mở và giữa các cực không xảy ra oản mạch. Đóng cầu dao và o iện trở giữa các cực ã óng ể ảm bảo iện trở nằm trong dung sai và bằng nhau từ
WORKSAFE VOL.7/ 43
WORKSAFE VOL.7/ 44
Lắp ặt thiết bị l) Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất, óng tất cả các công tắc và cầu dao bên trong cũng như thực hiện các công oạn cần thiết khác ể khởi ộng. m) Đóng hộp thiết bị và panen công tác sau ó kiểm tra xung quanh xem còn có người khác không. Gỡ LO/TO theo quy ịnh về An toàn lao ộng. n) Khôi phục nguồn iện bên cạnh vỏ công tắc. o) Khởi ộng lại thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Cần thận trọng tới khi ảm bảo thiết bị ã hoạt ộng ổn ịnh.
WORKSAFE VOL.7/ 45
Quy trình LO/TO Theo quy ịnh về An toàn lao ộng, nguồn iện cho máy móc hoặc thiết bị phải ược tắt và ngắt kết nối nhằm cách ly thiết bị khỏi nguồn iện. Phương tiện ngắt kết nối phải ược khóa hoặc gắn nhãn cảnh báo. Mặc dù Lock Out (LO) là phương pháp nên sử dụng và áng tin cậy hơn, quy ịnh an toàn lao ộng coi Tag Out (TO) là phương pháp thay thế phù hợp trong những tình huống hạn chế. Uớc tính rằng LO/TO giúp ngăn ngừa khoảng 50.000 rủi ro và thương tích hàng năm. Khoảng 39 triệu công nhân ược bảo vệ bằng phương pháp LO/TO. Không tuân thủ các quy ịnh về LO/TO thường là một trong năm lỗi vi phạm hàng ầu theo quy ịnh về An toàn lao ộng.
WORKSAFE VOL.7/ 46
Áp dụng quy trình LO/TO cho thiết bị a)
Chuẩn bị cho việc tắt máy.
b)
Tắt máy hoặc thiết bị.
c)
TẮT (mở) thiết bị ngắt iện (cầu chì/cầu dao).
d)
Sử dụng Lockout hoặc Tagout.
e)
Xử lý nguồn iện dự trữ hoặc còn sót lại một cách an toàn.
f)
Kiểm tra lại việc ngắt iện và ngắt nguồn của máy hoặc thiết bị.
Gỡ bỏ LO/TO cho thiết bị a)
Kiểm tra khu vực làm việc, ảm bảo ã gỡ bỏ các vật dụng không thiết yếu, các bộ phận máy móc hoặc thiết bị còn nguyên vẹn và có khả năng hoạt ộng bình thường. Loại bỏ các dụng cụ hoặc các mảnh dây dẫn có thể còn sót lại.
b)
Kiểm tra khu vực xung quanh máy móc hoặc thiết bị ể ảm bảo rằng tất cả nhân viên ã vào úng vị trí hoặc dời i một cách an toàn.
c)
Đảm bảo rằng chỉ những nhân viên ã gắn LO/TO là người tháo chúng ra.
d)
Sau khi tháo LO/TO, hãy thông báo cho nhân viên trước khi khởi ộng thiết bị hoặc máy móc.
WORKSAFE VOL.7/ 47
5. Sử dụng thiết bị
Bảo hộ cá nhân (PPE)
Lựa chọn và sử dụng Thiết bị bảo hộ cá nhân thích hợp sẽ giảm áng kể nguy cơ tiếp xúc với tia lửa hồ quang và các nguy cơ về iện khác cho nhân viên làm việc trên thiết bị cung cấp năng lượng. Có rất nhiều loại thiết bị bảo hộ cá nhân từ nhiều nhà sản xuất khác nhau. Các loại thiết bị bảo hộ phổ biến nhất gồm: -
Bảo vệ ầu, mặt và cằm (mũ cứng, tấm che toàn mặt, mũ trùm ầu chuyển mạch,...)
-
Bảo vệ mắt (tấm che mặt, kính bảo hộ, kính bảo hộ)
-
Bảo vệ cơ thể khỏi hỏa hoạn (áo, quần, áo khoác, bộ liền thân) -
Bảo vệ tay và cánh tay (găng tay và tay áo cách nhiệt có lớp bảo vệ bằng da).
-
Bảo vệ chân và bàn chân (giày dép cách nhiệt).
-
Chăn hoặc thảm cách nhiệt.
WORKSAFE VOL.7/ 48
Ngay cả khi ã sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân, trong một số iều kiện nhất ịnh, tia lửa hồ quang vẫn có thể làm bỏng da hoặc gây ra áp suất hồ quang, xả hơi ộc và làm bắn các hạt và vật liệu. Thiết bị bảo hộ cá nhân ược chọn phải chặn ược mức dòng cao hơn mức hồ quang tối thiểu
cho
từng
Hạng mục Rủi ro Nguy hiểm. Việc lựa chọn thiết bị bảo hộ cá nhân phụ thuộc
vào
nhiệm vụ thực hiện. Theo tiêu chuẩn An toàn iện tại nơi làm việc, hạng mục rủi ro nguy hiểm ược
ánh
giá
theo 4 mức ộ từ 0 ến 4. Vì vậy, lựa chọn thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) phải tương ứng với từng nhiệm vụ và mức ộ nguy hiểm cụ thể. Tuyệt ối tuân thủ theo các tiêu chuẩn và khuyến nghị sẽ bảo vệ mọi người khỏi các nguy cơ iện giật và tia lửa hồ quang iện.
WORKSAFE VOL.7/ 49
WORKSAFE VOL.7/ 50
6. SỬ DỤNG NHÃN CẢNH BÁO Việc sử dụng các nhãn cảnh báo chi tiết không chỉ tăng ộ an toàn mà còn giảm thiểu thời gian cần thiết ể xác ịnh các mức thiết bị bảo hộ cá nhân tối thiểu. Các loại nhãn cảnh báo khác nên bao gồm thông tin về cầu chì thích hợp khi thay thế, vị trí ngắt kết nối và các nguồn iện khác, … Có thể dán nhãn cảnh báo trực tiếp vào các phần của thiết bị hoặc khu vực bao quanh. Để sẵn nhãn trống giúp bạn dễ dàng tạo nhãn cho hầu hết mọi mục ích. Yêu cầu tổng thể của nhãn cảnh báo là rất toàn diện. Tuy nhiên, nếu thực hiện phân tích nguy cơ thì nội dung ược ưu tiên sẽ bao gồm: Danh mục rủi ro nguy hiểm, ranh giới bảo vệ chống hồ quang iện, năng lượng sự cố có sẵn, mức thiết bị bảo hộ cần có, iện áp hệ thống và ranh giới cảnh báo iện giật.
WORKSAFE VOL.7/ 51
7. SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÀM VIỆC
LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỆN
Tiêu chuẩn An toàn iện tại nơi làm việc yêu cầu giấy phép làm việc liên quan ến iện phải ược sử dụng và ký bởi người có trách nhiệm quản lý bất cứ khi thực hiện công việc trên thiết bị có iện.
7. SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÀM VIỆC
LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỆN
Tiêu chuẩn An toàn iện tại nơi làm việc yêu cầu giấy phép làm việc liên quan ến iện phải ược sử dụng và ký bởi người có trách nhiệm quản lý bất cứ khi thực hiện công việc trên thiết bị có iện.
WORKSAFE VOL.7/ 52
WORKSAFE VOL.7/ 53
8. TRÁNH CÁC NGUY CƠ DO
THIẾT BỊ BẢO VỆ QUÁ DÒNG Dù là trong thiết kế hoặc bảo trì hệ thống iện, các mối nguy hiểm vẫn tồn tại nếu không sử dụng thiết bị bảo vệ quá dòng thích hợp. Bảo trì, bảo dưỡng cầu dao và các thiết bị iện ịnh kỳ là cách tốt nhất ể ảm bảo chúng sẽ hoạt ộng bình thường trong mọi trường hợp. Thực tế cho thấy, các rủi ro tiềm ẩn liên quan ến vi phạm quy ịnh về An toàn lao
ộng, các vụ kiện về trách nhiệm pháp lý, bồi thường cho công nhân, thay thế thiết bị và ngừng hoạt ộng sản xuất có thể sẽ vượt xa chi phí kiểm tra, bảo trì và bảo dưỡng thường xuyên. Nếu cầu chì hoặc cầu dao bị mở , mạch iện bị ngắt do quá tải thì không cần kiểm tra mạch iện hoặc các thiết bị iện. Tuy nhiên, nếu thiết bị bảo vệ quá dòng mở do lỗi
oản mạch, hậu quả có thể xảy ra nếu cầu chì hoặc cầu dao ược thay thế hoặc óng trên mạch iện bị oản mạch trước khi sửa chữa. Điều này ặc biệt quan trọng ối với cầu dao và công tắc vì dòng iện oản mạch có thể làm hỏng thiết bị vĩnh viễn và sẽ không hoạt ộng khi cấp iện trở lại.
WORKSAFE VOL.7/ 54
Bộ ngắt mạch
Cầu chì không giới hạn dòng điện
Để ảm bảo an toàn thì bộ ngắt mạch, giống như
Một nguy cơ iện tiềm ẩn khác là việc sử
cầu chì, chỉ ngắt dòng iện tối a một lần. Các
dụng cầu chì không hạn chế dòng iện.
nhà sản xuất bộ ngắt mạch khuyến nghị rằng bộ
Mặc dù tiêu chuẩn và công nghệ ã thay
ngắt mạch ược BẬT và TẮT theo chu kỳ ít nhất
ổi rất nhiều, nhưng nhiều máy móc và
một lần mỗi năm ể giữ cho cơ chế ngắt mạch
thiết bị cũ hơn có thể vẫn ang sử dụng
không bị kẹt trong một số môi trường nhất ịnh.
cầu chì dùng một lần. Việc tiếp tục sử
BẬT và TẮT bộ ngắt mạch tuần hoàn theo cách
dụng các cầu chì này, làm tăng rủi ro
thủ công có thể giúp giữ cho cơ chế chuyển
cho người lao ộng và thiết bị. Sự cố về
mạch không bị nghẽn, nhưng không thể ảm
Hồ quang iện có thể rất nguy hiểm nếu
bảo rằng cơ chế ngắt mạch sẽ hoạt ộng bình
người thực hành không chú ý và sử dụng
thường. Vì vậy, một số nhà sản xuất cũng khuyến
ồ bảo hộ úng cách.
cáo kiểm tra ịnh kỳ các thiết bị ngắt mạch và hiệu chuẩn lại khi cần thiết.
WORKSAFE VOL.7/ 55
9. TĂNG KHẢ NĂNG PHỐI HỢP
CÓ CHỌN LỌC
WORKSAFE VOL.7/ 56
Khi xảy ra quá dòng trong hệ thống, ngay lập tức chỉ mở thiết bị bảo vệ quá dòng của ường dây ó. Điều này làm giảm việc dừng hoạt ộng không cần thiết của các thiết bị khác và ơn giản hóa việc xác minh sự cố. Các hệ thống như vậy ược ịnh nghĩa là " ược phối hợp một cách có chọn lọc." Nếu một hệ thống không ược phối hợp một cách có chọn lọc, lỗi tại iểm A có thể làm cho cầu chì hoặc bộ ngắt mạch tại các iểm B, C và D mở ra, từ ó sẽ phải ngắt nguồn một cách không cần thiết cho hai hoặc nhiều khu vực không bị ảnh hưởng. Trong một hệ thống phối hợp có chọn lọc, lỗi tại iểm A sẽ chỉ làm cho cầu
“
chì hoặc bộ ngắt mạch Việc xây dựng một hệ thống ược phối hợp có chọn lọc
mở ra ở iểm ó, duy trì
còn làm giảm thời gian ngừng hoạt ộng của hệ thống và
nguồn iện cung cấp cho
nguy cơ tiếp xúc với Hồ quang iện của người lao ộng.
phần còn lại hệ thống.
”
WORKSAFE VOL.7/ 57
III. TÓM TẮT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ AN TOàn điện
WORKSAFE VOL.7/ 58
1
Trừ khi có vấn ề an toàn bắt buộc như: thiết bị hỗ trợ sự sống, hệ thống báo ộng, vị trí thông gió nguy hiểm hoặc ánh sáng cần thiết ể ảm bảo an toàn..., trước khi thực hiện bất kỳ công việc nào, yêu cầu phải ngắt tất cả mạch iện và hệ thống iện luôn nằm trong iều kiện an toàn lao ộng.
2
3
4
Khi ặt thiết bị trong iều kiện làm việc An toàn về iện, hãy luôn tuân thủ các quy trình Lockout/Tagout
Phân tích nguy cơ về iện phải ược thực hiện trên tất cả các mạch iện (từ 50 vôn trở lên) có thể hoạt ộng khi ược cấp iện.
Xác ịnh các mối nguy hiểm và dán nhãn cảnh báo cho tất cả các thiết bị có thể hoạt ộng khi cấp iện.
5
6
7
Người lao ộng phải ược ào tạo về thiết bị, các mối nguy hiểm và các biện pháp phòng ngừa rủi ro, và cần ược chứng nhận “ ủ iều kiện” làm việc với thiết bị mang iện.
Tất cả các công việc với thiết bị mang iện phải ược thực hiện khi có bảng tóm tắt công việc và Giấy phép làm việc liên quan ến iện có chữ ký xác nhận.
Khi làm việc hoặc tiếp xúc với các mạch iện, phải mang ồ bảo hộ phù hợp. Quần áo chống cháy, kính bảo hộ, găng tay bảo hộ và thiết bị phải áp ứng các quy ịnh về An toàn lao ộng.
8
9
10
11
Các hoạt ộng phải ược thực hiện trong iều kiện ủ sáng. Đèn xách tay phải tuyệt ối ược cách iện ể tránh gây oản mạch khi ược sử dụng gần các bộ phận có iện.
Sử dụng hàng rào ể cảnh báo rằng người không phận sự miễn vào khu vực ó.
Luôn lường trước những rủi ro có thể bất ngờ xảy ra. Đảm bảo sẵn sàng mọi thông tin liên lạc khẩn cấp và nhân viên y tế nếu có sự cố.
Sử dụng các thiết bị bảo vệ quá dòng nếu có thể để giảm các nguy hiểm về điện tiềm ẩn.
WORKSAFE VOL.7/ 59
WORKSAFE VOL.7/ 60