SỬ DỤNG
HÓA CHẤT
THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
LÀM SẠCH LÀ GÌ? PHÂN BỐ VI KHUẨN TRÊN BỀ MẶT TOILET CÔNG CỘNG
EOLHC
NOSNARB
NAMOWSSENISUB EHT
Thư ngỏ
Kính chào Quý độc giả thân mến! Quá trình toàn cầu hóa 4.0 diễn ra mạnh mẽ đã mở ra nhiều cơ hội cho tất cả công dân của mỗi quốc gia. Đó là mỗi người cần xây dựng cho mình hai tâm thế, vừa là công dân địa phương và vừa là công dân toàn cầu. Cũng vì lẽ đó chúng tôi đã bắt đầu xây dựng những hành trang đầu tiên trên hành trình trở thành công dân toàn cầu. Chúng tôi đã được chứng kiến Havard Business School sử dụng điển cứu về đội ngũ nhân viên làm sạch của tàu Shinkansen mang tên “7 phút kì diệu” để đưa vào giáo trình đào tạo của mình. Đó là câu chuyện về những nhân viên chịu trách nhiệm làm sạch các đoàn tàu cao tốc đến ga Tokyo - cũng chính là điểm dừng cuối cùng trên tuyến đường. Công việc của họ bao gồm thu gom rác, lau tổng số 1.700 chiếc bàn, mở rèm, xoay ghế 180 độ về phía đầu tàu và nhiều công việc khác. Các nhân viên làm sạch được chia thành 11 đội, mỗi đội 22 người, và mỗi đội phụ trách dọn dẹp khoảng 20 chuyến tàu mỗi ngày. Công việc của họ không chỉ đơn thuần là dọn dẹp, mà họ đã trở thành những chuyên gia về dịch vụ lòng mến khách“Omotenashi”. Họ là những người nghệ sĩ, và hành khách trên tàu chính là những người được thưởng lãm. Chúng tôi cũng ấn tượng sâu sắc với nhưng nỗ lực nghiên cứu không ngừng nghỉ của các hãng như ToTo, Inax.. để tìm ra góc nghiêng 43 độ, mang đến những sản phẩm thiết bị vệ sinh tiện nghi nhất cho người sử dụng. Đặc biệt, hàng ngày tất cả chúng ta đều có thể tận mắt thấy những vẫn nạn toàn cầu như: ô nhiễm nguồn nước, chất lượng không khí, mất vệ sinh an toàn thực phẩm… mà nguyên nhân bắt nguồn từ việc thiếu các tiêu chuẩn làm sạch, hay lạm dụng hóa chất trong công việc của mình. Qua các câu chuyện đó, chúng tôi lựa chọn những bước đi đầu tiên trên con đường trở thành Công dân toàn cầu đó là lựa chọn những tiêu chuẩn cơ bản nhất liên quan đến vấn đề vệ sinh an toàn, sức khỏe môi trường. Điều đặc biệt là chúng ta đã trải qua năm Covid 2019-2020 - một năm mà thế giới đều nhìn nhận rằng vấn đề sức khỏe, vệ sinh dịch tễ và môi trường hay nói cách khác là “Global Health” là một vấn đề mang tính cấp thiết và cần sự chung tay của tất cả các quốc gia trên thế giới. Trong số đầu tiên của Tạp chí C&E, chúng tôi mang tới 5 nội dung chính xoay quanh chủ đề “Làm sạch restroom”, mở đầu bằng việc lược sử sự ra đời của xà phòng; cách phân biệt các sản phẩm tẩy rửa thiết yếu hàng ngày; nghiên cứu sự phân bố của vi khuẩn trên bề mặt toilet công cộng; từ đó đưa ra quy trình làm sạch restroom theo tiêu chuẩn quốc tế. Đội ngũ biên tập chúng tôi hi vọng sẽ được đón nhận sự quan tâm của Quý độc giả, đó là động lực để chúng tôi tiếp tục học hỏi, nghiên cứu sâu hơn về vấn đề sức khỏe, vệ sinh dịch tễ và môi trường, từng bước tiến gần hơn tới Công dân toàn cầu. Trân trọng!
Bùi Tuấn Anh PHÓ TỔNG BIÊN TẬP
CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG
HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP Bùi Tuấn Anh Nguyễn Thị Yến Nguyễn Kim Thi Hà Thị Hạnh Vân Nguyễn Bảo Đại Trần Hạnh Phạm Hoàng Tú Ngô Thùy Dung Bùi Mai Thùy Dương Huỳnh Thị Thúy Thoa
NET GOINGCẦU TOÀN
06
07
+ & ą 6 ? ì 0 g là /£ *LĸL WKLŤX Các sản phẩm tẩy rửa óng vai trò thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày. Chúng có thể tẩy sạch các vết bẩn trên quần áo, thức ăn bám trên bát ĩa và thậm chí là vi khuẩn lây từ tay chúng ta. Hãy cùng tìm hiểu thêm về hiện tượng hóa học tạo nên iều này!
NET GOINGCẦU TOÀN
08
Làm sạch là quá trình loại bỏ chất bẩn bám trên bề mặt giúp loại bỏ bụi bẩn, vi sinh vật gây hại (như vi khuẩn và vi-rút)
Chúng ta làm sạch hầu hết mọi thứ mà chúng ta tiếp xúc!
09
ŚҤƚ ƚҦLJ ƌӊĂ ďҲ ŵҭƚ
&ÄF ORĀL VþQ SKŘP OÃP VĀFK
yă ƉŚžŶŐ ƚҩŵ Ҿƚ Őŝҭƚ yă ƉŚžŶŐ ƌӊĂ ƚĂLJ EӇӀĐ ƌӊĂ ƚĂLJ ƐĄƚ ŬŚƵҦŶ ^ңŶ ƉŚҦŵ ƌӊĂ ĐŚĠŶ
;à SKÕQJ Yà FKŖW WŘ\ UńD îòļF Vń GĨQJ ĺ îÅX" <ŚĄĐŚ ƐҢŶ
<ŚƀŶŐ ĐŚҶ ůăŵ ƐҢĐŚ ƚƌŽŶŐ ŐŝĂ ĜŞŶŚ͊ >ăŵ ƐҢĐŚ ƚҢŝ ǀĉŶ ƉŚžŶŐ͕ ƚƌӇӁŶŐ ŚҸĐ͕ ŶŚă ŚăŶŐ͕ ŬŚĄĐŚ ƐҢŶ͕ džĞ ďƵljƚ ǀă ĜҭĐ ďŝҵƚ ůă ďҵŶŚ ǀŝҵŶ ůă ǀƀ ĐƶŶŐ ĐҥŶ ƚŚŝұƚ͘ ăŶŐ ŶŚŝҲƵ ŶŐӇӁŝ ŚŽҭĐ ĜҾŶŐ ǀҨƚ ĜұŶ ŵҾƚ Ŷҿŝ͕ ƚŚŞ Ŷҿŝ Ĝſ ĐăŶŐ ĐҥŶ ĜӇӄĐ ůăŵ ƐҢĐŚ ƚŚӇӁŶŐ džƵLJġŶ͘
ҵŶŚ ǀŝҵŶ
dƌӇӁŶŐ ŚҸĐ
Nhà
EŚă ŚăŶŐ
WŚӇҿŶŐ ƟҵŶ ĐƀŶŐ ĐҾŶŐ
NET GOING CẦU TOÀN
10
/£0 6ą&+
9Åķ 6ŋ %ő7 1*8Ű1 7ň ï¥8"
$ŏOH DIƇOH DIP `IŗW OHƃƓJ $BCWMPO DŽ ÷ʼnJ CJƛ` DæDI MêN Vê QIĠOH `Ɖ OçN `^ƃƑD %ĞOH OHSWûO %æD OIê LIŋP DŽ IŵD ÷î `ċN `IŗW Tş` MJƣS HJŹOH Vê QIĠOH `^POH DæD `^ŧ ÷ŗ` _ø` DŽ `Ɖ `IƓJ ÷JƟN OêW 0IƍOH IċOI `^ŧ OêW ÷ƃƙD HIJ OIƍOH Hċ DIIJOH `B IJƟS Mê iDIŗ` CøP ÷ƃƙD ÷SO _ĞJ TƑJ `^Pj NƁ` QIƃƅOH QIæQ _ŋO VSŗ` Vê QIĠOH
ҪŶŐ ĐŚӈŶŐ ƚӉ ŶŚӋŶŐ ĐŽŶ ĚҤƵ ŚŞŶŚ ƚƌӅ ďҪŶŐ ĜҤƚ ƐĠƚ ӂ ĂďLJůŽŶ ĐŚҶ ƌĂ ƌҪŶŐ džă ƉŚžŶŐ ĜĆ ĜӇӄĐ ƚҢŽ ƌĂ ӂ Ĝſ ŐҥŶ ϱ͘ϬϬϬ Ŷĉŵ ƚƌӇӀĐ͘
ƛO `Iƛ Lű `IƇ MêN Vê QIĠOH ÷î `^ƕ `IêOI NƁ` OHIƣ `ISş` MèS ÷ƓJ ƕ ß 6èW $BO 0IB Tê 2IæQ 0IƍOH RSŹD HJB OêW CBO ÷řS Mê `^SOH `èN _ŋO VSŗ` Vê QIĠOH EP DĜ _œO OHSŻO DSOH DŗQ OHSWûO MJƣS HŹD DIőOH IʼnO OIƃ EřS `Ɖ DèW Ğ MJS
%æD HIJ DIøQ DIP `IŗW OHƃƓJ #J %şQ DŽ ÷ʼnJ `ōN `IƃƓOH VSWûO )JŗW DĜJ 'CF^_ NƁ` `êJ MJƣS W LIPB `Ɖ LIPŋOH OçN `^ƃƑD %ĞOH OHSWûO NĞ `ŋ TJƣD Lƛ` IƙQ EřS ÷ƁOH Tş` Tê `IƏD Tş` TƑJ NSŹJ LJƝN ÷Ɵ `ʼnP `IêOI NƁ` DIŗ` HJŹOH OIƃ Vê QIĠOH EķOH ÷Ɵ DIƍB CƣOI OHPêJ EB DĻOH OIƃ ÷Ɵ ^ƋB
0IƃOH _BS _Ə _ŧQ ÷Ž DũB .B /î TêP OçN _BS %ĞOH OHSWûO `IĜJ RSFO `ōN ^ƋB ÷î HJŋN ƕ QIřO MƑO DIèS S EŝO ÷ƛO `ċOI `^ʼnOH Nŗ` Tƣ _JOI TêP `IƓJ 6^SOH DŽ 5Ə Ğ Sƛ `IƓJ ÷Ĝ ÷î HĜQ QIřO OŕOH OƝ HèW ^B CƣOI `ş` CBP HŻN Dŋ %æJ DIƛ` FO VŋW ^B TêP `Iƛ Lű 6SW OIJûO TŝO DĜ OIƍOH LIS TƏD LIæD `IƓJ `^SOH DŽ OƅJ Nê TJƣD Tƣ _JOI Dæ OIèO TŝO ÷ƃƙD DIIJ `^ŵOH 6ʼnJ `IƓJ ÷JƟN ÷Ĝ `ōN IêOH OHêW Mê NƁ` QIPOH `ŧD QIŽ CJƛO ƕ 0Iş` $ŋO 8ê ƕ +DFMBOE DæD IŻ CƅJ ÷ƃƙD MêN ŗN CŏOH OƃƑD `Ɖ _SŹJ OƃƑD OĜOH Mê ÷ŭB ÷JƟN `ŧ `şQ QIŽ CJƛO TêP `ŹJ `IƇ $ŋW
>
>
/îJ ÷ƛO `Iƛ Lű TJƣD `ōN ^ƋB Tê Tƣ _JOI _ʼnDI _ť NƑJ Cō` ÷řS `^ƕ MʼnJ `IêOI `^êP MƃS ƕ QIřO MƑO DIèS S ÷ŕD CJƣ` Mê ƕ OIƍOH LIS TƏD HJêS DĜ 8êP `Iƛ Lű Vê QIĠOH Cŭ ÷æOI `ISƛ OŕOH Tċ ÷ƃƙD VFN OIƃ NƁ` Nŕ` IêOH VB Vū ƕ NƁ` _Ź RSŹD HJB -IJ `ISƛ ÷ƃƙD VĜB Cŷ IřS Iƛ` NŵJ OHƃƓJ ÷ƝS DĜ `IƟ _Ƌ EŧOH Vê QIĠOH Tê DæD `JûS DISśO TƝ ÷Ɓ _ʼnDI DũB DæD Vî IƁJ ÷ƃƙD DŋJ `IJƣO
0HƃƓJ #OI Cō` ÷řS _ŋO VSŗ` Vê QIĠOH `^POH `Iƛ Lű 8JƣD _ŋO VSŗ` Vê QIĠOH `IƃƅOH NʼnJ Cō` ÷řS ƕ DæD OƃƑD `ISƁD ÷ŭB DũB /ų TêP OçN OIƃOH `^POH OIJƝS OçN OĜ DIū Mê NƁ` DĞOH TJƣD HJB ÷ċOI IƅO Mê NƁ` OHêOI OHIƝ <Śŝ ŵҸŝ ŶŐӇӁŝ ƚƌӂ ŶġŶ ƋƵĂŶ ƚąŵ ŚҿŶ ĜұŶ ǀŝҵĐ ǀҵ ƐŝŶŚ ƐҢĐŚ ƐҰ͕ ŚҸ ĜĆ ŬŚĄŵ ƉŚĄ ŶŚӋŶŐ ĐĄĐŚ ůăŵ džă ƉŚžŶŐ ŵӀŝ ǀă ƚŚӊ ŶŐŚŝҵŵ ǀӀŝ ĐĄĐ ƚŚăŶŚ ƉŚҥŶ ŵӀŝ͘
11
>
NET GOINGCẦU TOÀN
12
EŝĐŽůĂƐ > > E
/Ɓ` CƃƑD `JƛO RSBO `^ŵOH ÷ŹJ TƑJ TJƣD _ŋO VSŗ` Vê QIĠOH ƕ RSW NĞ MƑO VŋW ^B TêP OçN LIJ NƁ` OIê IĜB IŵD OHƃƓJ 2IæQ 0JDIPMB_ .FCMBOD ÷ƃƙD DŗQ CŏOH _æOH DIƛ DIP NƁ` RSW `^ċOI _ŋO VSŗ` _PEB `^P `Ɖ NSŹJ `IĞOH `IƃƓOH 5PEB `^P ÷ƃƙD MŗW `Ɖ `^P Tê DĜ `IƟ Lƛ` IƙQ TƑJ DIŗ` CøP ÷Ɵ `ʼnP `IêOI Vê QIĠOH -IæN QIæ OêW LIJƛO TJƣD MêN Vê QIĠOH `^ƕ `IêOI NƁ` `^POH OIƍOH OHêOI DĞOH OHIJƣQ QIæ` `^JƟO OIBOI OIŗ` TêP OçN DķOH TƑJ OIƍOH `JƛO CƁ LIæD Tê QIæ` `^JƟO OHêOI OçOH MƃƙOH ÷Ɵ TşO IêOI DæD OIê NæW
EŐăLJ ŶĂLJ ŬŚŽĂ ŚҸĐ ƐңŶ džƵҤƚ džă Ŷ͘ ƉŚžŶŐ ůă ŵҾƚ ŶŐăŶŚ ŬŝŶŚ ĚŽĂŶŚ ůӀ ,ҿŶ ϲϬ ŶŐŚŞŶ ŶŐӇӁŝ ůăŵ ǀŝҵĐ ƚƌŽŶŐ Đ ůšŶŚ ǀӌĐ ŬŝŶŚ ĚŽĂŶŚ͕ ďĂŽ Őһŵ Đң ĐĄ ŶŚă ŶŐŚŝġŶ ĐӈƵ ĜĂŶŐ ŬŚĄŵ ƉŚĄ ŶŚӋŶŐ ĐĄĐŚ ŵӀŝ Ĝҳ Ɛӊ ĚӅŶŐ ŚſĂ ĐŚҤƚ ҿŝ ŶŚҪŵ ŐŝƷƉ ƚŚұ ŐŝӀŝ ƚƌӂ ƚŚăŶŚ ŵҾƚ Ŷ ƐҢĐŚ ƐҰ ǀă ĂŶ ƚŽăŶ ŚҿŶ͘
*ĜB DIŗ` DũB RSæ `^ċOI _ŋO VSŗ` Vê QIĠOH TƝ Dƅ CŋO TŝO HJƍ OHSWûO DIP ÷ƛO OçN 6^POH %IJƛO `^BOI `Iƛ HJƑJ `IƇ OIŗ` Tê NƁ` MřO OƍB `^POH %IJƛO `^BOI `Iƛ HJƑJ `IƇ IBJ VŋW ^B _Ə `IJƛS Iŧ` EřS NƗ ÷ƁOH `IƏD Tş` ÷ƃƙD _Ƌ EŧOH ÷Ɵ _ŋO VSŗ` Vê QIĠOH 6IBW TêP ÷Ĝ DæD OIê IĜB IŵD ÷î QIŋJ _Ƌ EŧOH DæD OHSWûO MJƣS `IĞ LIæD ÷î ÷ƃƙD i`ŽOH IƙQj `IêOI DæD IĜB DIŗ` DĜ `ćOI DIŗ` `ƃƅOH `Ə èW Mê OIƍOH Hċ OHêW OBW ÷ƃƙD HŵJ Mê DIŗ` `śW ^ƋB
13
0HêW OBW IřS Iƛ` OIƍOH `IƇ DIIJOH `B HŵJ Mê Vê QIĠOH `IƏD ^B Mê DIŗ` `śW ^ƋB 8JƣD HŵJ DIŗ` `śW ^ƋB Mê iVê QIĠOHj ÷î `^ƕ OûO QIŽ CJƛO ÷ƛO NƇD IřS Iƛ` NŵJ OHƃƓJ _ť OIřN MŝO OƛS `ċN iESOH EŭDI ^ƋB `BWj LIJ ÷J NSB _ōN
Luàc sÅ v¹ làm sËch
Bɨng chʠng vɸ khɚ nĄng sɚn xuɜt xà phòng ʖ Babylon NgɃʔi Ai Cɤp Āã làm ra vɤt liɾu giʈng xà phòng tʢ dɞu và muʈi NgɃʔi La Mã tɦm thɃʔng xuyên và sʤ dʜng xà phòng Āɺ làm sɘch Sʨ sʜp Āʌ cʞa La Mã kéo theo sʨ suy giɚm thói quen vɾ sinh sɘch sɴ Làm xà phòng Āã trʖ thành mʐt nghɸ thʞ công lâu Āʔi ʖ Châu Âu Ý, Tây Ban Nha và Pháp trʖ thành nhʦng trung tâm sɚn xuɜt xà phòng Các nhà sɚn xuɜt xà phòng Āã Āɶn thuʐc Āʂa Jamestown ʖ Bɦc Mʮ Nicolas Leblanc Āã phát minh ra cách tɘo ra tro soda tʢ muʈi vào nĄm 1791 - Michel Chevreul khám phá ra bí mɤt cʞa chɜt béo và ngành hóa hʄc xà phòng. - Khám phá cʞa Ernest Solvay Āã giɚm chi phí sɚn xuɜt xà phòng - Sɚn xuɜt xà phòng trʖ thành ngành phát triɺn nhanh nhɜt cʞa Mʮ vào nĄm 1850. Các nhà khoa hʄc ĉʠc phát minh ra sɚn phɠm không chʠa xà phòng gʄi là chɜt tɠy rʤa Viɾn Vɾ sinh Hoa KƓ ĀɃʚc thành lɤp. Nhà khoa hʄc Mʮ phát minh ra bʐt giɮt. Viɾc bán chɜt tɠy rʤa ʖ Hoa KƓ Āã vɃʚt qua doanh sʈ bán xà phòng. Chɜt tɠy vɶt bɠn và bʐt giɮt có enzym xuɜt hiɾn Xà phòng rʤ tay dɘng lʆng và chɜt làm mɸm vɚi xuɜt hiɾn NɃʒc giɮt lɘnh, nɃʒc rʤa chén và bʐt giɮt Āɤm Āɮc xuɜt hiɾn Bʐt và chɜt lʆng Āɤm Āɮc, chɜt làm mɸm vɚi, gel rʤa chén và chɜt tɠy rʤa sɚn phɠm xuɜt hiɾn Nhʦng tiɶn bʐ cʞa sɚn phɠm tiɶp tʜc cung cɜp các tùy chʄn làm sɘch tiɾn lʚi mʒi, chɪng hɘn nhɃ gói nɃʒc giɮt. TɃɁng lai cʞa làm sɘch là gì? ĉiɸu Āó phʜ thuʐc vào thɶ hɾ tiɶp theo, nhɃ các bɘn!
) Ƶƚe ( I ƚ Ɵ Ɛ n I NgƵһn: The SĐŝenĐe o g n ŝ n a f Soap - The meƌŝĐan le
MANAGEMENT RISKTOÀN CẦU
14
'81* 'ë&+ 9ç 6,1+ &
'81* 'ë&+ .+Č .+8É1
15
MANAGEMENT RISKTOÀN CẦU
16
-
'XQJ GĞFK YŤ VLQK FKĜ îòļF NLŢP QJKLŤP WUÍQ FÄF ORĀL YL NKXŘQ PĀQK QÖL WUÍQ
'XQJ GâFK NKĄ NKXÀQ
'XQJ GĞFK YŤ VLQK JŪF DPRQL EŚF YÃ DFLG DQLRQLF îòļF NLŢP QJKLŤP WUÍQ NKXŘQ VWDSK\ORFRFFXV DXUHXV YÃ ( FROL
'XQJ GâFK YÞ VLQK
'XQJ GĞFK YŤ VLQK JŪF FKORULQH KRŐF LRGLQH îòļF NLŢP QJKLŤP WUÍQ NKXŘQ VDOPRQHOOD W\SKLPXULXP
'XQJ GâFK YÞ VLQK GXQJ GâFK NKĄ NKXÀQ WL X GLÞW QKĆQJ J "
7à OÞ WL X GLÞW YL VLQK YÄW F K¸L 'XQJ GĞFK YŤ VLQK WKòĹQJ WLÍX GLŤW YL NKXŘQ WURQJ PŮW NKRþQJ WKĹL JLDQ FĨ WKŢ
.Õ7 /8Ã1 ïòļF Vń GĨQJ WUÍQ FÄF Eš PŐW WLŠS [ÝF YĸL WKņF SKŘP ĺ QūQJ îŮ WKŖS WURQJ NKRþQJ PŮW SKÝW &KĜ WLÍX GLŤW FÄF YL NKXŘQ JÅ\ EŤQK OLÍQ TXDQ îŠQ WKņF SKŘP 7KòĹQJ Vń GĨQJ WURQJ GĞFK YĨ ôQ XŪQJ
7UÍQ QKÆQ VþQ SKŘP GXQJ GĞFK NKń NKXŘQ FŗQ OLŤW NÍ UØ UÃQJ WRÃQ EŮ YL VLQK YŚW FÖ WKŢ WLÍX GLŤW 'XQJ GĞFK FŗQ îòļF NLŢP QJKLŤP WUÍQ WŖW Fþ FÄF VLQK YŚW QÃ\
'XQJ GĞFK NKń NKXŘQ WKòĹQJ WLÍX GLŤW YL NKXŘQ QŖP YÃ YL UÝW îòļF OLŤW NÍ WUÍQ QKÆQ VþQ SKŘP QKòQJ NK×QJ WKŢ WLÍX GLŤW EÃR Wń YL NKXŘQ
6ń GĨQJ ĺ QūQJ îŮ FDR KðQ GXQJ GĞFK YŤ VLQK WUÍQ FÄF Eš PŐW NK×QJ WLŠS [ÝF YĸL WKņF SKŘP WURQJ WKĹL JLDQ SKÝW 7KòĹQJ WLÍX GLŤW QKLšX ORĀL YL NKXŘQ QŖP Yà YL UÝW 7KòĹQJ Vń GĨQJ WURQJ NKÄFK VĀQ YLŤQ GòĻQJ OÆR Yà EŤQK YLŤQ &Ö WKŢ Vń GĨQJ WURQJ GĞFK YĨ ôQ XŪQJ QKòQJ FKĜ WUÍQ FÄF Eš PŐW NK×QJ WLŠS [ÝF YĸL WKņF SKŘP
17
GÓC 43
Phân bố của vi khuẩn trên bề mặt Toilet công cộng
GÓC 43
GÓC 43
GÓC 43
GÓC 43
Theo dõi nguồn vi khuẩn
GÓC 43
28
Kết quả
Tổng cộng có 19 ngành được quan sát trên tất cả các bề mặt phòng Toilet với hầu hết các trình tự (≈92%) được phân loại thành một trong bốn ngành: Actinobacteria, Bacteroidetes, Firmicutes hoặc Proteobacteria.
Các nghiên cứu phụ thuộc và không phụ thuộc vào nuôi cấy trước đây cũng thường xuyên xác định đây là các loài chiếm ưu thế trong nhiều môi trường trong nhà [10] - [13]. Trong những loài chiếm ưu thế này, các đơn vị phân loại thường liên quan đến da người (ví dụ như Propionibacteriaceae, Corynebacteriaceae, Staphylococcaceae và Streptococcaceae) [30] có nhiều trên tất cả các bề mặt (Hình 1A)
29
Sự phổ biến của vi khuẩn da trên bề mặt nhà Toilet không có gì đáng ngạc nhiên vì hầu hết các bề mặt được lấy mẫu đều tiếp xúc trực tiếp với da người và các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng vi khuẩn liên quan đến da thường có khả năng phục hồi và có thể tồn tại trên bề mặt trong thời gian dài. Nhìn chung, những kết quả này chứng minh rằng, giống như các môi trường trong nhà khác đã được kiểm tra, các cộng đồng vi sinh vật liên quan đến bề mặt nhà vệ sinh công cộng chủ yếu bao gồm vi khuẩn liên quan đến con người.
GÓC 43
30
Hình 1
31
GÓC 43 32
33
GÓC 43 34
35
GÓC 43 36
37
.
38
39
RISK MANAGEMENT
40
- Gõ cửa trước khi vào restroom - Thông báo về quá trình làm restroom - Đặt biển báo ở trước lối vào
- Kiểm tra các hư hỏng và báo cáo tất cả các hư hỏng đó (nếu có) cho người giám sát - Xác định loại và các vị trí xuất hiện bụi bẩn, các mảnh vụn, đất và những rơi vãi
41
- Người nhân viên làm sạch phải kiểm tra các thiết bị bảo hộ cá nhân, các dụng cụ, thiết bị, hóa chất và vật tư để phát hiện ra các hư hỏng và thiếu sót trước khi bắt đầu công việc - Người nhân viên làm sạch có thể chuẩn bị chất khử trùng và chất tẩy rửa trước khi bắt đầu công việc
42
Rửa và làm khô tay
Bổ sung thêm các cuộn giấy vệ sinh – các cuộn giấy vệ sinh phải khô và giấy vệ sinh đã được kéo ra sẵn khỏi hộp đựng
Đổ thêm dung dịch nước rửa tay vào hộp đựng
43
Giấy vệ sinh
Dung dịch nước rửa tay
HANDWASH SOLUTION
44
Trang bị tất cả các thiết bị bảo hộ các nhân cần thiết trước khi bắt đầu công việc
CLE A CHE NING MIC AL
Xả sạch rồi bôi hóa chất tẩy rửa lên bồn cầu, bồn tiểu để hóa chất tẩy rửa có hiệu lực
45
Các loại hóa chất tẩy rửa CLEANING CHEMICAL
Băng tay bảo hộ
Giày chống trơn trượt
CLEANING CHEMICAL
46
Chải sạch bên trong bồn cầu và bồn tiểu, bao gồm cả dưới các vành và sau đó xả nước
SAN TI R TIZ E SAN
- Bôi chất khử trùng lên bất kỳ vết bẩn hoặc vết máu nào được tìm thấy xung quanh thành bồn tiểu và bồn cầu - Đặt giấy thấm lên trên dung dịch khử trùng và dùng kẹp để gắp giấy thấm
ZER
Chuẩn bị dung dịch chất khử trùng, hòa dung dịch chất khử trùng cùng với một lượng nước vừa đủ trong thùng
47
Bôi chất khử trùng vào khăn ẩm; tiến hành lau mặt ngoài của bồn cầu và bồn tiểu bằng khăn ẩm
Khăn lau (màu đỏ)
SANTIZER SANTIZER SANTIZER SANTIZER
Chất khử trùng
Dùng kẹp để thu gom chất thải và bỏ vào túi đựng. Không tiến hành thu gom chất thải bằng tay không. Chổi cọ vệ sinh
Giấy thấm
SAN
TIZ E
R
48
Một lượng nước vừa đủ trong thùngChuẩn bị dung dịch chất khử trùng, hòa dung dịch chất khử trùng cùng với
- Lau tường và vách ngăn của các buồng vệ sinh (bao gồm cả các tấm cảm biến và tay nắm cửa) bằng khăn vải xanh và chất khử trùng - Lau từ trên xuống dưới
- Lau thành bồn tiểu (bao gồm cả tấm cảm biến) bằng vải và chất khử trùng - Lau từ trên xuống dưới
49
- Tiến hành lau gương, bình đựng xà phòng rửa tay, máy sấy khô tay và bồn rửa tay bằng vải và chất khử trùng - Lau từ trên xuống dưới
Khăn vải (xanh)
SANTIZER SANTIZER
Chất khử trùng
50
GLA CLE SS A SOLU NING TION
Tắt quạt. Nhẹ nhàng quét bụi các góc, đồ đạc trên trần, tường và lỗ thông gió bằng chổi quét trần
Chuẩn bị dung dịch lau kính bằng cách hòa dung dịch lau kính với một lượng nước thích hợp
- Nhúng chổi lau cửa sổ (được làm từ sợi len lông cừu kết hợp với 1 thanh chữ T) vào thùng đựng dung dịch lau kính, sau đó vắt khô - Làm sạch cửa sổ với chổi lau cửa sổ - Dùng chổi cao su để lau sạch chất lỏng còn bám trên kính
51
Chổi quét trần nhà, chổi lau cửa sổ, chổi cao su và các công cụ làm sạch đi kèm
Bổ sung một số thiết bị bảo hộ các nhân như kính đeo và khẩu trang
GLASS CLEANING SOLUTION
SANITIZER
Chất khử trùng
Dung dịch lau kính
Thùng đựng (màu đỏ)
E TIZ SAN
R
52
Tiến hành loại bỏ các tấm lót thùng và làm sạch thùng rác bằng chất khử trùng
Thay tấm lót mới cho thùng rác
Quét sàn nhà và đặc biệt lưu ý các góc nơi thường xuất hiện bụi bẩn
53
SANTIZER
Chất khử trùng
Các tấm lót thay thế
Chổi và dụng cụ hốt rác
SANTIZER
- Chuẩn bị dung dịch lau sàn, hòa dung dịch nước lau sàn với lượng nước thích hợp vào xô màu xanh - Đổ thêm nước vào xô lau màu đỏ để tiến hành rửa
m so oppin lut ion g
54
- Nhúng đầu lau vào xô lau màu đỏ - Vắt khô đầu lau - Nhúng đầu lau vào xô lau màu xanh - Vắt khô, đảm bảo đầu lau không bị nhỏ giọt nước
- Lau các khu vực buồng vệ sinh - Rửa sạch chổi lau nhà theo các quy trình ở bước 2
55
- Lau các khu vực xung quanh bồn tiểu - Rửa sạch chổi lau nhà theo các quy trình ở bước 2
Lau từng khu vực lối đi chung, tiến hành lau từ trong ra ngoài
2 xô lau nhà
mopping solution mopping solution
Dung dịch lau nhà có đặc tính khử trùng (tham khảo đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm để biết khả năng tương thích với bề mặt cần làm sạch)
Lưu ý rằng không để đầu lau nhỏ giọt nước và cần được vắt khô trước khi lau
56
- Kiểm tra để chắc chắn restroom đang hoạt động tốt - Restroom phải không có bụi, rác, vết bẩn và mùi sau khi dọn dẹp. - Rác thải và dụng cụ làm sạch phải được loại bỏ và đặt ở nơi thích hợp sau khi tiến hành làm sạch
Cập nhật hồ sơ công việc
Chỉ gỡ biển báo sau khi sàn đã khô
57
7 PHÚT SHINKANSEN
58
Sử dụng hóa chất thân thiện với môi trường
Làm sạch RESTROOM LÀM SẠCH Làm sạch giúp loại bỏ bụi bẩn và mầm bệnh.
MẦM BỆNH Chỉ có vài mầm bệnh có khả năng gây bệnh và lan từ người sang người hoặc từ người sang vật qua tiếp xúc với phân, bãi nôn, hoặc trong restroom hoặc nhà trẻ công, ví dụ như norovirus, Viêm gan A và Shigella (kiết lỵ). Các vi khuẩn và vi-rút này không thấm qua da nhưng có thể gây bệnh khi được tiêu hóa. Có nhiều loại bệnh khác như bệnh lây truyền qua máu khi máu nhiễm bệnh đi vào cơ thể người qua vết thương hở hoặc máu nhiễm bệnh bắn vào mắt, mũi, miệng. Các bệnh này bao gồm Viêm gan B, Viêm gan C và HIV.
59
LÀM SẠCH Loại bỏ bụi bẩn bằng chất tẩy rửa và nước là cách hiệu quả và an toàn nhất để loại bỏ đất bẩn và mầm bệnh. Hóa chất khử trùng loại bỏ mầm bệnh chỉ được sử dụng thêm khi thật sự cần thiết. Hóa chất khử trùng là thuốc diệt côn trùng và có thể gây vấn đề về sức khỏe như ho, hắt hơi, hen suyễn và kích ứng mắt, mũi, họng, da. Lựa chọn sản phẩm làm sạch an toàn hơn và hạn chế chất khử trùng sẽ bảo vệ người sử dụng sản phẩm cũng như cộng đồng. Cũng cần lưu ý rằng:
PHÒNG NGỪA SỰ LÂY LAN CỦA BỆNH 1.
Thường xuyên rửa tay, đặc biệt là sau khi đi vệ sinh
2.
Tránh chạm tay vào mặt, miệng, mũi và mắt khi chưa rửa tay.
3.
Sử dụng đồ bảo hộ phù hợp
7 PHÚT SHINKANSEN
60
Sử dụng hóa chất thân thiện với môi trường
Khử trùng RESTROOM KHỬ TRÙNG Khử trùng tiêu diệt bất cứ mầm bệnh nào còn sót lại bằng hóa chất. Quy trình này chỉ có thể thực hiện hiệu quả sau khi làm sạch. Khử trùng được thực hiện sau khi làm sạch và chỉ sử dụng cho bồn cầu, và bất cứ nơi nào dễ có khả năng nhiễm mầm bệnh từ chất thải, bãi nôn hay máu. Chất khử trùng phải được để nguyên trên bề mặt cần khử trùng trong thời gian nhất định để tiêu diệt mầm bệnh, theo như hướng dẫn trên nhãn sản phẩm.
VỆ SINH KHỬ TRÙNG AN TOÀN HƠN Các sản phẩm vệ sinh và khử trùng an toàn hơn bao gồm: - AHP
- Ion Bạc
- Axit citric
- Axit caprylic
- Thymol
- Các thiết bị sử dụng hơi thay vì hoá chất
61
CHÚ Ý Chất khử trùng không làm sạch. Chất khử trùng chỉ
nên được sử dụng trên một số bề mặt nhất định và cho một số mục đích nhất định. Không nên sử dụng các sản phẩm dán nhãn chất khử trùng/làm sạch vì chúng có giá thành cao hơn bình thường và chứa thuốc trừ sâu mà bạn không cần đến.
Hóa chất làm sạch và khử trùng chứa nhiều chất
độc hại và do đó cần sử dụng cẩn thận. Hóa chất làm sạch và khử trùng chỉ nên được sử dụng trong một số tình huống nhất định, khi được chỉ định và khi cần thiết, ví dụ như với các bề mặt bị dính chất thải và/hoặc máu.
Nhân viên được giao nhiệm vụ sử dụng chất khử
trùng cần được tập huấn về cách sử dụng chất khử trùng (đặc biệt là lựa chọn bề mặt, thực hành sử dụng chất khử trùng an toàn, trong đó có pha loãng). Họ cũng cần được cung cấp đồ bảo hộ và tập huấn về sử dụng và hạn chế của chất khử trùng. Nhiều sản phẩm chất khử trùng và vệ sinh chứa chất tẩy hoặc quat (quaternary ammonium). Các sản phẩm này có thể gây hen suyễn, gây kích ứng mắt, mũi, họng và da, và có thể gây ô nhiễm môi trường. Quat cũng có thể góp phần dẫn đến sự phát triển của mầm bệnh kháng kháng sinh.
7 PHÚT SHINKANSEN
62
ử trùng kh t ấ ch và ch sạ m là t ấ 1. Chỉ sử dụng hóa ch khi cần thiết. ng cho các ử trùng chuyên dụ kh ẩm ph n sả ng dụ sử Một số nơi chọn n, chất thải hay nô i bã ch sạ m là i kh u o sa bề mặt hay chạm tay và máu.
a chất trong
dụng cụ, hó n sẵ có n ô lu o ả b m ả Đ 2. restroom.
ất đầy đủ (luôn có ch t vậ sở cơ có ôn lu om Cần phải đảm bảo restro iấy vệ sinh, xà (g đủ y đầ bị t iế th và ) ấm nước, ưu tiên dùng nước y trì sự sạch sẽ và du để y) ta y sấ áy m ặc ho phòng nước, khăn giấy thùng rác có nắp ng dụ sử ên N . nh bệ ầm giảm nguy cơ lây lan m kín.
G CÓ thành
tay KHÔN a rử g n ò h p xà g n ụ d ử S 3. phần kháng vi khuẩn.
ng việc loại bỏ tro ả qu ệu hi t rấ ớc nư và Rửa tay bằng xà phòng ệu quả hơn xà hi g ôn kh n uẩ kh vi g án kh mầm bệnh. Thành phần Các thành phần . nh bệ y lâ cơ uy ng ảm gi phòng thường và không ng kháng kháng trạ h tìn n đế n dẫ , ớc nư o này cuối cùng sẽ hòa và sinh.
o hương.
tạ 4. Không dùng bình xịt
ng hương này có
hữ bằng hương hóa học. N ùi m át y nà bị t iế th ác C c khỏe. thể gây nguy hại đến sứ
63
ị restroom b t iế th g n u s h và bổ c ạ s m là , a tr sử dụng. Kiểm t ấ u s n tầ o e , tùy th ) vào cuối y à g n / n lầ thường xuyên t ộ hơn m
5
xuyên (nhiều g n ờ ư th đến hàng t ấ y r à g là n g n Tức à h n và bổ sung iệ k ự s c á c g n tuần và tro ười sử dụng. g n ít c lú o à v tuần
c chứng ợ ư đ h c ạ s m phẩm là n ả s c á c g n ụ go. Chỉ sử d lo o c E c ặ o h l a en Se o các bề mặt h c h íc đ nhận bởi Gre c ụ m đa
6
làm sạch m ẩ h p n ả s c á ử dụng các S . à h n n Sử dụng c à s à m, vòi nước v ắ n y ta , a ử r n cứng – bồ và gương. ổ s a ử c o h c h sạch kín sản phẩm làm
ng.
7
về lượ g n ú đ g n ụ d Sử
8
ây lau c à v iẻ g g n ù D
hiệu quả g n tă m là g n ô h êm hóa chất k th c iệ v g n ằ r ướng dẫn. h Hãy nhớ o e th g n ợ lư sử dụng đúng y ã H . h c ạ s m là
vi sợi.
ng
m bệnh, đồ ầ m à v t ấ đ ỏ b hả năng loại k g n tă i ợ s i v Vật liệu cần dùng. h c ạ s m là t ấ h g hóa c thời giảm lượn
7 PHÚT SHINKANSEN
64
hộ cần o ả b ị b t iế th ng cấp
thiết.
thực hiện. n ầ c ụ v m iệ h 9. Cu bảo hộ cho n ị b t iế th g n u c ng uồn ắn mặt và tạp h o c ả b m tấ m ả , h đ ín n k ô , u L gồm găng tay o a b ể th ó c y ng lớn. ợ lư ố s i Các thiết bị nà ớ v t ấ h a loãng hóa c h p i h k là t iệ b dề, đặc
mùi. ề v ề đ n ấ v ó c khi ý hi dọn dẹp ú k h u c a t s iệ m o b o c tr s ặ re 10. Đ n sót lại trong c hất thải cò p dụng cá c á o c d iệ v g n g ờ n ư ằ b th i ả Mùi hô m soát hiệu qu iể k c ợ ư đ ể th c biệt dể ặ ó đ c i p ô á h h i p ù n M iệ . b n gây nê áp dụng các ể th ó C . n ơ h t sạch tố ụng sản phẩm d ử s ể th ó C quy trình làm . ác vật liệu sàn c o à v u lâ m á khử mùi đã b iệc này. enzyme cho v
n bị 11. Luôn chuẩ phẩm
i sản
sẵn Ph
cho mọ n à to n a u ệ li iếu dữ
u an toàn vật ệ li ữ d u iế h P : àn (tên gọi cũ to n a u ệ li ữ d tập huấn về c iếu á h c p g n n o rằ tr o ả iá b Đảm xuyên đánh g g n ờ ư th c ợ ư đ ng tin về ô à v th n p ẵ ấ s c ó g c n u n c ô liệu) lu thông tin này u iế h p c á C t. ấ ừa có liên g ch n a g ó n h ò a h ủ p c p ơ á c nguy và các biện ph g n ụ d ử s m ẩ cấp cứu. h p p á n h ả p s n a ủ iệ c b ơ à c v nguy iết bị bảo hộ th ề v n ẫ d g n ư hướ quan cũng nh
chọn a lự h ìn tr á u q gia vào
sản
tham n iê v n â h n ể Đ 12. dụng: ử s h ìn à quy trình sử tr v y m u ẩ q h p à n v ả s m n họ phẩ quá trình lựa c gia vào m sạch m là a p th á h n p iê v g n n ơ â ư h Để n hơi và các ph g n ằ b h c ạ s m ắc là dụng. Cân nh hất khác. c a ó h g n ù d g khôn
65
13. Tránh dùng
bình xịt
. Xịt hóa chất làm hóa chất dễ bị hít vào và thấm các công việc là qua da. Với hầ m sạch, chỉ cần u hết làm ướt giẻ vi s cứng khi làm s ợi và lau trên b ạch. ề mặt 14. Không trộn
hóa chấ
t làm sạch cùng Có thể có phản nhau. ứng và hơi hóa chất ngoài dự hại đến sức kh kiến có thể gây ỏe nguy 15. Đảm bảo r ằng nhân viên sử dụng sản ph tham gia lựa ch ẩm được ọn, đánh giá v à tập huấn. Đơn vị quản lý và nhân viê
để lựa chọn và
n làm sạch cần làm việc cà đư ợc đào tạo sử dụng sản ph ẩm phù hợp.
16. Cân nhắc h
ệ thống
tự động. Các hệ thống p hân phối sản p hẩm tự động c phẩm đã pha lo ó thể phân phố ãng theo tốc độ i sản nhất định, để lư dùng là vừa đủ ợng hóa chất c . ần
Nguồn: Massa chusetts EPP Pr ocurement Prog EcoLogo / Mas ram / OSHA-N sachusetts Dep IOSH Poster / artment of Publ EPA Green Bath ic Health (DPH rooms / Green ) / Massachuset Seal / ts Department of Labor Standard s (DLS)
www.lifebalance.vn