BUỔI 5 (CHƯƠNG 5) HOÁ LẬP THỂ-1 • Đo năng lực triền quang. • Carbon tứ diện. Tính quang hoạt. Hai đối phân. • Hệ thống ký hiệu R-S Cahn-Ingold-Prelog. Qui tắc xác định cấu hình carbon thủ tính. Cấu hình alkene E/Z. • Xuyên lập thể phân. Hợp chất có hai hoặc có hơn hai carbon thủ tính. • Tính chất của hai đối phân, của hai xuyên lập phân.
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học: Hoá hữu cơ 1 GS. TS. Nguyễn Kim Phi Phụng Tháng 2 năm 2017
01
TOÙM TAÉT CAÙC LOAÏI ÑOÀNG PHAÂN Ñoàng phaân Coù cuøng coâng thöùc phaân töû
CxHyOzNt.. Ñoàng phaân laäp theå
Ñoàng phaân phaúng Ñoàng phaân vò trí
Ñoàng phaân caáu taïo
Xuyeân laäp theå phaân
- Cuøng nhoùm chöùc hoaù hoïKhaù c c nhoùm - Vò trí khaùc nhau cuûa caùcchöùc hoaù hoïc Ñoàng phaân nhoùm chöùc hoaù hoïc caáu hình treân söôøn carbon Khaùc nhau veà caùch saép xeáp caùc nhoùm theá treân carbon thuû tính OH OH
OH
Ñoàng phaân hình hoïc cis - trans Khaùc nhau veà caùch saép xeáp caùc nhoùm theá treân noái C=C hoaëc voøng
O HOOC
O
H 3C
Menthol
C10H20O
Ñoái phaân
C10H20O
COOCH3 CH2-OH
HOOC H 3C
CH2-OH COOCH3
Ánh sáng phân cực phẳng (Plan-polarized light)
First polarizer
Normal light
Plane polarized light
Second polarizer
The axe of the second polarizer is perpendicular to the first
Observer sees m aximum light
Observer sees no light
02
Triền quang kế (Polarimeter)- Công thức tính
Ánh sáng vàng D của đèn sodium (Na), có bước sóng 589.6 nm
03
Tính chất của năng lực triền quang ([]D, Specific rotation, Độ quay riêng) 04 Năng lực triền quang, []D, của một hợp chất nào đó là góc quay quan sát được khi đo mẫu với với nồng độ c là 1 g/mL bằng ánh sáng có bước sóng 589.6 nanomét (nm; 1 nm = 10–9 m). Ánh sáng có bước sóng 589.6 nm còn được gọi là ánh sáng vàng D của đèn sodium (Na). 0
(c )
+ 90 - 90 180
Mẫu được hòa tan vào dung môi phù hợp, với nồng độ xác định
Giá trị góc quay thay đổi tuỳ vào bước sóng của nguồn sáng sử dụng nhiệt độ của phòng lúc đo (t) nồng độ dung dịch mẫu đo (c) chiều dài ống đo (l)
Nếu tăng gấp đôi nồng độ mẫu, góc quay đo được có giá trị gấp đôi. Nếu giữ nguyên nồng độ mẫu nhưng sử dụng ống đo dài gấp đôi, góc quay sẽ tăng gấp đôi. CH3
Thí dụ kết quả đo ở hai nhiệt độ khác nhau
H HO
15
[] = + 195.0 CH=CH2
3-Hydroxybuta-1-ene
D
55
[] = + 93.7 D
05 0
(c)
+ 90 - 90 180
Hợp chất hữu triền (A dextrorotary compound)
(Ký hiệu là +)
Hợp chất tả triền ( A levorotary compound)
(Ký hiệu là )
Cách đo và công bố kết quả đo năng lực triền quang []D Độ quay 06 riêng) 0
(c)
+ 90 - 90 180
Có một lượng mẫu cocain (1.2 g), hoà tan vào 7.5 mL dung môi chloroform và rót dung dịch vào ống đo của triền quang kế, có chiều dài ống 5 cm, đọc được góc quay trên triền quang kế là – 1.3. Nhiệt độ phòng lúc đo là 18 C. Tính năng lực triền quang của dung dịch này ? ñoåi caùc giaù trò ño theo ñôn vò qui ñònh
CH3 O N
C
l=
5 cm = 0.5 dm 1.2 g c= = 0.16 g/mL 7.5 mL
OCH3
O
O C
Cocaine
18
= D
Qui ước trình bày kết quả:
x c
18 D
-
1.3
= 0.5 x
1.2 g 7.5 mL
1.3
= 0.5 x 0.16
= 16.25 (c = 0.16, CHCl3)
=
16.25
Năng lực triền quang của một vài hợp chất hữu cơ nồng độ c là 1 g/mL07 Hợp chất Penicillin V Đường ăn Camphor Chloroform
Camphor
Năng lực triền quang + 233.00 + 66.47 + 44.26 0
Hợp chất Cholesterol Morphin Cocaine Acetic acid
Năng lực triền quang 31.5 132.0 16.0 0
Cocaine
Đường ăn (Sucrose)
HO
O N CH3 HO
Penicillin V
Cholesterol
Morphin
08
Tính chất của năng lực triền quang
Năng lực triền quang []D của một phân tử là tính chất vật lý của phân tử đó (Các tính chất vật lý của một hợp chất: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính khúc xạ, độ hoà tan vào một dung môi…) Không có mối liên quan nào giữa cấu hình (R) / (S) với tính hữu triền (dextrorotary, ký hiệu +) hoặc tả triền (levorotary, ký hiệu ) của một phân tử (R) hoặc (S) được xác định dựa vào qui tắc Cahn-Ingold-Prelog (+) hoặc (-) được xác định nhờ vào triền quang kế H CH3 OH (R)-(+)-2-Methyl-1-butanol 25
D
= + 5.756
(A)
H CH3 HO
Cl
(S)-(-)-2-Methyl-1-butanol
25
=
5.756
D
(B)
H CH3
H CH3 (R)-(-)-1-Chloro-2-methylbutane
25 D
= 1.64 (C)
Cl (S)-(+)-1-Chloro-2-methylbutane
25 D
= + 1.64 (D)
Ngày xưa, có sử dụng các ký hiệu d hoặc l để gán cho tính hữu triền hoặc tả triền của phân tử XƯA: 2-butanol hữu triền được viết là d-2-butanol. NAY (+)-2-butanol 2-butanol tả triền được viết là l-2-butanol. NAY (-)-2-butanol Hỗn hợp hai hợp chất này được viết là dl-2-butanol. NAY ()-2-butanol
09 First polarizer
Plane polarized ligh t
Second polarizer
The axe of the second polarizer is perpendicular to the first
Observer sees maximum light
plan-polarized light
Observer sees no light
(c)
Tại sao Có hợp chất cho vào trong triền quang kế thì KHÔNG làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực, được gọi là KHÔNG QUANG HOẠT (not optically active) Hợp chất nào cho vào triền quang kế và làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực, được gọi là QUANG HOẠT (optically active và hoặc hữu triền hoặc tả triền)
10
Một hợp chất làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực thì điều kiện cần là KHÔNG được có mặt phẳng đối xứng KHÔNG được có tâm đối xứng PHẢI CÓ chứa một tâm thủ tính hoặc một trục thủ tính (chiral center). H H (A)
OH H H
HO
H H H
(B)
HO H
H H H OH
H trans-1,3-Cyclobutandiol
phân tử không thủ tính
Một hợp chất làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực thì điều kiện cần là KHÔNG được có mặt phẳng đối xứng KHÔNG được có tâm đối xứng PHẢI CÓ chứa một tâm thủ tính hoặc một trục thủ tính (chiral center)
Phân tử (B) và (C) có mặt phẳng đối xứng, nên không có tính thủ tính (tính quang hoạt, hoạt tính quang học)
H
CH3 H3C-H2C H 2N
H
H Cl
COOH
Cl
H CH3
Methylcyclohexane (achiral)
(B)
(B)
HO
(C)
OH O
H H
2-Methylcyclohexanone (chiral)
H
H3C
(A)
H CH3 O
C
H 3C
Cl
CH3CH2CH2CH2CH2CH2CCH2CH2CH2CH2CH3
Carbon thủ tính được ký hiệu bằng dấu hoa thị
OH
H
Cl
Cl
6-Chlorododecane (chiral)
11
CH3
Ascorbic acid (Vitamine C) (chiral) O
HO OH
HO H
Me Me H
Menthol (chiral)
HO
H H Cholesterol (chiral)
Tâm thủ tính là một nguyên tử lai hoá sp3 và mang 4 nhóm thế khác nhau
12
R1 R4
Tâm thủ tính là một nguyên tử lai hoá sp3 và mang 4 nhóm thế khác nhau Trong hoá hữu cơ, gặp thường nhất là carbon
Ge R2
S
R3
CH2COOH
H 3C
C2H5
P
H 3C
CH2CH2CH3
O
N
(R)-Methylpropylphenylphosphine (Stable)
H3C CH3
R1 R4
Si
N
R2
C3H7 C2H5
H3C
R3
CH3
CH3 5
4
3
C2
H
H3C-H2C-H2C COOH 1
5
4
3
C2
1
COOH
H3C-H2C-H2C H
Làm sao gọi tên?????: 2-methylpentanoic acid
CH2-CH=CH2 C2H5
13
Hệ thống ký hiệu R,S (E/Z) theo Cahn-Ingold-Prelog Qui tắc 1: Với nguyên tử thủ tính, quan sát các nguyên tử gắn trực tiếp vào nguyên tử này và sắp xếp chúng theo số nguyên tử giảm dần. I Br Cl S P O N 12C 3H 2H 1H (đôi điện tử) Số nguyên tử 53 35 17 16 15 8 7 6 3 (2) (1)
Qui tắc 2: Nếu hai nguyên tử cùng nối vào carbon thủ tính giống nhau, áp dụng qui tắc 1 cho nguyên tử kế tiếp để xếp hạng nhóm đó H C Br Br
H C H Cl
H C H Br
CH2-CH2-CH2-Cl
CH3 C CH 3 CH3
H C CH 3
H C CH 3 CH3
CH2F
CH2-CH2-CH2-NH2
CH2-CH2-CH2-OH
H C
H CH3
CH2-CH2-CH2-CH=O
C Cl
C O-R
C OH
C NH-R
C NH2
C R
C H
O
O
O
O
O
O
O
O N
R N
O
R
N
C R
R
O
R N
H N
H
H
Qui tắc 3: Các nối đa được xem như là những nối đơn tương ứng H H R C C H
R C
C H
#
#
H R C C
H C H C
C R C C
C C H C
H R C
H N
#
OH R C O
#
H R C
N
N
C
14
H
OH R C O O
C
Qui ước áp đặt cis ưu tiên hơn trans
Có cùng số nối đa Csp ưu tiên hơn Csp2 và ưu tiên hơn Csp3 CH3 C
CH
CH CH2
CH CH3
H3 C
CH3 CH3
cis
trans
Z
E S
R R,R R,R R,R or S,S
S,S R,S or S,R
15
Đọc cấu hình R/S một carbon thủ tính
CH3 H4 2 CH2CH2Br
C H4 Br 1
2 O=HC 1
HO
C
O 3 CH2OH 4
CH3 3
(R )-1,3-Dibromobutane
3 H
2
C 1 C
3 CH3
4 H CH2
2
C
1
H 3C (S)-2,3-Dihydroxypropanal
(S)-Carvone
(R )-(+)-4-Methylcyclohexene
Đọc cấu hình của nối đôi C=C Lúc trước phân biệt cis /trans dựa vào vị trí hai nhóm lớn và hai nhóm nhỏ ở cùng một bên hoặc ở hai bên so với nối đôi C=C H3C H3C
CH3
H C
C
H3C
CH3
H3C C
H
C H
H
trans-But-2-ene
16
cis-But-2-ene
H3C CH3
HC C
C
H3C-H2C H2C
CH CH2-CH3
H3C C
C C
H
H
H3C
H3C C
CH3
C
C
H
CH3
CH3 C
H
H3C
H3C
phân biệt cis /trans (E/Z)
H 3C
CH CH2-CH3
HC
H3C
Cx H3C-H2C H2C
H 3C
H 3C
C CH 3
HC
Cy
Cx C
CH3 CH3
H3C-H2C H2C
Cy CH
H 3C
Nối đôi C=C có cấu hình E
Nối đôi C=C có cấu hình Z
17
Bài tập: đọc cấu hình carbon thủ tính cis
trans
Z
E S
R R,R R,R R,R or S,S
S,S R,S or S,R
H3C
HO
CN
CH3
H3C-H2C C
C
C
(H3C)2HC
NH2 COOH
Cx
H
CH3 COOH
Cy
H3C-H2C C (H3C)2HC
C CH3
H
HO HOOC
C
NH2
Hợp chất chỉ có 1 yếu tố thủ tính (n=1) chỉ có thể có 2 đối phân (21 = 2)
H
hợp chất có 2 yếu tố thủ tính (n=2) mới có xuyên lập thể phân (22 = 4) HO H
HO H
HO H
H
H
HO H
H
H
18
H
Hợp chất có hai
tâm thủ tính có mấy đồng phân lập thể 19
Một phân tử đơn vòng hoặc mạch hở, với n tâm thủ tính, có 2n tổng số đồng phân lập thể. 4
3
CH3 CH
2
1
CH COOH
OH OH 2,3-Dihydroxybutanoic acid
H OH
HO H
COOH
COOH
Enatiomer
H3C
H OH (2R,3R)-2,3-Dihydroxybutanoic acid D 9.5
H3 C
HO H (2S,3S)-2,3-Dihydroxybutanoic acid + 9.5 D
HO H
H OH COOH H3 C
Enatiomer
H OH (2R,3S)-2,3-Dihydroxybutanoic acid
+ 17.8 D
COOH
H3C HO H
(2S,3R)-2,3-Dihydroxybutanoic acid D 17.8
Hợp chất có 4 carbon thủ tính, sẽ có 24 = 16 tổng số đồng phân lập thể.
20
(Trong hình không trình bày các đối phân).
H
H 3C C C H
C
H
H3C C C
CH3
HO H (2R,3E)-3-Penten-2-ol
H
C
H H
C C
CH3
OH
(2S,3E)-3-Penten-2-ol
C
H 3C HO
H
H
H CH3
H (2R,3Z)-3-Penten-2-ol
C C C
H3C H
CH3
OH
(2S,3Z)-3-Penten-2-ol
Hợp chất vừa có carbon thủ tính, vừa có nối đôi C=C sẽ có nhiều đồng phân lập thể hơn so với số 2n, với n là số carbon thủ tính. Đồng phân (2R,3E) là đối phân của (2S,3E) và là xuyên lập thể phân của (2R,3Z) và (2S,3Z).
Hợp chất có hơn hai carbon thủ tính Theo nguyên tắc của Pasteur: phân tử của các hợp chất chi phương hoặc đơn vòng có chứa
n số tâm thủ tính (carbon thủ tính, trục thủ tính), sẽ có
2n tổng số đồng phân lập thể, đối phân từng cặp một. Nếu trong phân tử có một mặt phẳng đối xứng, tổng số các đồng phân ít hơn 2n
21
22
TOÙM TAÉT CAÙC LOAÏI ÑOÀNG PHAÂN
HAI ĐỐI PHÂN
Ñoàng phaân Coù cuøng coâng thöùc phaân töû
CxHyOzNt.. Ñoàng phaân laäp theå
Ñoàng phaân phaúng Ñoàng phaân vò trí
Ñoàng phaân caáu taïo
Xuyeân laäp theå phaân
Ñoái phaân
- Cuøng nhoùm chöùc hoaù hoïKhaù c c nhoùm chöù - Vò trí khaùc nhau cuûa caùc c hoaù hoïc Ñoàng phaân hình hoïc Ñoàng phaân caáu hình nhoùm chöùc hoaù hoïc cis - trans treân söôøn carbon Khaùc nhau veà caùch saép xeápKhaùc nhau veà caùch saép xeáp caùc nhoùm theá treân noái C=C caùc nhoùm theá treân carbon thuû tính hoaëc voøng
Hai đối phân - Có
cùng công thức hoá học. - Có cùng loại nhóm định chức -Vị trí nhóm chức gắn trên cùng carbon chỉ khác nhau về lập thể trong không gian
H
H
HAI ĐỐI PHÂN 0
(c)
+ 90
C - 90 180
23
CH2OH
H3C-(H2C)15
H
HOH2C (A)
NH-CH33
H H3C-HN
C
(B) (CH2)15-CH3
Sao (A) làm ánh sáng phân cực phẳng quay PHẢI, còn (B) làm quay TRÁI ??? Sao (A) giống như là hình ảnh ngang qua một gương phẳng của (B) vậy ???
Hai đối phân có cùng công thức phân tử (CxHyOzNt...), Mang những nhóm chức hoá học giống nhau, Vị trí các nhóm chức này ở trên carbon giống nhau, Định nghĩa về hai đối phân “hợp chất này là hình
ảnh của hợp chất kia qua gương phẳng và ngược lại”
và chúng không thể đặt trùng khít lên nhau
Hai đối phân
24
Có cùng công thức phân tử (CxHyOzNt...), Mang những nhóm chức hoá học giống nhau, Vị trí các nhóm chức này ở trên carbon giống nhau, Giữa chúng có mối liên quan là “hợp chất này là hình ảnh của hợp chất kia ngang qua một gương phẳng và ngược lại”
Định nghĩa này khó HOOC giúp xác định 2 hợp chất có là đối phân hay không Các hợp chất này có là hai đối phân của nhau?
CH3 OH NH2
COOH
H2N H2N HO H3C
COOH
N Cl C
Các hợp chất có là hình ảnh của nhau qua một gương phẳng ?
C N
N
C
Cl
Cl
CH3 OH
25
Làm sao nhìn ra được là hai đối phân
Hợp chất này là hình ảnh của hợp chất kia qua gương phẳng và ngược lại Các carbon thủ tính có cấu hình ngược nhau từng cặp một OH CH3
H2N
S
H 3C
S
S
HO
H
H
H
CH3
HOOC
R
NH2 R
OH
H 3C
HO H3C
H
HO
CH3
H H
HO
CH3
CH3 H CH3
NH2
H
S
H
NH2
HOOC
H 3C
H3C
HOOC
COOH
H 2N R
H (C)
OH
(D) H3C
H 3C
H
COOH
(A)
H
HO
H3C
S
H H
H
H
H
H
(E)
A và B (B chính là D) là hai đối phân, OH
vậy A và C là liên quan gì với nhau
?
(B)
Tính chất của hai đối phân H
H HO H3C
26
COOH
(+)-Lactic acid
HOOC
CH3 OH CH3
(-)-Lactic acid
H HO
CH3 H OH (R)-2-Butanol
CH2-CH3 H3C-H2C
(S)-2-Butanol
Hai đối phân có khác biệt khi cho tác dụng lên ánh sáng phân cực phẳng. Mỗi đối phân làm ánh sáng phân cực phẳng quay một góc bằng nhau nhưng chiều quay ngược nhau. Hai đối phân cho cùng loại phổ hồng ngoại (IR), phổ tử ngoại (UV), phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)…. Hai đối phân có cùng: nhiệt độ nóng chảy (hoặc nhiệt độ sôi), chỉ số khúc xạ, độ hoà tan vào các dung môi thông thường trong phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, hỗn hợp của hai đối phân sẽ có tính chất vật lý khác với một đơn chất đối phân
Đồng phân
Nhiệt độ nóng chảy (C)
Năng lực triền quang []D
Tỉ trọng (g/mL)
Độ hoà tan (g/100 mL H2O)
(+)-Tartric acid
168–170
+ 12
1.7598
139.0
(-)-Tartric acid
168–170
– 12
1.7598
139.0
meso-Tartric acid
168–170
0
1.6660
125.0
()-Tartric acid
210–212
0
1.7880
20.6
Tính chất của hai đối phân (trong phản ứng hoá học)
27
Hai đối phân cho cùng vận tốc phản ứng với tác chất không có tính thủ tính.
Hai carboxylic acid một có cấu hình R và một có cấu hình S, tác dụng với methanol thì cả hai sẽ ester hoá cùng vận tốc. Hai đối phân sẽ có vận tốc phản ứng khác nhau khi tác dụng vào tác chất có tính thủ tính. Thí du giống như sự kết hợp giữa chiếc găng trái và bàn tay trái sẽ khác với sự kết hợp giữa chiếc găng trái và bàn tay phải.
Hai đối phân là hai hợp chất khác nhau, vậy chúng khác nhau ở điểm nào 28 Khác nhau đối với ánh sáng phân cực phẳng: một hợp chất làm ánh sáng quay phải (hữu triền) và hợp chất kia thì… Khác nhau khi chúng tác dụng hoá học với một hợp chất khác mà có tính thủ tính
Thụ thể thủ tính trong lỗ mũi (chiral receptors in the nose)
(+)-Limonene trong vỏ qua cam
(-)-Limonene trong vỏ quả chanh
H
H
Separate enantiomers are said to be optically active compounds, beecause of their effect on plane-polarized light.
Phân biệt hai đối phân hoặc hai xuyên lập thể phân 29 Hai đối phân là hai phân tử riêng biệt, nhưng hợp chất này là hình ảnh của hợp chất kia ngang qua một gương phẳng. Hai đối phân là hai đồng phân quang học trong đó các
carbon thủ tính có cấu hình ngược nhau từng cặp một
HO H
H OH
COOH
(A)
H 3C
H OH (2R,3R)-2,3-Dihydroxybutanoic acid
HO H COOH
COOH H 3C H OH
H3C
(E)
H
H3C
(C)
HO H
OH
H OH
CH3
H COOH
(D)
(2S,3R)-2,3-Dihydroxybutanoic acid
(F) HOOC
HO
Hai xuyên lập thể phân là hai đồng phân quang học trong đó một số carbon có cấu hình giống nhau, một số carbon có cấu hình ngược nhau.
(B)
(2S,3S)-2,3-Dihydroxybutanoic acid
H OH
(2R,3S)-2,3-Dihydroxybutanoic acid
Hai xuyên lập thể phân là hai đồng phân quang học nhưng không phải là đối phân
COOH H 3C HO H
H
OH
E và F là đồng phân gì?
Tính chất của hai xuyên lập phân Hai xuyên lập phân là hai hợp chất khác nhau, nên tính chất vật lý của chúng sẽ khác nhau (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, chỉ số khúc xạ, độ hoà tan vào các dung môi thông thường, phổ NMR...)
30
Cám ơn các em đã chú ý theo dõi
Cám ơn các em đã chú ý theo dõi
Bài tập
20
Mối liên quan giữa (A) và (B), giữa (A) và (C), giữa (A) và (D)??? Không liên quan gì nhau, là hai đối phân, là hai xuyên lập thể phân CH3
H C C
N
H
C H3C
C C
CH3
H
CH3
N
N H3C
C C
H3 C
C H
CH3 H3C
C
C
NH2
C
C H3C
H
O
NH2
C C H3C
N C
H3C
C C
O
O
CH3
O C
C
C
C C
C
O
C
C
C
(C)
CH3
CH3 C
C
(B)
CH
C
H3C C
H
C C
CH
C
O
CH3
H
H
C
C
C
CH3 H2N
C C
C
C C
C
(A)
CH
C
C
H
CH3
H
C H
CH3 H3C
C
C C
C
C
(D)
CH3
CH
O C
C NH2
O