13 minute read

8. Hoạt động hướng dẫn sử dụng thuốc

Next Article
trong thực tế

trong thực tế

3 Testovim MERATRIM ALIPAS

4 Trunapharm slim YOOSUN

Advertisement

Viên uống hoa thiên 5 Selsun VASELINE PURE LIC • Các dụng cụ y tế: Bông, băng, gạc, cồn, oxy già, khẩu trang y tế... 8. Hoạt động hướng dẫn sử dụng thuốc (5 trường hợp tư vấn cho bệnh nhân)

Tiến hành Phân tích 5 đơn thuốc như sau:

Toa thuốc số 1: Nhóm dược lý và mục đích chỉ định điều trị:

Thuốc Nhóm tác dụng dược lý Chỉ định Digoxin Glycoside tim Suy tim ISDN/ISMN Nitrat hữu cơ Bệnh tim TMCB mạn Clopidogrel ức chế kết tập tiểu cầu Bệnh tim TMCB mạn

Spironolacton LT kháng Aldosterol/ LT tiết kiệm Kali

Suy tim Tăng huyết áp Captopril ức chế men chuyển ACEI Suy tim Tăng huyết áp Atorvastatin ức chế HMG-CoA reductase Tăng lipid máu hỗn hợp

Piracetam Dẫn xuất vòng của GABA (chất gây hưng phấn thần kinh)

Rối loạn chức năng tiền đình Omeprazol ức chế bơm proton (PPI) Loét dạ dày * Nhận xét : => Các thuốc trong đơn phù hợp với chuẩn đoán.

TƯƠNG THUỐC TÁC TRONG ĐƠN

Tương tác Clopidogrel và Omeprazol: - Clopidogrel là tiền chất, sau khi vào cơ thể được chuyển hóa ở gan qua men Cytochrome P450 2C19 (Cyp2C19) sẽ tạo thành chất có hoạt tính ức chế sự ngưng tập của tiểu cầu. - Omeprazol là chất ức chế CYP2C19 có khả năng làm giảm tác dụng của clopidogrel  giảm hiệu quả điều trị. - Sự kết hợp của clopidogrel và các chất ức chế Cyp2C19 (omeprazol) không được khuyến cáo theo Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc Dogrel Savi.

Xử trí: - Nếu cần dùng cả 2 thuốc thì nên cách nhau 12 giờ, chẳng hạn dùng PPI buổi sáng và Clopidogrel buổi chiều và ngược lại. - Thay đổi thuốc Omeprazol bằng một PPI khác.

Tương tác Spironolacton và Captopril:

Phân tích: Chẹn hệ rennin-angiotensin, dẫn đến tích lũy rennin lưu động, hệ thống này phụ thuộc natri. Nguy cơ tăng kali máu nghiêm trọng.

Xử trí: Nên thay đổi phối hợp vì có nguy cơ tăng Kali máu. Sách “Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014” – Tr.480: Mức độ 3 – Cân nhắc nguy cơ/lợi ích.

Tương tác Captopril và ISDN/ISMN:

Phân tích: Nguy cơ tăng tác dụng hạ huyết áp

Xử trí: Theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều của thuốc chống tăng huyết áp. Thận trọng đặc biệt ở người cao tuổi (Sách“Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014” – Tr.1035: Mức độ 2 – Tương tác cần thận trọng).

Tương tác Captopril và Digoxin:

Phân tích: Nồng độ huyết tương của Digoxin có thể tăng hoặc giảm. Cơ chế chưa rõ. Độ thanh lọc Digoxin qua thận có thể bị thay đổi.

Xử trí: Không cần phải thận trọng đặc biệt, ngoài giám sát nhiễm độc Digoxin như thường lệ. theo dõi nồng độ Digoxin trong huyết tương (Sách “Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2006” – Tr.1038: Mức độ 1 – Tương tác cần theo dõi). TÓM LẠI: 1. Nguy cơ tăng tác dụng hạ huyết áp (TT Captopril và ISDN/ISMN). 2. Giảm tác dụng của clopidogrel => giảm hiệu quả điều trị (Tương tác Clopidogrel và Omeprazol). 3. Nguy cơ tăng kali máu nghiêm trọng (tương tác Spironolacton và Captopril). 4. Nồng độ huyết tương của Digoxin có thể tăng hoặc giảm còn là ẩn số ( TT Captopril và Digoxin). => Cần theo dõi huyết áp, nồng độ digoxin và Kali trong máu, đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.

Tài liệu tham khảo - Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc Taguar. - Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc Dogrel

Savi. - Tra tương tác thuốc trên tại: Medscape.com, Drug.com và Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014.

Toa thuốc số 2:

S T T

1

2

Thuốc Biệt dược (hoạt chất)

Auclanityl 875/125mg (Amoxicilin + Acid Clavulanic)

Hapacol 500mg (Acetaminophe n) Chỉđịnh

Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới (viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm cấp tính nặng của phế quản mãn tính), da & mô mềm, thận & đường tiểu dưới. Liều dùng (Thời điểm dùng/ Số lần dùng trong ngày) Số ngày điều trị

1 viên/ lần × 2 lần/ ngày 7 ngày

Giảm đau – hạ sốt 1 viên/ lần × 3 lần/ ngày 7 ngày

3 Dexclophenira min 2(Dexchlorphe niramin 2mg) - Ðiều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mềđay 1 viên/ lần × 3lần/ ngày 7 ngày

4 Acetylcysteine. (Acetylcystein 200mg ) - Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh tiết chất nhầy bất thường 1 gói / lần × 3lần/ ngày 7 ngày

5 Methylpredniso lone MKP 16mg - Được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống 1 viên/ lần × 1 lần/ ngày 7 ngày - Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất cứ thành

Lưu ý (cách dùng đặc biệt, CCĐ, ADR nếu có) - Dị ứng với penicillin. - Dị ứng chéo với cephalosporin. Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho. - Người quá mẫn với paracetamol. -Người bị suy gan -Người có tiền sử dị ứng với thuốc - Người có bệnh về hô hấp (hen suyễn, khí phế thũng) - Người bị tăng nhãn áp, bệnh tim mạch - Người bị đau dạ dày, cường giáp, khó tiểu - Không sử dụng thuốc khi vận hành máy móc, tàu xe - Không sử dụng thuốc khi đang dùng các thuốc chống trầm cảm IMAO hoặc rượu bia do làm tăng tác dụng an thần của thuốc, gây buồn ngủ mạnh và gây táo bón, bí tiểu, khô miệng - Quá mẫn với acetylcystein hay bất cứ thành phần nào của thuốc. - Bệnh nhân hen hay có tiền sử co thắt phế quản. - Trẻ em dưới 2 tuổi.

(Methylprednis olone ) viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ, trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. - Methylprednisolone còn được chỉ định trong hội chứng thận hư nguyên phát. phần nào của thuốc. - Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. - Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao. - Đang dùng vaccin virus sống.

 Đơn thuốc được kê toa hợp lý, không có tương tác thuốc

Toa thuốc số 3:

Nhóm dược lý và mục đích chỉ định điều trị: TT Thuốc Nhóm tác dụng dược lý Chỉ định 1 ISDN/ISMN Nitrat hữu cơ

Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn

2 Clopidogrel ức chế cầu kết tập tiểu

Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn

3 Nifedipin

Chẹn kênh calci nhóm dihydropyridin 4 Bisoprolol ức chế chọn lọc beta 1- adrenergic 5 Meloxicam Giảm đau, kháng viêm NSAID 6 3B-MEDI Vitamin B1, B6, B12

Bệnh tim thiếu máu cục bộ Tăng huyết áp Bệnh tim thiếu máu cục bộ Tăng huyết áp Đau dây thần kinh tọa Đau dây thần kinh

* Nhận xét : => Các thuốc trong đơn phù hợp với chuẩn đoán.

TƯƠNG THUỐC TÁC TRONG ĐƠN

Meloxicam và thuốc chống tăng huyết áp (Bisoprolol/Nifedipin) .Tương tác Meloxicam và Bisoprolol:

Phân tích: Giảm tác dụng hạ huyết áp, giảm lợi tiểu và đồng thời có nguy cơ làm tăng độc tính của thuốc chống viêm non- steroid đối với thận. Các thuốc chống viêm NSAID cản trở tổng hợp prostaglandin ở thận làm giảm lưu lượng máu qua thận và sự đào thải nước tiểu bị giảm.

Xử trí: Tốt nhất là tránh phối hợp. Nếu cần phối hợp, chỉ nên phối hợp ngắn ngày, nhưng nếu thường xuyên phối hợp cần phải bù nước đầy đủ cho người bệnh, giám sát chức năng thận (độ thanh lọc creatinin), kiểm soát tính ổn định của huyết áp động mạch, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. (Sách “ Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014 ” - Tr.923, Mức độ 2 -Tương tác cần thận trọng).

Nifedipin và Bisoprolol:

Phân tích: Nifedipin gây tăng phản xạ nhịp tim còn Bisoprolol loại bỏ phản xạ nhịp tăng nhịp tim nên giảm tác dụng phụ của nifedipin.

Xử trí: Giám sát huyết áp chặt chẽ (Sách Dược Lực Học – Ths. Dược sĩ Trần Thị Thu Hằng – 2013. Tr. 497) Nifedipin và ISDN/ISMN:

Phân tích: Cả 2 thuốc đều có tác dụng giãn mạch (ISDN/ISMN dãn tĩnh mạch nhiều hơn tiểu động mạch, Nifedipin chủ yếu dãn động mạch) gây hạ huyết áp quá mức.

Xử trí: Giám sát huyết áp chặt chẽ (Sách Dược Lực Học – Ths. Dược sĩ Trần Thị Thu Hằng – 2013. Tr. 497)

ISDN/ISMN và Bisoprolol:

Phân tích: Phối hợp ISDN/ISMN với tất cả các thuốc chống tăng huyết áp có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đôi khi dẫn đến sốc.

Xử trí: Theo dõi huyết áp trong khi điều trị và lúc ngừng một trong hai thuốc. Cần đặc biệt chú ý điều này với người bệnh cao tuổi (Sách “Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định – Bộ Y Tế 2014” – Tr.866: Mức độ 2 - Tương tác cần thận trọng).

TÓM LẠI: 1. Meloxicam và thuốc chống tăng huyết áp (Bisoprolol/Nifedipin): Giảm tác dụng hạ huyết áp. 2. Nifedipin và Bisoprolol: Nifedipin gây tăng phản xạ nhịp tim còn Bisoprolol loại bỏ phản xạ nhịp tăng nhịp tim nên giảm tác dụng phụ của nifedipin. 3. ISDN/ISMN và Bisoprolol : có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đôi khi dẫn đến sốc. 4. Nifedipin và ISDN/ISMN: có nguy cơ gây hạ huyết áp quá mức. => Cần theo dõi huyết áp chặt chẽ. Tráng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.

Tài liệu tham khảo - Sách Dược Lực Học – Ths. Dược sĩ Trần Thị Thu Hằng – 2013. - Tra tương tác thuốc trên tại : Medscape.com, Drug.com và Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014.

Toa thuốc số 4

Nhóm dược lý và mục đích chỉ định điều trị:

TT Thuốc Nhóm tác dụng dược lý Chỉ định 1 Gliclazid Chống tăng đường huy Sulfonylure thế hệ 2 ết nhóm ĐTĐ type 2 2 Metformin Chống tăng Biguanid đường huyết nhóm ĐTĐ type 2 3 Losartan Chẹn thụ thể Angiotensin II Tăng huyết áp 4 Bisoprolol ức chế chọ adrenergic n lọc beta 1- Bệnh tim thiếu máu cục bộ Tăng huyết áp 5 Clopidogrel ức chế kết tập tiểu cầu Bệnh tim TMCB mạn 6 Alfuzosin ức chế alpha 1- adrenergic Tăng sản TTL 7 Dutasterid ức chế isoenzyme 5 – reductase type 1 và type 2 Tăng sản TTL 8 Meloxicam Giảm đau, kháng viêm NSAID Thoái hóa khớp 9 Paracetamol Giảm đau, hạ sốt Thoái hóa khớp 10 Omeprazol ức chế bơm proton (PPI) Loét dạ dày * Nhận xét : => Các thuốc trong đơn phù hợp với chuẩn đoán điều trị.

TƯƠNG THUỐC TÁC TRONG ĐƠN

Tương tác Omeprazol và Clopidogrel

Phân tích: Clopidogrel là tiền chất, sau khi vào cơ thể được chuyển hóa ở gan qua men Cytochrome P450 2C19 (Cyp2C19) sẽ tạo thành chất có hoạt tính ức chế sự ngưng tập của tiểu cầu.

- Omeprazol là chất ức chế CYP2C19 có khả năng làm giảm tác dụng của clopidogrel  giảm hiệu quả điều trị. - Sự kết hợp của clopidogrel và các chất ức chế Cyp2C19 (omeprazol) không được khuyến cáo theo Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc Dogrel Savi.

Xử trí: Nếu cần dùng cả 2 thuốc thì nên cách nhau 12 giờ, chẳng hạn dùng PPI buổi sáng và Clopidogrel buổi chiều và ngược lại. Thay đổi thuốc Omeprazol bằng một PPI khác.

Tương tác Meloxicam và Bisoprolol:

Phân tích: Giảm tác dụng hạ huyết áp, giảm lợi tiểu và đồng thời có nguy cơ làm tăng độc tính của thuốc chống viêm non- steroid đối với thận. Các thuốc chống viêm NSAID cản trở tổng hợp prostaglandin ở thận làm giảm lưu lượng máu qua thận và sự đào thải nước tiểu bị giảm.

Xử trí: Tốt nhất là tránh phối hợp. Nếu cần phối hợp, chỉ nên phối hợp ngắn ngày, nhưng nếu thường xuyên phối hợp cần phải bù nước đầy đủ cho người bệnh, giám sát chức năng thận (độ thanh lọc creatinin), kiểm soát tính ổn định của huyết áp động mạch, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. (Sách “Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014 ” - Tr.923, Mức độ 2 - Tương tác cần thận trọng).

Tương tác Bisoprolol và Gliclazid:

Phân tích: Bisoprolol có thể che lấp các dấu hiệu hạ đường huyết và tăng tác dụng của Gliclazid. Điều này có thể dẫn đến hôn mê hạ glucose máu không có triệu chứng báo trước.

Xử trí: Nếu cần phối hợp, thông báo cho người bệnh về nguy cơ không thấy xuất hiện các dấu hiệu hạ glucose máu (tim nhanh, đổ mồ hôi, run, đánh trống ngực, đói, lo âu,…). Trong điều trị tăng huyết áp, đối với người tiểu đường, nên dung các thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin. (Sách“ Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014 ” – Tr.860: Mức độ 2 – Tương tác cần thận trọng)

Tương tác Alfuzosin và các thuốc hạ huyết áp (Losartan, Bisoprolol):

Phân tích:Alfuzosin ức chế alpha 1- adrenergic có tác dụng dãn mạch làm hạ huyết áp ở mức độ trung bình. Phối hợp Alfuzosin với thuốc hạ huyết áp sẽ gây hạ huyết áp nhiều nên cần theo dõi huyết áp bệnh nhân chặt chẽ để tránh hạ huyết áp quá mức.

Xử trí: Theo dõi huyết áp bệnh nhân chặt chẽ.

TÓM LẠI : 1. Tương tác Omeprazol và Clopidogrel : - Omeprazol có nhiều khả năng làm giảm tác dụng của clopidogrel. 2.Tương tác Meloxicam và Bisoprolol : - Giảm tác dụng hạ huyết áp, giảm lợi tiểu. - Đồng thời có nguy cơ làm tăng độc tính của thuốc NSAID đối với thận. 3. Tương tác Bisoprolol và Gliclazid : - Bisoprolol có thể che lấp các dấu hiệu hạ đường huyết nghiêm trọng, khó kiểm soát và tăng tác dụng của Gliclazid.

4. Nguy cơ hạ huyết áp quá mức do tương tác Alfuzosin và Losartan, Bisoprolol => Cần theo dõi huyết áp và đường huyết bệnh nhân chặt chẽ, đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc ức chế kết tập tiểu cầu .

Tài liệu tham khảo - Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc Dogrel Savi. - Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc Alsiful. - Tra tương tác thuốc trên tại : Medscape.com, Drug.com và Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014.

Toa thuốc số 5

Nhóm dược lý và mục đích chỉ định điều trị: Thuốc Nhóm tác dụng dược lý Chỉ định Cefixim KS nhóm Cefalosporin TH 3 Bội nhiễm do viêm da cơ địa Methylprednisolon Kháng viêm Corticoid Viêm da Cetirizin Kháng H1 thế hệ 2 Viêm da cơ địa Clorpheniramin Kháng H1 thế hệ 1 Viêm da cơ địa Clobetasol butyrate Kháng viêm corticoid Viêm da cơ địa * Nhận xét : => Các thuốc trong đơn phù hợp với chuẩn đoán.

This article is from: