1 minute read

Bảng 3.8. Kết quả độ đúng của AST Bảng 3.9. Hàm lượng AST của một số chế phẩm chứa Thổ phục linh trên thị

Bảng 3.8. Kết quả độ đúng của AST

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL STT

Advertisement

mthử (mg) Lượng AST trong mẫu thêm chuẩn (μg/ml)

Lượng chuẩn AST thêm vào (μg/ml)

Lượng chuẩn AST tìm lại (μg/ml) Độ thu hồi (%)

Trung bình (%)

1 128,5 6,871 2,152 2,229 103,61 2 128,9 6,983 2,152 2,327 108,12 103,01 3 126,1 6,648 2,152 2,094 97,29 4 127,9 12,36 7,532 7,738 102,73 5 128,9 12,73 7,532 8,075 107,21 106,45 6 129,3 12,91 7,532 8,241 109,41 7 129,0 17,97 12,91 13,31 103,04 8 126,6 18,30 12,91 13,73 106,33 105,80 9 129,0 18,61 12,91 13,95 108,04 Nhận xét: Tỷ lệ tìm lại trung bình của các mức nồng độ lần lượt là 103,01% - 106,45% đạt yêu cầu về tỷ lệ thu hồi (80-110%). Kết luận: Phương pháp đạt về độ đúng.

3.3.6. Giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng

So sánh đáp ứng của mẫu chuẩn AST ở nồng độ 0,083 ppm với nhiễu được kết quả S/N=3,5. Như vậy nồng độ 0,083 ppm được chấp nhận là LOD. LOQ là 0,25 ppm. Sắc ký đồ được thể hiện ở phụ lục 5. Như vậy, phương pháp đã xây dựng được thẩm định đầy đủ theo AOAC 2013, phù hợp định lượng AST trong chế phẩm chứa Thổ phục linh.

3.4. Ứng dụng phương pháp phân tích chế phẩm viên nang cứng có chứa thổ phục linh trên thị trường

Áp dụng quy trình trên để định lượng AST trong một số chế phẩm có chứa Thổ phục linh bán trên thị trường. Kết quả được trình bày trong bảng 3.9.

This article is from: