PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC V Ậ N D Ụ N G K I Ế N T H Ứ C
vectorstock.com/28062424
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THÔNG QUA VIỆC SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” VẬT LÝ 11 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG
FI
CI
KHOA VẬT LÝ
ƠN
OF
ĐỒNG THỊ PHÚC
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THÔNG QUA
NH
VIỆC SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH TRONG DẠY HỌC
QU
Y
CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” VẬT LÝ 11.
DẠ Y
KÈ
M
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PPDH BỘ MÔN VẬT LÝ
Đà Nẵng - Năm 2021
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG
OF
ƠN
ĐỒNG THỊ PHÚC
FI
CI
KHOA VẬT LÝ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THÔNG QUA VIỆC
NH
SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH TRONG DẠY HỌC
QU
Y
CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” VẬT LÝ 11.
DẠ Y
KÈ
M
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PPDH BỘ MÔN VẬT LÝ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Hải
Đà Nẵng - Năm 2021
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
CI
phòng đào tạo sau đại học, Ban Chủ nhiệm, quý thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường
FI
Đại học Sư phạm Đà Nẵng.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô và tập thể lớp 11/2,11/3
OF
trường THPT Nguyễn Văn Cừ - Quảng Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm trong luận văn của mình trong thời gian thực tập.
ƠN
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của thầy hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Hải trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
NH
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè, đặc biệt là các bạn lớp cao học K37-38 đã động viên, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong những tháng ngày tôi học tập tại trường Sư phạm cũng như thời gian tôi hoàn
Y
thành luận văn này.
QU
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hòan chỉnh nhất.Song do buổi đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học cũng như sự hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi mong nhận được sự thông cảm và góp ý
M
tận tình của quý thầy cô và bạn bè.
KÈ
Tôi xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 03 năm 2021
DẠ Y
Học viên thực hiện
Đồng Thị Phúc
i
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI C
IA L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI C
IA L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI C
IA L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI C
IA L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
CI
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... ii TRANG THÔNG TIN LUẬN VĂN THẠC SĨ ................................................... iii
FI
MASTER'S THESIS INFORMATION PAGE .................................................... v MỤC LỤC ........................................................................................................... vii
OF
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH ẢNH .............................. x MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
ƠN
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 4 3. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 4 4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 4
NH
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .................................................................... 4 6. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 5 6.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 5
Y
6.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 5
QU
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5 7.1 Phương pháp nghiên cứu lí thuyết. ........................................................... 5 7.2 Phương pháp thực tiễn. ............................................................................. 5 7.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm. ........................................................... 5
M
7.4 Phương pháp thống kê toán học ............................................................... 6
KÈ
8. Dự kiến đóng góp của đề tài .......................................................................... 6 9. Cấu trúc của luận văn..................................................................................... 6 NỘI DUNG ........................................................................................................... 7
DẠ Y
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH ........... 7 1.1. Một số vấn đề về năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .................... 7 1.1.1. Năng lực và và vấn đề phát triển năng lực trong dạy học vật lý .......... 7 vii
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
1.1.2. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .......................................... 8
AL
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực VDKTVLVTT .................................... 9
1.2. Bài tập định tính ........................................................................................ 18
CI
1.2.1. Khái quát chung về BTĐT .................................................................. 18 1.2.2. Phân loại, các hình thức thể hiện và phương pháp giải BTĐT........... 19
FI
1.2.3. Vai trò của BTĐT đối với việc phát triển NLVDKTVTT cho HS..... 22 1.3. Thực trạng về vấn đề sử dụng BTĐT phát triển NLVDKTVTT cho HS
OF
trong dạy học vật lý ở trường phổ thông hiện nay........................................... 23 1.3.1. Đánh giá chung về thực trạng. .............................................................. 23 1.3.2. Nguyên nhân thực trạng ....................................................................... 26
ƠN
1.4. Quy trình lựa chọn bài tập định tính trong dạy học vật lý theo hướng phát triển NLVDKTVTT cho HS ............................................................................ 28 1.4.1. Các biện pháp tăng cường sử dụng BTĐT nhằm phát triển NLVD
NH
KTVTT cho học sinh ..................................................................................... 28 1.4.2 Quy trình tổ chức hoạt động nhận thức nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh............................................................... 32
Y
1.5. Kết luận chương I....................................................................................... 33
QU
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC CÓ SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” NHẰM PHÁT TRIỂN NLVDKTVTT CHO HS ............................................................. 34 2.1. Cấu trúc và đặc điểm nội dung chương “Từ trường” Vật lý 11 ................... 34
M
2.1.1. Cấu trúc nội dung ................................................................................. 34
KÈ
2.1.2. Đặc điểm kiến thức............................................................................... 35 2.2. Định hướng sử dụng BTĐT trong dạy học chương “Từ trường” - Vật lý 11 nhằm phát triển NLVDKTVTT cho HS ............................................................ 36
DẠ Y
2.2.1. Một số lưu ý khi lựa chọn các BTĐT nhằm phát triển NLVDKTVTT trong dạy học vật lý........................................................................................ 36 2.2.2. Lựa chọn một số BTĐT tiêu biểu thuộc chương “Từ trường”............... 38
2.3. Thiết kế tiến trình một số bài dạy chương “Từ trường” - Vật lý 11 có sử dụng BTĐT nhằm phát triển NLVDKTVTT cho học sinh ................................ 45 viii
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
2.4. Kết luận chương 2 ..................................................................................... 78
AL
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ....................................................... 80
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm. ................................... 80
CI
3.1.1.Mục đích thực nghiệm sư phạm........................................................... 80 3.1.2.Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm. ......................................................... 80
FI
3.2. Nội dung và phương pháp thực nghiệm sư phạm..................................... 80 3.2.1. Đối tượng và thời gian thực nghiệm sư phạm. ................................... 80
OF
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm. ......................................................... 81 3.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. .................................................. 81 3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm. ................................................................. 82
ƠN
3.3.1. Kết quả định tính................................................................................. 82 3.3.2. Kết quả định lượng ............................................................................. 84 3.4. Kêt luận chương 3. ..................................................................................... 90
NH
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 91 1. Đánh giá kết quả đạt được của đề tài ........................................................... 91 2. Một số kiến nghị, đề xuất : .......................................................................... 91
QU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Y
3. Hướng phát triển của đề tài.......................................................................... 92
DẠ Y
KÈ
M
PHỤ LỤC
ix
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH ẢNH Bảng tiêu chí năng lực VDKTVLVTT ................................................................. 9
CI
Phiếu báo cáo quá trình hoạt động của nhóm ..................................................... 14 Phiếu tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau............................................................... 16
FI
Bảng quy ước xếp loại năng lực VDKTVLVTT của HS.................................... 18 Bảng 1.1 Kết quả điều tra về phương pháp giảng dạy của giáo viên.................. 24
OF
Bảng 1.2 Điều tra mức độ vận dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn trong dạy học của giáo viên ........................................................................................................ 24 Bảng 3.1 Các mẫu TNSP được chọn................................................................... 81
ƠN
Bảng 3.2. Kết quả xếp loại NL VDKTVLVTT .................................................. 83 Bảng 3.3. Kết quả bài kiểm tra lần 3 ( kiểm tra 45 phút).................................... 84 Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy bài kiểm tra lần 3 ....... 85
NH
Bảng 3.5 Tổng hợp kết quả học tập qua bài kiểm tra lần 3 ................................ 86 Bảng 3.6. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra lần 3 ..................... 86 Bảng 3.7. Kết quả tổng hợp 3 bài kiểm tra ......................................................... 87
Y
Bảng 3.8. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích tổng hợp 3 bài kiểm tra
QU
............................................................................................................................. 87 Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả học tập của 3 bài kiểm tra...................................... 88 Bảng 3.10. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 3 bài kiểm tra ......................... 89
M
Hình 2.1. Sơ đồ lôgic kiến thức chương Từ trường ............................................ 34
KÈ
Hình 3.1. Đồ thị phân phối tần suất bài kiểm tra lần 3 ....................................... 85 Hình 3.2. Đồ thị phân phối tần suất tích lũy bài kiểm tra lần 3 .......................... 86 Hình 3.3. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra lần 3 .......................... 86
DẠ Y
Hình 3.4. Đồ thị phân phối tần suất 3 bài kiểm tra ............................................. 88 Hình 3.5. Đồ thị phân phối tần suất tích lũy 3 bài kiểm tra ................................ 88 Hình 3.6. Biểu đồ phân loại tổng hợp kết quả của 3 bài kiểm tra....................... 89
x
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài
CI
Sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh toàn cầu hoá đặt ra những yêu
cầu mới đối với người lao động, do đó cũng đặt ra những yêu cầu mới cho sự
FI
nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực.Đặc biệt là “đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn
OF
bản,toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông,kết hợp dạy chữ,dạy người và định hướng nghề nghiệp;góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện về cả phẩm chất và năng
ƠN
lực,hài hòa đức,trí,thể,mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh”. [1], [2].
Đổi mới PPDH là một trong những nhiệm vụ quan trọng của cải cách giáo
NH
dục nói chung cũng như cải cách cấp trung học phổ thông. Mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học mới đòi hỏi việc cải tiến PPDH và sử dụng những PPDH mới. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI nêu rõ về đổi mới căn bản,
Y
toàn diện giáo dục và đào tạo xác định “ Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ
QU
các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”;“Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu,định hướng nghề nghiệp cho học sinh.Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,chú trọng
M
giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực
KÈ
và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời.”.Theo tinh thần đó, các yếu tố của quá trình giáo dục trong nhà trường trung học cần được tiếp cận theo hướng mới
DẠ Y
đổi mới.Đổi mới PPDH là một trong những nhiệm vụ quan trọng của cải cách giáo dục nói chung cũng như cải cách cấp trung học phổ thông. Mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học mới đòi hỏi việc cải tiến PPDH và sử dụng những PPDH mới. Trong một số năm gần đây, các trường THPT đã có những cố gắng trong việc đổi mới PPDH và đã đạt được những tiến bộ trong việc phát 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
huy tính tích cực của HS. Tuy nhiên, các phương pháp dạy học truyền thống,
AL
đặc biệt là thuyết trình vẫn chiếm một vị trí chủ đạo trong các PPDH ở các trường THPT nói chung, hạn chế việc phát huy tính tích cực và sáng tạo của HS.
CI
Định hướng quan trọng trong đổi mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cộng tác làm việc của người
FI
học. Đó cũng là những xu hướng quốc tế trong cải cách PPDH ở nhà trường phổ thông.
OF
Những phương pháp dạy học này ra đời lấy học sinh làm trung tâm, nhằm phát huy năng lực sáng tạo, tự giác, tích cực và ta duy của học sinh. Cùng với nó, nhà giáo có vai trò đặc biệt quan trọng trong giáo dục đào tạo và áp dụng
ƠN
phương pháp mới vào giáo dục học sinh. Tuy nhiên việc áp dụng các phương pháp này còn phụ thuộc vào đối tượng và điều kiện học sinh. Để áp dụng tốt phương pháp này trong dạy học giáo viên cần tìm hiểu rõ đối tượng học sinh,
NH
một khi đã tổ chức dạy và học một cách hợp lý thì học sinh sẽ phát huy hết khả năng sáng tạo của mình, cùng với đó học sinh cũng tích cực chủ động hơn trong việc tìm kiếm kiến thức và áp dụng chúng vào thực tế.
Y
Cuộc sống của con người ngày càng trở nên văn minh nhờ sự phát triển
QU
nhanh chóng của khoa học công nghệ,trong đó có những đóng góp to lớn của ngành Vật lí học. Vật lí là một trong số ngành khoa học làm nền tảng cho sự phát triển của khoa học công nghệ.Vì vậy, những hiểu biết và nhận thức về vật lí có giá trị to lớn trong đời sống và sản xuất, đặc biệt trong công cuộc công
M
nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Nói đến Vật lí là nói đến cuộc sống, bởi vì
KÈ
những vật dung xung quanh chúng ta đều được tạo ra từ những quy luật, nguyên lí của Vật lí. Vật lí là môn khoa học thực nghiệm, kiến thức gắn kết một cách chặt chẽ với thực tế đời sống.Tuy nhiên, thực trạng dạy học Vật lí phổ thông
DẠ Y
hiện nay cho thấy : tình trạng “dạy chay,học chay” vẫn còn khá phổ biến. Trong dạy học, giáo viên ít liên hệ và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.Mặt khác theo chương trình giáo dục phổ thông mới nhằm hình thành và phát triển cho học sinh 5 phẩm chất chủ yếu sau:yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm bên cạnh đó chương trình giáo dục phổ thông còn hình thành cho HS 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
những năng lực cốt lõi như năng lực tự chủ và tự học ,năng lực giao tiếp và hợp
AL
tác,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ, năng lực tính
toán, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lựcnăng lực
CI
thẩm mĩ, năng lực thể chất. Chính vì vậy, việc thường xuyên tạo điều kiện cho
học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế đóng vai trò rất quan trọng trong dạy
FI
học Vật lí. Điều đó sẽ giúp học sinh hiểu và vận dụng được mối quan hệ gắn bó giữa Vật lí và thực tiễn, nhất là với những nội dung đề cập đến những quá trình,
OF
hiện tượng xảy ra trong cuộc sống thường ngày gần gũi với học sinh. Qua đó học sinh sẽ có điều kiện phân tích, nhận xét, đánh giá các hiện tượng và quá trình một cách có cơ sở khoa học và giúp các em phát triển tư duy, óc sáng tạo,
ƠN
hình thành thói quen tìm tòi nghiên cứu. Chỉ có như vậy các em mới thực sự am hiểu các kiến thức Vật lí một cách sâu sắc và biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Thực tiễn dạy học ở trường phổ thông cho thấy, học sinh rất thích thú
NH
khi vận dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết những vấn đề của thực tế và đời sống.
Thực tiễn trong dạy học Vật lí hiện nay cho thấy nếu biết khai thác và sử
Y
dụng tốt các ứng dụng trong dạy học, đồng thời lựa chọn các phương pháp phù
QU
hợp thì sẽ đem lại hiệu quả hơn rất nhiều trong dạy học.Vì vậy dạy học Vật lí là quá trình giáo viên tổ chức hoạt động dạy học, định hướng hành động của học sinh sao cho học sinh tự chủ chiếm lĩnh tri thức Vật lí và vận dụng nó vào thực tiễn đặt trong mối quan hệ giữa Vật lí, kĩ thuật và đời sốn, tức là không được
M
tách rời mối quan hệ này, hay thậm chí chỉ dừng lại ở việc nắm được kiến thức
KÈ
Vật lí, mà còn thấy được vai trò của nó trong đời sống và kĩ thuật.Vì vậy, theo tôi việc nghiên cứu dạy học Vật lí theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn là hoàn toàn phù hợp với mục tiêu của giáo dục THPT và có
DẠ Y
thể đáp ứng được yêu cầu của việc đổi mới phương pháp dạy học, nhằm phát huy tính tích cực học tập, góp phần nâng cao chất lượng nắm vững kiến thức và kĩ năng thực hành của học sinh THPT, nhờ đó nâng cao chất lượng dạy học. Xuất phát từ lí do trên ,căn cứ vào những bất cập thực tế nêu trên và
việc nhận thức rõ tầm quan trọng của việc phát triển năng lực vận dụng kiến 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
thức vào thực tiễn(NLVDKTVTT) cho HS chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề
AL
tài “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS thông qua việc sử dụng bài tập định tính trong dạy học chương “Từ trường” Vật lý 11.
CI
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình dạy học vật lý, bài tập giữ một vai trò rất quan trọng, nó là
FI
phương tiện giúp giáo viên hoàn thành các chức năng giáo dưỡng, giáo dục và phát triển NLVDKTVTT cho HS. Việc giải bài tập giúp HS ôn tập, đào sâu, mở
OF
rộng kiến thức một cách vững chắc, giúp HS rèn luyện tốt kĩ năng, kĩ xảo, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn cuộc sống, rèn luyện thói quen vận dụng kiến thức khái quát, giúp HS làm việc với tinh thần tự lực cao, đồng thời góp phần quan
ƠN
trọng vào việc phát triển NLVDKTVTT của HS. [12] . Có thể nói rằng, mặc dù đã có không ít tác giả đề cập đến việc phát triển NLVDKTVTT cho học sinh thông qua việc sử dụng hệ thống bài tập, nhưng do
NH
nhiều nguyên nhân khác nhau mà việc nghiên cứu sử dụng BTĐT theo hướng phát triển NLVDKTVTT của HS vẫn còn là vấn đề chưa được giải quyết thỏa đáng.
Y
3. Mục tiêu của đề tài
QU
Đề xuất được quy trình tổ chức dạy học có sử dụng BTĐT để phát triển NLVDKTVTT của học sinh.
Xây dựng được tiến trình dạy học một số kiến thức thuộc chương từ trường theo hướng bồi dưỡng NLVDKTVTT của học sinh.
M
4. Giả thuyết khoa học
KÈ
Nếu đề xuất được quy trình tổ chức dạy học có sử dụng BTĐT và vận dụng được vào dạy học chương “Từ trường” Vật lý 11 thì sẽ góp phần phát triển NLVDKTVTT của HS, qua đó nâng cao chất lượng dạy học vật lý.
DẠ Y
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc sử dụng BTĐT để phát triển
NLVDKTVTT của học sinh. Xây dựng các tiêu chí đánh giá và sử dụng để đánh giá sự phát triển
NLVDKTVTT của học sinh. 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Đề xuất quy trình lựa chọn BTĐT và quy trình tổ chức dạy học có sử dụng cụ thể của chương “Từ trường” Vật lý 11 theo quy trình đã đề xuất.
CI
Thực nghiệm sư phạm (TNSP) để đánh giá hiệu quả của đề tài.
AL
BTĐT nhằm phát triển NLVDKTVTT cho học sinh. Thiết kế một số bài giảng
6. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
FI
6.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lý 11 THPT có sử dụng các
OF
BTĐT theo hướng bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS. 6.2. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung kiến thức chỉ đề cập chương “Từ trường” Vật lý 11 THPT
ƠN
Địa bàn TNSP tại trường:THPT Nguyễn Văn Cừ - Quảng Nam. 7. Phương pháp nghiên cứu
Để triển khai đề tài, chúng tôi thực hiện các phương pháp nghiên cứu sau:
NH
7.1 Phương pháp nghiên cứu lí thuyết.
Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, các văn bản của nhà nước và của ngành về đổi mới giáo dục phổ thông; phát triển năng lực tư duy, năng lực tư duy vật lý
Y
của HS.
QU
Nghiên cứu các sách, bài báo, luận văn, luận án, tạp chí chuyên ngành liên quan
Nghiên cứu các ứng dụng của vật lí trong kĩ thuật và đời sống. Nghiên cứu chương trình, SGK, sách bài tập, tài liệu tham khảo chương
M
“Từ Trường”Vật lý 11 THPT.
KÈ
7.2 Phương pháp thực tiễn. Điều tra thực trạng việc sử dụng các BTĐT gắn với việc phát triển tư duy
cho học sinh trong DHVL ở một số trường THPT hiện nay.
DẠ Y
Lấy ý kiến GV, HS về thực trạng vận dụng vận dụng kiến thức vật lí vào
thực tiễn trong dạy học vật lí. 7.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm. Tiến hành dạy TNSP ở trường phổ thông để kiểm tra giả thuyết khoa học
và đánh giá hiệu quả của đề tài. 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
7.4 Phương pháp thống kê toán học .
AL
Sử dụng phương pháp thống kê toán học nhằm xử lí số liệu và trình bày quả thực nghiệm sư phạm.
CI
8. Dự kiến đóng góp của đề tài
Góp phần làm phong phú cơ sở lí luận và thực tiễn cho việc khai thác và sử
FI
dụng BTĐT trong dạy học vật lý ở trường phổ thông.
triển NLVDKTVTT cho học sinh. 9. Cấu trúc của luận văn
OF
Xác định và làm rõ quy trình tổ chức dạy học có sử dụng BTĐT nhằm phát
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục;
ƠN
Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc sử dụng bài tập định tinhstrong dạy học vật lí nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực
NH
tiễn cho học sinh.
Chương 2. Thiết kế và tổ chức dạy học có sử dụng bài tập định tính một số kiến thức chương « Từ trường » nhằm phát triển NLVDKTVTT cho HS.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.
6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NỘI DUNG
AL
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ NHẰM
FI
VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH
CI
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
1.1. Một số vấn đề về năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
OF
1.1.1. Năng lực và và vấn đề phát triển năng lực trong dạy học vật lý 1.1.1.1. Năng lực
Khái niệm năng lực (competency) có nguồn gốc tiếng la tinh “competentia”,
ƠN
có nghĩa là “gặp gỡ”. Ngày nay khái niệm năng lực được hiểu nhiều nghĩa khác nhau. Năng lực được hiểu như sự thành thạo, khả năng thực hiện của cá nhân đối với một công việc. Năng lực còn được hiểu là khả năng, công suất của một doanh
NH
nghiệp, thẩm quyền pháp lý của một cơ quan.
Khái niệm năng lực được dùng ở đây là đối tượng của tâm lý, giáo dục học. Có nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực. Theo từ điển tâm lý học (Vũ Dũng,
Y
2000): “Năng lực là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lý cá nhân,
QU
đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định”.
Theo John Erpenbeck: “Năng lực được tri thức làm cơ sở, được sử dụng như khả năng, được quy định bởi giá trị, được tăng cường qua kinh nghiệm và được
M
hiện thực hoá qua chủ định”.
KÈ
Weinert (2001) định nghĩa: “Năng lực là những khả năng và kỹ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề
DẠ Y
một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt”. Như vậy năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của
nhiều yếu tố như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm. Khái niệm năng lực gắn liền với khả năng hành động. Năng lực
7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
hành động là một loại năng lực, nhưng khi nói phát triển năng lực người ta cũng
AL
hiểu đồng thời là phát triển năng lực hành động.
Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động,
CI
giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh
vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh
FI
nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động [2].
1.1.1.2. Vấn đề phát triển năng lực trong dạy học vật lý
OF
NL VDKTVTT là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức vật lí đã lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu
ƠN
thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. NL VDKTVTT thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong qua trình hoạt động để thoả mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức [21].
NH
1.1.2. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn 1.1.2.1. Khái quát chung về năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn NL VDKTVTT là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những
Y
vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đã
QU
lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. NL VDKTVTT thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong qua trình hoạt động để thoả mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức [21].
KÈ
thực tiễn.
M
1.1.2.2. Các năng lực thành tố của năng lực vận dụng kiến thức vào Theo cách hiểu như trên, ta có thể mô tả về các thành tố của NL
VDKTVLVTT vật lí vào thực tiễn như sau:
DẠ Y
- NL hệ thống hóa kiến thức: có NL hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến
thức vật lí; hiểu rõ đặc điểm, nội dung thuộc tính của loại kiến thức vật lí đó. Khi vận dụng kiến thức chính là việc lựa chọn kiến thức một cách phù hợp với mỗi hiện tượng, tình huống xảy ra trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội. - NL phân tích, tổng hợp các kiến thức vật lí vào cuộc sống thực tiễn: định 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
hướng được các kiến thức vật lí một cách tổng hợp và khi vận dụng kiến thức
AL
vật lí có ý nghĩa rõ ràng về loại kiến thức vật lí đó được ứng dụng trong lĩnh vực gì, ngành nghề gì trong cuộc sống tự nhiên và xã hội.
CI
- NL phát hiện các nội dung kiến thức vật lí được ứng dụng trong các vấn đề, các lĩnh vực khác nhau: phát hiện và hiểu rõ được các ứng dụng của vật lí
FI
trong cuộc sống và sản xuất, chưa cần nhiều đến tư duy sáng tạo.
- NL phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến thức vật lí để giải
OF
thích: tìm mối liên hệ và giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên và các ứng dụng của vật lí trong cuộc sống và sản xuất vào các kiến thức đã học và các kiến thức liên môn khác.
ƠN
- NL độc lập, sáng tạo trong việc xử lý các vấn đề thực tiễn: chủ động sáng tạo lựa chọn PP, cách thức giải GQVĐ. Có NL hiểu biết và tham gia thảo luận các vấn đề có liên quan đến thực tiễn cuộc sống và bước đầu biết tham gia
NH
nghiên cứu khoa học để giải quyết các vấn đề đó.
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực VDKTVLVTT Dựa trên chuỗi hành động VDKTVLVTT và chất lượng VDKTVLVTT, có
Y
thể đưa ra bảng tiêu chí năng lực VDKTVLVTT như bảng sau:
QU
Bảng tiêu chí năng lực VDKTVLVTT Năng lực
Chỉ số
thành tố
hành vi
Mức độ biểu hiện
Mức 0
M
Không
KÈ
1.1.
Xác
1. Xác định định nhiệm mục
đích vụ cần thực
DẠ Y
VDKTVLV
hiện.
TT
1.2.
Mức 1
Mức 2
Xác định Xác
xác định một
vài một
được
nhiệm vụ nhiệm
nhiệm
cần
vụ
cần hiện.
thực cần đạt
hiện.
vụ.
chia nhiệm phân
Xác định Xác một
9
định Xác
định
vài các
nhiệm
vụ vụ cần thực thực hiện
hiện và diễn đạt
thực
Phân Không
Mức 3
nhiệm nhiệm
điễn các vụ
này. định Xác
định
vài toàn bộ các toàn bộ các
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
vụ
chia
nhiệm vụ nhiệm vụ cụ nhiệm vụ cụ
VDKTVLV
nhiệm
cụ
trong thể
trong
AL
thể thể
thành vụ.
trong
các
nhiệm
nhiệm vụ VDKTVLVT VDKTVLV
vụ nhỏ.
nhiệm
VDKTVL
vụ nhiệm
T.
TT và các bước
FI
VTT
OF
thực
Không
Xác định Xác
xác định được nhu được Xác được
định
nhu nhu cầu muốn) của muốn) (mong (mong của muốn)
bản
(muốn
thành của các đảm nhận viên
viên
trong thành viên
định Xác
định
nhu được
nhu
(mong cầu
(mong
của muốn)
bộ
khác khác
công việc trong nhóm.
của
viên trong
nhóm.
nào?)
Y
nhóm.
nhiệm vụ.
một số thành thành
các
để hiện
thân bản thân và toàn
NH
muốn)
cầu (mong cầu
ƠN
1.3. cầu
vụ
CI
TT
QU
trong
M
nhóm.
2.1.
KÈ
2. Tổ chức nhóm
VDKTVLV
Di chuyển Di
di
lộn
xộn, một cách trật một
cách
chuyển,
mất nhiều tự, còn khó trật
tự,
Di tạo
chuyển, tạo nhóm nhóm..
TT
DẠ Y
Không
thời gian, khăn chưa
chuyển Di
chuyển
trong nhanh nhẹn,
xác việc
xác tập
hợp
chờ GV định đúng định
đúng đúng nhóm
nhắc
nhóm theo nhóm
theo theo yêu cầu
nhở.
yêu cầu.
yêu cầu.
thời
gian
dưới 1 phút. 2.2.
Xác Không
Xác định Xác
định Xác
định
định nhiệm xác định còn thiếu đúng nhiệm đúng nhiệm 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
vụ cụ thể nhiệm
định vụ
thể vụ cụ thể
cụ nhiệm vụ của từng vị của từng vị
trong thể của của
trí
cụ
AL
của từng vị vụ
xác
từng trí
trong trí
trong hiệu
nhóm,
chưa hoàn vụ
hoàn
thành
để
thành
nhiệm vụ
nhiệm
được giao.
tốt
nhiệm
động
giao.
vụ.
hoàn thành vụ.
Có lúc ở Tập trung ở Tập trung ở
ƠN
Không
được quả các hoạt
OF
vụ.
thành nhiệm hiện
FI
thành nhiệm trí trong nhóm,
CI
nhóm, hoàn từng vị vị trí trong nhóm, hoàn nhóm, thực
tập trung vị trí của nhóm trong nhóm trong tại vị trí nhóm Tập của
trung tại vị nhóm,
quá
trong quá trình
làm trình
làm
của tập trung việc,
nhóm,
tập vào
trung
vào công
có còn
chưa vào
công
ngoài,
việc thân
công
việc việc của không tập của bản thân nhóm,
của
bản bản thân trung,
KÈ 2.4. định
và nhóm.
của chưa chú ý
nhóm.
M
nhóm.
công
lúc chạy ra chú ý vào việc của bản
Y
QU
làm việc, đôi khi việc, chú ý
trình
trí
thân và của và
DẠ Y
quá suốt
NH
2.3.
suốt
vào
công
việc
của
bán
thân
không
và
sao
nhãng.
và nhóm. Xác Không
Còn lúng Xác
cách xác định túng trong được
định Xác
định
cách được
cách
thức
được
việc
VDKTVLV
cách
định cách nhưng chưa phù hợp để
TT phù hợp. thức hợp thức 11
xác thức hợp tác thức hợp tác hợp thật sự hợp giải
quyết
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
tác phù tác để giải lí. quyết
AL
hợp.
nhiệm vụ.
nhiệm vụ. Còn lúng Dự
kiến Dự
dự kiến túng trong được
việc
phải làm.
các công kiến được phải
việc công
việc
làm phải
làm
FI
công
dự công
các
việc
các
công theo trình tự theo trình tự
phải
việc
cần nhưng chưa và thời gian
làm.
phải làm.
OF
trình tự các
trình tự việc
các được
xác
định hợp lí.
được
thời
ƠN
3.1. Dự kiến
kiến
CI
Không
đánh giá còn thiếu đánh
giá đánh
giá
được
chính xác tương
đối đúng
năng
gian hợp lí.
lập
kế
hoạch VDKTVLV
Đánh năng lực năng
giá năng lực bản thân của
Y
TT
3.2.
Đánh giá Tìm hiểu và Tìm hiểu và
NH
Không
3. Kĩ năng
bản thân
QU
bản thân và và
năng lực của bản
bản lực của bản thân và bạn và thân và bạn khác, từ đó
khác, khác,
bạn khác, khác, nhưng phân
công
phân
công phân
phân công phân
công hoặc
tiếp
hoặc
chủ công
hoặc tiếp hoặc
động
tiếp hoặc chủ nhận
M
bản
KÈ
nhận nhiệm động vụ.
DẠ Y
lực đúng
tiếp nhận nhiệm
nhận nhiệm vụ phù hợp.
nhiệm vụ vụ chưa phù
tiếp
không phù hợp.
nhận
hợp.
nhiệm vụ.
4. Tạo môi 4.1.
Tôn Không
trường
trọng, lắng tôn
VDKTVLV
nghe,
kích trọng,
Một
trọng, Tôn
trọng,
thành viên lắng nghe và lắng
nghe
chưa 12
số Tôn tôn bảy
tỏ
sự và bảy tỏ sự
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
thích
các lắng
trọng, lắng ủng hộ; chưa ủng hộ; kích
thành
viên nghe,
nghe
tạo
môi kích
bảy tỏ sự các
hào hứng.
thành thành
viên
khác khác
tham
AL
hộ; viên
chưa kích tham
viên tạo thích
các
các hoạt
gia gia
hoạt
động động nhóm
FI
việc sôi nổi, thành
thích thích
CI
trường làm thích các ủng
và kích
môi
thành viên nhóm.
trường làm
trường
khác tham
việc sôi nổi,
làm việc gia sôi nổi, động
hoạt
hào hứng.
nhóm, còn
ƠN
hào
OF
TT
hứng.
biểu hiện
uể oải, thờ
NH
ơ.
Không 4.2. Chia sẻ liệu,
sẻ thành viên liệu,
giúp
đỡ
viên
khác
trong
M
thành
KÈ
nhóm.
4.3.
Tham
gia
tranh
thông tin sẻ tài liệu, đỡ và giúp thông
tin viên
độ trong khi tranh luận.
thông
thành đỡ khác viên
thành khác
đỡ thành và giúp đỡ trong nhóm trong nhóm, viên
thành viên khi được yêu tạo sự thành
khác
khác trong cầu.
công
cho
trong
nhóm.
bạn,
cho
nhóm.
luận và thái
thông liệu,
tài liệu, chưa chia tin và giúp tin và giúp
QU
thông tin và
DẠ Y
số Chia sẻ tài Chia sẻ tài
Y
tài
chia
Một
nhóm.
Không
Đôi
khi Tranh
tham gia còn có lời đúng tranh
nói, hành dung
luận và vi thái trong
chỉ giải
độ trích, xúc nhưng phạm 13
khi
luận Tranh luận nội đúng
vào
cần nội
dung
quyết cần
giải
đôi quyết; nhìn khách quan,
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
khi tranh người bảo
thủ quan,
còn đả kích cá
ý xen lẫn tình nhân người
trong kiến
vào
AL
khác; còn chưa khách hướng
CI
luận.
nhận vấn đề không
của cảm cá nhân; trình không
chỉ với thái độ
FI
cá nhân.
trích,
bày
xúc nhẹ nhàng; chỉ
khác;
xúc
OF
phạm người không biết trích,
chấp nhận ý phạm người trái khác;
ƠN
kiến
NH
ngược.
chấp
nhận ý kiến trái
ngược
nếu ý kiến đó đúng.
Y
Dựa trên những mức độ NL ứng với từng chỉ số hành vi của năng lực
QU
VDKTVLVTT đã được xây dựng ở trên, GV có thể sử dụng hình thức kiểm tra đánh giá năng lực hợp tác của HS như sau: - Tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau; - Kiểm tra, đánh giá quá trình hoạt động của nhóm;
M
- Kiểm tra, đánh giá kết quả chung của cả nhóm.
KÈ
Bước 1: Kiểm tra, đánh giá quá trình hoạt động của nhóm. Phiếu báo cáo quá trình hoạt động của nhóm
Phiếu báo cáo quá trình hoạt động của nhóm
DẠ Y
Trường: …………………………………………………………………… Lớp: …………………………………………. Nhóm:…………………… Họ tên của các thành viên trong nhóm: 1:……………………………………….. 6:…………………………………. 14
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
2:………………………………………..
AL
7:…………………………………. 3:………………………………………..
CI
8:…………………………………. 4:………………………………………..
FI
9:…………………………………. 5:………………………………………..
OF
10:…………………………………
Nhiệm vụ được giao của nhóm:………………………………………………… 1. Nhóm được tổ chức như thế nào, nhiệm vụ của từng thành viên trong nhóm
ƠN
là gì? Nhóm trưởng
Thư ký
Họ và tên: ………
Họ và tên: ……… Họ và tên: ……
Báo cáo viên
Các thành viên
Nhiệm vụ: ………
NH
……………………. …………………. ……………… Nhiệm vụ: ……
Họ và tên: …….. ………………
Nhiệm vụ: ……. Nhiệm vụ: ……. ………………
……………………. …………………. ………………
………………
Y
……………………. …………………. ………………
QU
2. Kế hoạch cụ thể của nhóm nhằm hoàn thành nhiệm vụ được giao Nhiệm vụ 1: ……… Thành viên đảm Thời ……………………. nhận: …………..
gian
dự Hiệu
kiến: …………
quả
làm
việc: ………..…
…………………. ………………
………………
……………………
…………………. ………………
………………
M
……………………
KÈ
Nhiệm vụ 2: ……… Thành viên đảm Thời ……………………. nhận: …………
gian
dự Hiệu
kiến: …………
quả
làm
việc: ………..…
…………………. ………………
………………
……………………
…………………. ………………
………………
DẠ Y
…………………… …
3. Các vấn đề cần thực hiện để giải quyết nhiệm vụ được giao Vấn đề đặt ra cần Thành
viên
đề Thành viên phản Thành viên phối
15
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
phải giải quyết
xuất ý kiến đóng hồi ý kiến
hợp giải quyết
AL
góp 1.
CI
2. … Mâu thuẫn
Thành
viên
FI
4. Những mâu thuẫn nảy sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
đề Cách thức giải Thành viên giám sát thực hiện
OF
xuất ý kiến giải quyết mâu thuẫn quyết 1.
ƠN
2. …
Bước 2: Tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau.
NH
Phiếu tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau Phiếu tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau
Trường THPT: ………………………………………
Y
Lớp: ……………………………………. Nhóm: ……………………………
QU
Người đánh giá: ………………………... Lần đánh giá: ……………………. Cách đánh giá: Mỗi HS tự đánh giá các thành viên trong nhóm tham gia công việc như thế nào. Sử dụng các mức đo trong thang đo sau:
M
✓ Tốt hơn các bạn khác
✓ Tốt bằng các bạn khác
→ 3 điểm → 2 điểm
KÈ
✓ Không tốt bằng các bạn khác → 1 điểm → 0 điểm
✓ Cản trở công việc của nhóm
→ -1 điểm
DẠ Y
✓ Không giúp ích được gì
Tiêu chí
Điểm của các thành viên trong nhóm 1.
1. Sự nhiệt tình tham gia công việc 16
2.
3.
4.
…
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
2. Đưa ra giải pháp và ý tưởng mới để
AL
giải quyết nhiệm vụ 3. Tạo môi trường hợp tác, thân thiện
CI
4. Thực hiện nhiệm vụ được giao hiệu quả
FI
5. Diễn đạt ý kiến cá nhân - kết quả thực hiện nhiệm vụ
OF
Tổng điểm Hệ số góp c
Tổng điểm tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau Số lượng thành viên x 5 x 3
ƠN
Hệ số góp c =
Bước 3: Kiểm tra, đánh giá kết quả chung của cả nhóm. Phiếu đánh giá kết quả chung của cả nhóm
NH
Phiếu đánh giá kết quả chung của cả nhóm
Trường: ……………………………………… Lớp: …………………………………………. Lần đánh giá: ……………….
Y
Cách đánh giá: Thầy (Cô) cho điểm các tiêu chí từ 1 đến 4 dựa vào những cơ sở
QU
và tiêu chí đánh giá để đưa ra kết quả phù hợp với các nhóm (nội dung các mức độ dựa vào bảng tiêu chí đánh giá năng lực VDKTVLVTT đã được thiết kế). Những cơ sở sử dụng để đánh
M
Tiêu chí
giá
2. Lập kế hoạch
- Theo dõi qua video quay lại tiết
KÈ
- Quan sát trực tiếp;
3. Thực hiện nhiệm vụ dạy;
DẠ Y
- Theo dõi quá trình hoạt động
4. Diễn đạt ý kiến cá thông qua mạng xã hội hoặc nhân - kết quả thực hiện website; nhiệm vụ
của nhóm 1
1. Tổ chức nhóm
được giao
Điểm tiêu chí
- Kết quả báo cáo của các nhóm
17
2
3
…
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
5. Lắng nghe và phản
AL
hồi 6. Giải quyết mâu thuẫn
kết quả
- Sản phẩm hoạt động nhóm (Power Point, sản phẩm trên
FI
giấy,…). - Quan sát trực tiếp;
- Phiếu tự đánh giá, đánh giá lẫn
OF
8. Đánh giá hoạt động
CI
7. Ghi chép, tổng hợp
nhau .
Điểm năng lực VDKTVLVTT =
ƠN
Tổng điểm các tiêu chí của nhóm
Hệ số góp c x Tổng điểm GV đánh giá nhóm 8
NH
Xếp loại năng lực VDKTVLVTT của HS được quy ước dựa vào điểm năng lực VDKTVLVTT (x VDKTVLVTT) như sau: Bảng quy ước xếp loại năng lực VDKTVLVTT của HS năng
QU
VDKTVLVTT
lực Xếp loại
Ký
Y
STT Điểm
hiệu
(xNLVDKTVLVTT)
xNLVDKTVLVTT ≤ 0
Không có NLVDKTVLVTT
2
0 < xNLVDKTVLVTT < 2
NLVDKTVLVTT
ở mức độ thấp
Th
3
2 ≤ xNLVDKTVLVTT < 2.5
NLVDKTVLVTT
ở mức độ trung bình
Tb
4
2.5 ≤ xNLVDKTVLVTT < 3.2
NLVDKTVLVTT
ở mức độ khá
K
NLVDKTVLVTT
ở mức độ cao
C
KÈ
M
1
3.2 ≤ xNLVDKTVLVTT ≤ 4
5
Kh
DẠ Y
1.2. Bài tập định tính 1.2.1. Khái quát chung về BTĐT BTĐT về vật lí đã được nghiên cứu từ lâu. Nhiều nhà nghiên cứu đã đưa
nhiều tên gọi cho loại bài tập này như: “bài tập lôgic”, “bài tập miệng”, “câu hỏi định tính”, “câu hỏi kiểm tra”... Sự đa dạng trong cách gọi chứng tỏ loại bài tập 18
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
có nhiều ưu điểm về mặt PP. Bởi vì, mỗi tên gọi đều phản ánh một mặt ưu điểm
AL
nào đó, cũng vì lẽ đó những tên gọi trên cũng chưa hoàn toàn thật chính xác.
Đặc điểm chung của loại bài tập này đó là chỉ đề cập đến mặt định tính của hiện
CI
tượng vật lí. Loại bài tập này được giải bằng những suy luận lôgic dựa trên các
định luật, quy tắc, khái niệm vật lí mà không sử dụng đến các phép tính toán học
FI
[4].
Theo Nguyễn Đức Thâm: “BTĐT về vật lí là những bài tập mà khi giải HS
OF
không cần thực hiện các phép tính phức tạp mà chỉ cần thực hiện những phép suy luận, lập luận lôgic dựa trên các khái niệm, định luật, quy tắc, thuyết vật lí... để đưa ra lời giải [13].
ƠN
Như vậy, BTĐT là những bài tập mà khi giải HS chỉ cần thực hiện các phép suy luận lôgic để đưa ra lời giải dựa trên các định luật, quy tắc, khái niệm vật lí mà không cần phải thực hiện các phép tính phức tạp.
NH
1.2.2. Phân loại, các hình thức thể hiện và phương pháp giải BTĐT 1.2.2.1. Phân loại
Căn cứ phân loại các BTĐT:
Y
+ Dựa vào mức độ kiến thức, kĩ năng mà HS đã được học.
QU
+ Dựa vào vốn kiến thức và kinh nghiệm sống của HS. + Dựa vào mức độ khó của BTĐT. Ta có thể phân thành 3 loại sau đây: • Bài tập định tính đơn giản
M
Là loại bài tập mà HS chỉ cần áp dụng một định luật, quy tắc hoặc một phép
KÈ
tính suy luận lôgic là có thể giải được. Ví dụ 1: Khi bị tắc mực, người ta thường vẩy mực. Tác dụng của hiện tượng
này dựa trên cơ sở hay nguyên lí nào? Giải thích?
DẠ Y
• Bài tập định tính tổng hợp
Là loại bài tập mà HS phải áp dụng một chuỗi các phép suy luận lôgic dựa trên
cơ sở các định lí, định luật, quy tắc vật lí có liên quan mới có thể giải được Ví dụ 2: Những bình đựng chất lỏng, dưới áp suất cao bị nổ cũng không nguy
hiểm bằng những bình ga dưới áp suất cao bị nổ. Hãy giải thích tại sao? 19
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community • Bài tập định tính có tính sáng tạo
AL
Là loại bài tập mà khi giải HS phải dựa vào vốn kiến thức của mình về các quy tắc, định luật và trên cơ sở của các phép suy luận lôgic để tìm các phương án tốt
CI
nhất để trả lời.
Ví dụ 3: Cuộc đua của ba vật rắn có cùng bán kính R, khối lượng M nhưng có
FI
hình dạng khác nhau: hình cầu đặc, hình trụ tròn và vành tròn lăn trên một mặt a. Vật nào sẽ xuống chân mặt nghiêng trước?
OF
phẳng nghiêng có ma sát không đáng kể. Hỏi:
b. Vận tốc của các vật cuối mặt nghiêng có bằng nhau không? 1.2.2.2. Các hình thức thể hiện BTĐT
ƠN
BTĐT có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức truyền tải thông tin khác nhau. Như đã nêu ở trên, việc phân loại bài tập chỉ mang tính tương đối, vì trong một loại bài tập này có thể chứa đựng hình thức hoặc nội dung của một loại bài
NH
tập khác, chính vì thế trong các hình thức thể hiện BTĐT có thể có sự lồng ghép của các loại bài tập khác như bài tập đồ thị, bài tập TN, nhưng về cơ bản, chúng vẫn mang đậm tính chất “định tính” của bài tập.
Y
Sau đây là một số hình thức có thể sử dụng trong các trường THPT:
QU
a) Thể hiện BTĐT dưới dạng câu hỏi bằng lời Sử dụng khi thông tin dữ liệu của bài tập và những yêu cầu đặt ra hoàn toàn có thể mô tả một cách ngắn gọn, súc tích và dễ hiểu. Khi tiếp nhận xong câu hỏi, HS có thể hiểu và thu nhận ngay một cách chính xác những thông tin về hiện
M
tượng hay quá trình, đồng thời nắm được ngay những yêu cầu mà các em cần
KÈ
phải giải thích.
Ví dụ: Vào những ngày giá lạnh, ta có thể nhìn thấy hơi thở của mình. Hãy
giải thích tại sao?
DẠ Y
Nhận xét: Với nội dung bài tập nêu trên, thông tin của bài tập là khá rõ
ràng và dễ hiểu. HS hoàn toàn có thể nắm bắt thông tin ngay sau khi nghe hoặc đọc nội dung bài tập mà không cần dùng các phương tiện khác để minh họa. b) Thể hiện BTĐT thông qua mô hình, đồ thị, hình vẽ hay sơ đồ, kèm
theo các câu hỏi khai thác thông tin 20
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Sử dụng khi lượng thông tin cần khai thác thể hiện một cách trực quan
AL
ngay trên đồ thị, hình vẽ hay sơ đồ, mà nếu chỉ dùng lời thì không thể truyền tải hết nội dung của thông tin.
CI
Ví dụ: Thỉnh thoảng, nhìn lên bầu trời ta thấy phía sau đuôi máy bay có những vệt trắng
FI
như khói. Những vệt trắng này có phải là khói không ? Hãy giải thích.
OF
Nhận xét: Trong ví dụ này hình ảnh chứa đựng đầy đủ thông tin dữ liệu của bài tập. Nếu không có sự quan sát tinh tế thì HS khó có thể suy luận và đưa ra lời giải chính xác được.
ƠN
c) Thể hiện BTĐT bằng TN đơn giản và yêu cầu giải thích kết quả của TN
Sử dụng khi yêu cầu của bài tập gắn liền với kết quả của một TN, mà TN
NH
đó thuộc loại đơn giản, dễ thực hiện và có thể thành công ngay. Nội dung các dữ kiện của bài tập được HS thu nhận từ việc quan sát các dụng cụ TN, cách bố trí và thực hiện TN. Nội dung yêu cầu nhắm vào việc dự đoán kết quả và giải thích
Y
kết quả đó. Đôi khi các bài tập dạng này cũng có thể được thể hiện dưới dạng
QU
mô tả TN bằng lời và cho trước kết quả của TN, phần yêu cầu chủ yếu nhằm vào cách giải thích kết quả của HS có chính xác và hợp lí không. Đây chính là cách chuyển dạng thức của bài tập một cách thích hợp, tuỳ thuộc vào khả năng
M
và năng lực thực tế của HS.
KÈ
Ví dụ: Thực hiện TN: bịt một đầu ống tiêm, dùng tay ấn từ từ pit - tông xuống, càng ấn xuống sâu ta thấy càng khó. Hãy giải thích tại sao?
DẠ Y
Nhận xét: Với ví dụ này HS phải thực hiện TN để thấy được kết quả, sau
đó mới giải thích. d) Thể hiện BTĐT bằng các đoạn video clip ngắn, các ảnh động mô
phỏng về một hiện tượng. HS quan sát và giải thích theo câu hỏi gợi ý của GV
21
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Sử dụng khi dụng cụ TN không trang bị đầy đủ hay việc TN gặp khó khăn
AL
hoặc việc tiến hành TN là không cần thiết thì GV có thể dùng cách này để mô phỏng một kiến thức nào đó cần truyền tải cho người học sẽ có tính trực quan
CI
cao. Với các video clip, HS theo dõi được diễn biến của hiện tượng xảy ra, nhờ đó có thể nhận biết được các dấu hiệu cơ bản, liên tưởng nhanh đến các kiến
FI
thức vật lí liên quan
Ví dụ : Cho HS quan sát đoạn video clip về TN mô phỏng nguyên lí I. Yêu nhận công, nhận nhiệt thì nội năng của hệ tăng?
OF
cầu HS dùng kiến thức về sự chuyển hóa năng lượng để giải thích tại sao khi hệ Nhận xét: Qua đoạn video clip về TN mô phỏng nguyên lí I giúp HS hiểu
ƠN
rõ hơn bản chất của nguyên lí I, từ đó HS sẽ giải thích được các câu hỏi mà GV đặt ra.
1.2.3. Vai trò của BTĐT đối với việc phát triển NLVDKTVTT cho HS
NH
Bản chất của quá trình học Vật lí là nghiên cứu các sự vật, hiện tượng xảy ra trong tự nhiên. Tìm ra quy luật của sự tồn tại và vận động của chúng trong tự nhiên để tác động vào các sự vật, hiện tượng đó theo ý muốn của con người. Các
Y
lý thuyết, các đối tượng nghiên cứu được trình bày ở THPT có dạng tổng quát và
QU
còn mang đậm tính lí tưởng hoá, đã tách khỏi các mối quan hệ ràng buộc, qui định lẫn nhau. Chính vì vậy, từ việc học lí thuyết đến việc vận dụng để giải quyết các nhiệm vụ đặt ra là cả một vấn đề nan giải đối với người học vật lí. Và đó cũng chính là điều mà nhiều GV vật lí còn đang trăn trở. Để làm được điều
M
đó, đòi hỏi HS phải có tư duy lôgic, khả năng phán đoán, kĩ năng vận dụng
KÈ
những kiến thức, đặt biệt là phải nắm vững bản chất vật lí của các vấn đề đã học. Do đó, GV thường cho HS giải các BTĐT trước rồi sau đó mới đến các bài tập tính toán. Vì vậy, BTĐT là bước khởi đầu, cánh cổng mở ra cho HS tiếp cận
DẠ Y
ngôi nhà vật lí. Sử dụng BTĐT là khâu đầu tiên và quan trọng trong QTDH Vật lí ở trường phổ thông. Nội dung của các BTĐT phần lớn gần với đời sống xã hội nên làm tăng
thêm ở HS hứng thú với môn học, tạo điều kiện phát triển óc quan sát của HS.
22
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
BTĐT là một trong những phương tiện rất hữu hiệu để rèn luyện kỹ năng,
AL
kỹ xảo, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên, đời sống, rèn luyện thói quen vận dụng kiến thức khái quát, tạo điều kiện
CI
cho HS phân tích các hiện tượng. Bởi vì có rất nhiều BTĐT có nội dung gắn với thực tiễn, trong đó yêu cầu HS phải vận dụng kiến thức các định luật, thuyết vật xảy ra trong thực tiễn ở những điều kiện cho trước.
FI
lí…để giải thích các hiện tượng thực tiễn hoặc dự đoán các hiện tượng có thể
OF
Các BTĐT thường yêu cầu giải thích hiện tượng hoặc dự đoán hiện tượng xảy ra cho nên chúng không chỉ dừng lại trong phạm vi những kiến thức đã học mà còn giúp bồi dưỡng cho HS tư duy sáng tạo. Thông qua việc giải BTĐT có
ƠN
thể rèn luyện cho HS khả năng thực hiện những hành động trong HĐ nhận thức của mình. Do đó, BTĐT là phương tiện để rèn luyện cho HS ngày càng hoàn thiện hơn những hành động nhận thức vật lí.
NH
1.3. Thực trạng về vấn đề sử dụng BTĐT phát triển NLVDKTVTT cho HS trong dạy học vật lý ở trường phổ thông hiện nay 1.3.1. Đánh giá chung về thực trạng.
Y
1.3.1.1 Mục đích và đối tượng điều tra.
QU
- Tìm hiểu cơ sở vật chất, đồ dùng dạy học. - Tìm hiểu thực trạng dạy học phát huy tính tích cực, tự lực trong dạy học vật lý ở trường THPT
- Tìm hiểu tình hình dạy học theo nhóm dạy học vật lý ở các trường THPT
M
1.3.1.2. Phương pháp điều tra.
KÈ
Việc điều tra được tiến hành ở một số trường thuộc tỉnh Quảng Nam như sau : - Điều tra GV : Trao đổi trực tiếp, tham khảo giáo án, dùng phiếu điều tra - Điều tra HS : Trao đổi trực tiếp, thông qua bài kiểm tra
DẠ Y
- Phát phiếu điều tra - Dự giờ một số GV 1.4.1.3. Kết quả điều tra ➢ Phương pháp dạy học
23
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
4
5
6
25
25
15
15
38
38
40
40
12
12
36
36
40
40
14
30
30
17
17
15
15
17
17
28
28
30
30
CI
60
0
0
10
0
FI
3
60
14
10
10
35
18
18
36
36
32
32
21
21
21
21
OF
2
Thuyết trình Thông báo Tái hiện Dạy học giải quyết vấn đề Vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn Sử dụng bài tập tình huống Sử dụng phiếu học tập
35
ƠN
1
Mức độ sử dụng Rất thường xuyên Thường xuyên Ít sử dụng Không sử dụng SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%)
NH
Phương Pháp
TT
AL
Bảng 1.1 Kết quả điều tra về phương pháp giảng dạy của giáo viên
Từ bảng số liệu điều tra, có thể đi tới kết luận sau : một số GV vẫn còn sử dụng phương pháp truyền thống, chưa chú trọng đến việc đổi mới phương pháp dạy
Y
học. Phương pháp dạy học theo hướng vận dụng kiến thức vận dụng kiến thức vào
QU
thực tiễn chưa được sử dụng nhiều trong dạy học. ➢ Mức độ vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn trong dạy học
trong dạy học của giáo viên Số lượng
Tỉ lệ (%)
Rất cần thiết
67
67
Cần thiết
28
28
Ít cần thiết
5
5
0
0
DẠ Y
KÈ
Mức độ
M
Bảng 1.2. Điều tra mức độ vận dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn
Không cần thiết
Như vậy, đa số GV đều cho rằng, việc vận dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn
trong dạy học là cần thiết đối với việc nâng cao chất lượng học tập của HS. Chính
24
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
vì vậy, việc vận dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn là điều không thể thiếu trong
AL
quá trình dạy học nói chung và dạy học Vật lý nói riêng.
➢ Đánh giá thái độ của HS đối với việc vận dụng kiến thức Vật lý vào thực
Mức độ thường xuyên
T
xuyên
thoảng
khi nào
45
35
20
20
15
65
27
30
47
23
31
46
45
30
25
ƠN
Các em có cảm thấy hứng thú với giờ học Vật lý không?
Trong quá trình dạy học Vật lý thì thầy (
(%)
(%)
cô) có thường xuyên chỉ ra những ứng
NH
3
Không
OF
lý, việc tìm hiểu mối liên hệ giữa Vật lý và ứng dụng thực tiễn có cần thiết không?
2
Thỉnh
(%) Theo các em, trong quá trình dạy học Vật
1
Thường
FI
T
CI
tiễn của HS
dụng của Vật lý vào thực tiễn không ?
trong giờ học không ?
Y
5
Thường xuyên phát biểu ý kiến của mình Mong muốn có thể áp dụng kiến thức đã
QU
4
học để vận dụng trong thực tiễn
M
- Qua bảng số liệu cho chúng ta thấy rằng HS chưa có nhiều hứng thú đối với môn học, có rất nhiều nguyên nhân.
KÈ
- Một số nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên : - Thời gian một tiết học còn hạn chế đến việc truyền tải nội dung kiến thức bài
học. Với khoảng thời gian 45 phút của một tiết học, GV phải đảm bảo dạy cho HS
DẠ Y
một lượng kiến thức không nhỏ nên khó mà tổ chức cho HS thảo luận, liên hệ kiến thức vừa lĩnh hội với kiến thức thực tế cuộc sống. Nếu có, GV cũng chỉ có thể liệt kê các sự vật, hiện tượng liên quan mà không thể phân tích, giải thích các sự vật, hiện tượng một cách đầy đủ và sâu sắc được.
25
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
- Việc đổi mới phương pháp dạy học đang được các trường phổ thông quan
AL
tâm và tiến hành trong những năm gần đây nhưng nhìn chung vẫn chưa đạt hiệu quả cao. Điều này có thể do khó khăn về cơ sở vật chất, trang thiết bị mà chưa
CI
khuyến khích được GV đổi mới phương pháp dạy hoc.
- Sự đầu tư về thời gian và công sức cho việc dạy của GV chưa cao. Nhiều
FI
GV chưa có sự chuẩn bị tốt nhất cho bài giảng, giáo án còn thiên về cung cấp kiến thức giáo khoa một cách thuần túy, chưa coi trong việc soạn và sử dụng bài giảng động trong việc lĩnh hội và vận dụng kiến thức.
OF
theo hướng tích cực hóa hoạt đông nhận thức của HS, điều này làm cho HS khá thụ - Quá trình đánh giá ở trường trung hoc phổ thông còn khá đơn giản, phương
ƠN
pháp và hình thức đánh giá còn tùy tiện, toàn bộ việc đánh giá của GV chỉ quy về điểm số. Còn bài tập có nội dung thực tế hầu như ít sử dụng trong các bài kiểm tra.Trong khi đó các bài taaoj có tính phục vụ cho các kì thi lại được sử dụng nhiều.
NH
1.3.2. Nguyên nhân thực trạng
- Thứ nhất là về mặt nhận thức. Mặc dù đã được chỉ dẫn, quán triệt rất nhiều lần các hội nghị, các đợt tập huấn, bồi dưỡng nhưng có một bộ phận cán
Y
bộ quản lý và thầy cô giáo, nhất là đối tượng lớn tuổi vẫn còn thể hiện rõ sự bảo
QU
thủ, trì trệ, hạn chế nhiều trong nhận thức. Họ suy nghĩ rằng: “Những phương pháp dạy học mới có gì đâu, cũng thế thôi. Ta cứ dạy phương pháp truyền thống mà đạt hiệu quả, học sinh hiểu bài và thi đậu cao là được." Nhận thức, suy nghĩ đơn giản như vậy, còn có ảnh hưởng, tác động tiêu cực đối với những thầy cô
M
giáo luôn cầu tiến, muốn tiếp cận và khát khao đổi mới cách thức dạy học để thu
KÈ
hút, hấp dẫn học sinh. - Thứ hai do thói quen, lối cũ khó bỏ.Phần lớn giáo viên ở các bậc học
phổ thông được đào tạo trước đây, chủ yếu tiếp thu và vận dụng theo phương
DẠ Y
pháp dạy học truyền thống, lấy người thầy làm trung tâm, cung cấp kiến thức, kỹ năng đến học sinh theo cách áp đặt, một chiều. Học trong trường sư phạm sao thì nay dạy vậy, ít muốn chế biến, đổi thay.Sống và làm việc quá lâu với thói quen, lề lối cũ đó nên họ không thể đáp ứng được đòi hỏi, yêu cầu của việc đổi mới phương pháp dạy học đặt ra. 26
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
- Thứ ba, tính đồng bộ còn hạn chế.Công nhận rằng, trong ngành giáo
AL
hôm nay không thiếu những tấm gương thầy, cô giáo rất tâm huyết, nỗ lực trong
việc đổi mới phương pháp.Mỗi tiết dạy đều thể hiện tinh thần đổi mới, lấy học
CI
sinh làm trung tâm, dùng nhiều hình thức để dẫn dắt, gợi mở, phát huy tính chủ
động, tính cực của học sinh.Tuy nhiên, số đông thầy cô khác lại vẫn cứ “giậm
FI
chân tại chỗ” trong hầu hết các tiết dạy. Họ chỉ dạy phương pháp dạy học mới mang tính đối phó và nặng thành tích khi và chỉ khi có người dự giờ, thao giảng,
OF
thi giáo viên dạy giỏi các cấp....
- Thứ bốn, thầy cô giáo thiếu kiên trì với cái mới. Dạy học theo phương pháp truyền thống có phần nhẹ nhàng, đơn giản, giáo viên ít cần động não, chỉ
ƠN
yếu giảng bài và đọc- chép. Còn thực hiện theo phương pháp dạy học mới, như bài học minh họa, theo chủ đề, tích hợp, liên môn…được triển khai đại trà năm nay, thì bắt buộc, yêu cầu người giáo viên phải tốn nhiều thời gian, phải vất vả,
NH
tìm tòi, sáng tạo rất nhiều trong khâu thiết kế, soạn bài, chuẩn bị, sử dụng nhiều phương án, tình huống sự phạm, chuyên môn để dẫn dắt, gợi mở học sinh tìm hiểu, suy nghĩ, tư duy... Thực tế cho thấy, việc vận dụng cho được, cho tốt
Y
phương pháp dạy học mới này chẳng dễ dàng gì, lắm lúc thất bại nhiều hơn
QU
thành công. Nó đòi hỏi tính kiên trì, quyết tâm rất lớn ở giáo viên.Hiện tại, có bao nhiêu thầy, cô giáo làm được vậy? - Thứ năm, nhiều cán bộ quản lý, giáo viên còn mơ hồ, lúng túng, không hiểu những phương pháp dạy học hiện đại, phát triển năng lực học
M
sinh. Thời gian qua, nhiều nhà trường, giáo viên, mặc dù đã được tập huấn
KÈ
không ít lần, song vẫn loay hoay, mơ hồ về mục tiêu, cách thức thực hiện bài học minh hoạ, sinh hoạt theo chủ đề, dạy học tích hợp đa môn, liên môn, xuyên môn; dạy học theo dự án, phương pháp “ bàn tay nặn bột”… là gì. Cho nên,
DẠ Y
trong sinh hoạt chuyên môn, cứ nói qua, nói lại, chẳng đi đâu cả, chứ chưa nói gì đến chuyện thực hiện cụ thể trên lớp, trên học sinh. Lúng túng, bối rối, không hiểu của cơ sở, giáo viên, có phần lỗi của cấp trên, thiếu cụ thể, chi tiết trong chỉ dẫn, trong minh chứng về những phương pháp, cách dạy hiện đại trên. Giáo viên
27
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
có phải dạng “ba đầu, sáu tay” đâu, một thời gian ngắn mà dồn dập đủ món, đủ
AL
thứ, đủ áp lực thì làm sao họ “ tiêu hóa”, vận dụng được hết?
- Thứ sáu, thiếu thốn về cơ sở vật chất, trang thiết bị…thành một cản
CI
trở lớn. Tất nhiên, muốn việc đổi mới phương pháp dạy học đạt mục tiêu đề ra,
không chỉ có đổi mới nội dung, chương trình, đội ngũ thầy cô giáo mà còn phải
FI
đầy đủ, đảm bảo, đồng bộ về cơ sở vật chất, trang thiết bị. Điều đó, nhiều trường, nhiều địa phương vẫn chưa làm được.Phòng ốc còn thiếu.Sĩ số học sinh
OF
trong một lớp quá đông, vượt so với qui định từ 5 đến 10 em.Thiết bị phục vụ cho dạy học như phòng thí nghiệm, máy tính, đèn chiếu....chẳng có là bao. Nhiều bài dạy, giáo viên muốn có thêm một số phương tiện, vật dụng, đồ dùng
ƠN
khác thì phải tự chạy vạy, tự bỏ tiền túi ra làm, trong điều kiện áp lực công việc tại trường học ngày càng nhiều, đồng lương, chế độ còn ít ỏi, kinh phí hỗ trợ của nhà trường rất hạn chế.
NH
- Thứ bảy, nội dung, chương trình nhiều môn học, cấp học tuy đã được giảm tải song vẫn còn nặng nề, quá tải. Giáo viên thì dạy không hết, học sinh thì chẳng theo kịp. Áp lực thi cử, thành tích vẫn còn dai dẳng cũng khiến giáo
Y
viên “ sợ” đổi mới phương pháp dạy học. Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến
QU
việc đổi mới phương pháp dạy học gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Đi dự nhiều đợt tập huấn, tôi thấy, nhiều thầy cô lên báo cáo thì rất hay về mặt lý thuyết, song đến khi thực hành, dạy thử 1 tiết, áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại, lại làm không được mấy, vì bài học quá dài, quá nhiều kiến thức, không đủ
M
thời gian để thực hiện.
KÈ
1.4. Quy trình lựa chọn bài tập định tính trong dạy học vật lý theo hướng phát triển NLVDKTVTT cho HS 1.4.1. Các biện pháp tăng cường sử dụng BTĐT nhằm phát triển NLVD
DẠ Y
KTVTT cho học sinh Để rèn luyện và phát triển năng lực VDKTVTT của HS sử dụng BTĐT nên
sử dụng một số biện pháp sau: a) Hình thành cho HS một hệ thống kiến thức cơ bản vững vàng sâu sắc
28
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Để giải các BTĐT thì điều quan trọng là các em phải nắm được các khái
AL
niệm, quy tắc, công thức, định lý, quy luật vật lí... Do đó để giúp cho HS rèn
luyện và phát triển năng lực VDKTVTT người GV cần giúp cho HS nắm vững
CI
các kiến thức cơ bản. Trước khi dạy bài mới, cũng như vận dụng kiến thức cuối mỗi bài học GV cần yêu cầu HS ôn lại các kiến thức; hoặc GV cũng cố lại các
FI
kiến thức liên quan đã được học để HS nắm chắc được nội dung kiến thức đó. Đặc biệt GV cần hệ thống lại những kiến thức mà HS cần phải nắm được trong
OF
từng chương thông qua tiết ôn tập chương. Vì khi nắm được các kiến thức cơ bản thì HS mới có thể phát hiện ra được vấn đề cần giải quyết trong các bài toán thực tiễn và giải quyết chúng một cách chính xác và nhanh nhất.
ƠN
b) Rèn luyện cho HS năng lực tư duy logic, khả năng độc lập suy nghĩ Trong quá trình giải quyết các tình huống cụ thể do các BTĐT đặt ra, HS cần phải sử dụng các thao tác tư duy như phân tích, so sánh, đối chiếu, trừu
NH
tượng hóa, cụ thể hóa, tổng hợp, khái quát hóa để giải quyết vấn đề. c) Rèn luyện năng lực VDKTVTT thông qua việc hướng dẫn HS tìm các phương pháp giải của một BTĐT
Y
GV hướng dẫn HS tự tìm ra cách giải một bài tập vật lí là một cách rất hữu
QU
ích trong việc rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo, VDKTVTT; rèn luyện thói quen vận dụng kiến thức khái quát đã thu nhận để giải quyết các vấn đề của thực tiễn. Đồng thời dựa vào mức độ giải quyết các yêu cầu mà bài toán đặt ra, GV có thể đánh giá được mức độ nắm vững kiến thức của HS, để từ đó điều chỉnh phương
M
pháp dạy cho phù hợp.
KÈ
d) Khai thác mọi khả năng gợi động cơ, hứng thú từ các BTĐT Trong việc giảng dạy Vật lí để HS tiếp thu tốt các kiến thức, tránh sự nhàm
chán trong quá trình học tập rất cần đến sự liên hệ các kiến thức vật lí khô khan
DẠ Y
với những tình huống, những vấn đề thực tế. Những BTĐT vừa có tác dụng rèn luyện năng lực VDKTVTT vừa giúp HS tích cực hơn trong học tập để lĩnh hội kiến thức. Trong quá trình dạy học gợi động cơ là một trong những khâu quan trọng nhằm kích thích hứng thú học tập của HS, làm cho việc học trở nên tự giác, tích cực, chủ động; 29
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
e) GV khuyến khích HS lập nhóm học tập, cùng tìm hiểu, nghiên cứu, thảo
AL
luận trong việc giải quyết các BTĐT, liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn
Giải các bài toán có nội dung thực tiễn thông qua hoạt động nhóm giúp HS
CI
có cơ hội trình bày quan điểm của mình, được nghe quan điểm của bạn khác
trong nhóm, trong lớp; được trao đổi, bàn luận về các ý kiến khác nhau và đưa ra
FI
lời giải tối ưu cho bài toán. Qua cách học đó, kiến thức của HS sẽ bớt phần chủ quan, phiến diện, làm tăng tính khách quan khoa học, tư duy phê phán của HS
OF
được rèn luyện và phát triển. Các thành viên trong nhóm chia sẻ các suy nghĩ, băn khoăn, kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân, cùng nhau xây dựng nhận thức, thái độ mới và học hỏi lẫn nhau. Kiến thức nhờ thế mà trở nên sâu sắc, bền
ƠN
vững, dễ nhớ và nhớ nhanh hơn do được giao lưu, học hỏi giữa các thành viên trong nhóm, được tham gia trao đổi, trình bày vấn đề nêu ra. HS hào hứng khi có sự đóng góp của mình vào thành công chung. Nhờ không khí thảo luận cởi mở
NH
nên HS, đặc biệt là những em nhút nhát, trở nên bạo dạn hơn; các em học được trình bày ý kiến của mình, biết lắng nghe có phê phán ý kiến của bạn; từ đó, giúp HS có cơ hội quý báu vận dụng các kiến thức đã được học để giải quyết các
Y
vấn đề đặt ra, HS cũng dễ hòa nhập vào cộng đồng nhóm, tạo cho các em sự tự
QU
tin, hứng thú trong học tập và sinh hoạt. Khi rèn luyện năng lực VDKTVTT cho HS khi tổ chức các giờ học luyện tập GV có thể chia một lớp chia thành các nhóm nhỏ theo điều kiện thực tế thường khoảng 8 - 10 HS. Trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhóm tự lực
M
hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và hợp tác làm việc. Kết
KÈ
quả làm việc của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước toàn lớp. f) Lựa chọn được một hệ thống BTĐT phù hợp để phát triển năng lực
VDKTVTT cho HS:
DẠ Y
Để phát triển năng lực VDKTVTT cho HS cần lựa chọn, xây dựng được
một hệ thống BTĐT đảm bảo các yêu cầu: - Các bài tập phải đi từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp (phạm vi và
số lượng các kiến thức, kĩ năng cần vận dụng từ một đề tài đến nhiều đề tài, số
30
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
giải được các loại bài tập điển hình.
AL
lượng các đại lượng cho biết và các đại lượng phải tìm, ...) giúp HS có kĩ năng - Mỗi bài tập phải là một mắt xích trong hệ thống bài tập, đóng góp một
CI
phần nào đó vào việc củng cố, hoàn thiện và mở rộng kiến thức.
- Hệ thống bài tập phải đa dạng về thể loại: Bài tập định tính, bài tập tính
FI
toán, ... và về nội dung phải không được trùng lặp.
- Số lượng bài tập được lựa chọn phải phù hợp với sự phân bố thời gian.
OF
g) Sử dụng các BTĐT một cách hợp lí về cả bài tập và mức độ bài tập trong mỗi giai đoạn của tiến trình dạy học giúp phát triển năng lực VDKTVTT cho HS:
ƠN
- Giai đoạn nêu các sự kiện mở đầu: nên chọn là những sự kiện xảy ra trong thực tế, gần gũi với đời sống, có liên hệ chặt chẽ với nhau và với kiến thức muốn đề cập đến trong tiết học, có thể mô tả được một cách ngắn gọn, xúc tích
NH
sao cho HS dễ dàng và nhanh chóng nhận ra sự mâu thuẫn giữa sự kiện với những hiểu biết sẵn có.
- Giai đoạn làm bộc lộ quan niệm có sẵn của HS: sử dụng các BTĐT gần
Y
gũi với đời sống một cách khéo léo, dẫn dắt HS sao cho các em mạnh dạn lí giải
QU
theo “kinh nghiệm” của mình, đồng thời luôn tỏ rõ sự quan tâm, khuyến khích HS ngay cả khi những lí giải đó là sai với kiến thức vật lí. - Giai đoạn xây dựng mô hình, giả thuyết: Việc sử dụng BTĐT có tính chất hỗ trợ ban đầu vì việc xây dựng mô hình, giả thuyết cần đến cả những dự đoán
M
định lượng. Từ những bài tập thực tế GV sử dụng các câu hỏi gợi ý cho HS dự
KÈ
đoán về những nguyên nhân chính, những mối quan hệ chính chi phối hiện tượng.
- Giai đoạn củng cố và vận dụng tri thức: Trong giai đoạn củng cố, vận
DẠ Y
dụng kiến thức, việc sử dụng các BTĐT là biện pháp mang lại hiệu quả cao nhất. Việc dùng BTĐT củng cố, vận dụng kiến thức sẽ giúp HS dễ dàng hơn trong việc phát hiện những kiến thức vật lí phù hợp để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. BTĐT đưa ra lúc này cũng nên đơn giản nhưng gần gũi với cuộc sống của người học, giúp người học thấy môn HS động và có ích cho bản thân. 31
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
1.4.2 Quy trình tổ chức hoạt động nhận thức nhằm phát triển năng lực vận
AL
dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh.
- Căn cứ vào các biểu hiện của năng lực, dựa trên nguyên tắc dạy học đảm
CI
bảo tính khoa học, tính hệ thống, tính vừa sức, phù hợp với thực tiễn dạy học hiện
nay,các bước tổ chức dạy học theo hướng bồi dưỡng NLVDKT vào thực tiễn và
FI
vận dụng vào tổ chức dạy học như sau :
- Bước 1. Tiếp cận với tình huống thực tiễn/tình huống có vấn đề: GV sử
OF
dụng các tình huống có vấn đề hoặc thông qua chiếu video, tranh ảnh, thí nghiệm, kể chuyện cho HS và nêu ra tình huống hoặc tạo bối cảnh vấn đề để HS nhận diện tình huống. HS đặt các câu hỏi nêu vấn đề (nếu có) và phân tích các kiến thức liên
ƠN
quan đến tình huống. Thiết lập các mối quan hệ giữa kiến thức đã học hoặc kiến thức cần tìm hiểu với vấn đề thực tiễn.
- Bước 2. Khám phá kiến thức liên quan và giải quyết tình huống thực tiễn:
NH
Để tìm hiểu các phương án và giải quyết tình huống thực tiễn, HS tìm và đọc tài liệu, làm thí nghiệm, quan sát mẫu vật, khảo sát thực địa, thảo luận, đóng vai, thực hiện dự án,… GV đưa ra hệ thống các câu hỏi gợi mở, các gợi ý (nếu cần) và
Y
cung cấp tài liệu, tranh ảnh cho HS hoặc thiết kế các nhiệm vụ giao cho HS.
QU
- Bước 3. Báo cáo, tháo luận và rút ra kết luận : HS báo cáo kết quả khám phá, nghiên cứu bằng các phương tiện phù hợp (dùng tranh ảnh, dùng lời, PowerPoint, video clip…) và thảo luận, rút ra kiến thức mới - Bước 4. Vận dụng nâng cao: GV đặt ra một số câu hỏi, bài tập, tình huống
M
với các mức độ phức tạp khác nhau tăng dần từ dễ đến khó. HS giải quyết vấn đề.
KÈ
Các vấn đề được giải quyết sẽ là tiền đề cho việc có thể giải quyết được các vấn đề nảy sinh mới.
- Bước 5. Đánh giá và đề xuất vấn đề mới. Vận dụng kiến thức đã học vào
DẠ Y
cuộc sống : GV thiết kế, giao cho HS các câu hỏi, bài tập, bảng tiêu chí đánh giá/phiếu chấm điểm (rubric). HS tự đánh giá, đánh giá bạn, các nhóm đánh giá lẫn nhau dựa vào tiêu chí. GV đánh giá quá trình học tập, làm việc và kết quả của từng nhóm HS, từng HS cụ thể. HS đề xuất các vấn đề mới, phương án giải quyết các vấn đề khác trong thực tiễn. 32
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
- Để đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, có thể tổ chức đánh
AL
giá thông qua sản phẩm, phiếu học tập, bài kiểm tra... Có hai hình thức đánh giá:
● GV đánh giá: + Đánh giá sản phẩm chung của nhóm: Thời gian hoàn
CI
thành, sản phẩm báo cáo, hình ảnh thực tế trong quá trình thực hiện dự án…
+ Đánh giá bài báo cáo của HS: Thuyết trình, trình chiếu bằng các slide...
FI
+ Đánh giá kết quả hoạt động của từng cá nhân thông qua quan sát, vấn đáp.
phẩm của nhau sau khi tìm hiểu.
OF
● HS các nhóm đánh giá lẫn nhau: GV tổ chức cho HS đánh giá chéo các sản - Quy trình tổ chức dạy học trên được lặp đi lặp lại qua các bài khác nhau với mức độ khó của các tình huống, câu hỏi vận dụng tăng dần sẽ giúp HS phát triển
ƠN
được năng lwujc vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 1.5. Kết luận chương I
- Thông qua việc nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn, chúng tôi đã nhận
NH
thấy việc nghiên cứu vận dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn trong học tập sẽ góp phần đổi mới phương pháp dạy học của GV đồng thời tăng cường khả năng hứng thú học tập và tiếp thu bài của HS
Y
- Để vận dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn trong dạy học, người GV phải
QU
khai thác các tình huống thực tế một cách hợp lý, sáng tạo. Mặt khác, tình huống thực tiễn ấy phải tác động phù hợp với các cơ quan cảm giác của HS.Đồng thời, người GV phải xây dựng quy trình vận dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn sao cho đạt được hiệu quả dạy học tối đa nhất.
M
Trong chương này, tôi đã nghiên cứu cơ sở lí luận của việc vận dụng kiến
KÈ
thức Vật lý vào thực tiễn trong dạy học nói chung và dạy học Vật lý nói riêng, tiến hành điều tra tìm hiểu những thuận lợi và khó khắn trong quá trình dạy học Vật lý ở một số trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Đồng thời nghiên cứu cơ
DẠ Y
sở lí luận và thực trạng của việc vận dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn.
33
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
CHƯƠNG 2.
AL
THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC CÓ SỬ DỤNG BÀI TẬP
ĐỊNH TÍNH MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG”
CI
NHẰM PHÁT TRIỂN NLVDKTVTT CHO HS
FI
2.1. Cấu trúc và đặc điểm nội dung chương “Từ trường” Vật lý 11 2.1.1. Cấu trúc nội dung
OF
Trong giới hạn nghiên cứu của luận văn, chúng tôi chỉ nghiên cứu các chương “Từ trường”. Tuy nhiên, nội dung của chương này có hai nhóm kiến thức cơ bản: Từ trường, lực từ [26].
ƠN
Cấu trúc chương Từ trường gồm 12 bài học, trong đó 9 bài học lí thuyết, 2 bài học bài tập và 1 bài học thực hành. Các bài đó được giảng dạy trong 14 tiết, gồm 11 tiết lí thuyết, 2 tiết bài tập và 1 tiết thực hành.
NH
❖ Cấu trúc nội dung kiến thức chương Từ trường
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Hình 2.1. Sơ đồ lôgic kiến thức chương Từ trường
34
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
2.1.2. Đặc điểm kiến thức
AL
❖ Kiến thức
HS cần phải:
CI
- Nêu được từ trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì;
- Nêu được các đặc điểm của đường sức từ của thanh NC thẳng, của NC chữ
FI
U, của dòng điện thẳng dài, của ống dây có dòng điện chạy qua;
- Phát biểu được định nghĩa và nêu được phương, chiều của cảm ứng từ tại
OF
một điểm của từ trường. Nêu được đơn vị đo cảm ứng từ; - Phát biểu và vận dụng được qui tắc bàn tay trái;
- Viết được công thức tính cảm ứng từ tại một điểm của từ trường gây bởi
ƠN
dòng điện thẳng dài vô hạn, tại tâm của dòng điện tròn và tại một điểm trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua;
- Phát biểu và vận dụng được qui tắc năm tay phải;
NH
- Viết được công thức tính lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều;
- Phát biểu được định nghĩa lực Lo-ren-xơ và viết được công thức tính lực
Y
này [12].
QU
❖ Kĩ năng
Cần rèn luyện cho HS các kĩ năng: - Vẽ được các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh NC thẳng, của dòng điện thẳng dài, của ống dây có dòng điện chạy qua và của từ trường đều;
M
- Xác định được độ lớn, phương, chiều của vectơ cảm ứng từ tại một điểm
KÈ
trong từ trường gây bởi dòng điện thẳng dài, tại tâm của dòng điện tròn và tại một điểm trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua; - Xác định được vectơ lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng
DẠ Y
điện chạy qua được đặt trong từ trường đều; - Xác định được độ lớn và chiều của mômen lực từ tác dụng lên một khung
dây dẫn hình chữ nhật (các cạnh của khung dây này vuông góc với các đường sức từ) có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường đều;
35
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
- Xác định được độ lớn, phương, chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một
AL
điện tích q chuyển động với vận tốc v trong mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều [12].
CI
❖ Thái độ
Cần bồi dưỡng cho HS:
FI
- Có niềm tin đối với khoa học, hứng khởi, say mê nghiên cứu những vấn đề liên quan đến nội dung của chương nói riêng và bộ môn vật lí nói chung;
OF
- Có được đức tính kỷ luật, sáng tạo, nhanh nhạy trong việc giải quyết các vấn đề trong cuộc sống [1], [12].
2.2. Định hướng sử dụng BTĐT trong dạy học chương “Từ trường” - Vật lý
ƠN
11 nhằm phát triển NLVDKTVTT cho HS 2.2.1. Một số lưu ý khi lựa chọn các BTĐT nhằm phát triển NLVDKTVTT trong dạy học vật lý
NH
Để xây dựng, lựa chọn được các BTĐT có chất lượng, phù hợp với QTDH, phát huy được tính tích cực nhận thức của HS thì cần phải dựa vào các nguyên tắc sau đây [23]:
Y
❖ Hệ thống BTĐT phải góp phần thực hiện mục tiêu dạy học
QU
Các BTĐT là một trong những phương tiện để tổ chức các hoạt động nhận thức của HS trong QTDH nhằm hình thành, khắc sâu, vận dụng và phát triển hệ thống kiến thức lí thuyết đã học. Vì vậy các BTĐT phải phù hợp với nội dung dạy học, phải bám sát mục tiêu dạy học và có tác dụng đáng kể, thiết thực trong
M
việc hoàn thành mục tiêu dạy học. Góp phần khắc sâu kiến thức và rèn luyện kĩ
KÈ
năng cần thiết trong dạy học. Khi xây dựng, lựa chọn các BTĐT phải căn cứ vào mục tiêu về kiến thức, về kĩ năng và thái độ của từng bài học, từng phần học cụ thể để xây dựng, lựa chọn các BTĐT thích hợp.
DẠ Y
❖ Hệ thống BTĐT phải đảm bảo tính hệ thống, đa dạng
Vật lí là khoa học nghiên cứu về các quy luật vận động, biến đổi của tự
nhiên. Nhưng trong tự nhiên thì mọi sự vật, hiện tượng không tồn tại độc lập, đơn lẻ mà tồn tại trong một hệ thống, trong mối quan hệ mật thiết với nhau, tạo thành một chỉnh thể thống nhất. Vì vậy, khi xây dựng và lựa chọn các BTĐT 36
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
phải đảm bảo tính hệ thống. Các bài tập trong hệ thống phải có quan hệ chặt chẽ
AL
với nhau, có tác dụng bổ sung cho nhau, bài tập này làm cơ sở cho bài tập kia. Mỗi BTĐT tương ứng với một đơn vị kiến thức và một số kĩ năng nhất định.
CI
Toàn bộ hệ thống gồm nhiều BTĐT sẽ góp phần hoàn thiện một nhóm kiến thức và hình thành một hệ thống kĩ năng đồng bộ cơ bản cho người học trong QTDH
FI
Vật lí.
Hệ thống BTĐT phải được xây dựng, lựa chọn một cách đa dạng, phong
OF
phú, phản ánh được tính đa dạng, phức tạp của các kiến thức vật lí. Sự đa dạng của hệ thống BTĐT sẽ tạo được hứng thú đối với HS, giúp HS hiểu tri thức vật lí sâu sắc, nắm được bản chất vật lí của các hiện tượng và phát huy được khả
ƠN
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
❖ Hệ thống BTĐT phải đảm bảo tính vừa sức và phát huy được tính
tích cực nhận thức của HS
NH
Hệ thống BTĐT phải được xây dựng và lựa chọn từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, từ các BTĐT đơn giản đến các BTĐT tổng hợp rồi đến BTĐT sáng tạo.
Y
Với các BTĐT đơn giản, HS chỉ cần vận dụng những kiến thức cơ bản đã
QU
biết và một ít thao tác tư duy đơn giản để giải quyết vấn đề. Còn với BTĐT tổng hợp, yêu cầu HS phải vận dụng cùng lúc nhiều kiến thức liên quan và nhiều thao tác tư duy để giải. Đối với BTĐT sáng tạo, đòi hỏi HS phải vận dụng nhiều kiến thức, sử dụng cả các thao tác tư duy phức tạp như phân tích, tổng hợp, quy nạp...
M
để giải. Điều này sẽ giúp cho HS rèn luyện suy luận lôgic, phát triển tư duy sáng
KÈ
tạo, tự kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của mình. Tuy nhiên, dù ở mức nào thì độ khó, độ phức tạp của BTĐT cũng không được vượt quá giới hạn kiến thức, kĩ năng của chương trình, vượt quá khả năng của HS.
DẠ Y
Khi xây dựng và lựa chọn hệ thống BTĐT, cần một số lượng vừa phải,
không nên yêu cầu HS giải quá nhiều BTĐT. Cần chọn những BTĐT điển hình, với mức độ khó khăn và phức tạp khác nhau, liên quan đến nhiều kiến thức. QTDH thực chất là quá trình tổ chức các HĐ nhận thức cho HS. Để phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động và sáng tạo của HS thì việc tổ chức các HĐ 37
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
nhận thức phải hướng vào nhu cầu, hứng thú, khả năng của HS với mục đích cao
AL
nhất là phát huy cao độ năng lực độc lập giải quyết vấn đề. Muốn vậy, hệ thống BTĐT phải được xây dựng và sử dụng sao cho có thể đưa người học vào trạng
CI
thái tâm lí tích cực, phải chứa đựng “tình huống có vấn đề”, làm cho người học có nhu cầu giải quyết vấn đề và có khả năng giải quyết được vấn đề đặt ra. Đối
FI
với bộ môn vật lí điều này càng được lưu ý bởi tính đa dạng và phức tạp mang yếu tố bản chất của các hiện tượng vật lí, đòi hỏi hệ thống BTĐT phải rèn luyện
OF
cho các em các kĩ năng vận dụng giải thích được các hiện tượng, phân tích bản chất vật lí của các hiện tượng rồi sau đó đến các quá trình tính toán phức tạp. ❖ Hệ thống BTĐT phải phù hợp với QTDH
ƠN
Mỗi khâu của QTDH có những đặc điểm riêng về việc tổ chức, sử dụng các PP và hình thức dạy học. Do đó hệ thống bài tập phải được xây dựng, lựa chọn sao cho phù hợp với QTDH. Các BTĐT phải có quan hệ chặt chẽ với nhau và
NH
gắn chặt với mục đích, yêu cầu của giờ lên lớp, phải xuất phát từ việc xác định cụ thể mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ của môn học, từng chương và bài cụ thể, phục vụ nội dung mỗi bước của QTDH. Trong dạy học vật lí, mỗi khâu của
Y
quá trình có những đặc điểm riêng, chẳng hạn ở khâu mở bài thì BTĐT cần ngắn
QU
gọn, chứa đựng một mâu thuẫn, một vấn đề để kích thích tính tích cực, hứng thú của HS; ở khâu nghiên cứu kiến thức mới thì BTĐT được sử dụng chủ yếu là các BTĐT nhằm định hướng cho việc hình thành kiến thức mới; ở khâu củng cố, vận dụng thì BTĐT được sử dụng chủ yếu nhằm vận dụng, đào sâu các kiến
M
thức đã học…Vì thế, hệ thống BTĐT phải phù hợp với các khâu khác nhau của
KÈ
QTDH thì mới phát huy được vai trò của nó trong dạy học. 2.2.2. Lựa chọn một số BTĐT tiêu biểu thuộc chương “Từ trường” Bài 1.Có một thanh NC và một thanh sắt bề ngoài giống hệt nhau. Làm thế
DẠ Y
nào để nhận ra thanh NC với điều kiện chỉ dùng hai thanh đó? Bài 2. Nam châm đã phân cực, nếu bị gãy đôi ra. Hỏi các nam châm này
còn tương tác được với nhau hoặc với các nam châm khác nữa không? Chúng tương tác như thế nào? Bài 3.Vì sao nam châm chỉ hút sắt mà không phải kim loại khác? 38
ƠN
OF
FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bài 4. Trong thí nghiệm của Ơ-xtét về sự tương tác của hai dây dẫn mang
NH
dòng điện đặt song song gần nhau, ta thấy khi hai dòng điện ngược chiều thì hai dây dẫn đẩy nhau, còn khi hai dòng điện cùng chiều thì chúng hút nhau. Hãy giải thích điều đó?
Bài 5.Từ trường có mang năng lượng không?Làm sao có thể khẳng định
Y
được điều đó?
QU
Bài 6: Để kiểm tra một không gian nào đó có từ trường hay không? Người ta làm như thế nào?
Bài 7: Để xác định đường cảm ứng từ của một nam châm, người ta dùng
M
thí nghiệm từ phổ: Rắc mạt sắt lên tấm bìa cứng, đặt tấm bìa lên nam châm rồi gõ nhẹ, các mạt sắt sắp xếp thành những đoạn đường cong. Đường cong các mạt
KÈ
sắt phải bám chặt vào nam châm chứ! Giải thích điều được xem là “vô lí ” đó ? Bài 8.Vì sao có thể nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm
khổng lồ?
DẠ Y
Bài 9. Ở nơi nào trên Trái Đất cả hai đầu kim NC thử đều chỉ về hướng
Bắc?
Bài 10: Chúng ta đều biết nam châm có thể hút các vật làm bằng sắt
nhưng ít ai biết có những vật liệu từ bị nam châm đẩy ra xa. Vậy những vật 39
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
liệu từ đó gọi là gì?
OF
FI
CI
AL
Bài 11: Quan sát thí nghiệm và đặt câu hỏi: Khung dây quay do đâu?
Hình 2.9. Thí nghiệm lực từ
Bài 12: Giải thích sự tương tác của hai dòng điện song song cùng chiều và
ƠN
ngược chiều?
Bài 13: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của
NH
đường cảm ứng từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn vuông góc với mặt phẳng hình vẽ: A.
I
B.
B
B
I
C.
I
B
D. B và C
Y
Bài 14. Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ
I
B
I
M
B.
B
M
M
A.
QU
tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:
KÈ
Bài 15.Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của đường
DẠ Y
cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:
D. A và B
Bài 16: Phần tử dòng điện Il⃗ được treo nằm trong một từ trường đều.
⃗⃗ phải như thế nào để lực từ cân bằng với Hướng và độ lớn của cảm ứng từ B trọng lực mg⃗⃗ của phần tử dòng điện. 40
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
CI
Bài 17. Cho dây dẫn mang dòng điện và chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn
•
F
I
OF
I
FI
như hình vẽ 2.5. Hãy xác định tên các cực của NC tạo ra từ trường?
F
a
b
ƠN
Hình 2.5
Bài 18. Một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường như hình vẽ 2.6.
NH
Cho chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn. Hãy xác định chiều của dòng điện chạy trong dây dẫn?
S I
Y
N I
QU
F
N
S
b
M
a
DẠ Y
KÈ
B+ + + +
+ F+ + + + + + I+
F
+ + + +
c
B •
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
F•
•
I
d Hình 2.6
Bài 19.Vì sao dưới tác dụng của lực Lorenxo ,các hạt mang điện tích luôn
chuyển động tròn đều,khi vận tốc của hạt mang điện vuông góc với vecto cảm ứng từ?
41
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bài 20. Nếu đoạn dòng điện không vuông góc với phương của đường sức
AL
từ, ta có thể áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện được không?
CI
Bài 21. Bằng cách nào để xác định chiều đường sức từ của dòng điện trong
dây dẫn thẳng, trong vòng dây và trong ống dây mà không dùng qui tắc nắm tay
FI
phải? Giải thích?
Bài 22. Từ công thức tính độ lớn của cảm ứng từ của dòng điện trong dây
OF
dẫn thẳng, hãy cho biết tại những vị trí nào thì cảm ứng có độ lớn từ bằng nhau? Bài 23. Hai dòng điện I1 và I 2 chạy trong hai dây dẫn thẳng, đồng phẳng, trực giao nhau (Hình 2.8). Xác định hướng của lực từ do dòng I1 tác dụng lên
ƠN
dòng I 2 .
NH
I1
I2
Y
Hình 2.8
QU
Bài 24. Ba dòng điện giống nhau I1 , I 2 , I 3 chạy qua 3 dây dẫn thẳng dài đồng phẳng song song cách đều nhau theo cùng một chiều như hình 2.9.
I1
I2
I3
M
a. Dây dẫn mang dòng điện I 2 bị lệch về phía nào?
KÈ
b. Nếu đổi chiều I 3 thì dây dẫn mang dòng điện I 2
Hình 2.9
bị lệch như thế nào? Bài 25. Dòng điện có cường độ I1 chạy trong khung dây dẫn hình tròn tâm
DẠ Y
O. Xác định lực từ do dòng I1 tác dụng lên dòng I 2 chạy trong dây dẫn thẳng dài đi qua tâm O và vuông góc với mặt phẳng chứa I1 .
42
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bài 26Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây
AL
dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều,
CI
đường sức từ có hướng như hình vẽ:
Bài 27Hình nào biếu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây
FI
dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều,
OF
đường sức từ có hướng như hình vẽ:
Bài 28Một đoạn dây dẫn dài 1,5 m mang dòng điện 10 A, đặt vuông góc
ƠN
trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 1,2 T. Nó chịu một lực từ tác dụng là B. 1,8 N.
C. 1800 N.
D. 0 N.
NH
A. 18 N.
Bài 29Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn: I
B M
B.
B M
M
M
D.
C.
QU
A.
B
B
Y
I
I
I
Bài 30.Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véc
M
tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng
A.
KÈ
điện: B
I
B.
B
I
C.
I
B
D. B và C
Bài 31.Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của
DẠ Y
đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên: B.
A.
I
C.
D. A và C
I
I
43
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI
CI
AL
Bài 32: Cho học sinh xem video. Đây là hiện tượng gì?
Hình 2.5. Cực quang
Bài 33: Có khi nào một êlectrôn bay vào từ trường đều lại không chịu
ƠN
tác dụng của lực từ không? Nếu có đó là trường hợp nào? HD:Khi electron bay theo hướng của từ trường Bài 34. Khi được đặt trong từ trường thì dòng điện chịu tác dụng của lực
NH
từ. Vậy khi hạt mạng điện chuyển động trong từ trường thì có bị lực từ tác dụng hay không?
Bài 35: Bão từ hay còn gọi là bão địa từ trên Trái Đất là những thời kỳ mà
Y
kim la bàn dao động mạnh. Nguyên nhân gây ra bão từ ?
QU
Bài 36: Vì sao trong các mạch vô tuyến điện tử, người ta thường dùng cuộn dây có lõi sắt thay cho nam châm thẳng. Việc thay thế này có lợi gì? Bài 37. Một electron có vận tốc v đi vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ B ⊥ v . Electron chuyển động theo quỹ đạo có hình dạng như thế nào?
M
Bài 38. Từ trường đều tác dụng lực Lo-ren-xơ lên hạt điện tích q chuyển
KÈ
động theo quỹ đạo tròn tâm C trong mặt phẳng hình vẽ (vuông góc với đường sức từ). Cảm ứng từ tại t1âm C có hướng như thế nào trong hai trường hợp q >0 và q <0?
DẠ Y
Bài 39. Khi nào lực Lo-ren-xơ bằng 0? Bài 40. So sánh lực điện và lực Lo-ren-xơ cùng tác dụng lên một điện tích.
44
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
2.3. Thiết kế tiến trình một số bài dạy chương “Từ trường” - Vật lý 11 có sử
AL
dụng BTĐT nhằm phát triển NLVDKTVTT cho học sinh
Tiến trình dạy học theo hướng phát triển NLVDKTVTT của HS với sự
CI
hỗ trợ của BTĐT
BTĐT có thể đưa vào các giai đoạn khác nhau của QTDH. Tùy vào ý đồ sư
FI
phạm của GV và đặc thù của mỗi bài mà GV lựa chọn và sử dụng BTĐT vào trong giờ dạy sao cho linh hoạt và có hiệu quả. Có thể sử dụng BTĐT vào giờ
OF
dạy theo tiến trình sau:
TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP Dùng BTĐT để tạo tình huống có vấn đề, tạo mâu thuẫn nhận thức cho HS.
ƠN
ĐỊNH HƯỚNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
NH
NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC MỚI - Chia nội dung bài học thành những đơn vị kiến thức nhỏ. - Dùng BTĐT và yêu cầu HS làm TN hoặc GV làm biểu diễn (nếu có) và thảo luận để hình thành các đơn vị kiến thức mới. - Dùng kiến thức mới để giải quyết BTĐT đưa ra đầu giờ học.
QU
Y
VẬN DỤNG, CỦNG CỐ Dùng BTĐT để củng cố và vận dụng kiến thức.
GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ - Giao nhiệm vụ về nhà thông qua các BTĐT. - Làm các bài tập trong SGK và sách bài tâp.
KÈ
M
Hình 2.24. Tiến trình dạy học có sự hỗ trợ của BTĐT
Lớp dạy:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
DẠ Y
Giáo viên giảng dạy:
Tiết 35: BÀI 19: TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được từ trường tồn tại ở đâu và có tính chất gì. 45
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
- Nêu được các đặc điểm của đường sức từ của thanh nam châm thẳng, của
AL
nam châm chữ U.
- Vẽ được các đường sức từ biểu diễn và nêu các đặc điểm của đường sức
CI
từ của dòng điện thẳng dài, của ống dây có dòng điện chạy qua và của từ trường đều.
FI
2. Năng lực - Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù môn học
ƠN
- Năng lực hoạt động nhóm.
OF
a. Năng lực chung
- Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây
NH
dẫn thẳng dài, dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn. - Biết cách xác định mặt Nam hay mặt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín.
Y
3. Phẩm chất
QU
- Có thái độ hứng thú trong học tập. - Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan. - Có tác phong làm việc của nhà khoa học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
M
1. Giáo viên
KÈ
a. Phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Câu 1: Nam châm là gì?
DẠ Y
Câu 2:Hãy kể tên các cực của nam châm? Câu 3:Hiện tượng gì xảy ra khi ta đưa các cực của hai thanh nam châm lại gần nhau? Câu4: Hoàn thành yêu cầu C1,C2 trong SGK Câu 5:Trả lời BTĐT số 1,2,3. 46
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
Phiếu học tập số 2
Quan sát thí nghiệm dòng điện tác dụng lực lên nam châm, nam châm tác dụng
CI
lực lên dòng điện và thí nghiệm tương tác giữa hai dòng điện và trả lời các câu hỏi:
FI
Câu 1:TN1: hướng dịch chuyển của các cực nam châm khi đóng khóa K?
Câu 2:TN2: Sự thay đổi của dây dẫn mang điện khi đặt gần nam châm cố định
OF
Câu 3:TN3: Tương tác giữa hai dây dẫn mang điện song song cùng chiều, ngược chiều Câu 4: Lực từ có thể xuất hiện ở đâu?
ƠN
Câu 5:Trả lời BTĐT số 4,5.
Phiếu học tập số 3
NH
Câu 1: Nhắc lại khái niệm điện trường?
Câu 2: Tương tự khái niệm điện trường, định nghĩa từ trường? Câu 3: Để kiểm tra một không gian nào đó có từ trường hay không? Người ta
Y
làm như thế nào?
QU
Câu 4: Nêu qui ước hướng của từ trường tại một điểm? Câu 5:Trả lời BTĐT số 6
M
Phiếu học tập số 4
KÈ
Quan sát TN từ phổ và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Nhận xét về sự sắp xếp của các mạt sắt trong TN Câu 2: Giải thích kết quả TN
DẠ Y
Câu 3:Trả lời BTĐT số 7
Phiếu học tập số 5 Câu 1: Nhắc lại qui tắc nắm tay phải thể hiện mối liên hệ giữa chiều dòng điện và chiều đường sức từ trong lòng ống dây đã học ở THCS 47
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
dài, dòng điện tròn. Đọc SGKvà hoàn thành bảng sau: Dòng điện thẳng rất dài
Dòng điện tròn
CI
Dạng của đường
AL
Câu 2:Qui tắc nắm tay phải có thể vận dụng với từ trường của dòng điện thẳng
sức từ
FI
Qui tắc xác định chiều đường sức
OF
từ Xác định chiều đường sức ở các
NH
ƠN
trường hợp sau
Phiếu học tập số 6
Y
Từ hình vẽ đường sức từ của một số dòng điện, hãy nêu một số tính chất của
QU
đường sức từ?
KÈ
M
Từ trường của dòng điện thẳng rất dài
DẠ Y
Từ trường của dòng điện tròn
Phiếu học tập số 7 Hoàn thành bảng sau:
48
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Điện trường
Từ trường
AL
Định nghĩa Tồn tại ở đâu?
CI
Phương pháp phát hiện sự tồn tại?
FI
Tính chất So sánh tính chất
OF
đường sức điện và đường sức từ Phiếu học tập số 8
ƠN
Câu 1:Trả lời BTĐT số 8 Câu 2: Trả lời BTĐT số 9
NH
Câu 3:Trả lời BTĐT số 10
b. Thí nghiệm chứng minh về lực tương tác tác từ và thí nghiệm từ phổ (hoặc các video thí nghiệm).
Y
2. Học sinh
QU
- Ôn lại kiến thức về từ trường đã học ở THCS - SGK, vở ghi bài, giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1:Mở đầu: Ôn tập lại về nam châm và làm nảy sinh, phát biểu
M
vấn đề tìm hiểu về từ trường
KÈ
a. Mục tiêu:
-Giúp HS nhớ lại những kiến thức về nam châm đã học trong chương trình
Vật lí THCS
DẠ Y
- Kích thích HS tìm hiểu thêm về từ trường. b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm: ý kiến của các nhóm. d. Tổ chức thực hiện:
49
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bước thực
Nội dung các bước
Bước 1
AL
hiện
GV giúp HS nhớ lại những kiến thức về nam châm đã học trong
thành phiếu học tập số 1 -Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
FI
Bước 2
OF
-Báo cáo kết quả và thảo luận + Đại diện 1 nhóm trình bày.
CI
chương trình Vật lí THCS bằng cách yêu cầu các nhóm hoàn
+ Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
ƠN
-Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh Bước 3
GV đặt vấn đề: Trong chương trình Vật lí THCS, ta đã biết sơ
NH
lược về nam châm, từ trường. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về từ trường, đường sức từ và từ tính của dây dẫn có dòng điện
HS nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu
QU
Y
Bước 4
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn có dòng điện a. Mục tiêu:
M
- Nắm được các trường hợp sinh ra lực từ
KÈ
- Hiểu được từ tính của nam châm và dòng điện. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu
dựa trên gợi ý của giáo viên
DẠ Y
c. Sản phẩm: Từ tính của dây dẫn có dòng điện - Giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa dòng
điện với dòng điện có sự tương tác từ. - Dòng điện và nam châm có từ tính. 50
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
d. Tổ chức thực hiện: Nội dung các bước
AL
Bước thực hiện
Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép.
CI
Bước 1
Cả lớp chia là 3 nhóm chuyên gia và 6 nhóm mảnh ghép (mỗi
FI
nhóm mảnh ghép phải có ít nhất 3 người từ 3 nhóm chuyên gia) Ba nhóm chuyên gia sẽ tiến hành 3 thí nghiệm (hoặc quan sát
OF
video 3 thí nghiệm):
TN1: hướng dịch chuyển của các cực nam châm khi đóng khóa K? cố định
ƠN
TN2: Sự thay đổi của dây dẫn mang điện khi đặt gần nam châm TN3: Tương tác giữa hai dây dẫn mang điện song song cùng
NH
chiều, ngược chiều
Các thành viên nhóm chuyên gia sẽ chia sẻ kiến thức tìm hiểu được với các thành viên trong nhóm mảnh ghép và hoàn thành
Y
phiếu học tập số 2
QU
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp. - HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
M
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
KÈ
học sinh và đưa ra nội dung kiến thức chính: Giữa hai nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa hai dòng điện đều có lực tương tác, những lực tương tác ấy gọi là
DẠ Y
lực từ. Ta nói dòng điện và nam châm có từ tính. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành tiếp phiếu học tập số 3 để tìm hiểu về thêm về từ trường
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đường sức từ a. Mục tiêu: 51
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
- Nêu được các đặc điểm của đường sức từ của thanh nam châm thẳng, của
AL
nam châm chữ U.
- Vẽ được các đường sức từ biểu diễn và nêu các đặc điểm của đường sức
CI
từ của dòng điện thẳng dài, của ống dây có dòng điện chạy qua và của từ trường đều.
FI
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
OF
c. Sản phẩm: Đường sức từ 1. Định nghĩa
-Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho
ƠN
tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. -Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi điểm là chiều của từ trường tại điểm đó. + Dòng điện thẳng rất dài
NH
2. Các ví dụ về đường sức từ
- Có đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẵng vuông
Y
góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện.
QU
- Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại chỉ chiều của đường sức từ. + Dòng điện tròn
M
- Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng
KÈ
điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt bắc thì ngược lại. - Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra
mặt Bắc của dòng điện tròn ấy.
DẠ Y
3. Các tính chất của đường sức từ - Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức. - Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu. - Chiều của đường sức từ tuân theo những qui tắc xác định.
52
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
- Qui ước vẽ các đường sức mau (dày) ở chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ
AL
có từ trường yếu. d. Tổ chức thực hiện: Nội dung các bước
CI
Bước thực hiện
- GV đặt vấn đề: cũng giống như điện trường, ta không thể nhìn
FI
Bước 1
thấy sự tồn tại của từ trường trong không gian, để nhận biết
OF
được sự tồn tại đó, người ta phải thông qua một khái niệm khác, đó là đường sức từ
- GV định nghĩa khái niệm đường sức từ: Đường sức từ là
ƠN
những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó
NH
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.6 để thấy sự sắp xếp kim nam châm trên một đường sức từ và chiều của đường sức từ Bước 2
- GV giới thiệu thí nghiệm từ phổ: Rắc mạt sắt lên một tấm nhựa
Y
trong, nhẵn và đưa vào trong một từ trường.
QU
Yêu cầu HS quan sát TN và hoàn thành phiếu học tập số 4 - GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
M
- Báo cáo kết quả và thảo luận
KÈ
+ Đại diện mỗi nhóm trình bày một bài lên bảng + Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
DẠ Y
- Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
Bước 3
tập của học sinh - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 5 -Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm -Báo cáo kết quả và thảo luận 53
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
+ Đại diện 1 nhóm trình bày.
AL
+ Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
CI
-Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
GV yêu cầu HS tìm hiểu tính chất của đường sức từ
FI
Bước 4
học tập số 6, trên khổ A0
OF
Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn. GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu Mỗi HS làm việc đọc lập trong 3 phút, ghi câu trả lời của mình trên phiếu học tập
ƠN
Trên cơ sở của phiếu cá nhân, các thành viên trao đổi, thảo luận và thống nhất ý kiến ghi vào phần giữa của phiếu học tập - GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót
NH
nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
Y
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
QU
học sinh và nhấn mạnh lại các tính chất đường sức từ: + Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.
+ Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn
M
ở hai đầu
KÈ
+ Chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định. + Nơi nào từ trường mạnh thì các đường sức từ vẽ mau và nơi nào từ trường yếu thì các đường sức từ vẽ thưa
DẠ Y
Bước 5
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS 54
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Hoạt động 3: Luyện tập
AL
a. Mục tiêu:HS hệ thống hóa lại kiến thức về từ trường
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu
CI
dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa. Bước
Nội dung các bước
Bước 1
OF
thực hiện
FI
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập số 7 để hệ thống hóa các kiến thức đã học
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để
ƠN
Bước 2
phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ
NH
theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). Bước 4
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
Bước 5
Y
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về
QU
câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 6
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
M
Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu:
KÈ
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và
tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
DẠ Y
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS. d. Tổ chức thực hiện:
55
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
Nội dung 1: - Tìm hiểu về từ trường Trái Đất
Nội dung 2: - Làm bài tập trong SGK dụng
CI
Vận
FI
kiến thức
OF
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
Giáo viên giảng dạy:
Lớp dạy: Ngày dạy:
ƠN
Ngày soạn:
Tiết 36, 37:
CHỦ ĐỀ: LỰC TỪ - TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN
NH
CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Y
- Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ.
QU
- Nắm được biểu thức tổng quát của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.
- Nắm được cách xác định phương, chiều và công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳn dài, dòng điện chạy trong dây dẫn tròn và
M
dòng điện chạy trong ống dây.
KÈ
2. Năng lực
a. Năng lực chung - Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
DẠ Y
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hoạt động nhóm. b. Năng lực đặc thù môn học - Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ. 56
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
- Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện.
AL
- Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập. 3. Phẩm chất
CI
- Có thái độ hứng thú trong học tập. - Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
FI
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
1. Giáo viên a. Phiếu học tập và phiếu trợ giúp Phiếu học tập số 1
ƠN
Câu 1: Điện trường đều là gì?
OF
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Câu 2: Từ trường tạo thành giữa hai cực của thanh nam châm chữ U là từ trường đều.
NH
Từ trường đều là gì?
Y
Phiếu học tập số 2
QU
Câu 1: Đề xuất phương án thí nghiệm khảo sát lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang điện đặt trong từ trường? Câu 2:Nêu các dụng cụ thí nghiệm cần có? Câu 3: Tiến hành TN và nhận xét về hướng của dòng điện, hướng của từ
M
trường và hướng của lực từ?
KÈ
Câu 4:Trả lời BTĐT số 11.
Phiếu trợ giúp số phiếu học tập số 2
DẠ Y
Dự đoán kết quả TN
57
FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
Biểu diễn hướng của từ trường, hướng của lực và chiều cường độ dòng điện
Qui tắc bàn tay trái :
Đặt bàn tay trái duỗi thẳng sao cho các đường cảm ứng
Y
từ xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều dòng điện, khi đó ngón cái choãi ra 90 0chỉ
QU
chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện
Phiếu học tập số 3
M
Tiếp tục tiến hành TN, thay đổi lần lượt giá trị I, l và hoàn thành bảng sau :
DẠ Y
KÈ
Thí nghiệm 1: l = ……cm = const
Nhận xét mối quan hệ giữa F và I khi l không đổi? Thí nghiệm 2: I = ……A = const 58
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI
Nhận xét mối quan hệ giữa F và l khi I không đổi? Kết luận:
OF
Từ kết quả hai thí nghiệm trên, nhận xét về mối liên hệ giữa lực từ tác dụng lên một cạnh của khung dây với cường độ dòng điện và chiều dài của cạnh
ƠN
khung dây?
Phiếu học tập số 4
Câu 1: Xét đoạn dây dẫn M1M2 = l. Tích I l gọi là vectơ phần tử dòng điện,
NH
cùng hướng với dòng điện. Dựa vào kết quả thí nghiệm, xác định lực từ F tác dụng lên một phần tử dòng điện I l khi đặt trong
Y
từ trường đều, cảm ứng từ B : + Phương: + Chiều:
M
+ Độ lớn
QU
+ Điểm đặt:
KÈ
Phiếu học tập số 5
DẠ Y
Hoàn thành bảng sau : Dây dẫn thẳng
Dây dẫn uốn
Ống dây dẫn
dài
thành vòng tròn
hình trụ
Dạng đường sức từ
59
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Nêu qui tắc xác chiều
AL
định
đường sức từ
CI
Công thức tính độ lớn cảm ứng
FI
từ
OF
Phiếu trợ giúp phiếu học tập số 5 Dạng
Dạng đường sức từ của từ Qui tắc xác định chiều đường
dòng
trường
sức từ
ƠN
điện Dây dẫn
Qui tắc nắm tay phải
thẳng
QU
Y
NH
dài
Dây dẫn Qui tắc nắm tay phải uốn
vòng
DẠ Y
KÈ
tròn
M
thành
Qui tắc vào Nam ra Bắc
60
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Dây dẫn
Qui tắc nắm tay phải
FI
CI
AL
hình trụ
ƠN
OF
Qui tắc vào Nam ra Bắc
Phiếu học tập số 6
NH
Câu 1: Nhắc lại nguyên lí chồng chất điện trường
Câu 2: Tương tự đối với cường độ điện trường gây ra bởi nhiều điện tích điểm, từ trường do nhiều dòng điện gây tuân theo nguyên lí chồng chất gì?
KÈ
M
QU
Y
Câu 3: Viết biểu thức tính cảm ứng từ B trong trường hợp sau?
DẠ Y
Phiếu học tập số 7 Câu 1: Hoàn thành bảng sau: Lực điện
Ý nghĩa
61
Lực từ
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Điểm đặt
AL
Phương Chiều
CI
Biểu thức tính
FI
b. Thí nghiệm về lực từ.
OF
Phiếu học tập số 8
Câu 1:Trả lời BTĐT số 12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,
ƠN
Câu 2:Trả lời BTĐT 22,23,24,25,26,27,28,29,30,31
2. Học sinh
NH
- Ôn lại kiến thức về từ trường, qui tắc bàn tay trái, hợp các lực đồng qui, - SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Y
Hoạt động 1: Mở đầu: Làm nảy sinh và phát biểu vấn đề tìm hiểu về cảm
a. Mục tiêu:
QU
ứng từ
- Kiểm tra kiến thức cũ, chuẩn bị điều kiện xuất phát để nghiên cứu kiến thức mới
M
- Từ kiến thức đã biết: đặc trưng cho điện trường là cường độ điện trường,
KÈ
kích thích HS tìm hiểu về đại lượng đặc trưng cho từ trường. b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm: ý kiến của các nhóm.
DẠ Y
d. Tổ chức thực hiện:
Bước
Nội dung các bước
thực hiện Bước 1
GV nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
62
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Điện trường là gì? Đại lượng nào đặc trưng cho điện trường ?
AL
Từ trường là gì ? HS suy nghĩ cá nhân tìm câu trả lời
Bước 3
GV đặt vấn đề: Trong chương 1 ta đã biết, đại lượng đặc trưng
CI
Bước 2
cho điện trường là cường độ điện trường. Vậy đại lượng đặc HS nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu
OF
Bước 4
FI
trưng cho từ trường là gì?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm lực từ, cảm ứng từ
ƠN
a. Mục tiêu:
- Thiết kế được phương án TN xác định lực từ
- Phát biểu được định nghĩa cảm ứng từ, cách xác đinh lực từ tác dụng lên
NH
một đoạn dây dẫn mang điện đặt trong từ trường
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
Y
c. Sản phẩm:Từ trường đều
QU
-Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau. Lực từ →
M
→
Lực từ F tác dụng lên phần tử dòng điện I l đặt trong từ trường đều, tại đó →
KÈ
có cảm ứng từ là B :
+ Có điểm đặt tại trung điểm của l; →
→
DẠ Y
+ Có phương vuông góc với l và B ; + Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái; + Có độ lớn F = IlBsinα Cảm ứng từ
63
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
- Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ
AL
mạnh yếu của từ trường.
- Hướng của vec tơ cảm ứng từ trùng với hướng của từ trường tại điểm đó
CI
- Đơn vị cảm ứng từ là tesla (T). d. Tổ chức thực hiện: Nội dung các bước
FI
Bước thực hiện
GV đặt vấn đề: Đầu tiên, ta tìm hiểu lực từ trong từ trường có
OF
Bước 1
đặc điểm như thế nào. Để dễ dàng đo đạc và khảo sát lực từ, trước hết ta tạo ra một từ trường đều. Vậy thế nào là từ trường Bước 2
ƠN
đều và có thể tạo ra từ trường đều bằng cách nào? - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1 -Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
NH
-Báo cáo kết quả và thảo luận + Đại diện 1 nhóm trình bày.
+ Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa
Y
lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
QU
-Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh, nhấn mạnh lại định nghĩa từ trường đều: Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều
- GV giao nhiệm vụ mới: yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
KÈ
Bước 3
M
và cách đều nhau.
số 2 - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Trong quá trình hoạt động,
DẠ Y
HS có thể sử dụng các phiếu trợ giúp hoặc yêu cầu sự trợ giúp của giáo viên nếu thấy cần thiết - GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp. - HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về 64
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
câu trả lời của nhóm đại diện.
AL
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Tổng kết nội dung kiến thức chính cần nắm: hướng của dòng
CI
điện, hướng của từ trường và hướng của lực từ tạo thành một tam diện thuận
- GV đặt vấn đề mới cần tìm hiểu: yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 3
- Báo cáo kết quả và thảo luận + Đại diện 1 nhóm trình bày.
OF
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
FI
Bước 4
ƠN
+ Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
- Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
NH
tập của học sinh và đưa ra định nghĩa cảm ứng từ: Từ TN ta thấy thương số F/Il không đổi. Thương số đó chỉ phụ thuộc vào tác dụng của từ trường tại vị trí đặt đoạn dây dẫn. Nói
Y
cách khác, có thể coi thương số đó đặc trưng cho từ trường tại
QU
vị trí khảo sát.
Trong trường hợp tổng quát, gọi α là góc tạo bởi chiều dòng điện và từ trường, thương số F/Ilsinα đặc trưng cho tác dụng của từ trường tại điểm khảo sát, gọi là cảm ứng từ B. Đơn vị là Tesla
M
(T)
KÈ
Véc tơ cảm ứng từ B sẽ có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó
Bước 5
- GV giao nhiệm vụ mới: yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
DẠ Y
số 4 - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. - GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp. - HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về 65
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
câu trả lời của nhóm đại diện.
AL
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Tổng kết kiến thức chính: →
→
CI
Lực từ F tác dụng lên phần tử dòng điện I l đặt trong từ trường →
Có điểm đặt tại trung điểm của l; →
→
OF
Có phương vuông góc với l và B ;
FI
đều, tại đó có cảm ứng từ là B :
Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái; Có độ lớn F = IlBsinα
ƠN
α là góc tạo bởi B và l
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy trong các dây
NH
dẫn có hình dạng đặc biệt a. Mục tiêu:
- Nắm được cách xác định phương, chiều và công thức tính cảm ứng từ B
Y
của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dòng điện chạy trong dây dẫn uốn
QU
thành vòng tròn và dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm:
Dây dẫn thẳng
Dây dẫn uốn thành
Ống dây dẫn
từ
dài
vòng tròn
hình trụ
KÈ
M
Cảm ứng
Dạng
là những đường Đường sức từ đi qua + Trong ống dây
đường sức tròn
DẠ Y
từ
nằm
trong tâm O của vòng tròn các đường sức từ
những mặt phẵng là đường thẳng vô hạn là những đường vuông
góc
với ở hai đầu còn các thẳng song song
dòng điện và có đường khác là những cùng
chiều
tâm nằm trên dây đường cong có chiều cách đều nhau. dẫn.
di vào mặt Nam và đi 66
và
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
điện tròn đó. Chiều
Để bàn tay phải Qui tắc vào Nam ra Tưởng
AL
ra mặt Bác của dòng tượng
từ
CI
đường sức sao cho ngón cái Bắc: Đường sức từ đi dùng bàn tay phải nằm dọc theo dây vào mặt Nam, đi ra nắm lấy ống dây
FI
dẫn và chỉ theo mặt Bắc của dòng điện sao cho các ngón chiều dòng điện, tròn
trỏ, ngón giữa,...
OF
khi đó các ngón Mặt Nam: dòng điện hướng theo chiều kia khum lại cho chạy theo chiều kim dòng điện, khi đó ta
của đồng hồ
chiều
Mặt Bắc: dòng điện cho ta chiều của
ƠN
đường sức từ
ngón cái choãi ra
chạy theo chiều ngược đường sức từ chiều kim đồng hồ I r
B = 2.10-7
NH
B = 2.10-7.
Y
Độ lớn
I R
B = 4.10-7
N I l
= 4.10-7Ni
d. Tổ chức thực hiện:
QU
Bước thực hiện Bước 1
Nội dung các bước
GV đặt vấn đề: Thực nghiệm và lý thuyết đã xác định được cảm
M
ứng từ B tại một điểm cho trước trong từ trường của một dòng
KÈ
điện chạy trong một dây dẫn có hình dạng nhất định. Kết quả cho thấy rằng, cảm ứng từ B tại một điểm M: - Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường
DẠ Y
- Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn - Phụ thuộc vào vị trí điểm M - Phụ thuộc vào môi trường xung quanh Sau đây chúng ta sẽ xét một số dòng điện với giải thiết môi trường là chân không 67
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bước 2
- Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập số 5. Sử dụng
AL
kĩ thuật mảnh ghép.
- Cả lớp chia là 3 nhóm chuyên gia và 6 nhóm mảnh ghép (mỗi
CI
nhóm mảnh ghép phải có ít nhất 3 người từ 3 nhóm chuyên gia)
Ba nhóm chuyên gia sẽ tiến hành tìm hiểu về từ trường của dòng Trường hợp 1: Dòng điện thẳng dài Trường hợp 3: Ống dây dẫn hình trụ
OF
Trường hợp 2: dây dẫn uốn thành vòng tròn
FI
điện trong ba trường hợp (mỗi nhóm một trường hợp)
Các thành viên nhóm chuyên gia sẽ chia sẻ kiến thức tìm hiểu
ƠN
được với các thành viên trong nhóm mảnh ghép và hoàn thành phiếu học tập số 5. Các nhóm có thể sử dụng phiếu trợ giúp nếu cần thiết
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều
NH
Bước 3
nhất, để trình bày trước lớp. Bước 4
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu - GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
QU
Bước 5
Y
trả lời của nhóm đại diện.
học sinh và đưa ra đáp án của phiếu học tập số 5 Hoạt động 3: Luyện tập
M
a. Mục tiêu:
KÈ
HS hệ thống hóa kiến thức chính của bài học b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu
dựa trên gợi ý của giáo viên
DẠ Y
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa. d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực
Nội dung các bước
hiện
Bước 1
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập số 6 68
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
để hệ thống hóa các kiến thức đã học về lực từ, cảm ứng từ Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để
AL
Bước 2
theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). Bước 4
CI
phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ
FI
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
Bước 5
câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 6
OF
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
ƠN
của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng
NH
a. Mục tiêu:
- Tự mình có thể dựng một bài tập đơn giản để đố các bạn và tự mình đưa ra hướng giải cho các bạn.
Y
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và
QU
tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
M
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS. d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
Nội dung 1: - Từ nội dung ba bài tập trong phiếu học tập sô 7, hãy tự ra đề Rèn khả
năng ra đề
3 bài tập tương ứng cùng dạng với 3 bài tập đó (kèm hướng giải)
DẠ Y
Nội dung 2: - Làm bài tập trong SGK Vận dụng kiến thức
69
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Lớp dạy:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
AL
Giáo viên giảng dạy:
Tiết 39:
CI
BÀI 22: LỰC LO-REN-XƠ I. MỤC TIÊU
FI
1. Kiến thức
- Nêu được lực Lo-ren-xơ là gì và viết được công thức tính lực này.
OF
- Xác định được cường độ, phương, chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động với vận tốc v trong mặt phẳng vuông góc với các đường sức của từ trường đều.
ƠN
2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
NH
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hoạt động nhóm.
Y
b. Năng lực đặc thù môn học
QU
- Xác định được chiều của lực từ, lực Lo-ren-xơ bằng quy tắc bàn tay trái - Làm được một số bài tập đơn giản về lực Lo-ren-xơ. 3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
M
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
KÈ
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
DẠ Y
- Thí nghiệm về chuyển động của của hạt tích điện trong từ trường đều (VD
màn hình ti vi, nam châm vĩnh cửu để chứng minh: mọi hạt điện tích chuyển động trong một từ trường, đều chịu tác dụng của lực từ). - Bài giảng Powerpoint có thí nghiệm về chuyển động của êlectron trong từ
trường.
70
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
- Phiếu học tập và phiếu trợ giúp
AL
Phiếu học tập số 1
CI
Câu 1:Trả lời BTĐT số 32
Phiếu học tập số 2
FI
Câu 1: đứng yên không? b. Lực Lo-ren-xơ là gì? Câu 2: Từ qui tắc bàn tay trái, biểu diễn
OF
a. Lực từ có tác dụng lên các hạt điện tích
ƠN
vec tơ lực từ F tác dụng lên đoạn dây dẫn mang điện đặt trong từ trường như hình vẽ? Từ đó biểu diễn véc tơ lực Lo-ren-xơ f tác dụng lên các hạt mang điện chuyển động?
NH
Câu 3: Với chiều dòng điện như trên hình vẽ, hãy biểu diễn hướng của vec tơ vận tốc v của các hạt mang điện trong hai trường hợp q0<0 và q0> 0. Từ đó suy ra phương của lực Lo-ren-xơ và phát biểu qui tắc bàn tay trái để
Y
xác định chiều của lực Lo-ren-xơ?
QU
Câu 4: Viết biểu thức tính lực Lo-ren-xơ. Khi nào lực Lo-ren-xơ bằng 0?
KÈ
M
Câu 5: Xác định lực Lo-ren-xơ trên hình sau?
DẠ Y
Phiếu trợ giúp phiếu học tập số 2
71
ƠN
OF
FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU
Y
NH
- Game powerpoint bắt bướm với 8 câu hỏi trắc nghiệm
Hệ thống câu hỏi trong game:
DẠ Y
Câu 1: Lực Lo – ren – xơ là
A.lực Trái Đất tác dụng lên vật.
B.lực điện tác dụng lên điện
C.lực từ tác dụng lên dòng điện.
D.lực từ tác dụng lên điện
tích.
tích chuyển động trong từ trường. 72
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 2: Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:
B.Qui tắc bàn tay phải.
C.Qui tắc cái đinh ốc.
D.Qui tắc vặn nút chai.
AL
A.Qui tắc bàn tay trái.
CI
Câu 3: Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức
B.f=/q/vBsinα
C.f=qvBtanα
D.f=/q/vBcosα
FI
A.f=/q/vB
A.Trùng với phương của vectơ cảm ứng từ.
OF
Câu 4: Phương của lực Lorenxơ
B.Trùng với phương của vectơ vận tốc của hạt mang điện.
C.Vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm
ƠN
ứng từ.
D.Trùng với mặt phẳng tạo bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ. Câu 5: Hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang
v
v A.
B.
F
B
F
B
F
B
v
C.
D.
v F
QU
Y
B
NH
điện dương chuyển động trong từ trường đều:
Câu 6: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác
dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường
F N
v
S
KÈ
A.
M
đều:
S
N B.
F
v S
F
N
C.
v
q> D. 0 v
F=0
S cảm ứng từ N Câu 7:Một electron bay vào trong từ trường đều, B =1,26 T.
Lúc lọt vào trong từ trường vận tốc của hạt là 107 m/s và hợp thành với đường
DẠ Y
sức từ góc 530. Lực Lo – ren - xơ tác dụng lên electron là A.1,61.10−12 N.
B.0,32.10−12 N.
C.0,64.10−12 N.
D.0,96.10−12 N.
73
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 8:Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường
AL
đều độ lớn 100 mT thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn 1,6.10-12 N. Vận tốc của electron là B.108 m/s.
CI
A.109 m/s. C.1,6.106 m/s.
D.1,6.109 m/s.
FI
Trả lời BTĐT số 33 đến 40
OF
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức vềlực từ tác dụng lên dòng điện đặt trong từ trường, quy tắc bàn tay trái.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ƠN
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
Lo-ren-xơ(trả lời BTĐT số 32) a. Mục tiêu:
NH
Hoạt động 1: Mở đầu: Làm nảy sinh và phát biểu vấn đề tìm hiểu về lực
- Kiểm tra kiến thức cũ, chuẩn bị điều kiện xuất phát để nghiên cứu kiến - Từ kiến thức đã biết: đặt dòng điện trong từ trường thì dòng điện
Y
thức mới
QU
chịu tác dụng của lực từ, kích thích HS tìm hiểu thêm về lực từ tác dụng lên các hạt mang điện chuyển động trong từ trường b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm: ý kiến của các nhóm.
KÈ
M
d. Tổ chức thực hiện: Bước thực
Nội dung các bước
hiện
DẠ Y
Bước 1
GV nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ: Nêu cách xác định phương, chiều, độ lớn của lực từ tác dụng lên dòng điện?
Bước 2
HS suy nghĩ cá nhân tìm câu trả lời
Bước 3
Nếu có điều kiện thì GV có thể làm TN: Đưa nam châm lại gần máy thu hình đang hoạt động thì thấy hình ảnh trên màn hình bị 74
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
nhiễu loạn hoặc nếu có một màn hình đang bị nhiễu loạn về màu
AL
(một góc màn hình bị vàng), có thể đặt nam châm lên góc đó, màu vàng sẽ bị kéo lệch lên.
CI
GV đặt vấn đề: Khi đặt dòng điện trong từ trường thì dòng điện
chịu tác dụng của lực từ. Mặt khác, dòng điện là dòng chuyển
FI
dời có hướng của các hạt mang điện. Liệu các hạt mang điện chuyển động trong từ trường thì chúng có chịu lực tác dụng Bước 4
OF
không? Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu điều đó. HS nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu
ƠN
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về lực Lo-ren-xơ a. Mục tiêu:
NH
- Nêu được lực Lo-ren-xơ là gì và viết được công thức tính lực này. - Xác định được cường độ, phương, chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động với vận tốc v trong mặt phẳng vuông góc với các
Y
đường sức của từ trường đều.
QU
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm:
Định nghĩa lực Lo-ren-xơ
M
-Mọi hạt mang điện tích chuyển động trong một từ trường, đều chịu tác
KÈ
dụng của lực từ. Lực này được gọi là lực Lo-ren-xơ. Xác định lực Lo-ren-xơ →
-Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từ B tác dụng lên một hạt điện →
DẠ Y
tích q0 chuyển động với vận tốc v : →
→
Có phương vuông góc với v và B ; Có chiều theo qui tắc bàn tay trái: để bàn tay trái mở rộng sao cho từ →
trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của v khi 75
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community →
q0> 0 và ngược chiều v khi q0< 0. Lúc đó chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều ngón
AL
cái choãi ra; Có độ lớn: f = |q0|vBsinα Bước
Nội dung các bước
FI
thực hiện Bước 1
CI
d. Tổ chức thực hiện:
GV thông báo: Ta đã biết, dòng điện trong kim loại là dòng
OF
chuyển dời có hướng của các electrôn. Khi dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường, người ta giải thích lực từ tác dụng lên dây dẫn chính là tổng hợp các lực do từ trường tác dụng lên các
ƠN
êlectron tạo thành dòng điện
Một cách tổng quát, mọi hạt điện tích chuyển động trong một từ
lực Lo-ren-xơ Bước 2
NH
trường đều đều chịu tác dụng của lực từ. Lực từ này được gọi là
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Trong quá trình hoạt động,
Y
HS có thể sử dụng các phiếu trợ giúp hoặc yêu cầu sự trợ giúp
QU
của giáo viên nếu thấy cần thiết - GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ
M
theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót
KÈ
nhiều nhất, để trình bày trước lớp. - HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về
DẠ Y
câu trả lời của nhóm đại diện. - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Tổng kết nội dung kiến thức chính cần nắm: Mọi hạt mang điện tích chuyển động trong một từ trường, đều chịu tác dụng của lực từ. Lực này được gọi là lực Lo-ren-xơ.
76
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community →
Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từ B tác dụng lên một →
→
AL
hạt điện tích q0 chuyển động với vận tốc v : →
CI
- Có phương vuông góc với v và B ;
- Có chiều theo qui tắc bàn tay trái: để bàn tay trái mở rộng sao
FI
cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón →
→
giữa là chiều của v khi q0> 0 và ngược chiều v khi q0< 0. Lúc - Có độ lớn: f = |q0|vBsinα
ƠN
Hoạt động 3: Luyện tập
OF
đó chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều ngón cái choãi ra;
a. Mục tiêu: thông qua trò chơi bắt bướm
NH
-HS hệ thống hóa kiến thức chính của bài học, luyện làm một số bài tập
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
Y
c. Sản phẩm: Câu trả lời của các đội
QU
d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Bước 1
Nội dung các bước
GV chia lớp thành 4 đội và thông qua luật chơi: Có 8 câu hỏi
M
trắc nghiệm gắn liền với 8 con bướm. Mỗi đội lần lượt chọn số
KÈ
câu hỏi. Mỗi câu hỏi đưa ra, đội nào giơ tay giành quyền trả lời trước sẽ được trả lời, nếu câu trả lời đúng coi như đội đã bắt
DẠ Y
được một con bướm, nếu trả lời sai ba đội còn lại được tiếp tục giành quyền trả lời, sau hai lượt mà không có đội trả lời đúng thì GV đưa ra đáp án đúng và chuyển sang câu hỏi khác. Sau 8câu trắc nghiệm, đội nào bắt được nhiều bướm nhất sẽ là đội chiến thắng.
77
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Các đội chơi lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 3
Sau mỗi câu hỏi, GV giải thích nhanh đáp án cho HS.
Bước 4
Kết thức 8 câu hỏi, GV thông báo đội giành chiến thắng và có
AL
Bước 2
CI
hình thức tuyên dương, khen thưởng (tuyên dương trước lớp,
FI
một tràng pháo tay, điểm cộng,…) Hoạt động 4: Vận dụng
OF
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức
ƠN
độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
d. Tổ chức thực hiện: Nội dung
NH
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
-Giải thích màn cực quang nêu ra ở đầu bài. - Tìm hiểu một số ứng dụng của lực Lo-ren-xơ như đo lường
Vận dụng
điện từ, ống phóng điện tử trong truyền hình, khối phổ kế, các
kiến thức
máy gia tốc,…
Nội dung
- Làm bài tập trong SGK
QU
Y
1:
-Ôn tập lại kiến thức đã học trong chương 4, chuẩn bị cho tiết
2: Chuẩn bị
ôn tập tiếp theo
KÈ
sau
M
bài cho tiết
2.4. Kết luận chương 2 Dựa vào thực tế giảng dạy ở các trường THPT ở các tỉnh hiện nay cùng với
DẠ Y
việc vận dụng cơ sở lí luận của việc dạy học Vật lý gắn với thực tiễn, tôi đã thiết kế tiến trình dạy học cụ thể một số bài của chương “Từ Trường” để tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT. Việc tổ chức dạy học Vật lý gắn với thực tiễn được thiết kế có đặc điểm sau : - Những hiện tượng và các bài tập Vật lý mang tính thực tế giúp HS hứng 78
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
thú với tiết học, làm cho việc học trở nên nhẹ nhàng, không khí học tập thoải
AL
mái, sinh động.
- Các vấn đề mang tính thực tiễn làm cho kiến thức biền thành có ý nghĩa
CI
đối với cuộc sống HS, HS dễ dàng vận dụng đồng thời kích thích tư duy sáng tạo của HS khi đưa ra các giải pháp.
FI
Với những đặc điểm trên, dạy học Vật lý gắn với thực tiễn đáp ứng các yêu cầu sau :
OF
- Tích cực hóa các hoạt động
- Nâng cao tính chủ động sáng tạo của HS trong học tập cũng như giải quyết vấn đề thực tiễn cuộc sống.
ƠN
- Phát huy khả năng tự học, tìm tòi, sáng tạo của HS.
- HS say mê khoa học, tìm thấy hứng thú trong quá trình học tập. Qua việc phân tích ở trên, việc tổ chức dạy học Vật lý gắn với thực tiễn hoàn
NH
toàn có thể đưa vào thực nghiệm ở trường THPT và sẽ đáp ứng được mục tiêu
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
đề ra.
79
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm.
CI
3.1.1.Mục đích thực nghiệm sư phạm.
Mục đích của TNSP là kiểm chứng giả thuyết khoa học mà đề tài đặt ra, cụ
FI
thể là : Nếu các giờ học Vật lý được thiết kế theo hướng vận dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn thì có tác dụng như thế nào đến :
OF
- Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống cho HS.
- Việc đổi mới PPDH theo hướng tăng cường kiến thức Vật lý vào thực tiễn góp phần tạo hứng thú và nâng cao chất lượng dạy học Vật lý ở trường THPT.
ƠN
3.1.2.Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm.
Để đạt được mục đích đặt ra, TNSP thực hiện những nhiệm vụ sau : - Tiến hành điều tra GV và HS về việc vận dụng kiến thức Vật lý vào trong
NH
thực tiễn quá trình dạy học Vật lý ở một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Nam..
- Lập kế hoạch và tiến hành dạy học một số bài thuộc chương “ Từ trường”
Y
Vật lý 11 THPT cho các lớp thực nghiệm và đối chứng. + Ở các lớp thực nghiệm ( TN) : tiến hành dạy học với các bài giảng có vận
QU
dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn và được tiến hành theo đúng tiến độ như phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo. + Ở các lớp đối chứng ( ĐC) : sử dụng PPDH thông thường, các tiết dạy
M
không vận dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn và được tiến hành theo đúng tiến
KÈ
độ phân phối chương trình của Bộ giáo dục và Đào tạo. - So sánh, đối chiếu kết quả học tập và xử lí kết quả thu được của các lớp
thực nghiệm và các lớp đối chứng nhằm kiểm tra, đánh giá giả thuyết khoa học
DẠ Y
của đề tài.
3.2. Nội dung và phương pháp thực nghiệm sư phạm. 3.2.1. Đối tượng và thời gian thực nghiệm sư phạm. - Các bài dạy học chương “TNSP được tiến hành trong học kì II năm học
2020-2021 tại trường THPT Nguyễn Văn Cừ-Quảng Nam.. 80
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm.
AL
- Ở các lớp TN, GV dạy theo giáo án thực nghiệm đã soạn, trong quá trình dạy học GV có vận dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn.
CI
- Ở các lớp ĐC, GV sử dụng PPDH thông thường, dạy theo các tiến trình dạy học bình thường do GV tự thiết kế.
FI
- Các bài dạy học chương chương “ Từ trường” Vật lý 11 THPT. 3.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
OF
3.2.3.1 Chọn mẫu thực nghiệm
Tôi lựa chọn các lớp để tiến hành TNSP có sĩ số, điều kiện tổ chức dạy học, có trình độ và chất lượng học tập tương đương nhau.Như vậy, kích thước và vào nhóm TN và nhóm ĐC như sau :
ƠN
chất lượng của mẫu đã thõa mãn yêu cầu của TNSP. Kết quả các lớp được chọn Bảng 3.1 Các mẫu TNSP được chọn Trường
THPT
Nhóm ĐC
Lớp
Sĩ số
Lớp
Sĩ số
11/3
43
11/4
35
33
11/7
35
Y
Nguyễn Văn Cừ
Nhóm TN
NH
Tên trường
Tổng cộng HS
QU
11/2
76 HS
70 HS
Đối với lớp TN sử dụng bài giảng được thiết kế với kiến thức Vật lý có nội dung thực tế trong quá trình dạy học Vật lý. Lớp ĐC thì giữ nguyên điều kiện và
M
nội dung vốn có. Kết quả thực nghiệm được rút ra từ việc so sánh lớp TN và lớp
KÈ
ĐC.
3.2.3.2 Quan sát giờ học Tôi tiến hành quan sát hoạt động của GV và HS trong quá trình diễn ra tiết
DẠ Y
học ở các lớp TN và ĐC theo các tiêu chí sau : - Mức độ học và hiểu bài của HS qua các câu hỏi kiểm tra bài cũ. - Mức độ vận dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn của GV trong các hoạt
động dạy học.
81
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
- Mức độ hợp lý trong việc vận dụng kiến thức Vật lý vào thực tiễn và khả
AL
năng rèn luyện các thao tác tư duy cho HS, khả năng vận dụng kiến thức thực tế của HS.
CI
- Không khí lớp học, tính tích cực cuả HS và khả năng liên hệ kiến thức với những vấn đề thực tế. nghiệm cho các tiết học sau và cho đề tài nghiên cứu.
OF
3.2.3.3 Kiểm tra kết quả thực nghiệm sư phạm
FI
Sau mỗi tiết học, trao đổi với GV và HS, lắng nghe ý kiến để rút kinh
Sau khi TNSP , HS ở hai nhóm TN và ĐC được đánh giá bằng một bài kiểm tra tổng hợp nhằm :
ƠN
- Đánh giá định tính về mức độ lĩnh hội các khái niệm cơ bản, các định luật, các tính chất của sự vật, hiện tượng Vật lý.
- Đánh giá định lượng mức độ lĩnh hội các định luật, các công thức và các
NH
điều kiện để xảy ra các hiện tượng Vật lý, khả năng vận dụng kiến thức để giải thích một số bài tập cụ thể.
3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm.
Y
3.3.1. Kết quả định tính.
QU
Đánh giá về việc phát triển NLVDKTVLVTT của HS Trong quá trình tiến hành TNSP, để việc quan sát sự hợp tác của HS được hiệu quả, tôi chỉ chọn 12HS nhất định trong nhóm TNg để quan sát và theo dõi quá trình các em tham gia năng lực VDKTVLVTT theo các bước đã nghiên cứu
M
trong chương I theo bảng sau: NL Xếp loại
Ký hiệu
KÈ
STT Điểm
VDKTVLVTT (xNLVDKTVLVTT)
DẠ Y
1
2
3
xNLVDKTVLVTT≤ 0
Không
có Kh
NLVDKTVLVTT 0 < xNLVDKTVLVTT < 2
NLVDKTVLVTT ở mức Th độ thấp
2 ≤ xNLVDKTVLVTT < 2.5
NLVDKTVLVTT 82
ở Tb
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
mức độ trung bình NLVDKTVLVTT ở mức K
AL
2.5 ≤ xNLVDKTVLVTT < 3.2
4
độ khá NLVDKTVLVTT ở mức C
CI
3.2 ≤ xNLVDKTVLVTT ≤ 4
5
độ cao
FI
Kết quả xếp loại được ghi lại như bảng sau: Mức xếp loại động Số HS
%HS
Số HS
Tb %HS
Số HS
33,33
1
8,3
2
16,33
41,67
2
16,33
1
8,3
4
33,33
4
33,33
2
16,33
2
16,33 4
33,33
0
3
25,00
2
13,33
2
16,33 5
41,67
HĐ 2.7
4
0
0
5
41,67
0
0
5
0
0
0
Y
QU
2.6
41,67
M
HĐ
5
NH 4
2.5
0
1
%HS
8,3
HĐ
0
41,67
HS
16,33 1
2.4
5
Số
2
HĐ
41,67
HS
%HS
33,33
2.3
5
Số
8,33
HĐ
0
%HS
C
1
2.2
0
K
KÈ
HĐ
Th
ƠN
Hoạt Kh
OF
Bảng 3.2. Kết quả xếp loại NL VDKTVLVTT
8,33
0
1
8,33
1
8,33
4
33,33 6
46,67
HĐ 4 0
0
0
0,00
1
8,33
3
25,00 8
66,67
DẠ Y
HĐ 3 0
Qua bảng tổng kết trên có thể thấy số HS xếp loại K và C tăng lên đáng kể
qua từng hoạt động trong chủ đề. Theo như quan sát thì trong tiết học đầu tiên nhìn chung HS còn ngại khi nhận nhiệm vụ mà GV đặt ra, việc VDKTVLVTT còn rời rạc, chưa nắm rõ quy trình nên mất nhiều thời gian. Tuy nhiên, ở những 83
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
buổi học tiếp theo HS thực hiện các kĩ năng tiến bộ hơn, di chuyển vào nhóm
AL
nhanh nhẹn, biết phân chia nhiệm vụ cho các thành viên hợp lí hơn, việc phối
hợp không còn rời rạc nữa, đặc biệt hiệu quả công việc được nâng cao. Các em
CI
bắt đầu tích cực, hào hứng khi nhận nhiệm vụ chứ không còn e ngại với tập thể
như trước. Các em đã dần nhận thức được vai trò của NLVDKTVLVTT trong
FI
học tập Vật lí cũng như trong cuộc sống, từ đó các em ý thức được mình cần phải làm gì cũng như rèn luyện kĩ năng như thế nào để góp phần nâng cao
OF
NLVDKTVLVTT cho bản thân.
Như vậy, nếu tiếp tục tổ chức các hoạt động DH theo hướng phát triển NLVDKTVLVTT cho HS theo quy trình đã đề xuất thì NLVDKTVLVTT của
ƠN
HS sẽ được hoàn thiện và nâng cao trong quá trình rèn luyện. 3.3.2. Kết quả định lượng
TN 1 43 ĐC
2
3 4 5
6
7
8
0
9
10
0
1
1 1 4
4
9
11 8
4
7.35
0
1
3 3 9
10 3
3
2
1
5.74
0
TN 2 33
0
0
0
2 2 2
4
7
9
5
2
7.09
35
0
0
1
3 6 7
7
8
2
1
0
5.51
TN
76
0
0
1
3 3 6
8
16 20 13 6
7.24
ĐC
70
0
0
2
6 9 16 17 11 5
M
ĐC
KÈ
2
DẠ Y
Tổng
1
TB
35
1
2
0
QU
1
Điểm
Điểm Xi
HS
Y
Nhóm Lớp
Số
NH
Bảng 3.3. Kết quả bài kiểm tra lần 3 ( kiểm tra 45 phút)
84
3
1
5.63
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy bài kiểm tra lần 3 Số % HS đạt điểm
AL
Xi
Xi
Số % HS đạt điểm Xi
Xi trở xuống
ĐC
TN
ĐC
TN
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
2
1
2
1.32
2.86
3
3
6
3.95
8.57
4
3
9
3.95
5
6
16
6
8
7
ĐC 0
2.86
5.26
11.43
12.86
9.21
24.29
7.89
22.86
17.11
47.14
17
10.53
24.29
27.63
71.43
16
11
21.05
15.71
48.68
87.14
8
20
5
26.32
7.14
75
94.29
9
13
3
17.11
4.29
92.11
98.57
10
6
1
7.89
1.43
100
100
100
100
TỔNG 76
0
Y QU
Số % HS đạt điểm Xi
DẠ Y
30 25
M
20
TN
KÈ
15
70
OF
1.32
ƠN
0
NH
FI
TN
CI
Số HS đạt điểm
Điểm
10
ĐC
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Điểm sô Xi Hình 3.1. Đồ thị phân phối tần suất bài kiểm tra lần 3 85
120
AL
100
80
CI
60
TN
40 20
0 1
2
3
4
5
6
7
8
Điểm Xi
9
10
FI
ĐC
11
OF
Số % HS đạt điểm Xi trở xuống
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Hình 3.2. Đồ thị phân phối tần suất tích lũy bài kiểm tra lần 3 Số % học sinh Nhóm
ƠN
Bảng 3.5 Tổng hợp kết quả học tập qua bài kiểm tra lần 3
Kém (0-2)
Yếu (3-4)
TN
1.32
7.89
18.42
47.37
25.00
ĐC
2.86
21.43
47.14
22.86
5.71
NH
TB (5-6)
50
Y
45
Khá (7-8) Giỏi (9-10)
40
QU
35 30 25
20 15
TN ĐC
M
10
5
KÈ
0
Kém
Yếu
Trung bình
Khá
Giỏi
Hình 3.3. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra lần 3
DẠ Y
Bảng 3.6. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra lần 3
Nhóm
Tổng số HS
TN
ĐC
𝑿
S2
S
V%
76
7.24
3.34
1.83
25.28
70
5.63
2.89
1.7
30.20
86
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
KẾT QUẢ TỔNG HỢP 3 BÀI KIỂM TRA
Bảng 3.7. Kết quả tổng hợp 3 bài kiểm tra
trung bình
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
TN
0
0
3
6
15
20
30
48 59 35
12
7.05
ĐC
0
0
3
8
19
35
50
55 25 10
5
6.21
OF
Tổng
Điểm Xi
FI
Nhóm Lớp
CI
Điểm
10
Xi
Số % HS đạt điểm Xi trở xuống
ĐC
TN
ĐC
TN
ĐC
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
2
3
3
1.32
1.43
1.32
1.43
3
6
8
2.63
3.81
3.95
5.24
4
15
19
6.58
9.05
10.53
14.29
5
20
35
8.77
16.67
19.3
30.95
6
30
50
13.16
23.81
32.46
54.76
7
48
55
21.05
26.19
53.51
80.95
8
59
25
25.88
11.9
79.39
92.86
35
10
15.35
4.76
94.74
97.62
12
5
5.26
2.38
100
100
210
100
100
9
QU
M
DẠ Y
10
TỔNG 228
Y
TN
KÈ
Xi
Số % HS đạt điểm Xi
NH
Điểm
Số HS đạt điểm
ƠN
Bảng 3.8. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích tổng hợp 3 bài kiểm tra
87
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
25
20
CI
15
TN
10
ĐC
5 0 2
3
4
5
6
7
8
Điểm Xi
9
10
11
OF
1
FI
Số % HS đạt điểm Xi
30
ƠN
120
NH
100
80 60
20
0
TN ĐC
Y
40
QU
Số % HS đạt điểm Xi trở xuống
Hình 3.4. Đồ thị phân phối tần suất 3 bài kiểm tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Điểm Xi
M
Hình 3.5. Đồ thị phân phối tần suất tích lũy 3 bài kiểm tra
KÈ
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả học tập của 3 bài kiểm tra Số % học sinh
Nhóm
Yếu (3-4)
TB (5-6)
Khá (7-8) Giỏi (9-10)
TN
1.32
9.21
21.93
46.93
20.61
ĐC
1.43
12.86
40.48
38.1
7.14
DẠ Y
Kém (0-2)
88
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 50
AL
45
40 35
CI
30
TN
25
ĐC
20
FI
15 10
0 Kém
Yếu
Trung bình
Khá
OF
5
Giỏi
Hình 3.6. Biểu đồ phân loại tổng hợp kết quả của 3 bài kiểm tra
Nhóm
Tổng số HS
TN
228
ĐC
210
𝑿
NH
7.05
ƠN
Bảng 3.10. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 3 bài kiểm tra
6.21
S2
S
V%
3.17
1.78
25.25
2.60
1.61
25.93
Y
Phân tích số liệu thu được thông qua số liệu tổng hợp các bài kiểm tra:
QU
Dựa vào các tham số tính toán, bảng các tham số thống kê, đồ thị phân phối tần suất và đồ thị phân phối tần số lũy tích có thể rút ra những nhận xét sau : HS ở các nhóm TN nắm vững kiến thức hơn, biểu hiện ở khả năng tái hiện
M
và vận dụng kiến thức tốt hơn, chủ động timg ra cách tối ưu. Điểm trung bình các bài kiểm tra của HS ở lớp TN (7.05) cao hơn so với HS lớp ĐC (6.21).
KÈ
Không khí học tập sôi nổi hơn và độ bền kiến thức cao hơn. Đường lũy tích ứng với lớp TN nằm bên phải và về phía đường lũy tích
ứng với lớp ĐC. Như vậy kết quả học tập của lớp TN cao hơn kết quả học tập
DẠ Y
của lớp ĐC. Mặc khác, hệ số biến thiên V của các nhóm TN bao giờ cũng nhỏ hơn các
nhóm ĐC. Chứng tỏ mức độ phân tán quanh giá trị trung bình cộng của các nhóm TN cũng nhỏ hơn, nghĩa là chất lượng của các nhóm TN đồng đều hơn, ổn định hơn so với các nhóm ĐC. 89
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Kết quả này là bằng chứng quan trọng khẳng định một điều rằng các
AL
phương pháp đưa ra trong luận văn đã có những ảnh hưởng tích cực tới việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS.
CI
3.4. Kêt luận chương 3.
Qua quá trình TNSP với sự phân tích và xử lí các kết quả nhận được có thể
FI
kết luận về tính hiệu quả của đề tài.
- Tổ chức hoạt động dạy học theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức
OF
Vật lý vào thực tiễn đã có tác dụng gây hứng thú, kích thích tò mò khả năng sáng tạo. Trong quá trình dạy học đã tổ chức cho HS tham gia các hoạt động học tập như làm việc nhóm , thí nghiệm kiểm chứng , vận dụng kiến thức vào cuộc
ƠN
sống , rèn luyện kĩ năng sống.. để giải quyết nhiệm vụ học tập và nâng cao niềm tin của HS về bản thân.
- GV đã nâng cao được vai trò tích cực, chủ động của HS trong việc xây
NH
dựng và chiếm lĩnh tri thức. Qua đó, làm cho các nội dung kiến thức trở nên gần gũi, dễ hiểu, dễ nhớ đối với HS đồng thời giúp GV triển khai được phương pháp dạy học tích cực hiệu quả
Y
- Kết quả TNSP qua bảng thống kê cho thấy, việc vận dụng kiến thức vật lí
QU
vào thực tiễn đã góp phần nâng cao chất lượng học tập môn Vật lí đồng thời rèn luyện kĩ năng thực hành, phát triển ngôn ngữ khoa hoc. Các kết quả TNSP đã xác nhận tính đúng đắn của giả thuyết khoa học của đề tài. Bằng việc đề xuất và vận dụng quy trình DH theo hướng vận dụng kiến
M
thức Vật lí vào thực tiễn một cách hợp lí, khoa học thì sẽ thiết kế được tiến trình
KÈ
dạy học, phát huy được tính tính tích cực, tự lực, sáng tạo của HS trong quá trình học tập, sau đó nâng cao chất lượng dạy học Vật lí ở THPT. Tóms lại, với kết quả của TNSP trên cho phép ta kiểm chứng tính khả thi của luận văn mà giả
DẠ Y
thuyết ban đầu đã đề ra.Như vậy, việc vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn để rèn luyện và phát triển tư duy cho HS đã thực sự mang lại hiệu quả cao trong dạy học Vật lí ở trường THPT hiện nay. Qua đó khẳng định tính khả thi của đề tài.
90
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
KẾT LUẬN 1. Đánh giá kết quả đạt được của đề tài
CI
Đối chiếu với mục tiêu, nhiệm vụ ban đầu, đề tài nghiên cứu đã đạt được những kết quả sau :
FI
- Góp phần làm phong phú cơ sở lí luận và thực tiễn của việc vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn dạy học Vật lí ở trường phổ thông. Nhờ đó kích
OF
thích hứng thú học tập của HS, nhờ đó góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học Vật lí.
- Đã đề xuất được quy trình DH theo hướng tăng cường vận dụng kiến
ƠN
thức Vật lí vào thực tiễn trong dạy học như : Sử dụng kiến thức có nội dung thực tế để nêu vấn đề; hình thành kiến thức mới; vận dụng, củng cố; kiểm tra, đánh giá; tổ chức hoạt động ngoại khóa. Trên cơ sở đó, chúng tôi xây dựng một
NH
số giáo án theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn dạy học chương “ Từ trường” Vật lý 11 THPT
- Đã tiến hành TNSP để kiểm tra, đánh giá giả thuyết của đề tài. Kết quả
Y
thực nghiệm cho thấy việc sử dụng kiến thức có nội dung thực tế trong dạy học
QU
có tác dụng kích thích hứng thú học tập của HS rất lớn, làm cho HS học tập tích cực hơn, cảm thấy yêu thích môn Vật lí hơn, biết vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống; qua đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở trường phổ thông. 2. Một số kiến nghị, đề xuất :
M
- Để dạy học theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức Vật lí vào thực
KÈ
tiễn có hiệu quả đòi hỏi GV phải có sự quan tâm, đầu tư đúng mức và không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, thường xuyên khai thác và sử dụng kiến thức có nội dung thực tế trong qua trình dạy học.
DẠ Y
- Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ dạy học. Phòng học
phải có kích thước hợp lý sao cho HS có thể quan sát được những tranh ảnh, bảng biểu, video clip mà GV sử dụng.
91
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
3. Hướng phát triển của đề tài
AL
Từ kết quả nghiên cứu trên và thực tiễn dạy học Vật lí ở trường THPT tôi nhận thấy luận văn có thể được phát triển theo hướng sau :
CI
- Tiếp tục hoàn thiện cơ sở lí luận về việc vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn.
FI
- Mở rộng khai thác, xây dựng và sử dụng hệ thống kiến thức có nội dung thực tế theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức vào thực tiễn của HS ở các
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
chương, phần khác nhau của chương trình Vật lí THPT chuẩn và nâng cao.
92
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012, Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam
CI
2011-2020, Hà Nội.
[2] Lê Nguyên Long (1999), Thử đi tìm phương pháp dạy học có hiệu quả,
FI
NXB Giáo dục, TP HCM.
[3] Lê Trọng Tường, Bài tập Vật lý 10NC, NXB Giáo dục Hà Nội.
OF
[4] Lê Văn Giáo, Lê Công Triêm, Lê Thúc Tuấn ( 2005), một số vấn đề về phương pphaps dạy học vật lý ở trường phổ thông, NXB Giáo dục, Hà Nội. [5] Lương Duyên Bình (2006), Tài liệu bồi dưỡng GV môn Vật lý, NXB Giáo
ƠN
dục Hà Nội. [6] Mai Văn Hưng (2013), Bàn về năng lực chung và chuẩn đầu ra về năng lực của HS trung học phổ thông trong chương trình giáo dục phổ thông sau
NH
năm 2015, Hội thảo một số vấn đề chung về xây dựng chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015, Hà Nội.
[7] Nguyễn Đức Thâm và các tác giả (2002), Nghiên cứu và sử dụng bài tập
Y
định tính và câu hỏi thực tế trong dạy học vật lý ở trường THPT
QU
[8] Nguyễn Thanh Hải (2006 ), Nghiên cứu và sử dụng bài tập định tính và câu hỏi thực tế trong dạy học Vật lí ở trường THPT, Luận văn thạc sĩ GDH trường ĐHSP Huế.
[9] Nguyễn Thanh Hải (2006), “Nghiên cứu sử dụng BTĐT và câu hỏi thực tế
M
trong dạy học vật lý ở trường phổ thông”, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học,
KÈ
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế. [10] Nguyễn Thanh Hải (2010), Nghiên cứu xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập định tính trong dạy học cơ học vật lí 10 trung học phổ thông, Luận án
DẠ Y
Tiến sĩ giáo dục học, Đại học Huế, Huế.
[11] Nguyễn Thanh Hải (2011), “Tăng cường sử dụng bài tập định tính và câu hỏi thực tế để tổ chức các hoạt động nhận thức trong dạy học vật lý cho học sinh phổ thông”, Bài viết nghiên cứu vật lý, Trường Đại học Phạm Văn Đồng.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
[12] Bùi Danh Hào (2008), Xây dựng và sử dụng bài tập thí nghiệm góp phần
AL
bồi dưỡng tư duy sáng tạo cho học sinh (áp dụng cho chương "Dòng điện không đổi" vật lý 11 nâng cao), Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, Đại học
CI
Vinh, Vinh.
[13] Trang 10 Lương Thị Lệ Hằng (2013), Tổ chức hoạt động nhận thức cho
FI
học sinh trong dạy học chương “Từ trường” và “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 THPT theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ
OF
của máy tính, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Đại học Sư phạm – Đại học Huế, Huế.
[14] Nguyễn Thị Hiền, Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập có nội dung thực
ƠN
tế trong dạy học chương “ Tính học vận rẵn” – VVật lí 10 nâng cao nhằm rèn luyện , phát triển khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của HS, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục , ĐH sư phạm Hà Nội.
NH
[15] Nguyễn Thế Khôi (2006) , Vật lí 11NC, NXB Giáo dục, Hà Nội. [16] Nguyễn Thị Hương Liễu( 2008) , lựa chọn hệ thống bài tập có nội dụng thực tế trong dạy học chương “ Tĩnh học vật rắn” VL10 THPT nhằm giúp
Y
HS nắm vững kiến thức, góp phần phát triển tính tích cực và năng lực tự
QU
chủ, Luận văn thạc sĩ KHGD, ĐHSP Hà Nội. [17] Phạm Minh Hạc ( 1989), Tâm lí học, NXB Giáo dục, Hà Nội. [18] Phạm Thị Hoài ( 2016 ), Lựa chọn, xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hòa học cho
M
HS chương oxi- Hóa học 10 Nâng cao, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục,
KÈ
ĐH sư phạm Hà Nội. [19] Phan Anh Tài ( 2014 ) , Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của HS trong dạy học toán lớp 11 THPT, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, ĐH Vinh.
DẠ Y
[20] Quốc hội khóa XI (2005) , Luật giáo dục, NXB Chính trị, Hà Nội.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
PHỤ LỤC
CI
PHỤ LỤC 1
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN GIÁO VIÊN VỀ VIỆC VẬN DỤNG
FI
KIẾN THỨC VẬT LÝ VÀO THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ Họ và tên: …………………………………..
OF
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG
Năm sinh:…………………………………... Số năm công tác:…………………. Công tác tại trường:……………………………………………………………….
ƠN
Xin thầy, cô vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây và hãy đánh dấu X vào ô mà quý thầy, cô cho là hợp lý nhất.
NỘI DUNG PHIẾU ĐIỀU TRA
NH
Câu 1: Trong giờ vật lý thầy (cô) có tăng cường các ừng dụng vật lý gắn với thực tiễn không? A. Rất thường xuyên
B. Thường xuyên C. Không bao giờ
Y
C. Thỉnh thoảng
QU
Câu 2: Thầy (cô) có tìm hiểu mong muốn của học sinh về ứng dụng vật lý gắn với thực tiễn trong giờ học vật lý không ? A. Rất thường xuyên
B. Thường xuyên
C. Thỉnh thoảng
C. Không bao giờ
M
Câu 3: Trong giờ vật lý thầy (cô) có lồng ghép chỉ ra các ứng dụng vật lý vào
KÈ
thực tiễn không?
A. Rất thường xuyên
B. Thường xuyên
C. Thỉnh thoảng
C. Không bao giờ
DẠ Y
Câu 4: khi dạy học vật lý thầy (cô) có thường xuyên chỉ ra các hiện tượng thực tế liên quan đến nội dung dạy học không? A. Rất thường xuyên
B. Thường xuyên
C. Thỉnh thoảng
C. Không bao giờ
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 5: Theo thầy (cô) trong dạy học vật lý có cần làm cho học sinh thấy được
A. Rất cần thiết
AL
mối liên hệ giữa vật lý và thực tiễn không? B. Cần thiết
C. Không cần thiết
CI
Câu 6: Theo thầy (cô) việc dạy học chú trọng đến mối liên hệ giữa các ứng
dụng vật lý gắn liền với thực tiễn có phát huy tích cực và mang lại hiệu quả A. Đồng ý
FI
trong dạy học? B. Không đồng ý
OF
Câu 7: Khi vận dụng kiến thức có nội dụng thực tế trong quá trình dạy học, thầy (cô) nhận xét như thế nào về hứng thú học tập của học sinh? A. Rất hứng thu
B. Hứng thú
C. Bình thường
ƠN
D. Không hứng thú
Câu 8: Trong quá trình dạy học sử dụng kiến thức vật lý có nội dung thực tế, thầy (cô) nhận xét không khí lớp học như thế nào? B. Sôi nổi
NH
A. Rất sôi nổi C. Bình thường
D. Không sôi nổi
Câu 9: Theo thầy (cô) bài tập có nội dung thực tế có ảnh hưởng như thế nào đối
Y
với việc vận dụng kiến thức của học sinh?
QU
A. Rất tốt C. Bình thường
B. Tốt D. Ít
Câu 10: Thầy (cô) gặp phải khó khắn gì khi dạy theo hướng tăng cường các ứng dụng vật lý vào thực tiễn?
M
Thuận lợi: ………………………………………………………………………
KÈ
…………………………………………………………………………………… Khó Khăn:
……………………………………………………………………………………
DẠ Y
…………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………….………… Xin chân thành cảm ơn quý thầy (cô)
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
PHỤ LỤC 2 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN HỌC SINH VỀ VIỆC VẬN DỤNG Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG
FI
Trường: …………………………………..
CI
KIẾN THỨC VẬT LÝ VÀO THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ
Họ và tên:………………………………
OF
Lớp:………………………………………
Các em hãy đánh dấu X vào ô trống bên cạnh phương án trả lời mà em cho là phù hợp nhất với suy nghĩ của mình.
ƠN
NỘI DUNG PHIẾU ĐIỀU TRA
Câu 1: Theo các em trong quá trình dạy học vật lý việc tìm hiểu mối liên hệ giữa vật lý và ứng dụng thực tiễn có cần thiết không? Cần thiết
NH
Rất cần thiết
Không cần thiết
Câu 2: Các em có cảm thấy hứng thú với giờ học vật lý không? Rất hứng thú
Hứng thú
Không hứng thú
Y
Câu 3: Em có giải thích các hiện tượng vật lý do giáo viên nêu ra không? B. Thường xuyên
QU
A. Rất thường xuyên C. Thỉnh thoảng
C. Không bao giờ
Câu 4: Trong quá trình dạy học vật lý thì thầy (cô) có thường xuyên liên hệ thực tế không?
B. Thường xuyên
M
A. Rất thường xuyên
KÈ
C. Thỉnh thoảng
C. Không bao giờ
Câu 5: Trong quá trình dạy học vật lý thì thầy (cô) có thường xuyên chỉ ra những ứng dụng của vật lý vào thực tiễn không?
DẠ Y
A. Rất thường xuyên C. Thỉnh thoảng
B. Thường xuyên C. Không bao giờ
Câu 6: Các em có mong muốn vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn không? A. Rất mong muốn
B. Mong muốn
C. Không cần thiết
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 7: Em có thường xuyên vận dụng kiến thức để tự giải thích các hiện tượng A. Rất thường xuyên
AL
vật lý thường gặp trong đời sống hằng ngày không? B. Thường xuyên C. Không bao giờ
CI
C. Thỉnh thoảng
lý? A. ≥ 5 lần
B. Từ 2-5 lần
C. 1 lần
FI
Câu 8: Trong một tháng, em quan sát được khoảng bao nhiêu thí nghiệm về vật D. Chưa bao giờ
OF
Câu 9: Trong các giờ học môn vật lý, em có thường xuyên xem các hình ảnh, video clip về những hiện tượng vật lý thường gặp trong đời sống hằng ngày không?
B. Thường xuyên
C. Thỉnh thoảng
C. Không bao giờ
ƠN
A. Rất thường xuyên
thực tế không? A. Thường xuyên
NH
Câu 10: Thầy (cô) có thường xuyên ra cho các em những bài tập có nội dung
B. Thỉnh thoảng
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Cảm ơn sự hợp tác của các em!
C. Rất ít
D. Chưa bao giờ
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
PHỤ LỤC 3
CÁC BÀI KIÊM TRA 15 PHÚT
CI
Mục tiêu
Nhớ được tính chất của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.
FI
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định lực từ
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định từ trường của dây dẫn
OF
trong các dây dẫn có dạng đặc biệt.
- Kiểm tra kĩ năng biểu diễn các lực từ,đường súc từ.
- Vận dụng kiến thức để giải bài tập liên quan đến kiến thức thực tiễn.
ƠN
1. BÀI KIỂM TRA SỐ 1 ( 15 PHÚT) ĐỀ KIỂM TRA
1.Phát biểu chính xác nhất về sự phát sinh từ trường là:
NH
A. Từ trường được phát sinh từ các thanh nam châm B. Từ trường được phát sinh từ các dòng điện C. Từ trường được phát sinh từ các hạt mang điện chuyển động
Y
D. Từ trường được phát sinh từ các thanh nam châm hoặc các dòng điện
QU
2. Phát biểu sai khi nói về đường sức từ A. Qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ B. Đường sức từ của thanh nam châm bắt đầu tại cực bắc và kết thúc ở cực nam
M
C. Có chiều từ cự nam sang cực bắc của nam châm thử
thử
KÈ
D. Tiếp tuyến với đường sức từ tại mỗi điểm trùng với trục của nam châm 3. Phát biểu sau đây sai về lực từ
DẠ Y
Lực từ là lực tương tác: A. Giữa hai nam châm B. Giữa hai dòng điện
C. Giữa một nam châm và một dòng điện D. Giữa hai điện tích đứng yên
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
4. Thanh kim lại MN có dòng điện I đi qua, nằm trong từ trường đều với →
AL
cảm ứng từ B . Lực căng của các dây treo bằng không. →
Chiều của B phải là:
CI
A. Hướng thẳng lên B. Hướng thẳng xuống
FI
C. Hướng vuông góc đi vào trang giấy 5. Từ trường không tác dụng lên: A. Hạt mang điện đặt cố định trong nó B. Hạt mang điện chuyển động trong nó
OF
D. Hướng vuông góc đi từ trang giấy ra
ƠN
C. Dây dẫy mang dòng điện đặt trong nó D. Nam châm khác đặt trong nó
NH
6. Dây dẫn AB đặt trong từ trường đều của một nam châm hình chữ U. Khi cho dòng điện I chạy qua dây như hình vẽ thì dây AB sẽ bị:
B. Lệch sang bên trái
Y
A Lệch sang bên phải
QU
C. Lệch về phía cực nam của nam châm D. Lệch về phía cực bắc của nam châm 7. một cuộn dây bẹt quấn thành hình tròn đường kính d= 31,4cm, cho dòng
M
điện I = 2A đi qua cuộn dây, người ta đo được tại tâm cuộn dây một cảm ừng từ
KÈ
B = 0,0016T. Số vòng của cuộn dây là: A. 200
B. 100
A. 10-3 T
B. 3,14. 10-3 T
C. 400
D. 2000
8. Một ống dây điện dài 40cm gồm 1000 vòng, khi cho có dòng điện cường
DẠ Y
độ I =2A đi qua thì cường độ cảm ứng từ tại tâm cuộn dây có giá trị khoảng: C. 6,28 . 10-4 T
D.
6,28.
10-3 T
9. Trong quy tắc bàn tay trái của lực từ thì chiều ngón tay giữa và ngón tay
cái, theo thứ tự chỉ yếu tố nào?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
A. Dòng điện, lực từ
B. Lực từ, dòng điện
AL
C. Dòng điện, cảm ứng từ D. Cảm ứng từ, dòng điện
10. Trong các hình vẽ dưới đây, hình biểu diễn đúng hướng của dòng điện I →
→
C. (I), (II), (IV), (V)
D. (I), (II), (V)
FI
B. (II), (III), (IV)
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 1
2
3
4
Đáp
C
B
D
C
5
NH
Câu
ƠN
OF
A. (I), (II)
CI
vecto B và lực từ F
án
A
6
7
8
9
10c
B
A
D
A
D
Y
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 2
QU
1.Một kim la bàn được đặt tai tâm của một cuộn dây bẹt bán kính R = 3,14cm dựng thẳng đứng. Kim la bàn nằm trong mặt phẳng của cộn dây. Khung dây gồm 20 vòng, cảm ứng từ của trái đất là B0 = 2.10-5T. khi cho dòng điện
M
cường độ I đi qua thì kim la bàn lệch đi góc 450 . Giá trị của I vào khoảng B. I = 0,05A
C. I= 0,5A
D. I= 1A
KÈ
A. I = 0,04A
2. Lực lorenxo là lực; A. Đo từ trường tác dung lên các electron đi vào từ trường B. Đo từ trường tác dung lên các dòng điện trong từ trường
DẠ Y
C. Đo từ trường tác dung lên các hat mang điện chuyển động theo hướng
bất kỳ trong từ trường D. Đo từ trường tác dung lên các hạt mang điện chuyển động theo hướng
không song song với đường sức từ trong từ trường
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
3. Đặt hai dây thăng song song và gần nhau, độ dài hai đoạn dây cần khảo
AL
sát có độ dài bằng nhau . Cho hai dòng điện có cường dộ lần lượt là I1 và I2 cùng chiều đi qua cuộn dây dẫn với I1 >> I2. khi đó ta thấy
CI
A. Hai dây dẫn hút nhau với lực bằng nhau B. Hai dây dẫn hút nhau do dòng (1) hút dòng (2) mạnh hơn
FI
C. Hai dây dẫn hút nhau do dòng (2) hút dòng (1) mạnh hơn D. Các phát biểu A, B và C đều không đúng
OF
4. Một cuộn dây hình ống có tất cả 1000 vòng quấn trên ống dây dài 40cm , trục ống dây vuông góc với phương nam bắc của trái đất , một kim nam châm nhỏ được treo ở giữa ống dây ; cảm ứng từ của trái đất có độ lớ B0 = 3,14.10-5T
ƠN
. Cho dòng điện cường độ I qua cuộn dây, Khi đó kim nam châm lệch đi góc 60o . Cường độ dòng điện qua khung có độ lớn chừng: A. 0,01A
B. 0,02A
C. 0.017A D. 0,035A
NH
5.Phát biểu sai về chất sắt từ là:
A. Trong kim loại sắt có nhiểu miền tự hóa tự nhiên B. Nam châm điện có lỗi sắt sẽ mất từ tính rất nhanh khi ta ngắt dòng điện
Y
C. Các chất sắt từ điển hình là sắt, niken và côban
QU
D. Khi từ hóa một chất sắt từ bằng một từ trường ngoài Bo thì từ trường B1 của chất sắt từ luôn tỉ lệ với Bo
6. Một mạch điện tròng đặt trong mặt phẳng thẳng đứng có dòng điện I đi qua. Tại tâm O của mạch điện có treo một
M
kim nam châm nhỏ. Cho biết trục của mạch điện có pháp
KÈ
tuyến trùng với vecto cảm ứng từ B0 của trái đất như hình vẽ [H.16] và cảm ứng từ của dòng điện tròn tại O có độ lớ gấp 2 →
lần B0 . Nếu bây giờ người ta quay mạch điện đi một góc 90o quanh trục thẳng
DẠ Y
đứng theo chiều ra phía sau tờ giấy thì kim nam châm sẽ: A. Quay đi góc 180o quanh trục thẳng đứng. B. Quay đi góc 63o quanh trục thẳng đứng theo chiều quay của mạch điện C. Quay đi góc 42o quanh trục thẳng đứng theo chiều quay của mạch điện D. Quay đi góc 42o quanh trục thẳng đứng ngược chiều quay của mạch điện
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community →
7. Một chùm electron được phóng với vân tốc v vào trong từ trường đều có →
→
AL
vecto cảm ứng từ B vuông góc với v . Chuyển động của electron trong từ trường là:
CI
A. Thẳng đều với gia tóc a= eBv/m C. Thẳng đều với gia tốc a= eBv/2m D. Tròn đều trên đường tròn bán kính R= eB/mv
OF
8. Điều nào sai khi nói về từ trường của trái đất
FI
B. Tròn đều trên đường tròn bán kính R = mv/eB
A. Độ tự nhiên và độ từ khuynh hướng thay đổi theo từng địa phương trên trái đất lớn cảm ứng từ của trái đất tại điểm đó
ƠN
B. Tổng hợp của độ từ thiên và độ từ khuynh tại một điểm cho ta biết độ
NH
C. Các đường sức từ của từ trường trái đất nằm trên mặt đất gọi là kinh tuyến từ
D. Thông thường kinh tuyến địa lý và kinh tuyến từ không hoàn toàn trùng nhau
Y
9. Từ phổ là:
QU
A. Bảng tóm tắt về tính chất của từ trường B. Tập hợp các công thức để tính lực từ C. Hình dạng các đường sức từ tìm ra bằng thực nghiệm
M
D. Những đường sức từ bao quanh một diễn tích 10. Khung dây ABCD có khối lượng m có 3 cạnh có thể
KÈ
quay không ma sát quanh trục xy; khung được đặt trong từ trường đều có vecto7 cảm ứng từ B. Khi cho đi vào khung dòng điện có cường độ I thì khung lẹch đi và có cân bằng khi mặt phẳng của
DẠ Y
khung hợp với phương thẳng đứng góc α. Phát biểu nào mô tả hợp lý nhất về hướng của vecto B: A. Phương thẳng đứng, chiều hướng đi lên B. Phương tẳng đứng, chiều hướng xuống dưới C. Phương nằm ngang, hướng từ B đến C
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
D. Phương nằm ngang, hướng từ C đến B ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
B
D
A
C
D
B
B
B
C
10
CI
Câu
FI
A
ĐỀ SỐ 3
OF
1. Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau khoảng d =8cm trong không khí . Dòng điện chạy trong hai dây có cường độ lần lượt I1=5A và
NH
ƠN
I2=8A. Tính cảm ứng từ tại điểm O ở cách mổi dây 4cm trong các trường hợp :
a) Hai dòng điện cùng chiều .
Y
b) Hai dòng điện ngược chiều.
3 2
đi qua và đặt
QU
2. Vòng dây tròn có bán kính R =3,14cm có dòng điện I =
song song với đường sức từ của một từ trường đều có cảm ứng từ B0=10-5T. Xác định vecto cảm ứng từ B tại tâm O của vòng dây. 3. Một vòng dây dẫn hình tròn có bán kính R =10cm có dòng điện I =2,5A
M
đi qua , vòng dây được mắc thẳng đứng sao cho mặt phẳng của vòng dây song
KÈ
song với đường sức từ của trái đất , thành phần nằm ngang của từ trường trái đất là B0 =1,8.10-5T ,thành phần thẳng đứng không đáng kể . Tại tâm của vòng dây có treo một kim nam châm nhỏ , tìm hướng quay và góc quay của kim nam
DẠ Y
châm khi dòng điện bị ngắt. 4. Hai dây dẫn dài vô hạn đặt song song trong không khí cách nhau khoảng
d= 6cm có các dòng điện I1 =1A, I2 =4A đi qua.Định vị trí những cảm ứng từ tổng hợp bằng không. Xác định hai trường hợp: a) I1 ,I2 cùng chiều
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
b) I1 ,I2 ngược chiều
AL
5. Cho hai vòng tròn bán kính R =10cm có tâm trùng nhau đặt vuông góc với nhau cường độ dòng điện trong hai dây I1 = I2 = I = 2 A.Tìm veto cảm ứng
CI
từ B tại tâm O của hai vòng dây
FI
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
2 2 −5 2/ Đáp số: B = B1 + B0 = 2.10 T
OF
1/ Đáp số: a) 1,5.10-5T b) 6,5.10-5T
3/ Đáp số: Kim sẽ quay về phía mặt phẳng của vòng dây.
= 410
ƠN
4/ Đáp số: a. đường thẳng song song với hai dây điện, cách dây (1) 1,2 cm và cách dây (2) 4,8 cm
b. đường thẳng song song với hai dây điện, cách dây (1) 2 cm và
NH
cách dây (2) 8 cm
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
5/ Đáp số: B0 ≈ 1,26.10-5 T
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AL
PHỤ LỤC 4 Đề bài
CI
Bài 1.GỢI Ý: Đưa 1 trong 2 thanh (giả sử là thanh thứ nhất) lại gần trung điểm của thanh còn lại (thanh thứ 2). Nếu lực hút giữa 2 thanh mạnh thì thanh
FI
thứ nhất là nam châm, còn lực hút yếu thì thanh thứ 1 là thanh sắt. Vì từ tính của nam châm tập trung ở 2 cực nhiều hơn ở giữa.
OF
Bài 2. Gợi ý: Các cực từ của nam châm bao giờ cũng xuất hiện thành từng cặp có cùng cường độ và khác loại. Nếu bẻ gãy một đầu cực của nó thì phần còn lại vẫn là một thanh nam châm với đầy đủ hai cực => Ta không thể tách cực Bắc
ƠN
và cực Nam của một thanh nam châm ra khỏi nhau cho dù thanh nam châm đã trở nên vô cùng nhỏ.
M
QU
Y
NH
Bài 3.
KÈ
GỢI Ý: Nam châm có thể hút sắt là do nam châm có từ tính. Khi nam châm gần miếng sắt, từ trường của nam châm sẽ làm cho miếng sắt bị nhiễm từ. Các hạt từ trong sắt rất linh hoạt sẽ sắp xếp lại thành hàng theo trật tự Bắc - Nam và
DẠ Y
cộng hưởng với nhau để sản sinh ra từ trường. Khi đó các cực đối nhau của sắt và nam châm sẽ hút chặt lấy nhau. Cùng là kim loại nhưng đồng, chì, nhôm lại không bị nam châm hút? Do
chúng có từ tính rất thấp, chúng không dễ tạo thành từ trường như là sắt do khả
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
năng chúng sắp xếp để cộng hưởng rất thấp. Vậy nên, nam châm gần như là
AL
không thể hút được các kim loại này.
OF
FI
CI
Bài 4. GỢI Ý: Giả sử hai dòng điện I1, I2 có chiều ngược nhau như hình vẽ.
Gọi B1 là cảm ứng từ do dòng điện I1 gây ra tại vị trí của dòng điện I2; B2 là
ƠN
cảm ứng từ do dòng điện I2 gây ra tại vị trí của dòng điện I1. Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta suy ra được chiều của B1; B2 như hình vẽ Gọi F12 là do lực từ do từ trường của dòng I1 tác dụng lên dòng I2; F21 là lực
NH
từ do từ trường của dòng I2 tác dụng lên dòng I1
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta suy ra được chiều của F12; F21 như hình vẽ ⇒ hai dòng điện song song ngược chiều thì đẩy nhau.
Y
Bài 5.GỢI Ý: Từ trường có mang năng lượng.Khi đặt kim nam châm vào
QU
từ trường, lực từ tác dụng lên kim nam châm có thể thực hiện công làm kim nam châm dịch chuyển.
Bài 6 .Đáp án: dùng kim nam châm và người ta gọi nó là nam châm thử. Dựa vào tính chất cơ bản của điện trường suy ra tính chất cơ bản của từ trường
M
là tác dụng lên nam châm thử làm cho kim nam châm lệch ra khỏi trục bắc –
KÈ
nam của trái đất.
Bài 7 .Gợi ý: Sắt là kim loại có từ tính. Khi nam châm gần miếng sắt, từ
trường của nam châm sẽ làm cho miếng sắt bị nhiễm từ. Các hạt từ trong sắt rất
DẠ Y
linh hoạt sẽ sắp xếp lại thành hàng theo trật tự Bắc - Nam và cộng hưởng với nhau để sản sinh ra từ trường. Khi đó các cực đối nhau của sắt và nam châm sẽ hút chặt lấy nhau. Bài 8. GỢI Ý: Khi đặt một kim nam châm ở một vị trí xác định ta thấy kim
nam châm luôn hướng theo hướng Bắc – Nam địa lí. Xoay kim nam châm một
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
góc xoay nào đó, sau khi cân bằng kim nam châm lại trở về theo hướng Bắc châm là cực Nam địa lí và cực Nam của nam châm là cực Bắc địa lí.
AL
Nam địa lí. Điều này chứng tỏ Trái Đất là một nam châm, có cực Bắc của nam
CI
⇒ Có thể coi Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ vì mỗi cực của thanh nam châm để tự do luôn hướng về một cực của Trái Đất. hướng Bắc
OF
Bài 10: Đáp án: Chất phản từ hay nghịch từ.
FI
Bài 9. GỢI Ý: Ở nơi nào trên Trái Đất cả hai đầu kim NC thử đều chỉ về
Các vật liệu từ được chia làm hai nhóm. Các chất thuận từ như sắt, niken, coban…sẽ bị nam châm hút. Các chất nghịch từ như kẽm, chì, lưu huỳnh sẽ bị
ƠN
nam châm đẩy ra xa. Trong đời sống hằng ngày chúng ta có thể thử những vật dụng có phải là inox thật sự hay không hay là sắt mạ bằng cách dùng nam châm. Vì inox không phải là chất sắt từ nên sẽ không bị nam châm hút).
QU
Y
NH
Bài 11
M
Hình 2.9. Thí nghiệm lực từ
Đáp án: Tác dụng của lực từ
KÈ
Bài 12: Đáp án: - Hai dòng điện I1 song song với I2 cùng chiều, dòng điện
I1 nằm trong từ trường của I2 và ngược lại như hình vẽ. Dùng qui tắc nắm bàn tay phải xác định được hướng của B1 gây ra I2 và hướng của B2 gây ra tại I1. Sau
DẠ Y
đó dựa vào chiều B1, I2 xác định được lực F12 bằng qui tắc bàn tay trái hướng vào trong khoảng 2 dây . Tương tự cũng xác định được F21 có chiều cũng hướng vào. Điều đó giải thích được 2 dòng song song cùng chiều tương tác với nhau thì hút nhau.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
- Tương tự cũng giải thích như trên ta lý giải được 2 dòng song song
AL
ngược chiều tương tác với nhau thì đẩy nhau. Bài 13.Hình A đúng
CI
Bài 14.Hình B đúng Bài 15.Hình B sai
OF
FI
Bài 16.Đáp án:
ƠN
Trường hợp a và b: xoay mặt phẳng 900 cùng chiều kim đồng hồ.
a
F
Bài 17.
KÈ DẠ Y
•
I b
Hình 2.5
S
S
N
N
M
Đáp án:
F
QU
Y
I
NH
Trường hợp c : xoay mặt phẳng 1800 cùng chiều kim đồng hồ.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bài 18.
I
I
F
a
CI
FI
+ + + +
+ F+ + + + + + I+
B •
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
F•
•
OF
B+ + + +
F
b N
S
AL
S
N
ƠN
c
I
d
Hình 2.6
Bài 19.HD: Vì lực Lo-ren-xơ luôn vuông góc với vecto vận tốc,nên khi điện chuyển động tròn đều
NH
chuyển động, lực Lo-ren-xơ đóng vai trò là lực hướng tâm ,làm cho hạt mang Bài 20. Gợi ý: áp dụng được
Y
Vì: F=Iblsin𝛼; với 𝛼 là góc hợp bởi l và B => 𝛼 có thể là góc nhọn, tù,
QU
vuông.
Bài 21. Gợi ý: dùng quy tắc đinh ốc, quy tắc vặn nút chai Bài 22. Gợi ý: B bằng nhau khi r không đổi. Vậy tập hợp những điểm
M
thuộc đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.
KÈ
Bài 23. Gợi ý: Trước tiên, xác định hướng của cảm ứng từ B1 do dòng điện I1 gây ra theo quy tắc bàn tay phải . Sau đó, xác định hướng của lực từ F1 do dòng điện I1 tác dụng lên dòng điện I2 theo quy tắc bàn tay trái.
DẠ Y
Xem Hình 19-20.IG.
FI
Bài 24. Gợi ý: a. Vì I1 và I2 cùng chiều nên I1 và I2 hút
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
nhau một lực F12
I1
I2
I3
OF
Vì I3 và I2 ngược chiều nên I3 và I2 đẩy nhau một lực F23 Suy ra: I2 lệch về phía I1
Hình 2.9
ƠN
b. Khi đổi chiều I3 thì I2 và I3 cùng chiều nên hút nhau một lực F23
Vì r12 = r23 và I1=I2=I3 nên F12 = F23 => I2 không bị lệch
NH
Bài 25. Dòng điện có cường độ I1 chạy trong khung dây dẫn hình tròn tâm O. Xác định lực từ do dòng I1 tác dụng lên dòng I 2 chạy trong dây dẫn thẳng dài đi qua tâm O và vuông góc với mặt phẳng chứa I1 .
Y
Bài 26Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây
QU
dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều,
M
đường sức từ có hướng như hình vẽ:
Bài 27Hình nào biếu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây
KÈ
dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều,
DẠ Y
đường sức từ có hướng như hình vẽ:
Bài 28Một đoạn dây dẫn dài 1,5 m mang dòng điện 10 A, đặt vuông góc
trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 1,2 T. Nó chịu một lực từ tác dụng là
A. 18 N.
B. 1,8 N.
C. 1800 N.
D. 0 N.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bài 29. Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ
I
B M
A.
B
B
M
M
B.
B
CI
I
AL
tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:
M
D.
C. I
FI
I
OF
Đáp án B đúng
Bài 30. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng
B
B.
I
B
I
C.
B
I
D. B và C
NH
A.
ƠN
điện:
Đáp án A đúng
Bài 31. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của
Y
đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:
I
QU
B.
A.
C.
I
D. A và C
I
Đáp án B đúng
KÈ
M
Bài 32:
Đáp án: Cực quang
DẠ Y
HD: Trong thiên văn học, cực quang là một hiện tượng quang học được đặc
trưng bởi sự thể hiện đầy màu sắc của ánh sáng trên bầu trời về đêm xảy ra ở những miền có vĩ độ lớn. Các điện tích từ gió Mặt trời , dưới tác dụng của lực Lo-ren-xơ tương tác với tầng khí quyển bên trên của hành tinh gây ra hiện tượng cực quang. Các cực quang mạnh nhất thường diễn ra sau sự phun trào hàng loạt
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
của Mặt Trời. Các dải sáng này liên tục chuyển động và thay đổi làm cho chúng
AL
trông giống như những dải lụa màu trên bầu trời. Đây có thể coi là một trong những hình ảnh đẹp của tự nhiên.
CI
Bài 33: HD:Khi electron bay theo hướng của từ trường Bài 34.HD: Có.
FI
Bài 35: HD:Nguyên nhân gây ra bão từ là do dòng hạt mang điện phóng ra từ các vụ bùng nổ trên Mặt trời
OF
Bài 36: Gợi ý: từ trường của nam châm điện có thể được thay đổi nhanh chóng trong một phạm vi rộng của các giá trị bằng cách kiểm soát sức mạnh của dòng điện. Trong hoạt động của mạch vô tuyến việc chọn sóng hoạt động dựa
ƠN
trên hiện tượng cộng hưởng điện từ.
Bài 37. HD: Lực Lo-ren-xơ đóng vai trò là lực hướng tâm ,làm cho hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính R =mv/B.| q0 |
NH
Bài 38. Gợi ý: Hình 22.6 là quỹ đạo tròn của một electron trong một mặt phẳng vuông góc với từ trường đều B. Xác định chiều của B khi q<0.
Y
Êlectron chuyển động trong từ trường theo quỹ đạo
QU
tròn chứng tỏ lực hướng tâm chính là lực Lo-ren-xơ tác dụng nên êlectron. Áp dụng quy tắc bàn tay trái: Chiều từ cổ tay đến ngón giữa ngược chiều với v vì q
M
< 0.
DẠ Y
KÈ
Ngón cái choãi ra 90o là chiều của lực Lo-ren-xơ (hướng vào tâm của quỹ đạo). Lúc này lòng bàn tay xòe ra hướng đường sức từ (có chiều như hình 22.6a). Vậy cảm ứng từ B có phương vuông góc với mặt phẳng và có chiều đâm vào trong. Tương tự cho q>0
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bài 39.Hướng dẫn
hoặc
= 0
AL
Từ công thức f = | q0 | v B.sin , ta thấy f = 0 khi sina = 0 hay
= 180°, tức là hạt mang điện chuyển động theo phương song song với
CI
các đường sức từ. Bài 40. HD: So sánh:
FI
– Lực điện tác dụng lên hạt mang điện khi hạt mang điện đó ở trong điện trường, bất luận là nó đang đứng yên hay chuyển động; trong khi đó lực Lo-renđó mà thôi.
OF
xơ là lực do từ trường tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường – Lực điện luôn cùng phương với đường sức điện trường, còn lực Lo- ren-
ƠN
xơ luôn vuông góc với đường sức từ trường.
– Biểu thức xác định điện và lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt điện tích cũng
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
hoàn toàn khác nhau.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI C
IA L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI C
IA L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI C
IA L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC
IA L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community