www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Trong phạm vi đề tài, chúng tôi bồi dƣỡng năng lực thành tố Nhận thức vật lí và Vận
L
dụng kiến thức kĩ năng đã học.
FI CI A
1.7.4. Đánh giá năng lực vật lí của học sinh trong việc tổ chức dạy học STEM Trên cơ sở YCCĐ của NLVL trong chƣơng trình giáo dục môn Vật lí, nghiên cứu đã có của tác giả Đỗ Hƣơng Trà (2019), chúng tôi xây dựng các thành tố NL, các chỉ số HV và mức độ chất lƣợng của từng HV thuộc NLVL của HS đƣợc thể hiện qua bảng Trong đó:
OF
- Căn cứ xác định các thành tố NL: Dựa vào quá trình hình thành một NL khoa học của PISA gồm (nhận thức, khám phá, vận dụng).
- Căn cứ xác định các chỉ số HV: Dựa vào trình tự chuỗi các hành động cần thực hiện
ƠN
của một NL.
- Căn cứ xác định mức độ chất lƣợng: Dựa vào mức độ tự lực của ngƣời học khi thực
NH
hiện HV, mức độ phức tạp của nhiệm vụ và mức độ hoàn chỉnh của HV. Bảng 1.2. Các mức độ biểu hiện hành vi của NLVL Mức độ chất lƣợng
Chỉ số hành vi
Mức 4 (Tốt)
Mức 3 (Khá)
QU Y
NL thành tố
(Trung bình)
bày Trình kiến đƣợc
Mức 1 ( Yếu)
bày Chƣa trình kiến bày đƣợc
VL.1.2. Thiết Tự thiết lập, Thiết lập, Thiết lập, Chƣa thể lập, chứng minh chứng minh chứng minh chứng minh hiện đƣợc
DẠ
KÈ
M
1. Nhận thức vật lí
kiến thức vật lí thức đầy đủ, thức với sự thức, nhƣng hoặc trình phổ thông bằng chính xác trợ giúp của chƣa đầy đủ bày sai các hình thức ngƣời khác biểu đạt: nói, viết, vẽ, lập sơ đồ, biểu đồ
Y
VL.1.1. Trình Tự trình bày Trình bày đƣợc các đƣợc kiến đƣợc
Mức 2
đƣợc các kiến đƣợc thức vật lí thức.
kiến đƣợc kiến đƣợc kiến hoặc thể thức thông thức nhƣng hiện sai qua trợ giúp chƣa hoàn 33