PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC CHO HỌC SINH LỚP 10 CHUYÊN (KẾ HOẠCH BÀI HỌC, ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC) (TRỊNH LÊ HỒNG PHƯƠNG) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
1
PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC CHO HỌC SINH LỚP 10 CHUYÊN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN................................................. 3 PHỤ LỤC 2. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 CHUYÊN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN ...............................................................................5 PHỤ LỤC 3. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA, GIÁO VIÊN THAM GIA CỐ VẤN, NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KHUNG NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC ....................................................................8 PHỤ LỤC 4. DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THAM GIA ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG VÀ THỬ NGHIỆM KHUNG NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 CHUYÊN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN ......................10 PHỤ LỤC 5. DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG CÓ HỌC SINH THAM GIA THỬ NGHIỆM BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC ..................................................................12 PHỤ LỤC 6. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “LIÊN KẾT HÓA HỌC” ............................13 PHỤ LỤC 7. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “CẤU TRÚC TINH THỂ” ..........................18 PHỤ LỤC 8. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “BẬC PHẢN ỨNG HÓA HỌC” ................23 PHỤ LỤC 9. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “LUYỆN TẬP AXIT – BAZƠ” ..................28 PHỤ LỤC 10. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “LUYỆN TẬP NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC HÓA HỌC” .....................................................................................36 PHỤ LỤC 11. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “LUYỆN TẬP CẤU TẠO NGUYÊN TỬ” .........................................................................................................29 PHỤ LỤC 12. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “CHUẨN ĐỘ AXIT – BAZƠ” .................36 PHỤ LỤC 13. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “CHUẨN ĐỘ OXI HÓA – KHỬ”............42 PHỤ LỤC 14. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC” .....................49
2
PHỤ LỤC 15. ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN- TRƯỚC TÁC ĐỘNG .......................................................55 PHỤ LỤC 16. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN- TRƯỚC TÁC ĐỘNG ....................64 PHỤ LỤC 17. ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC - TRƯỚC TÁC ĐỘNG ...........................65 PHỤ LỤC 18. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN – TRƯỚC TÁC ĐỘNG........73 PHỤ LỤC 19. ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 1 ...................77 PHỤ LỤC 20. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN– SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 1 ...........................................................................................86 PHỤ LỤC 21. ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 1 ...........................................................................................89 PHỤ LỤC 22. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 1 ....................................................96 PHỤ LỤC 23. ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 2 ...................99 PHỤ LỤC 24. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN– SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 2 .........................................................................................103
3
PHỤ LỤC 25. ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 2 .........................................................................................104 PHỤ LỤC 26. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 2 ..................................................112 PHỤ LỤC 27. ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 3 .................113 PHỤ LỤC 28. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN– SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 3 .........................................................................................118 PHỤ LỤC 29. ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 3 .........................................................................................119 PHỤ LỤC 30. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 3 ..................................................125
3
PHỤ LỤC 1. PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC CHO HỌC SINH LỚP 10 CHUYÊN HÓA HỌC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Khoa Hoá học PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC CHO HỌC SINH LỚP 10 CHUYÊN HÓA HỌC Kính chào quý Thầy (Cô)! Trong những năm học tới, Bộ Giáo dục và Đào tạo có chủ trương đổi mới giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Để có những cơ sở lí luận và thực tiễn cho vấn đề này, chúng tôi đang thực hiện đề tài khoa học với nội dung “Phát triển năng lực tư duy phê phán hóa học cho học sinh trong dạy học hóa học lớp 10 chuyên hóa học trường THPT chuyên”. Những thông tin của quý Thầy (Cô) sẽ là cơ sở khoa học có giá trị giúp chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu. Rất mong nhận được sự giúp đỡ và hợp tác của quý Thầy (Cô). Xin chân thành cám ơn. Họ và tên:………………… Nam (nữ): ……Tuổi: ……… Số năm giảng dạy tại trường phổ thông: ……………..... Trình độ: Cao đẳng Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ. Trường THPT chuyên…………………………………Tỉnh, thành phố…………… Câu 1. Quý thầy (cô) vui lòng cho biết biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của năng lực tư duy phê phán (NLTDPP) trong dạy học phần kiến thức cơ sở hóa học chung lớp 10 trường THPT chuyên bằng cách đánh dấu X vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý”. Không STT Các biểu hiện của NLTDPP hóa học Đồng ý đồng ý Tự tìm ra mấu chốt, ẩn ý của vấn đề trong các câu hỏi, bài 1 tập hóa học. Tự đề ra những giả thuyết liên quan đến các câu hỏi, bài 2 tập hóa học đang xét. Vận dụng các kiến thức, kĩ năng hóa học để kiểm chứng 3 tính chính xác của giả thuyết. Sử dụng các thao tác tư duy để xác định những ưu điểm và 4 hạn chế cần khắc phục. Sử dụng các luận cứ khoa học để bảo vệ quan điểm, nhận 5 định của bản thân. 6 Tổ hợp các luận cứ để kết luận về vấn đề hóa học đang xét. 7 Vận dụng kiến thức hóa học để đề xuất các giải pháp mới. 8 Xây dựng kế hoạch thực hiện giải pháp mới. 9 Thực hiện kế hoạch độc lập, sáng tạo. Tự điều chỉnh kế hoạch thực hiện khi thực hiện giải pháp 10 không thành công.
4
Câu 2. Quý thầy (cô) vui lòng cho biết mức độ thường xuyên của việc sử dụng các biện pháp phát triển NLTDPP cho HS trong dạy học phần Kiến thức cơ sở hóa học chung lớp 10 trường THPT chuyên. (Trong đó 1: không bao giờ; 2: hiếm khi; 3 thỉnh thoảng; 4: thường xuyên; 5: rất thường xuyên) Mức độ thường xuyên STT Các biện pháp phát triển NLTDPP hóa học 1 Sử dụng các bài tập có nhiều cách giải 1 2 3 4 5 2 Sử dụng câu hỏi mở để HS tranh luận 1 2 3 4 5 3 Tổ chức nhận xét, đánh giá lẫn nhau 1 2 3 4 5 4 Tổ chức thuyết trình trong lớp 1 2 3 4 5 5 Tổ chức hoạt động phân tích và sửa lỗi sai 1 2 3 4 5 5 Tổ chức hoạt động tự đánh giá, tự điều chỉnh nhận 6 1 2 3 4 thức của bản thân 7 Tổ chức thảo luận (xemina) trong lớp 1 2 3 4 5 Tổ chức hoạt động tối ưu hóa (đơn giản hóa, chính xác 1 2 3 4 5 8 hóa) trên cùng một phương án giải quyết vấn đề 9 Tổ chức cho HS xây dựng bài tập hóa học mới 1 2 3 4 5 10 Tổ chức dạy học theo hình thức vấn đáp 1 2 3 4 5 Câu 3. Quý thầy (cô) vui lòng cho biết mức độ thường xuyên của việc sử dụng các công cụ đánh giá NLTDPP cho HS trong dạy học phần Kiến thức cơ sở hóa học chung lớp 10 trường THPT chuyên (Trong đó 1: không bao giờ; 2: hiếm khi; 3 thỉnh thoảng; 4: thường xuyên; 5: rất thường xuyên). STT Các công cụ đánh giá NLTDPP hóa học Mức độ thường xuyên 1 Câu hỏi trắc nghiệm tự luận 1 2 3 4 5 2 Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn 1 2 3 4 5 3 Phiếu tự đánh giá của HS 1 2 3 4 5 4 Bảng kiểm quan sát 1 2 3 4 5 5 Phiếu hỏi 1 2 3 4 5 Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý thầy cô. Chúc quý thầy cô và gia đình sức khỏe, thành công trong cuộc sống!
5
PHỤ LỤC 2. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 CHUYÊN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Khoa Hoá học PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 CHUYÊN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN Kính chào quý Thầy (Cô)! Trong những năm học tới, Bộ Giáo dục và Đào tạo có chủ trương đổi mới giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Để có những cơ sở lí luận và thực tiễn cho vấn đề này, chúng tôi đang thực hiện đề tài khoa học với nội dung “Phát triển năng lực tư duy phê phán cho học sinh trong dạy học hóa học lớp 10 chuyên hóa học trường THPT chuyên”. Những thông tin của quý Thầy (Cô) sẽ là cơ sở khoa học có giá trị giúp chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu. Rất mong nhận được sự giúp đỡ và hợp tác của quý Thầy (Cô). Xin chân thành cám ơn. Nam (nữ): ……Tuổi: ……… Số năm giảng dạy tại trường phổ thông: ……………..... Trình độ: Cao đẳng Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ. Trường THPT chuyên…………………………………Tỉnh, thành phố…………… Số năm công tác: Dưới 5 năm. Từ 5 đến 15 năm. Từ 15 đến dưới 25 năm. Trên 25 năm. Câu 1. Quý thầy (cô) vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối với các biểu hiện của năng lực tư duy phê phán hóa học. (Mức độ 1: Hoàn toàn không đồng ý; 2: không đồng ý; 3: ít đồng ý; 4: đồng ý; 5: hoàn toàn đồng ý) Các biểu hiện của năng lực tư duy phê phán hóa Mức độ đồng ý STT học (NLTDPPHH) của HS chuyên hóa học Nhận ra quy luật hoạt động bên trong vấn đề hóa 1 2 3 4 5 1 học 2 Đặt câu hỏi liên quan đến vấn đề hóa học đang xét. 1 2 3 4 5 3 Giải thích vấn đề hóa học 1 2 3 4 5 4 Xác định những hạn chế cần khắc phục 1 2 3 4 5 5 Bảo vệ quan điểm, nhận định của bản thân 1 2 3 4 5 6 Kết luận về vấn đề hóa học đang xét 1 2 3 4 5 7 Đề xuất các giả thuyết khoa học khác nhau 1 2 3 4 5 8 Xây dựng kế hoạch giải quyết 1 2 3 4 5 9 Thực hiện kế hoạch độc lập, sáng tạo 1 2 3 4 5 Tự điều chỉnh kế hoạch thực hiện khi giải quyết vấn 10 1 2 3 4 5 đề không thành công Các biểu hiện khác của năng lực tư duy phê phán hóa học:
6
11. 12. 13. ... Câu 2. Quý thầy, cô vui lòng cho biết tính khả thi của các biện pháp phát triển NLTDPPHH cho HS chuyên hóa học trường THPT chuyên bằng cách đánh dấu (X) vào ô thích hợp. Ý kiến của quý thầy STT Các biện pháp phát triển NLTDPPHH cô cho HS chuyên hóa học Ít Không Khả khả khả thi thi thi 1 Tăng thời gian cho HS hoạt động trên lớp Sử dụng nhiều hơn các PPDH tích cực như đàm 2 thoại, dạy học nêu vấn đề, phương pháp nghiên cứu .... 3 Tăng cường phương pháp hoạt động nhóm 4 Sử dụng dạy học dự án mỗi học kỳ 2-3 lần 5 Tăng cường cho HS vận dụng kiến thức Sử dụng hệ thống bài tập phát triển tư duy sáng 6 tạo 7 Tăng cường sử dụng thí nghiệm trên lớp 8 Nâng cao hiệu quả tiết thực hành 9 Tổ chức cho HS tiến hành các thí nghiệm vui Tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp có nội dung 10 hóa học Yêu cầu HS tìm tranh ảnh, thông tin trên mạng 11 có liên quan đến bài học Yêu cầu HS chuẩn bị file và trình bày trước lớp 12 một phần nội dung bài giảng (dùng phần mềm powerpoint) 13 Tăng cường việc kiểm tra đánh giá 14 Động viên, khen thưởng kịp thời 15 Bồi dưỡng nâng cao năng lực của GV 16 Tổ chức đố vui hóa học 17 Tổ chức câu lạc bộ hóa học 18 Tổ chức kịch vui hóa học 19 Sử dụng phiếu ghi bài 20 Hỗ trợ hoạt động tự học của HS 21 Kết hợp với Đoàn thanh niên
7
22 23 24
Kết hợp với giáo viên chủ nhiệm Kết hợp với PHHS Các biện pháp khác
Câu 3. Quý thầy, cô vui lòng cho biết mức độ sử dụng các hình thức đánh giá NLTDPPHH của HS chuyên hóa học trường THPT chuyên bằng cách đánh dấu (X) vào ô thích hợp. Ý kiến của quý thầy cô Các hình thức đánh giá NLTDPPHH của HS Không STT chuyên hóa học trong dạy học hóa học Thường Thỉnh nên trường THPT chuyên xuyên thoảng làm 1 Trắc nghiệm tự luận 2 Trắc nghiệm khách quan 3 Vấn đáp 4 HS tự đánh giá 5 HS đánh giá lẫn nhau Đánh giá qua sản phẩm học tập (kết quả thí 6 nghiệm, tiểu luận, dự án...) Đánh giá dựa vào hoạt động trên lớp (báo cáo tiểu luận, thảo luận nhóm, tổ chức và tiến hành 7 thí nghiệm...) Đánh giá theo các thang đo cho mỗi năng lực 8 (do gv bộ môn thiết kế) Đánh giá qua hồ sơ học tập (nhật ký các hoạt 9 động do HS tự ghi ) 10 Các hình thức khác Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý thầy cô. Chúc quý thầy cô và gia đình sức khỏe, thành công trong cuộc sống!
8
PHỤ LỤC 3. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA, GIÁO VIÊN THAM GIA CỐ VẤN, NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KHUNG NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC 1. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA TT
Học hàm – học vị
Họ và tên
1
PGS.TS
Trịnh Văn Biều
2
GS. TSKH
Nguyễn Cương
3
TS
Cao Thị Thặng
4
PGS. TS
Đặng Thị Oanh
5
TS
Trang Thị Lân
6
TS
7
TS
8
TS
9
TS
10
TS
11
TS
12
TS
13
PGS. TS
14
TS
15 16
TS PGS. TS
Phan Đồng Châu Thủy Nguyễn Thị Kim Ánh Võ Văn Duyên Em PhạmThị Ngọc Hoa Nguyễn Phú Tuấn Lê Thị Thanh Chung Võ Thị Bích Hạnh Trần Thị Hương Nguyễn Đức Danh Trần Đắc Thanh Huỳnh Văn Sơn
Chuyên ngành
Vai trò
Lí luận và PPDH hóa học Lí luận và PPDH hóa học Lí luận và PPDH hóa học Lí luận và PPDH hóa học Lí luận và PPDH hóa học Lí luận và PPDH hóa học Lí luận và PPDH hóa học Lí luận và PPDH hóa học Lí luận và PPDH hóa học Lí luận và PPDH hóa học
Cố vấn, đánh giá, chỉnh sửa Cố vấn, đánh giá, chỉnh sửa Cố vấn, đánh giá, chỉnh sửa Cố vấn, đánh giá, chỉnh sửa Nhận xét, đánh giá Nhận xét, đánh giá Nhận xét, đánh giá Nhận xét, đánh giá Nhận xét, đánh giá Nhận xét, đánh giá
Giáo dục học
Nhận xét, đánh giá
Giáo dục học
Nhận xét, đánh giá
Giáo dục học
Nhận xét, đánh giá
Giáo dục học
Nhận xét, đánh giá
Giáo dục học Tâm lí học
Nhận xét, đánh giá Nhận xét, đánh giá
9
2. DANH SÁCH GIÁO VIÊN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TT
HỌ VÀ TÊN
Trường THPT chuyên – Tỉnh
1
Dương Yến Phi
Bến Tre – Bến Tre
Nguyễn Thị Thu Cúc
Huỳnh Mẫn Đạt – Kiên Giang
3
Lê Quốc Phong
Long An – Long An
4
Nguyễn Thị Hiền
Nguyễn Thiện Thành – Trà Vinh
5
Bùi Thị Kim Nguyệt
Lê Quý Đôn –Bà Rịa Vũng Tàu
6
Vũ Thị Hải Yến
Lê Hồng Phong -TPHCM
7
Hoàng Ngọc Cường
8
2
Vai trò
Phổ thông năng khiếu – Đại học
Nhận xét, đánh
Quốc gia TPHCM
giá, góp ý các
Nguyễn Minh Tấn
Lương Thế Vinh - Đồng Nai
tiêu chí đánh
9
Phạm Thị Khánh Ly
Thăng Long – Đà Lạt
giá và bảng mô
10
Nguyễn Thị Khoa
Quang Trung – Bình Phước
tả các mức độ
11
Huỳnh Văn Đằng
Thoại Ngọc Hầu – An Giang
biểu hiện
12
Ngô Văn Tới
Hoàng Lê Kha – Tây Ninh
NLTDPPHH
13
Hồ Quốc Trinh
Phan Ngọc Hiển – Cà Mau
của HS chuyên
14
Lê Thị Hữu Huyền
Hùng Vương – Gia Lai
hóa học trường
15
Lưu Thanh Dũ
Vị Thanh – Hậu Giang
THPT chuyên
16
Trương Đình Huy
Trần Hưng Đạo – Bình Thuận
17
Đỗ Hữu Đức
Lê Quý Đôn – Khánh Hòa
18
Lê Thị Quỳnh Nhi
Lê Khiết – Quảng Ngãi
19
Võ Thị Thái Thủy
Lê Quý Đôn – Ninh Thuận
20
Hồ Thị Ngọc Quy
Lương Văn Chánh – Phú Yên
21
Trương Thanh Hòa
Nguyễn Tất Thành – Kon Tum
10
PHỤ LỤC 4. DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THAM GIA ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG VÀ THỬ NGHIỆM KHUNG NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 CHUYÊN HÓA HỌC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
1
THPT chuyên Lê Hồng Phong, TPHCM
Số GV tham gia 10
2
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa, TPHCM
12
35
3
Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TPHCM
10
34
4
THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu, An Giang
11
32
5
THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa, An Giang
8
35
6
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng
9
33
7
THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ
10
32
8
THPT chuyên Quốc học Huế
10
42
9
THPT chuyên Đại học Khoa học Huế
8
31
10
THPT chuyên Bắc Quảng Nam, Quảng Nam
8
28
11
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
9
27
12
THPT chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi
7
22
13
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định
6
31
14
THPT chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên
10
28
15
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hòa
8
26
16
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận
6
36
17
THPT chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận
6
29
18
THPT chuyên Thăng Long, Đà Lạt
8
32
19
THPT chuyên Nguyễn Du, Đăk Lăk
9
31
20
THPT chuyên Hùng Vương, Gia Lai
11
27
21
THPT chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum
8
26
22
THPT chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai
10
25
23
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Vũng Tàu
10
22
24
THPT chuyên Bến Tre, Bến Tre
9
24
25
THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước
6
23
26
THPT chuyên Tiền Giang, Tiền Giang
8
27
STT
Tên trường - Tỉnh, Thành phố
Số HS tham gia 37
11
27
THPT chuyên Vị Thanh, Hậu Giang
6
29
28
THPT chuyên Bạc Liêu, Bạc Liêu
12
32
29
THPT chuyên Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
6
36
30
THPT chuyên Hùng Vương, Bình Dương
9
34
31
THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang
6
25
32
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long
10
28
33
THPT chuyên Trà Vinh, Trà Vinh
5
29
34
THPT chuyên Hoàng Lê Kha, Tây Ninh
8
33
35
THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai, Sóc Trăng
8
31
36
THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu, Đồng Tháp
7
32
37
THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu, Đồng Tháp
9
26
38
THPT chuyên Long An, Long An Tổng cộng
5 318
30 1140
12
PHỤ LỤC 5. DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG CÓ HỌC SINH THAM GIA THỬ NGHIỆM BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC Số HS tham gia STT Tên trường - Tỉnh, Thành phố Bài trắc Bài tự luận nghiệm 37 37 1 THPT chuyên Lê Hồng Phong, TPHCM 38 35 2 THPT chuyên Trần Đại Nghĩa, TPHCM 33
34
4
Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TPHCM THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu, An Giang
35
32
5
THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa, An Giang
35
35
6
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng
33
33
7
THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ
32
32
8
THPT chuyên Quốc học Huế
40
42
9
THPT chuyên Đại học Khoa học Huế
31
31
10
28
28
27
27
12
THPT chuyên Bắc Quảng Nam, Quảng Nam THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam THPT chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi
22
22
13
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định
31
31
14
THPT chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên
27
28
15
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hòa
25
26
16
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận
36
36
17
THPT chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận
29
29
18
THPT chuyên Thăng Long, Đà Lạt
32
32
19
THPT chuyên Nguyễn Du, Đăk Lăk
31
31
20
THPT chuyên Hùng Vương, Gia Lai
27
27
21
THPT chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum
26
26
22
THPT chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai
25
25
23
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Vũng Tàu
22
22
24
THPT chuyên Bến Tre, Bến Tre
24
24
25
THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước Tổng cộng
23
23
749
748
3
11
13
PHỤ LỤC 6. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “LIÊN KẾT HÓA HỌC” Thời gian: 90 phút Lớp: 10 chuyên hóa học Tiết 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1. Kiến thức - Trình bày được các khái niệm: năng lượng liên kết, góc liên kết, độ dài liên kết. - Hiểu được các phương pháp giải thích sự tạo thành liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử theo Lewis, thuyết VB, MO, VSEPR. - Phân tích, đánh giá được những ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp giải thích sự tạo thành liên kết hóa học. 1.2. Kĩ năng - Vận dụng các lí thuyết để giải thích sự tạo thành liên kết trong phân tử. - Dự đoán hình học không gian, góc liên kết của phân tử. - Giải thích sự biến đổi năng lượng liên kết, góc liên kết trong phân tử. 1.3. Thái độ - Suy xét cẩn thận, kĩ lưỡng trước một vấn đề mới. - Hình thành thái độ hoài nghi khoa học. 1.4. Năng lực tư duy phê phán hóa học - Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa các thành phần cấu tạo chất trong cùng một phân tử. - Đưa những câu hỏi hoài nghi về tính chính xác, độ tin cậy trong mỗi thuyết giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phân tử. - Đánh giá vai trò của mỗi thuyết trong việc giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phân tử. - Phân tích những ưu điểm, hạn chế của mỗi thuyết và phương pháp nhận thức mỗi thuyết của bạn cùng lớp/nhóm. - Sử dụng các luận cứ khoa học hoặc các ví dụ phản chứng để xác định những ưu điểm, hạn chế trong mỗi thuyết và phương pháp nhận thức của các bạn về các thuyết. - Khái quát hóa, tổng quát hóa về phương pháp giải thích sự tạo thành các liên kết hóa học trong phân tử. - Tự đề xuất những nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới theo hướng hoàn thiện hóa các thuyết giải thích liên kết hóa học. - Giải thích, cụ thể hóa, chi tiết hóa những nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới về liên kết hóa học. - Giải thích, chứng minh tính ưu việt (khả năng tính khái quát hóa, tính chính xác, độ tin cậy) của các nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới về liên kết hóa học. - Tự điều chỉnh các bước khi thực hiện phương án giải quyết mới không thành công. 2. CHUẨN BỊ
14
- GV thiết kế các hoạt động dạy học theo hướng phát hiện và giải quyết vấn đề nghĩa là HS đưa ra những dự đoán trên cơ sở quan sát, phân tích mối quan hệ giữa các thành phần cấu tạo chất hoặc mối quan hệ giữa các chất trong cùng một phản ứng hóa học. - GV dự kiến các tình huống giải quyết của HS. - GV không nên áp đặt HS vào tình huống “thừa nhận cái sai”, ngược lại GV nên cùng HS phân tích những cái bất hợp lí, thiếu logic để đưa ra phương án giải quyết hợp lí nhất. - GV chuẩn bị các câu hỏi mở hoặc vấn đề mở để kích thích khả năng tư duy đa chiều, phát huy tối đa sự linh hoạt của não bộ. - GV chuẩn bị các phiếu học tập, phiếu đánh giá của HS, phiếu điều chỉnh bổ sung, bảng kiểm quan sát cho phù hợp với nội dung, hoạt động học tập cụ thể. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phương pháp dạy học chủ yếu: PP đàm thoại, PP phát hiện và giải quyết vấn đề, PP trực quan. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiêu chí TG ĐG Hoạt động của GV Hoạt động của HS (phút) NLTDPP hóa học số HĐ1a. HS phân tích cơ sở khoa học của các thuyết trong việc giải thích sự tạo (1) HĐ1. GV tổ chức cho thành liên kết hóa học. HS tự nghiên cứu các thuyết giải thích sự tạo HĐ1b. HS đặt câu hỏi hoài nghi về tính chính xác, độ tin cậy của mỗi thuyết, 15 thành liên kết hóa học (2) trên cơ sở đó người học đề nghị những theo cấu trúc gợi ý ở điểm cần làm rõ của các thuyết. “phiếu học tập”. HĐ1c. HS giải thích về vai trò của mỗi thuyết trong việc giải thích sự tạo thành (3) liên kết hóa học. HĐ2a. HS lựa chọn các thuyết để giải HĐ2. GV yêu cầu HS thích sự hình thành liên kết của các phân vận dụng lí thuyết đã 10 tử. học vào việc giải thích HĐ2b. HS bổ sung đầy đủ các thông tin các phân tử. vào phiếu học tập. HĐ3a. HS phân tích những ưu điểm, hạn chế của mỗi thuyết trong việc giải thích (4) HĐ3. GV tổ chức cho HS tự so sánh, đánh giá sự hình thành liên kết hóa học. những ưu điểm, hạn chế HĐ3b. HS đưa ra những luận cứ khoa 15 của mỗi thuyết thông học hoặc các ví dụ phản chứng để minh (5) qua việc sử dụng phiếu họa cho các đánh giá của bản thân. “đánh giá nội dung học HĐ3c. HS khái quát hóa, tổng quát hóa tập”. các thuyết giải thích liên kết hóa học (6) theo cách riêng của bản thân.
15
10
20
15
HĐ4. GV tổ chức HS đánh giá lẫn nhau thông qua việc sử dụng phiếu “đánh giá lẫn nhau của HS”.
HĐ5. GV yêu cầu HS đề xuất, chỉnh sửa để hoàn thiện hóa các thuyết giải thích liên kết hóa học thông qua phiếu “điều chỉnh bổ sung”.
HĐ6. GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lên trình bày phương án hoàn thiện hóa các thuyết và tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau qua phiếu “đánh giá lẫn nhau”.
HĐ4a. HS đánh giá những ưu điểm, hạn chế trong việc nhận thức của bạn. HĐ4b. HS đưa ra những ví dụ để minh họa cho việc nhận thức chưa đúng về liên kết hóa học của bạn. HĐ4c. HS kết luận về quá trình nhận thức của bạn. HĐ5a. HS tự đề xuất những nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới theo hướng hoàn thiện hóa các thuyết giải thích liên kết hóa học trên cơ sở tổng hợp các ý kiến đánh giá ở trên. HĐ5b. HS Sử dụng kiến thức hóa học, phương trình hóa học hoặc các ví dụ cụ thể để minh họa cho các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc phương án giải quyết mới. HĐ5c. HS chứng minh tính ưu việt của phương án giải quyết mới hoặc sau khi chỉnh sửa, bổ sung. HĐ5d. HS tự điều chỉnh hoặc thay thể khi thực hiện không thành công. HĐ6a. HS so sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong mỗi phương án thực hiện của bạn. HĐ6b. HS đề nghị những chỉnh sửa, bổ sung cho các phương án của bạn. HĐ6c. HS sử dụng các luận cứ để chứng minh tính hiệu quả sau khi điều chỉnh bổ sung. HĐ6d. HS tự tiến hành điều chỉnh bổ sung theo góp ý của bạn.
HĐ7. GV nhận xét, góp ý, tổng kết và đánh giá 5 NLTDPP hóa học của HS. 5. Công cụ đánh giá NLTDPP hóa học của HS 5.1. Bảng kiểm quan sát của GV. 5.2. Phiếu hỏi của GV. 5.3. Phiếu tự đánh giá NLTDPP hóa học của HS. 6. Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC Trường THPT…………………………………… Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên học sinh……………………………….. Tên bài học: Liên kết hóa học
(4) (5) (6)
(7)
(8)
(9) (10) (7) (8) (9) (10)
16
Nội dung học tập Lewis VB VSEPR MO 1.Cơ sở khoa học của việc giải thích sự tạo thành liên kết hóa học a. Cấu hình electron của nguyên tử b. Cách thức kết hợp giữa các nguyên tử để tạo liên kết c. Lực đẩy giữa các cặp electron không tham gia liên kết d. Độ âm điện của các nguyên tố 2.Những điểm cần làm rõ của các thuyết khi giải thích về liên kết hóa học (gợi ý, HS có thể bổ sung thêm) a. Lực tương tác giữa hạt nhân nguyên tử này với lớp vỏ e của nguyên tử khác b. Lực tương tác giữa các lớp vỏ e của các nguyên tử c. Bản chất của liên kết tạo thành 3.Vai trò của mỗi thuyết trong việc giải thích sự tạo thành liên kết hóa học a. Góc liên kết b. Độ bền liên kết c. Hình học phân tử d. Từ tính của phân tử Câu hỏi vận dụng: Giải thích sự tạo thành các phân tử XH3 và các giá trị thực nghiệm sau: NH3
= HXH
o
107 3’
PH3
AsH3
SbH3
o
o
91o3’
93 3’
91 8’
17
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA HỌC SINH VỀ NỘI DUNG HỌC TẬP Trường THPT……………………………………. Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên học sinh………………………………… Tên bài học: Liên kết hóa học Nội dung đánh giá Lewis VB VSEPR MO Những ưu điểm (cho ví dụ 1 minh họa) của thuyết Những hạn chế (cho ví dụ 2 minh họa) của thuyết Phạm vi sử dụng của 3 thuyết PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ LẪN NHAU CỦA HỌC SINH Trường THPT…………………………………… Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên người đánh giá:……………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 1:………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 2:…………………… Họ và tên HS được đánh giá thứ 3:…………………… Đánh giá những nội Những nội dung cần Những hạn chế cần dung đã hoàn chỉnh sửa hoặc bổ sung khắc phục hoặc bổ TT HS (cho ví dụ minh họa) thành sung được đánh giá Ưu Kiến Hạn chế (1) (2) (3) Kĩ năng điểm thức 1 2 3 PHIẾU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Trường THPT…………………………………… Họ và tên học sinh……………………………….. Tên bài học: Liên kết hóa học
STT
STT 1 2
3
Nội dung điều chỉnh, bổ sung Những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung Giải thích lí do cần điều chỉnh, bổ sung (cho ví dụ minh họa) So sánh phạm vi sử dụng của mỗi thuyết trước và sau khi điều chỉnh, bổ sung
Lewis
VB
VSEPR
MO
18
PHỤ LỤC 7. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “PHỨC CHẤT” Thời gian: 90 phút Lớp: 10 chuyên hóa học Tiết 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1. Kiến thức - Trình bày được các khái niệm: năng lượng liên kết mạng, nút mạng, ô cơ sở. - Hiểu được các phương pháp giải thích cấu trúc tinh thể theo VB, trường tinh thể, MO. - Phân tích, đánh giá được những ưu điểm và hạn chế của từng thuyết cấu trúc tinh thể. 1.2. Kĩ năng - Vận dụng các lí thuyết để giải thích cấu trúc tinh thể. - Dự đoán màu sắc, từ tính, độ bền của tinh thể. - Giải thích sự biến đổi năng lượng liên kết mạng, màu sắc của tinh thể. 1.3. Thái độ - Suy xét cẩn thận, kĩ lưỡng trước một vấn đề mới. - Hình thành thái độ hoài nghi khoa học. 1.4. Năng lực tư duy phê phán hóa học - Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa các thành phần trong tinh thể. - Đưa những câu hỏi hoài nghi về tính chính xác, độ tin cậy trong mỗi thuyết giải thích cấu trúc tinh thể. - Đánh giá vai trò của mỗi thuyết trong việc giải thích cấu trúc tinh thể. - Phân tích những ưu điểm, hạn chế của mỗi thuyết và phương pháp nhận thức mỗi thuyết của bạn cùng lớp/nhóm. - Sử dụng các luận cứ khoa học hoặc các ví dụ phản chứng để xác định những ưu điểm, hạn chế trong mỗi thuyết và phương pháp nhận thức của các bạn về các thuyết. - Khái quát hóa, tổng quát hóa về phương pháp giải thích cấu trúc tinh thể. - Tự đề xuất những nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới theo hướng hoàn thiện hóa các thuyết giải thích cấu trúc tinh thể. - Giải thích, cụ thể hóa, chi tiết hóa những nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới về cấu trúc tinh thể. - Giải thích, chứng minh tính ưu việt (khả năng tính khái quát hóa, tính chính xác, độ tin cậy) của các nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới về cấu trúc tinh thể. - Tự điều chỉnh các bước khi thực hiện phương án giải quyết mới không thành công. 2. CHUẨN BỊ - GV thiết kế các hoạt động dạy học theo hướng phát hiện và giải quyết vấn đề nghĩa là HS đưa ra những dự đoán trên cơ sở quan sát, phân tích mối quan hệ giữa các thành phần cấu tạo tinh thể hoặc mối quan hệ giữa các ô cơ sở với các tác nhân vật lí.
19
- GV dự kiến các tình huống giải quyết của HS. - GV không nên áp đặt HS vào tình huống “thừa nhận cái sai”, ngược lại GV nên cùng HS phân tích những cái bất hợp lí, thiếu logic để đưa ra phương án giải quyết hợp lí nhất. - GV chuẩn bị các câu hỏi mở hoặc vấn đề mở để kích thích khả năng tư duy đa chiều, phát huy tối đa sự linh hoạt của não bộ. - GV chuẩn bị các phiếu học tập, phiếu đánh giá của HS, phiếu điều chỉnh bổ sung, bảng kiểm quan sát cho phù hợp với nội dung, hoạt động học tập cụ thể. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phương pháp dạy học chủ yếu: PP đàm thoại, PP phát hiện và giải quyết vấn đề, PP trực quan. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiêu chí TG ĐG Hoạt động của GV Hoạt động của HS (phút) NLTDPP hóa học số HĐ1a. HS phân tích cơ sở khoa học của các thuyết trong việc giải thích (1) HĐ1. GV tổ chức cho HS cấu trúc, đặc điểm vật lí của tinh thể. tự nghiên cứu các thuyết HĐ1b. HS đặt câu hỏi hoài nghi về giải thích cấu trúc, đặc tính chính xác, độ tin cậy của mỗi 15 điểm vật lí của tinh thể thuyết, trên cơ sở đó người học đề (2) theo cấu trúc gợi ý ở nghị những điểm cần làm rõ của các “phiếu học tập”. thuyết. HĐ1c. HS giải thích về vai trò của mỗi thuyết trong việc giải thích cấu (3) trúc, đặc điểm vật lí của tinh thể. HĐ2. GV yêu cầu HS HĐ2a. HS lựa chọn các thuyết để vận dụng lí thuyết đã học giải thích cấu trúc, đặc điểm vật lí 10 vào việc giải thích cấu của tinh thể. trúc, đặc điểm vật lí của HĐ2b. HS bổ sung đầy đủ các thông tinh thể. tin vào phiếu học tập. HĐ3a. HS phân tích những ưu điểm, hạn chế của mỗi thuyết trong việc (4) giải thích cấu trúc, đặc điểm vật lí HĐ3. GV tổ chức cho HS của tinh thể. tự so sánh, đánh giá HĐ3b. HS đưa ra những luận cứ 15 những ưu điểm, hạn chế khoa học hoặc các ví dụ phản chứng (5) của mỗi thuyết thông qua để minh họa cho các đánh giá của việc sử dụng phiếu “đánh bản thân. giá nội dung học tập”. HĐ3c. HS khái quát hóa, tổng quát hóa các thuyết giải thích cấu trúc, (6) đặc điểm vật lí của tinh thể theo cách riêng của bản thân.
20
10
20
15
HĐ4. GV tổ chức HS đánh giá lẫn nhau thông qua việc sử dụng phiếu “đánh giá lẫn nhau của HS”.
HĐ5. GV yêu cầu HS đề xuất, chỉnh sửa để hoàn thiện hóa các thuyết giải thích cấu trúc, đặc điểm vật lí của tinh thể thông qua phiếu “điều chỉnh bổ sung”.
HĐ6. GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lên trình bày phương án hoàn thiện hóa các thuyết và tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau qua phiếu “đánh giá lẫn nhau”.
HĐ4a. HS đánh giá những ưu điểm, hạn chế trong việc nhận thức của bạn. HĐ4b. HS đưa ra những ví dụ để minh họa cho việc nhận thức chưa đúng về liên kết hóa học của bạn. HĐ4c. HS kết luận về quá trình nhận thức của bạn. HĐ5a. HS tự đề xuất những nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới theo hướng hoàn thiện hóa các thuyết giải thích cấu trúc, đặc điểm vật lí của tinh thể trên cơ sở tổng hợp các ý kiến đánh giá ở trên. HĐ5b. HS Sử dụng kiến thức hóa học, phương trình hóa học hoặc các ví dụ cụ thể để minh họa cho các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc phương án giải quyết mới. HĐ5c. HS chứng minh tính ưu việt của phương án giải quyết mới hoặc sau khi chỉnh sửa, bổ sung HĐ5d. HS tự điều chỉnh hoặc thay thể khi thực hiện không thành công. HĐ6a. HS so sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong mỗi phương án thực hiện của bạn. HĐ6b. HS đề nghị những chỉnh sửa, bổ sung cho các phương án của bạn. HĐ6c. HS sử dụng các luận cứ để chứng minh tính hiệu quả sau khi điều chỉnh bổ sung. HĐ6d. HS tự tiến hành điều chỉnh bổ sung theo góp ý của bạn.
HĐ7. GV nhận xét, góp ý, tổng kết và đánh giá 5 NLTDPP hóa học của HS. 5. Công cụ đánh giá NLTDPP hóa học của HS 5.1. Bảng kiểm quan sát của GV. 5.2. Phiếu hỏi của GV. 5.3. Phiếu tự đánh giá NLTDPP hóa học của HS. 6. Phiếu học tập
(4) (5) (6)
(7)
(8)
(9) (10) (7) (8) (9) (10)
21
PHIẾU HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC Trường THPT…………………………………… Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên học sinh……………………………….. Tên bài học: Phức chất Nội dung học tập
VB
Trường tinh thể
MO
Ghi chú
1. Cơ sở khoa học của việc giải thích cấu trúc, đặc điểm vật lí của tinh thể a. Cấu hình electron của nguyên tử trung tâm b. Sự lai hóa nguyên tử trung tâm c. Lực đẩy giữa các cặp electron của phối tử d. Kiểu liên kết giữa các nguyên tố trung tâm và phối tử 2.Những điểm cần làm rõ của các thuyết khi giải thích về liên kết hóa học (gợi ý, HS có thể bổ sung thêm) a. Lực tương tác giữa nguyên tử trung tâm với phối tử b. Chướng ngại lập thể của các càng phối tử c. Độ mạnh của phối tử và khả năng tạo phức của nguyên tử trung tâm 3.Vai trò của mỗi thuyết trong việc giải thích sự tạo thành liên kết hóa học a. Độ bền liên kết b. Hình học phân tử c. Từ tính của tinh thể d. Màu sắc của tinh thể Câu hỏi vận dụng: Khi nghiên cứu phức của Co3+ với F- và với NH3 người ta nhận thấy chúng cùng có dạng bát diện song từ tính của chúng khác nhau, cụ thể phức K3[CoF6] có momen từ bằng 4,89 µB còn phức [Co(NH3)6]Cl3 có momen từ bằng 0. Hãy giải thích sự hình thành 2 phức trên.( Cho ZCo =27).
22
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA HỌC SINH VỀ NỘI DUNG HỌC TẬP Trường THPT……………………………………. Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên học sinh………………………………… Tên bài học: Phức chất STT Nội dung đánh giá Lewis VB VSEPR MO Những ưu điểm (cho ví dụ 1 minh họa) của thuyết Những hạn chế (cho ví dụ 2 minh họa) của thuyết Phạm vi sử dụng của 3 thuyết PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ LẪN NHAU CỦA HỌC SINH Trường THPT…………………………………… Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên người đánh giá:……………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 1:………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 2:…………………… Họ và tên HS được đánh giá thứ 3:…………………… Đánh giá những nội Những nội dung cần Những hạn chế cần dung đã hoàn chỉnh sửa hoặc bổ sung khắc phục hoặc bổ TT HS thành (cho ví dụ minh họa) sung được đánh giá Ưu Kiến Hạn chế (1) (2) (3) Kĩ năng điểm thức 1 2 3 PHIẾU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Trường THPT…………………………………… Họ và tên học sinh……………………………….. Tên bài học: Phức chất Nội dung điều chỉnh, bổ Trường tinh VB STT MO sung thể Những nội dung cần điều 1 chỉnh, bổ sung Giải thích lí do cần điều chỉnh, bổ sung (cho ví dụ 2 minh họa) So sánh phạm vi sử dụng của 3 mỗi thuyết trước và sau khi điều chỉnh, bổ sung
23
PHỤ LỤC 8. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “BẬC PHẢN ỨNG HÓA HỌC” Thời gian: 90 phút Lớp: 10 chuyên hóa học Tiết 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1. Kiến thức - Trình bày được các khái niệm bậc phản ứng hóa học, biểu thức tính bậc phản ứng. - Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến bậc phản ứng hóa học: nồng độ, áp suất, thời gian phản ứng, tốc độ tức thời của phản ứng hóa học. - Phân tích và đánh giá được những ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp xác định bậc phản ứng hóa học. - Hiểu được ứng dụng của bậc phản ứng trong sản xuất và nghiên cứu hóa học. 1.2. Kĩ năng - Xác định bậc phản ứng hóa học dựa vào các số liệu thực nghiệm. - Xử lí các số liệu thực nghiệm theo phương pháp toán học thống kê. 1.3. Thái độ - Suy xét cẩn thận, kĩ lưỡng trước một vấn đề mới. - Hình thành thái độ hoài nghi khoa học. 1.4. Năng lực tư duy phê phán hóa học - Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định bậc phản ứng hóa học (cấu tạo chất, sự tương tác giữa các chất, thời gian phản ứng, môi trường mà các chất tham gia). - Đưa những câu hỏi hoài nghi về tính chính xác, độ tin cậy trong mỗi phương pháp xác định bậc phản ứng hóa học. - Đánh giá vai trò của phương pháp trong việc xác định bậc phản ứng hóa học. - Phân tích những ưu điểm, hạn chế của mỗi xác định bậc phản ứng hóa học và phương pháp nhận thức của bạn cùng lớp/nhóm. - Sử dụng các luận cứ khoa học hoặc các ví dụ phản chứng để xác định những ưu điểm, hạn chế trong phương pháp nhận thức của các bạn về các thuyết. - Khái quát hóa, tổng quát hóa về phương pháp xác định bậc phản ứng hóa học. - Tự đề xuất những nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới theo hướng hoàn thiện hóa các phương pháp xác định bậc phản ứng hóa học. - Giải thích, cụ thể hóa, chi tiết hóa những nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới về phương pháp xác định bậc phản ứng hóa học. - Giải thích, chứng minh tính ưu việt (khả năng tính khái quát hóa, tính chính xác, độ tin cậy) của các nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới về phương pháp xác định bậc phản ứng hóa học. - Tự điều chỉnh các bước khi thực hiện phương án giải quyết mới không thành công. 2. CHUẨN BỊ - GV thiết kế các hoạt động dạy học theo hướng phát hiện và giải quyết vấn đề nghĩa là HS đưa ra những dự đoán trên cơ sở quan sát, phân tích mối quan hệ giữa
24
các thành phần cấu tạo chất và mối tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định tốc độ phản ứng hóa học. - GV dự kiến các tình huống giải quyết của HS. - GV không nên áp đặt HS vào tình huống “thừa nhận cái sai”, ngược lại GV nên cùng HS phân tích những cái bất hợp lí, thiếu logic để đưa ra phương án giải quyết hợp lí nhất. - GV chuẩn bị các câu hỏi mở hoặc vấn đề mở để kích thích khả năng tư duy đa chiều, phát huy tối đa sự linh hoạt của não bộ. - GV chuẩn bị các phiếu học tập, phiếu đánh giá của HS, phiếu điều chỉnh bổ sung, bảng kiểm quan sát cho phù hợp với nội dung, hoạt động học tập cụ thể. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PP đàm thoại, PP phát hiện và giải quyết vấn đề, PP trực quan. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiêu chí TG ĐG Hoạt động của GV Hoạt động của HS (phút) NLTDPP hóa học số HĐ1a. HS phân tích cơ sở khoa học của các phương pháp xác định bậc (1) phản ứng hóa học. HĐ1. GV tổ chức cho HS HĐ1b. HS đặt câu hỏi hoài nghi về tự nghiên cứu các phương tính chính xác, độ tin cậy của mỗi pháp xác định bậc phản phương pháp xác định bậc phản ứng 15 (2) ứng hóa học theo cấu trúc hóa học, trên cơ sở đó người học đề gợi ý ở “phiếu học tập”. nghị những điểm cần làm rõ của các thuyết. HĐ1c. HS giải thích về vai trò của (3) mỗi phương pháp trong việc xác định bậc phản ứng hóa học. HĐ2a. HS lựa chọn các phương HĐ2. GV yêu cầu HS pháp phù hợp để xác định bậc phản vận dụng lí thuyết đã học ứng hóa học dựa trên số liệu thực 10 vào việc xác định bậc nghiệm đã cho. phản ứng hóa học. HĐ2b. HS bổ sung đầy đủ các thông tin vào phiếu học tập. HĐ3a. HS phân tích những ưu điểm, (4) HĐ3. GV tổ chức cho HS hạn chế của mỗi phương pháp xác tự so sánh, đánh giá định bậc phản ứng hóa học. những ưu điểm, hạn chế HĐ3b. HS đưa ra những luận cứ 15 của phương pháp thông khoa học hoặc các ví dụ phản chứng (5) qua việc sử dụng phiếu để minh họa cho các đánh giá của “đánh giá nội dung học bản thân. tập”. HĐ3c. HS khái quát hóa, tổng quát (6) hóa các phương pháp xác định bậc
25
10
20
15
HĐ4. GV tổ chức HS đánh giá lẫn nhau thông qua việc sử dụng phiếu “đánh giá lẫn nhau của HS”.
HĐ5. GV yêu cầu HS đề xuất, chỉnh sửa để hoàn thiện hóa các phương pháp xác định bậc phản ứng hóa học thông qua phiếu “điều chỉnh bổ sung”.
HĐ6. GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lên trình bày phương án hoàn thiện hóa các phương pháp và tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau qua phiếu “đánh giá lẫn nhau”.
phản ứng hóa học theo cách riêng của bản thân. HĐ4a. HS đánh giá những ưu điểm, hạn chế trong việc nhận thức của bạn. HĐ4b. HS đưa ra những ví dụ để minh họa cho việc nhận thức chưa đúng về liên kết hóa học của bạn. HĐ4c. HS kết luận về quá trình nhận thức của bạn. HĐ5a. HS tự đề xuất những nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới theo hướng hoàn thiện hóa các phương pháp xác định bậc phản ứng hóa học trên cơ sở tổng hợp các ý kiến đánh giá ở trên. HĐ5b. HS sử dụng kiến thức hóa học, phương trình hóa học hoặc các ví dụ cụ thể để minh họa cho các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc phương án giải quyết mới. HĐ5c. HS chứng minh tính ưu việt của phương án giải quyết mới hoặc sau khi chỉnh sửa, bổ sung HĐ5d. HS tự điều chỉnh hoặc thay thể khi thực hiện không thành công. HĐ6a. HS so sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong mỗi phương án thực hiện của bạn. HĐ6b. HS đề nghị những chỉnh sửa, bổ sung cho các phương án của bạn. HĐ6c. HS sử dụng các luận cứ để chứng minh tính hiệu quả sau khi điều chỉnh bổ sung. HĐ6d. HS tự tiến hành điều chỉnh bổ sung theo góp ý của bạn.
HĐ7. GV nhận xét, góp ý, tổng kết và đánh giá 5 NLTDPP hóa học của HS. 5. Công cụ đánh giá NLTDPP hóa học của HS 5.1. Bảng kiểm quan sát của GV. 5.2. Phiếu hỏi của GV. 5.3. Phiếu tự đánh giá NLTDPP hóa học của HS. 6. Phiếu học tập
(4) (5) (6)
(7)
(8)
(9) (10) (7) (8) (9) (10)
26
PHIẾU HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC Trường THPT…………………………………… Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên học sinh……………………………….. Tên bài học: Bậc phản ứng hóa học Nội dung học tập Đồ thị Ostwald 1. Cơ sở khoa học của các phương pháp khi xác định bậc của phản ứng hóa học a. Nồng độ của chất tham gia và sản phẩm tạo thành b. Tốc độ phản ứng hóa học c. Nhiệt độ khi tiến hành phản ứng hóa học d. Cơ chế của phản ứng hóa học 2.Những điểm cần làm rõ của các phương pháp xác định bậc phản ứng hóa học (gợi ý, HS có thể bổ sung thêm) a. Đường cong động học của phản ứng b. Chất xúc tác của phản ứng hóa học c. Áp suất riêng phần, toàn phần của các chất trong phản ứng hóa học 3.Vai trò của các phương pháp xác định bậc phản ứng hóa học a. Bậc riêng phần đối với các chất b. Dự đoán cơ chế của phản ứng hóa học c. Chu kì bán hủy của phản ứng hóa học Câu hỏi vận dụng: Cho phản ứng hóa học sau: (CH3)3CBr (dd) + H2O (l) →(CH3)3COH (dd) + H+ + Br –
Van’t Hoff
Xác định bậc của phản ứng, biết ở 2980 K số liệu cho như sau: Thời gian t (s) 0 15.000 [(CH3)3CBr](M) 0,0380 0,0308
35.000 0,0233
55.000 0,0176
95.000 0,0100
145.000 0,00502
27
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA HỌC SINH VỀ NỘI DUNG HỌC TẬP Trường THPT……………………………………. Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên học sinh………………………………… Tên bài học: Bậc phản ứng hóa học TT Nội dung đánh giá Đồ thị Ostwald Van’t Hoff Những ưu điểm (cho ví dụ 1 minh họa) của từng phương pháp Những hạn chế (cho ví dụ 2 minh họa) của từng phương pháp Phạm vi sử dụng từng 3 phương pháp PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ LẪN NHAU CỦA HỌC SINH Trường THPT…………………………………… Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên người đánh giá:……………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 1:………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 2:…………………… Họ và tên HS được đánh giá thứ 3:…………………… Đánh giá những nội Những nội dung cần Những hạn chế cần dung đã hoàn chỉnh sửa hoặc bổ sung khắc phục hoặc bổ TT HS thành (cho ví dụ minh họa) sung được đánh giá Ưu Kiến Hạn chế (1) (2) (3) Kĩ năng điểm thức 1 2 3 PHIẾU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Trường THPT…………………………………… Họ và tên học sinh……………………………….. Tên bài học: Bậc phản ứng hóa học Nội dung điều chỉnh, bổ STT Đồ thị Ostwald sung Những nội dung cần điều 1 chỉnh, bổ sung Giải thích lí do cần điều 2 chỉnh, bổ sung (cho ví dụ minh họa) So sánh phạm vi sử dụng của 3 mỗi thuyết trước và sau khi điều chỉnh, bổ sung
Van’t Hoff
28
PHỤ LỤC 9. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “LUYỆN TẬP AXIT – BAZƠ” Thời gian: 90 phút Lớp: 10 chuyên hóa học Tiết 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1. Kiến thức - Trình bày được những quan điểm về axit, bazơ theo các thuyết Arrenius, Bronsted – Lowry, Lewis. - Hiểu được công thức tính hằng số điện li, hằng số cân bằng axit/bazơ, pH của dung dịch axit mạnh/yếu; bazơ mạnh/yếu. - Phân tích và đánh giá được được phạm vi sử dụng của các thuyết trong việc giải thích tính chất của một chất. 1.2. Kĩ năng - Thiết lập hằng số và chỉ số axit, bazơ. - Đánh giá và vận dụng độ mạnh yếu của axit, bazơ trong các nhiệm vụ học tập. - Viết phương trình hóa học để chứng minh tính chất của một chất. - Kĩ năng làm việc nhóm trong quá trình phát hiện và giải quyết vấn đề. - Vận dụng được kiến thức về axit, bazơ vào giải quyết những vấn đề cụ thể trong thực tiễn đời sống. 1.3. Thái độ - Tích cực, chủ động trong việc tìm kiếm, khai thác kiến thức mới. - Hình thành thái độ hoài nghi khoa học thông qua hoạt động “phân tích- đánh giá -lựa chọn” cái mới. - Cẩn thận, trung thực, hợp tác trong các hoạt động sử dụng hóa chất có tính axit, bazơ. - Thấy rõ trách nhiệm của bản thân về việc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các hóa chất có tính axit, bazơ, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo vệ môi trường. 1.4. Năng lực tư duy phê phán hóa học - Phân tích mối liên hệ giữa dữ kiện và yêu cầu bài toán để xác định những trường hợp có thể xảy ra. - Phân tích, suy xét, cân nhắc để chấp nhận hoặc bác bỏ những trường hợp đang xét. - Phân tích ngược vấn đề hóa học (giải quyết nhiệm vụ khi bài toán hoán đổi vị trí, vai trò giữa giả thuyết và kết luận. - Phân tích, đánh giá những điểm bất hợp lí hoặc thiếu tính logic trong các phương án giải quyết vấn đề hóa học. - Sử dụng các ví dụ phản chứng hoặc các luận cứ khoa học (phương trình hóa học, biểu thức toán học, định luật vật lí,…) để chứng minh những lỗi sai, hạn chế còn tồn tại. - Thực hiện phương án sửa lỗi sai trên cơ sở phân tích, đánh giá những hạn chế hoặc điểm bất hợp lí.
29
- So sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong mỗi phương án giải quyết vấn đề hóa học của người khác. - Cụ thể hóa, chính xác hóa các bước trong quá trình điều chỉnh hoặc thay thế giải pháp cũ. - Sử dụng kết quả thực hiện để chứng minh sự gia tăng tính hiệu quả, tính khả thi so với phương án cũ. - Tự điều chỉnh các bước khi thực hiện phương án cải tiến/thay thế. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Chuẩn bị của GV - Xây dựng các tình huống dạy học: dự kiến các tình huống; phương án trả lời của HS; dự đoán các khó khăn của HS; chuẩn bị các thí nghiệm (nếu có). - Thiết kế các hoạt động dạy học theo PPDH đã xác định. - Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần sử dụng: máy chiếu, công cụ đánh giá NL. - Chuẩn bị các phiếu: theo dõi học tập; đánh giá lẫn nhau; đề nghị chỉnh sửa bổ sung tương ứng với các hoạt động dạy học hóa học cụ thể để thuận tiện trong việc theo dõi, quan sát toàn bộ quá trình hoạt động học tập của HS. - Chuẩn bị bảng kiểm quan sát để đánh giá sự hình thành và phát triển NLTDPP hóa học của HS. 2.2. Chuẩn bị của HS Kiến thức hóa học liên quan đến bài “Axit – Bazơ”. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PP sử dụng bài tập hóa học, PP phát hiện và giải quyết vấn đề, PPDH hợp tác; PP sử dụng phương tiện trực quan, PP đàm thoại. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiêu chí ĐG TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS NLTDPP (phút) hóa học số HĐ1a. HS phân tích các dữ kiện (1) HĐ1. GV sử dụng bài tập “biện và yêu cầu bài toán để giải quyết luận số trường hợp xảy ra” (câu nhiệm vụ hóa học. 6 1, phiếu học tập số 1) để yêu HĐ1b. HS xác định những trường cầu HS giải quyết nhiệm vụ hợp thỏa yêu cầu bài toán và bác (2) hóa học đặt ra. bỏ những trường hợp vô lí hoặc thiếu tính logic. HĐ2a. HS tiến hành phân tích ngược để đưa ra lời giải thích về (3) HĐ2. GV yêu cầu HS phân tích nguyên tắc xác định pH trong ngược đối với bài toán “biện dung dịch. 6 luận số trường hợp xảy ra” (câu HĐ2b. HS xác định những trường 2, phiếu học tập số 1). hợp thỏa yêu cầu bài toán và bác (2) bỏ những trường hợp vô lí hoặc thiếu tính logic. 3 HĐ3. GV yêu cầu HS bổ sung HĐ3. HS bổ sung thông tin vào
30
5
15
15
15
30
các thông tin vào phiếu “theo dõi học tập của HS”. HĐ4. GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học ở trên để giải quyết câu 3 trong phiếu học tập số 1.
HĐ5. GV tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau theo cặp hoặc nhóm.
HĐ6. GV yêu cầu HS giải quyết loại bài tập “phát hiện và sửa lỗi sai” ở câu 1,2,3 trong phiếu học tập số 2.
HĐ7. GV yêu cầu HS giải quyết loại bài tập loại “tối ưu hóa giải pháp” trong phiếu học tập số 3.
HĐ8. GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lên báo cáo các phương án do chính bản thân đề xuất và tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau.
phiếu theo dõi học tập. HĐ4. HS vận dụng các kiến thức hóa học ở trên để tiến hành giải quyết câu 3 trong phiếu học tập số 1. HĐ5a. HS phân tích những lỗi sai của bạn trong các phương án giải câu 1, câu 2 ở phiếu học tập số 1. HĐ5b. HS sử dụng các ví dụ phản chứng hoặc các luận cứ khoa học để chứng minh những lỗi sai của bạn. HĐ5c. HS thực hiện phương án sửa lỗi sai và kết luận về mức độ đạt yêu cầu về các phương án giải câu 1, câu 2 của bạn. HĐ5d. HS ghi lại toàn bộ nội dung đánh giá vào phiếu đánh giá lẫn nhau. HĐ6a. HS phân tích những lỗi sai trong bài tập (câu 1,2,3). HĐ6b. HS sử dụng các ví dụ phản chứng hoặc các luận cứ khoa học để chứng minh những lỗi sai trong bài tập. HĐ6c. HS thực hiện phương án sửa lỗi sai trong bài tập. HĐ7a. HS so sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong mỗi phương án thực hiện trong bài tập. HĐ 7b. HS cụ thể hóa, chính xác hóa các bước trong quá trình điều chỉnh hoặc thay thế giải pháp cũ trong bài tập. HĐ 7c. HS chứng minh sự gia tăng tính hiệu quả, tính khả thi so với phương án cũ trong bài tập. HĐ7d. HS tự điều chỉnh khi thực hiện không thành công. HĐ8a. HS so sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong mỗi phương án thực hiện của bạn. HĐ8b. HS đề nghị những chỉnh
(4)
(5)
(6)
(4) (5) (6)
(7)
(8)
(9) (10)
(7) (8)
31
sửa, bổ sung cho các phương án của bạn. HĐ8c. HS sử dụng các luận cứ để chứng minh tính hiệu quả sau khi (9) điều chỉnh bổ sung. HĐ8d. HS tự tiến hành điều chỉnh (10) bổ sung theo góp ý của bạn. HĐ9. GV tổng kết và kết luận HĐ9. HS bổ sung đầy đủ các NLTDPP hóa học của HS dựa thông tin vào phiều đề nghị chỉnh 5 trên kết quả của bảng kiểm sửa, bổ sung. quan sát. 5. Công cụ đánh giá NLTDPP hóa học của HS 5.1. Bảng kiểm quan sát của GV. 5.2. Phiếu hỏi của GV. 5.3. Phiếu tự đánh giá NLTDPP hóa học của HS. 6. Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 XÁC ĐỊNH pH CỦA DUNG DỊCH AXIT - BAZƠ Họ và tên…………………….Trường THPT chuyên:…………………………..Lớp Câu 1. Em hãy thiết lập công thức tính pH của dung dịch đơn axit yếu HA. Câu 2. Em hãy thiết lập công thức tính pH của dung dịch đơn bazơ yếu B. Câu 3. Theo các nhà khoa học môi trường, các nguồn nước tự nhiên hiện nay đang bị ô nhiễm trầm trọng, đặc biệt là những nơi có nguồn nước thải công nghiệp không qua xử lí đổ ra. Theo tiêu chuẩn của Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015) thì pH của nước thải công nghiệp ra môi trường dao động từ 6 – 9, pH thích hợp cho nước sinh hoạt là từ 6 – 8. Nếu pH lớn hay nhỏ hơn đều gây ô nhiễm ảnh hưởng đến đời sống con người và các loài động thực vật. a. Nếu dung dịch chất thải chứa một lượng HCN với C= 10-3M thì nhà máy chế biến mủ cao su có đạt yêu của Bộ Tài nguyên và Môi trường không? Biết pKa của HCN là 9,4. b. Nếu dung dịch chất thải chứa một lượng dung dịch amoniac với C’ = 10-4 thì nhà máy bia đó có đạt yêu của Bộ Tài nguyên và Môi trường không? Biết pKb của NH3 là 4,76. PHIẾU THEO DÕI HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ngày Số trường Số trường Những kiến thức, Nội dung Những nội dung tháng hợp có thể hợp vô lí (giải kĩ năng hóa học học tập chưa hoàn thành năm xảy ra thích) cần bổ sung Câu 1. Câu 2. Hướng dẫn giải → H+ + A-, Ka (1); → H+ + OH-, Kw (2). Câu 1. HA ← H2O ← * Trường hợp 1: Ka.CHA >> Kw thì [H+] tính theo cân bằng (1).
32
HA C [ ]
→ ←
H+
CHA CHA - x
+ A-
x
(M) (M)
x
Định luật tác dụng khối lượng K a =
x2 CHA -x
• Nếu x << CHA Ka =
x2 x = K a .CHA CHA
pH =
1 (pK a +pC HA ) 2
• Nếu x không quá bé so với CHA Ka =
x2 x 2 +K a x - K a CHA =0 giải phương trình bậc 2 chọn nghiệm x CHA -x
thỏa điều kiện 0 < x< CHA pH = - lgx . * Trường hợp 2: Ka.CHA ≈ Kw thì [H+] tính theo hai cân bằng (1) và (2). Theo điều kiện proton: [H+] = [A-] + [OH-] [H + ]=
K a .[HA] K w + + [H + ] [H ]
[H + ]2 =K a .[HA] + K w [H + ]2 - K a [HA] - K w =0
Giải phương trình bậc 2 chọn nghiệm x = [H+] thỏa điều kiện 0< x< CHA pH = - lgx → BH+ + OH-, Kb (1); H2O ← → H+ + OH-, Kw (2). Câu 2. B + H2O ←
* Trường hợp 1: Kb.CB >> Kw thì [OH-] tính theo cân bằng (1). → BH+ B + H2O ← + OH C [ ]
CB CB - x
x
x
(M) (M)
2
Định luật tác dụng khối lượng K b = • Nếu x << CB K b =
x C B -x
x2 1 x= K b .CB pH=14 - (pK b + pCB ) CB 2
• Nếu x không quá bé so với CB Kb =
x2 x 2 + K b x- K b C B = 0 Giải phương trình bậc 2 chọn nghiệm x C B -x
thỏa điều kiện 0 < x < CB sau đó suy ra pH = 14 – lgx. * Trường hợp 2: Kb.CB ≈ Kw thì [OH-] tính theo hai cân bằng (1) và (2). Theo điều kiện proton: [OH-] = [BH+] + [H+]
33
[OH - ]=
K b .[B] K w + [OH - ] [OH - ]
[OH - ]2 - K b [B] - K w =0
Giải phương trình bậc 2 chọn nghiệm x = [OH-] thỏa điều kiện 0< x< CB pH = 14 - lgx
Câu 3. 2 a. K = h
C −h
10 −9 , 4 =
b. [OH − ] = K b
h2 h = 10-6,2 pH = 6,2 Đạt yêu cầu. 10 − 3 − h
−4 C'−[OH − ] − [OH − ] − 4 , 76 10 = 10 [OH − ] = 10 − 4, 47 M − − [OH ] [OH ]
pOH = 4,47 pH = 9,53 Không đạt yêu cầu. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT CỦA MỘT CHẤT TRONG DUNG DỊCH Họ và tên…………………….Trường THPT chuyên:…………………………..Lớp Có một số thuyết và định nghĩa khác nhau về axit-bazơ. Một trong các định nghĩa đó có liên quan đến hiện tượng tự phân ly của dung môi 2HB H2B+ + B-. Theo lý thuyết này, chất nào làm tăng phần cation của dung môi (H2B+) là một axit và chất nào làm giảm phần đó (hoặc làm tăng phần anion) là một bazơ. Chẳng hạn nước tự phân ly thành : 2H2O H3O+ + OH-. Axit là những chất nào làm tăng nồng độ H3O+ và bazơ là những chất nào làm tăng nồng độ OH-. Trong etanol thì: 2C2H5OH C2H5OH2+ + C2H5O-. Axit là những chất nào làm tăng nồng độ C2H5OH2+ và bazơ là những chất nào làm tăng nồng độ C2H5O-. Khi đó phản ứng trung hoà là một phản ứng trong đó một axit phản ứng với một bazơ tạo thành một muối và một dung môi. Theo lý thuyết này thì pH = -lg[H2B+] (Lý thuyết này cũng có thể được áp dụng cả cho các dung môi phi “proton”). Câu 1. Một bạn HS cho rằng, nước thể hiện tính bazơ trong dung môi NH3 vì O trong nước có độ âm điện mạnh hơn N trong NH3 vì vậy H2O sẽ dễ nhận proton hơn NH3. Em hãy nhận xét, đánh giá nhận định của bạn. Giải thích. Biết tích số ion của amoniac, của nước lần lượt là 1,0.10-29; 1,0.10-14 (mol/L)2. Câu 2. Bạn An đưa ra kết luận sau “Một hợp chất là một axit mạnh trong nước thì nó sẽ là một bazơ yếu trong amoniac lỏng”? Em hãy phân tích, đánh giá kết luận của bạn An. Từ đó, đưa ra kết luận chính xác (nếu có). Câu3. Bạn Bình đưa ra kết luận sau “Một hợp chất là một bazơ mạnh trong amoniac lỏng thì nó là một bazơ yếu trong nước”. Em hãy phân tích, đánh giá kết luận của bạn Bảo. Từ đó, đưa ra kết luận chính xác (nếu có). Hướng dẫn giải → NH4+ + NH2-, Câu 1. 2NH3 ← K NH 3 = NH 4 + NH 2 − = 1, 0.10 −29 [ NH 2 − ] = 1, 0.10 −29 = 10 −14,5 pOH = 14, 5
34
K H 2O = H 3O+ OH − = 1, 0.10−14 [OH − ] = 1, 0.10−14 = 10−7 pOH = 7 pOH H2O < pOH NH3
Điều này chứng tỏ NH3 có tính bazơ mạnh hơn nước. Như vậy, kết luận của bạn HS trên là sai. Câu 2. Gọi axit mạnh là HA suy ra khả năng nhường proton HA > H2O > NH3. Do đó HA + NH3 → NH4+ + A-. Từ phương trình suy ra HA không thể là bazơ yếu trong NH3 lỏng. Kết luận bạn An là sai. Sửa lại cho đúng “Một axit mạnh trong nước thì sẽ là một axit mạnh trong NH3”. Câu 3. Gọi bazơ mạnh trong amoniac lỏng là A-. Vì vậy khả năng nhận proton → HA + OH-. Do A- > NH3> H2O thì ta có phương trình hóa học sau: A- + H2O ← đó, A- không thể là bazơ yếu trong nước. Kết luận bạn Bình là sai. Sửa lại cho đúng “Một bazơ mạnh trong amoniac lỏng thì sẽ là bazơ mạnh trong nước”. PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIẢI BÀI TẬP CỦA HỌC SINH 1. Họ và tên học sinh được đánh giá................................................. 2. Họ và tên học sinh đánh giá........................................................ 3. Tên bài học................................................................................... Ngày tháng năm
Nội dung học tập
Những lỗi sai của bạn
Những đề xuất cách sửa lỗi sai của bạn
Đánh giá kết quả giải bài tập (có giải thích) Đạt yêu cầu
Không đạt yêu cầu
Câu 1. Câu 2. Câu 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM LOÉT DẠ DÀY (BAO TỬ) Ở NGƯỜI Trong dịch vị dạ dày (bao tử) của người bình thường có axit clohiđric với nồng độ từ 10-4 - 10-3 mol/l. Nếu trong dịch vị dạ dày (bao tử) của người có nồng độ axit lớn hơn đều gây bệnh. Bệnh bị viêm loét dạ dày (bao tử) thường do dư axit trong dịch vị gây ra. Dưới đây bảng thống kê thuốc điều trị của 4 bác sĩ khác nhau. Bác sĩ Loại thuốc Thành phần chính/100gam 1 Alkar – seltzer NaHCO3 1967 mg 2 Riopan Mg(OH)2, 1600 mg 3 Alumium hydroxide gel Al(OH)3 500mg 4 Maalox Mg(OH)2 400 mg; Al(OH)3 400 mg Câu 1. Dựa vào bảng trên và kiến thức hóa học đã có, em hãy giải thích tại sao các thuốc trên có thể chữa bệnh viêm loét dạ dày. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có). Từ đó em hãy phân tích, đánh giá những ưu điểm, hạn chế trong mỗi loại thuốc. Theo em cách điều trị nào sẽ có hiệu quả tốt nhất. Giải thích. Câu 2. Một bệnh nhân nam bị viêm loét dạ dày, cân nặng 60kg, tiền sử bị bệnh trĩ kéo dài, ăn uống khó tiêu, ợ chua. Chỉ số đường huyết lúc đói bình thường. Theo em để điều trị bệnh nhân này thì nên sử dụng thuốc nào? Giải thích.
35
Câu 3. Một bệnh nhân nữ bị viêm loét dạ dạy, cân nặng 45kg, tiền sử bị sõi thận, suy thận mãn. Theo em để điều trị bệnh nhân này thì nên sử dụng thuốc nào? Giải thích. PHIẾU ĐỀ NGHỊ CHỈNH SỬA, BỔ SUNG CỦA HỌC SINH 1. Họ và tên học sinh đánh giá........................................................ 2. Trường THPT.........................................................Lớp............... 3. Tên bài học................................................................................... Ngày tháng năm
Nội dung học tập
Thứ tự phương án giải quyết vấn đề hóa học
Đánh giá các phương án Ưu điểm
Hạn chế
Những đề nghị cần chỉnh sửa, bổ sung (giải thích)
Kết quả so sánh trước và sau chỉnh sửa bổ sung Trước
Sau
Phương án 1 Câu 1 Phương án 2 Phương án 3 Phương án 1 Câu Phương án 2 2,3 Phương án 3 Gợi ý trả lời Câu 1. Các loại thuốc trên chứa bazơ có tác dụng trung hòa axit trong dạ dày. Phương trình hóa học: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Việc lựa chọn sử dụng thuốc phù hợp dựa vào tình trạng sức khỏe, tiền sử dị ứng, các bệnh lí liên quan của mỗi bệnh nhân. Ví dụ thuốc NaHCO3 hiện nay rất ít sử dụng vì nó có hai nhược điểm: gây hiệu ứng bật lại (lúc đầu làm giảm axit nhưng sau lại kích thích tiết axit trong dạ dày ra nhiều hơn) và gây quá tải ion Na+ trong máu nếu dùng lâu dài. Thuốc Al(OH)3 gây táo bón; Mg(OH)2 gây nhuận tràng, tiêu chảy. Câu 2. Thuốc điều trị viêm loét dạ dày cùng với thuốc nhuận tràng chứa hàm lượng Mg2+ cao để cho bệnh nhân sử dụng. Câu 3. Đối với bệnh nhân bị sỏi thận, suy thận mãn thì không dùng các thuốc có chứa ion Ca2+ và Mg2+ vì nó làm kết tủa, có khả năng tái phát bệnh sỏi thận. Có thể sử dụng kết hợp đông y theo chỉ định của bác sĩ.
36
PHỤ LỤC 10. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “LUYỆN TẬP NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC HÓA HỌC” Thời gian: 90 phút Lớp: 10 chuyên hóa học Tiết 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1. Kiến thức - Trình bày được nội dung, phạm vi áp dụng của nguyên lí I, nguyên lí II của nhiệt động lực học, định luật Hess. - Hiểu và sử dụng được các khái niệm: hiệu ứng nhiệt, năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành (sinh nhiệt), nhiệt phân hủy, thiêu nhiệt, năng lượng tự do Gibbs. - Phân tích và đánh giá được quy trình thực nghiệm để xác định nhiệt của phản ứng hóa học. 1.2. Kĩ năng - Thiết lập công thức tính hiệu ứng nhiệt bằng sơ đồ Hess. - Sử dụng năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành (sinh nhiệt), nhiệt phân hủy để xác định nhiệt của phản ứng hóa học. - Xác định chiều diễn biến của một quá trình hóa học tại một nhiệt độ xác định. 1.3. Thái độ - Tích cực, chủ động trong việc tìm kiếm, khai thác kiến thức mới. - Hình thành thái độ hoài nghi khoa học thông qua hoạt động “phân tích- đánh giá -lựa chọn” cái mới. - Cẩn thận, hợp tác trong các hoạt động tính toán. - Nhận thấy vai trò quan trọng của thực nghiệm hóa học. 1.4. Năng lực tư duy phê phán hóa học - Phân tích mối liên hệ giữa dữ kiện và yêu cầu bài toán để xác định những trường hợp có thể xảy ra. - Phân tích, suy xét, cân nhắc để chấp nhận hoặc bác bỏ những trường hợp đang xét. - Phân tích ngược vấn đề hóa học (giải quyết nhiệm vụ khi bài toán hoán đổi vị trí, vai trò giữa giả thuyết và kết luận. - Phân tích, đánh giá những điểm bất hợp lí hoặc thiếu tính logic trong các phương án giải quyết vấn đề hóa học. - Sử dụng các ví dụ phản chứng hoặc các luận cứ khoa học (phương trình hóa học, biểu thức toán học, định luật vật lí,…) để chứng minh những lỗi sai, hạn chế còn tồn tại. - Thực hiện phương án sửa lỗi sai trên cơ sở phân tích, đánh giá những hạn chế hoặc điểm bất hợp lí. - So sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong mỗi phương án giải quyết vấn đề hóa học của người khác. - Cụ thể hóa, chính xác hóa các bước trong quá trình điều chỉnh hoặc thay thế giải pháp cũ.
37
- Sử dụng kết quả thực hiện để chứng minh sự gia tăng tính hiệu quả, tính khả thi so với phương án cũ. - Tự điều chỉnh các bước khi thực hiện phương án cải tiến/thay thế. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Chuẩn bị của GV - Xây dựng các tình huống dạy học: dự kiến các tình huống; phương án trả lời của HS; dự đoán các khó khăn của HS; chuẩn bị các thí nghiệm (nếu có). - Thiết kế các hoạt động dạy học theo PPDH đã xác định. - Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần sử dụng: máy chiếu, công cụ đánh giá NL. - Chuẩn bị các phiếu: theo dõi học tập; đánh giá lẫn nhau; đề nghị chỉnh sửa bổ sung tương ứng với các hoạt động dạy học hóa học cụ thể để thuận tiện trong việc theo dõi, quan sát toàn bộ quá trình hoạt động học tập của HS. - Chuẩn bị bảng kiểm quan sát để đánh giá sự hình thành và phát triển NLTDPP hóa học của HS. 2.2. Chuẩn bị của HS Kiến thức hóa học liên quan đến bài “Nhiệt động lực học hóa học”. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PP sử dụng bài tập hóa học, PP phát hiện và giải quyết vấn đề, PPDH hợp tác; PP sử dụng phương tiện trực quan, PP đàm thoại. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiêu chí ĐG TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS NLTDPP (phút) hóa học số HĐ1a. HS phân tích các dữ kiện và (1) HĐ1. GV sử dụng bài tập yêu cầu bài toán để xét các trường “biện luận số trường hợp hợp có thể xảy ra. xảy ra” (câu 1, phiếu học HĐ1b. HS xác định những trường 6 tập số 1) để yêu cầu HS hợp phù hợp với phương trình hóa giải quyết nhiệm vụ hóa học đang xét và loại bỏ những trường (2) học đặt ra. hợp vô lí hoặc không thỏa với phương trình hóa học đang xét. HĐ2a. HS tiến hành phân tích ngược HĐ2. GV yêu cầu HS phân để đưa ra lời giải thích về phương (3) tích ngược đối với bài toán pháp vận dụng nguyên lí nhiệt động 6 “biện luận số trường hợp học hóa học trong thực nghiệm, sản xảy ra” (câu 2, phiếu học xuất. tập số 1). HĐ2b. HS xác định những trường (2) hợp thỏa có thể xảy ra đối với ∆G . HĐ3. GV yêu cầu HS bổ HĐ3. HS bổ sung thông tin vào phiếu 3 sung các thông tin vào theo dõi học tập.
38
5
15
15
15
phiếu “theo dõi học tập của HS”. HĐ4. GV yêu cầu HS vận HĐ4. HS vận dụng các kiến thức hóa dụng kiến thức đã học ở học ở trên để tiến hành giải quyết câu trên để giải quyết câu 1b, 1b, 2b trong phiếu học tập số 1. 2b trong phiếu học tập số 1. HĐ5a. HS phân tích những lỗi sai của bạn trong các phương án giải câu 1, câu 2 ở phiếu học tập số 1. HĐ5b. HS sử dụng các ví dụ phản chứng hoặc các luận cứ khoa học để HĐ5. GV tổ chức cho HS chứng minh những lỗi sai của bạn. đánh giá lẫn nhau theo cặp HĐ5c. HS thực hiện phương án sửa hoặc nhóm. lỗi sai và kết luận về mức độ đạt yêu cầu về các phương án giải câu 1, câu 2 của bạn. HĐ5d. HS ghi lại toàn bộ nội dung đánh giá vào phiếu đánh giá lẫn nhau. HĐ6a. HS phân tích những lỗi sai trong bài tập. HĐ6. GV yêu cầu HS giải HĐ6b. HS sử dụng các ví dụ phản quyết loại bài tập “phát chứng hoặc các luận cứ khoa học để hiện và sửa lỗi sai” trong chứng minh những lỗi sai trong bài phiếu học tập số 2. tập. HĐ6c. HS thực hiện phương án sửa lỗi sai trong bài tập. HĐ7a. HS so sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong mỗi phương án thực hiện trong bài tập. HĐ 7b. HS cụ thể hóa, chính xác hóa HĐ7. GV yêu cầu HS giải các bước trong quá trình điều chỉnh quyết loại bài tập loại “tối hoặc thay thế giải pháp cũ trong bài ưu hóa giải pháp” trong tập. phiếu học tập số 3. HĐ 7c. HS chứng minh sự gia tăng tính hiệu quả, tính khả thi so với phương án cũ trong bài tập. HĐ7d. HS tự điều chỉnh khi thực hiện không thành công.
(4)
(5)
(6)
(4)
(5) (6)
(7)
(8)
(9) (10)
39
30
HĐ8. GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lên báo cáo các phương án do chính bản thân đề xuất và tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau.
HĐ8a. HS so sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong mỗi phương án thực hiện của bạn. HĐ8b. HS đề nghị những chỉnh sửa, bổ sung cho các phương án của bạn. HĐ8c. HS sử dụng các luận cứ để chứng minh tính hiệu quả sau khi điều chỉnh bổ sung. HĐ8d. HS tự tiến hành điều chỉnh bổ sung theo góp ý của bạn. HĐ9. HS bổ sung đầy đủ các thông tin vào phiều đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
(7) (8) (9) (10)
HĐ9. GV tổng kết và kết luận NLTDPP hóa học của 5 HS dựa trên kết quả của bảng kiểm quan sát. 5. Công cụ đánh giá NLTDPP hóa học của HS 5.1. Bảng kiểm quan sát của GV. 5.2. Phiếu hỏi của GV. 5.3. Phiếu tự đánh giá NLTDPP hóa học của HS. 6. Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 VẬN DỤNG NGUYÊN LÍ I, NGUYÊN LÍ II ĐỂ XÁC ĐỊNH NHIỆT VÀ CHIỀU CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC Họ và tên…………………….Trường THPT chuyên:…………………………..Lớp Câu 1. a. Vận dụng nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học hãy thiết lập công thức tính Q, công W, biến thiên nội năng ∆U , biến thiên ∆H của quá trình biến đổi thuận nghịch nhiệt động. b. Cho 100 gam N2 ở nhiệt độ 00C và áp suất 1atm. Tính Q, W, ∆U , ∆H trong các biến đổi thuận nghịch nhiệt động sau: - Nung nóng đẳng tích tới áp suất 1,5atm. - Giãn đẳng áp tới thể tích gấp đôi thể tích ban đầu. - Giãn đẳng nhiệt tới thể tích 200 lít. - Giãn đoạn nhiệt cho tới thể tích 200 lít. Chấp nhận N2 là khí lí tưởng và nhiệt dung riêng đẳng áp không đổi trong quá trình thí nghiệm và bằng 29,1J.k-1.mol-1. Câu 2. Theo Thompson và Planck (1851) “Nguyên lí I và nguyên lí II giống như là phản ứng thuận nghịch trong hóa học, trong đó nguyên lí I là chiều thuận và nguyên lí II là chiều nghịch khi phát biểu về động cơ vĩnh cửu”. Trên cơ sở đó, nhà Vật lí người Mĩ W.Gibbs (1838 – 1903) đã đưa ra công thức xác định chiều phản ứng hóa học ∆ G = ∆ H − T ∆ S . a. Dựa vào công thức của Gibbs, em hãy biện luận các trường hợp có thể xảy ra đối với phản ứng hóa học (1). b. Tính ∆G 0 298 của phản ứng và rút ra kết luận về khả năng xảy ra phản ứng hóa học sau:
40
ΔH
0
0
S
298
-1
298
(J.mol )
(J.mol-1 )
H2(k) + 0 130,6
→ 1/2 O2 (k) 0 205,0
H2O(l) -285,6 69,9
PHIẾU THEO DÕI HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ngày Số trường Số trường Những kiến thức, Nội dung Những nội dung tháng hợp có thể hợp vô lí (giải kĩ năng hóa học học tập chưa hoàn thành năm xảy ra thích) cần bổ sung Câu 1. Câu 2. Hướng dẫn giải Câu 1. a. Trường hợp 1. Quá trình đẳng tích Vì V=const W=0 ∆U = Qv = nCV (T2 − T1 ) = n(C p − R)(T2 − T1 ) ∆H = nC p (T2 − T1 )
Trường hợp 2. Quá trình đẳng áp Q p = ∆H = nC p (T2 − T1 ) W = − P.∆V = nR(T2 − T1 ) ∆U = Q + W
Trường hợp 3. Quá trình đẳng nhiệt ∆U = ∆H = 0 Q + W = 0 Q = −W = nRT ln
V2 V1
Trường hợp 4. Quá trình đoạn nhiệt Q = 0 W = ∆U = nCv (T2 − T1 ) ∆H = nCP (T2 − T1 )
b. ∆H = 14194, 05 J . ∆U = 20277, 4 J W = −7433 J ∆H = −8688, 4 J
Câu 2. a. Điều kiện diễn biến cho một quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp: ΔG Quá trình diễn biến <0 Tự phát, quá trình tự diễn biến theo chiều thuận. =0 Hệ đạt đến trạng thái cân bằng. >0 Không tự phát, quá trình tự diễn biến theo chiều nghịch. Từ phương trình ΔG = ΔH – TΔS ta có các trường hợp sau ΔH ΔS ΔG Biến đổi – ở T thấp Tự phát – – + ở T cao Không tự phát + + + ở T thấp Không tự phát
41
– + – =0
– ở T cao – + – –
+ – =0 +
Tự phát Tự phát Không tự phát Tự phát Tự phát
b. ∆H 0 pu = −285, 6kJ 1 ∆S 0 298, pu = S 0 298( H 2O ) − S 0 298( O2 ) − S 0 298( H 2 ) = −163, 2( J .K −1 ) 2 0 ∆G 298, pu = −236,97 kJ < 0
Suy ra phản ứng có thể tự diễn biến theo chiều từ trái sang phải. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 LUYỆN TẬP VỀ CÁCH TÍNH HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC Họ và tên…………………….Trường THPT chuyên:…………………………..Lớp Dưới đây là 2 bạn học sinh tiến hành tính năng lượng mạng lưới tinh thể BaCl2 bằng 2 cách khác nhau 1. Bạn HS1 dựa vào các dữ kiện sau để : Entanpi sinh của BaCl2 tinh thể: - 859,41 kJ/mol; Entanpi phân li của Cl2: 238,26 kJ/mol; Entanpi thăng hoa của Ba: 192,28 kJ/mol; Năng lượng ion hoá thứ nhất của Ba: 500,76 kJ/mol; Năng lượng ion hoá thứ hai của Ba: 961,40 kJ/mol; Ái lực electron của Cl : - 363,66 kJ/mol. Từ đó bạn HS1 xác định năng lượng mạng lưới tinh thể BaCl2 như sau: o
Ba(r)
+ Cl2(k)
∆Hth(Ba) Ba(k)
∆HS(BaCl , tt) 2
∆Hpl(Cl2)
+ 2Cl (k) o
Uml = ∆H
BaCl2 (tt) Uml
I1(Ba) + I2(Ba) 2+ Ba + 2Cl2. ACl
- ∆Hth (Ba) - ∆Hpl(Cl ) - I1(Ba) - I2(Ba) - 2ACl
S(BaCl2, tt)
2
= - 859,41 - 192,28 - 238,26 - 500,76 - 961,40 + 2 .363,66 = - 2024,79 (kJ/mol)
2. Bạn HS2 dựa vào các dữ kiện sau: Hiệu ứng nhiệt của quá trình hoà tan 1 mol BaCl2 vào ∞ mol H2O là: -10,16kJ/mol; Nhiệt hiđrat hoá ion Ba2+ : - 1344 kJ/mol; Nhiệt hiđrat hoá ion Cl- : - 363 kJ/mol. Từ đó, bạn HS2 xác định năng lượng mạng lưới tinh thể BaCl2.
42
∆ Hht(BaCl2)
BaCl2 (tt) - Uml
O + H 2∆ H
1
-
Ba2+ (aq) + 2Cl(aq) ∆H2
Ba2+ + 2ClUml = ∆ H1 + ∆H2 - ∆Hht(BaCl2) = -1344 - 2.363 + 10,16 = -2059,84 (kJ/mol)
Em hãy nhận xét, đánh giá về 2 cách tính năng lượng mạng tinh thể BaCl2 của 2 bạn HS. Trên cơ sở đó, em hãy chỉnh sửa lỗi sai (nếu có) từ 2 cách trên. Hướng dẫn giải 1. Mặc dù kết quả của 2 phép tính xấp xỉ gần bằng nhau, nhưng phương pháp của bạn HS1 chính xác và có độ tin cậy cao hơn bạn HS2. 2. Bạn HS2 chỉ là gần đúng do không mô tả hết các quá trình diễn ra trong dung dịch như sự tương tác giữa các phân tử nước với các ion trong mạng tinh thể trong quá trình các ion tách ra khỏi mạng tinh thể để đi vào trong nước. 3. Cách khắc phục lỗi sai của bạn HS2 là thay giá trị mạng tinh thể bằng nhiệt chuyển pha. PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIẢI BÀI TẬP CỦA HỌC SINH 1. Họ và tên học sinh được đánh giá................................................. 2. Họ và tên học sinh đánh giá........................................................ 3. Tên bài học................................................................................... Ngày tháng năm
Nội dung học tập
Những lỗi sai của bạn
Những đề xuất cách sửa lỗi sai của bạn
Đánh giá kết quả giải bài tập (có giải thích) Đạt yêu cầu
Không đạt yêu cầu
Câu 1. Câu 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 XÁC ĐỊNH NHIỆT CHÁY CỦA CHẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM Một HS thực hiện thí nghiệm để xác định nhiệt cháy của propan-1-ol [M(C3H7OH) = 60,09 g mol-1] theo các bước và sơ đồ sau đây: Các bước tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt tỏa ra của propan-1-ol như sau: Bước 1: Cân một nồi kim loại, sau đó thêm vào 200 cm3 nước và cân nồi lại một lần nữa. Bước 2: Thêm propan – 1 –ol vào lọ đèn cồn, sau đó đem cân chúng. Bước 3: Thiết lập thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Bước 4: Đo nhiệt độ của nước Bước 5: Để lửa nhỏ và khuấy từ từ nước bằng cách di chuyển lên và xuống đũa khuấy. Bước 6: Khi nhiệt độ tăng lên khoảng 100C thì tắt ngọn lửa đèn cồn.
43
Bước 7: Đo nhiệt độ cao nhất mà thí nghiệm có thể đạt được. Bước 8. Khi đèn cồn nguội thì đem nó cân lại và vẫn để nguyên ancol trong đèn cồn.
Các biểu thức tính toán được trình bày như sau: Nếu E là lượng nhiệt hấp thụ của nước thì E = m.c. ∆T, Trong đó:m = khối lượng nước bị đốt nóng; c = nhiệt dung riêng của nước = 4,18 J °C-1; ∆T= giá trị tăng nhiệt độ của nước; E bằng với lượng nhiệt thoát ra khi đốt cháy propan-1-ol. Nhiệt thoát ra của 1 mol propan – 1- ol được tính theo công thức trên. HS xác định lượng nhiệt thoát ra khi đốt cháy 1,652 g propan-1-ol là 48,64 kJ mol-1 dựa trên phản ứng hóa học sau: C3H7OH(l) + 5O2(k) → 3CO2(k) + 4H2O(k) ∆H = +48,64 kJ mol-1 Tuy nhiên, kết quả của bạn HS thu được lại thấp hơn nhiều so với các kết quả thực nghiệm của các tài liệu khác. Câu 1. Em hãy phân tích, đánh giá cách tiến hành thí nghiệm để xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy propan -1- ol của bạn HS trên. Câu 2. Hãy đề xuất phương án để kết quả thu được tốt nhất, gần với giá trị thực nghiệm của các tài liệu đã đề cập. Gợi ý Câu 1. Ưu điểm: Ý tưởng sáng tạo trong việc thiết kế thí nghiệm và xây dựng công thức tính nhiệt đốt cháy của propan-1-ol. Hạn chế: Cách thiết lập thí nghiệm còn một số chỗ chưa hợp lí dẫn đến kết quả bị sai số khá lớn chẳng hạn như: ngọn lửa quá xa so với bình kim loại, vì vậy
44
một số nhiệt lượng bị mất trong không khí; một số phân tử ancol sẽ bay hơi trong quá trình đốt cháy, do đó lượng cồn bị đốt cháy ít hơn 1,656 g; một lượng nước tràn ra khi tiến hành khuấy. Câu 2. Khắc phục những hạn chế trên thì kết quả sẽ gần với các giá trị thực nghiệm mà các tài liệu khác đã đề cập. Bên cạnh đó, phản ứng phải được tiến hành trong hệ kín nghĩa là đậy nắp đối với cốc thủy tinh và bình kim loại. PHIẾU ĐỀ NGHỊ CHỈNH SỬA, BỔ SUNG CỦA HỌC SINH 1. Họ và tên học sinh đánh giá........................................................ 2. Trường THPT.........................................................Lớp............... 3. Tên bài học................................................................................... Ngày tháng năm
Nội dung học tập Câu 1 Câu 2
Thứ tự phương án giải quyết vấn đề hóa học Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3
Đánh giá các phương án Ưu điểm
Hạn chế
Những đề nghị cần chỉnh sửa, bổ sung (giải thích)
Kết quả so sánh trước và sau chỉnh sửa bổ sung Trước
Sau
29
PHỤ LỤC 11. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “LUYỆN TẬP CẤU TẠO NGUYÊN TỬ” Thời gian: 90 phút Lớp: 10 chuyên hóa học Tiết 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1. Kiến thức - Trình bày được thành phần, cấu tạo của vỏ và hạt nhân nguyên tử, cấu hình electron của nguyên tử, ion. - Hiểu được giá trị và mối quan hệ của 4 số lượng tử n, l, m, ms - Phân tích và đánh giá được năng lượng ion hóa, năng lượng liên kết hạt nhân. 1.2. Kĩ năng - Từ cấu hình electron của nguyên tử suy ra giá trị 4 số lượng tử và ngược lại. - Giải thích sự thay đổi các giá trị năng lượng ion hóa thứ 1, 2, n. - Kết hợp kiến thức toán học, vật lí để giải thích các hiện tượng liên quan đến vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. 1.3. Thái độ - Tích cực, chủ động trong việc tìm kiếm, khai thác kiến thức mới. - Hình thành thái độ hoài nghi khoa học thông qua hoạt động “phân tích- đánh giá lựa chọn” cái mới. - Cẩn thận, hợp tác trong các hoạt động tính toán. 1.4. Năng lực tư duy phê phán hóa học - Phân tích mối liên hệ giữa dữ kiện và yêu cầu bài toán để xác định những trường hợp có thể xảy ra. - Phân tích, suy xét, cân nhắc để chấp nhận hoặc bác bỏ những trường hợp đang xét. - Phân tích ngược vấn đề hóa học (giải quyết nhiệm vụ khi bài toán hoán đổi vị trí, vai trò giữa giả thuyết và kết luận. - Phân tích, đánh giá những điểm bất hợp lí hoặc thiếu tính logic trong các phương án giải quyết vấn đề hóa học. - Sử dụng các ví dụ phản chứng hoặc các luận cứ khoa học (phương trình hóa học, biểu thức toán học, định luật vật lí,…) để chứng minh những lỗi sai, hạn chế còn tồn tại. - Thực hiện phương án sửa lỗi sai trên cơ sở phân tích, đánh giá những hạn chế hoặc điểm bất hợp lí. - So sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong mỗi phương án giải quyết vấn đề hóa học của người khác. - Cụ thể hóa, chính xác hóa các bước trong quá trình điều chỉnh hoặc thay thế giải pháp cũ. - Sử dụng kết quả thực hiện để chứng minh sự gia tăng tính hiệu quả, tính khả thi so với phương án cũ. - Tự điều chỉnh các bước khi thực hiện phương án cải tiến/thay thế. 2. CHUẨN BỊ
30
2.1. Chuẩn bị của GV - Xây dựng các tình huống dạy học: dự kiến các tình huống; phương án trả lời của HS; dự đoán các khó khăn của HS; chuẩn bị các thí nghiệm (nếu có). - Thiết kế các hoạt động dạy học theo PPDH đã xác định. - Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần sử dụng: máy chiếu, công cụ đánh giá NL. - Chuẩn bị các phiếu: theo dõi học tập; đánh giá lẫn nhau; đề nghị chỉnh sửa bổ sung tương ứng với các hoạt động dạy học hóa học cụ thể để thuận tiện trong việc theo dõi, quan sát toàn bộ quá trình hoạt động học tập của HS. - Chuẩn bị bảng kiểm quan sát để đánh giá sự hình thành và phát triển NLTDPP hóa học của HS. 2.2. Chuẩn bị của HS Kiến thức hóa học liên quan đến bài “Cấu tạo nguyên tử”. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PP sử dụng bài tập hóa học, PP phát hiện và giải quyết vấn đề, PPDH hợp tác; PP sử dụng phương tiện trực quan, PP đàm thoại. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiêu chí TG ĐG Hoạt động của GV Hoạt động của HS (phút) NLTDPP hóa học số HĐ1a. HS phân tích các dữ kiện và yêu cầu bài toán để xét các (1) HĐ1. GV sử dụng bài tập trường hợp có thể xảy ra. “biện luận số trường hợp xảy 6 ra” (câu 1, phiếu học tập số 1) HĐ1b. HS xác định những trường để yêu cầu HS giải quyết hợp phù hợp với yêu cầu bài toán và loại bỏ những trường hợp vô lí (2) nhiệm vụ hóa học đặt ra. hoặc không thỏa với yêu cầu bài toán. HĐ2a. HS tiến hành phân tích ngược để hiểu về nguyên tắc xác (3) HĐ2. GV yêu cầu HS phân định nguyên tố hóa học dựa vào tích ngược đối với bài toán giá trị 4 số lượng tử. 6 “biện luận số trường hợp xảy HĐ2b. HS xác định những trường ra” (câu 2, phiếu học tập số hợp thỏa mãn hoặc không thỏa 1). (2) mãn khi xác định nguyên tố hóa học. HĐ3. GV yêu cầu HS bổ HĐ3. HS bổ sung thông tin vào 3 sung các thông tin vào phiếu phiếu theo dõi học tập. “theo dõi học tập của HS”. HĐ4. GV yêu cầu HS vận HĐ4. HS vận dụng các kiến thức 5 dụng kiến thức đã học ở trên hóa học ở trên để tiến hành giải để giải quyết câu 1b, 2b trong quyết câu 1b, 2b trong phiếu học
31
phiếu học tập số 1.
15
15
15
30
HĐ5. GV tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau theo cặp hoặc nhóm.
HĐ6. GV yêu cầu HS giải quyết loại bài tập “phát hiện và sửa lỗi sai” trong phiếu học tập số 2.
HĐ7. GV yêu cầu HS giải quyết loại bài tập loại “tối ưu hóa giải pháp” trong phiếu học tập số 3.
HĐ8. GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lên báo cáo các phương án do chính bản thân đề xuất và tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau.
tập số 1. HĐ5a. HS phân tích những lỗi sai của bạn trong các phương án giải câu 1, câu 2 ở phiếu học tập số 1. HĐ5b. HS sử dụng các ví dụ phản chứng hoặc các luận cứ khoa học để chứng minh những lỗi sai của bạn. HĐ5c. HS thực hiện phương án sửa lỗi sai và kết luận về mức độ đạt yêu cầu về các phương án giải câu 1, câu 2 của bạn. HĐ5d. HS ghi lại toàn bộ nội dung đánh giá vào phiếu đánh giá lẫn nhau. HĐ6a. HS phân tích những lỗi sai trong bài tập. HĐ6b. HS sử dụng các ví dụ phản chứng hoặc các luận cứ khoa học để chứng minh những lỗi sai trong bài tập. HĐ6c. HS thực hiện phương án sửa lỗi sai trong bài tập. HĐ7a. HS so sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong mỗi phương án thực hiện trong bài tập. HĐ 7b. HS cụ thể hóa, chính xác hóa các bước trong quá trình điều chỉnh hoặc thay thế giải pháp cũ trong bài tập. HĐ 7c. HS chứng minh sự gia tăng tính hiệu quả, tính khả thi so với phương án cũ trong bài tập. HĐ7d. HS tự điều chỉnh khi thực hiện không thành công. HĐ8a. HS so sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong mỗi phương án thực hiện của bạn. HĐ8b. HS đề nghị những chỉnh sửa, bổ sung cho các phương án của bạn.
(4)
(5)
(6)
(4) (5) (6)
(7)
(8)
(9) (10)
(7)
(8)
32
HĐ8c. HS sử dụng các luận cứ để chứng minh tính hiệu quả sau khi (9) điều chỉnh bổ sung. HĐ8d. HS tự tiến hành điều chỉnh (10) bổ sung theo góp ý của bạn. HĐ9. GV tổng kết và kết luận HĐ9. HS bổ sung đầy đủ các NLTDPP hóa học của HS dựa thông tin vào phiều đề nghị chỉnh 5 trên kết quả của bảng kiểm sửa, bổ sung. quan sát. 5. Công cụ đánh giá NLTDPP hóa học của HS 5.1. Bảng kiểm quan sát của GV. 5.2. Phiếu hỏi của GV. 5.3. Phiếu tự đánh giá NLTDPP hóa học của HS. 6. Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC DỰA VÀO GIÁ TRỊ 4 SỐ LƯỢNG TỬ VÀ NGƯỢC LẠI Họ và tên HS...........................................Trường....................................Lớp Câu 1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. Xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron có thể có của nguyên tử.(Quy ước: từ - ℓ đến + ℓ). Câu 2. Phi kim X có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử có tổng đại số bằng 2,5. Viết cấu hình electron và gọi tên X.(Quy ước: từ - ℓ đến + ℓ). Hướng dẫn giải Câu 1. Với hợp chất hidro có dạng XH3 nên X thuộc nhóm IIIA hoặc nhóm VA. • Trường hợp 1: X thuộc nhóm IIIA, ta có sự phân bố e theo obitan: . Vậy e cuối cùng có: l=1, m=-1, ms = +1/2, mà n + l + m + ms = 4,5 → n = 4. Cấu hình e nguyên tử: 1s2 2s22p6 3s23p63d10 4s24p1 (Ga) • Trường hợp 2: X thuộc nhóm VA, ta có sự phân bố e theo obitan: Vậy e cuối cùng có: l=1, m= 1, ms = +1/2, mà n + l + m + ms = 4,5 → n = 2. Cấu hình e nguyên tử: 1s2 2s22p3 (N). Câu 2. X là phi kim nên l =1 (vì phi kim có số electron ngoài cùng là 4, 5, 6, 7). Theo giả thiết ta có: n + l + m + s =2,5 n + m + s = 1,5 (1). Ta có l = 1 suy ra m = -1; 0; +1 và s có 2 giá trị là +1/2 ; -1/2. m = -1 n = 2 2p1 (loại vì X là nhôm Z=13) s = +1/2
s = -1/2
l=1
l=1
m=0
n = 1 Loại vì n=l
m=1
n = 0 Loại vì n<l
m = -1
n = 3 3p4 (nhận), X là Lưu huỳnh (S)
m=0
n = 2 2p5 (nhận), X là Clo (Cl)
m=1
n = 1 Loại vì n = l
33
Ngày tháng năm
PHIẾU THEO DÕI HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Số trường Số trường Những kiến thức, Nội dung Những nội dung hợp có thể hợp vô lí (giải kĩ năng hóa học học tập chưa hoàn thành xảy ra thích) cần bổ sung Câu 1. Câu 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 LUYỆN TẬP CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Sau khi phát hiện ra sự tồn tại của electron, Sir Joseph Thompson, giáo sư vật lí đạt giải Nobel cho rằng nguyên tử là khối cầu tích điện dương với những electron được nhúng vào. Đây được gọi là mô hình bánh pudding của nguyên tử. Ernest Rutherford, người New Zealand, giáo sư vật lí, học trò của ông Joseph Thompson, muốn kiểm nghiệm mô hình trên (thời điểm này, proton chưa được phát hiện ra). Năm 1909, Rutherford cho hai HS là Hans Gieger và Earnest Marsden làm nhiệm vụ quan sát thí nghiệm bắn chùm tia anpha (gồm các ion He2+) từ một nguồn phóng xạ phát ra với tốc độ cao vào một lá vàng rất mỏng. Bao quanh thí nghiệm là một màn chiếu, nó sẽ lóe sáng khi có các ion He2+ va chạm vào. Các nhà vật lí đã sử dụng kính hiển vi để quan sát hướng đi của các tia anpha sau khi nó đã chạm đến lá vàng. Các nhà vật lí dự đoán rằng nếu mô hình của Thompson đúng thì các ion He2+ sẽ di chuyển qua những khoảng không rất lớn giữa các nguyên tử vàng và va thẳng vào màn chiếu phía sau lá vàng. Đây là điều đã xảy ra với hầu hết các ion. Tuy nhiên, một số ion lại đi theo hướng khác và còn lại số ít không đi xuyên qua được lá vàng. Thay vào đó, chúng bật ngược lại (như trong hình vẽ dưới đây). Điều này khiến các nhà vật lí bất ngờ.
Hiện tượng trên được 3 HS giải thích như sau: - HS 1 cho rằng đa số các ion He2+ có động năng nhỏ nên sẽ đi xuyên qua lá vàng, còn lại một số ion có động năng lớn hơn sẽ dễ dàng va chạm với nguyên tử vàng và làm chúng bật ngược lại. - HS 2 cho rằng một số ít ion He2+ khi va chạm mạnh với vận tốc lớn sẽ tuân theo định luật III Newton, tạo ra một phản lực rất lớn làm các ion này sẽ bật trở lại, còn đa số các ion có vận tốc nhỏ hơn, tạo ra phản lực nhỏ dễ dàng đi xuyên qua lá vàng mỏng.
34
- HS 3 cho rằng nguyên tử vàng trong thí nghiệm trên có khả năng là chất phóng xạ tạo ra các hạt anpha mang điện tích dương, làm cho một số ion He2+ bật ngược lại. Em hãy nhận xét và đánh giá các nhận định của các bạn. Từ đó, hãy đưa ra những kết luận cuối cùng về thí nghiệm trên. Giải thích chi tiết. Hướng dẫn giải Nhận định của HS1 là sai vì các hạt anpha đều bắn ra từ một nguồn phóng xạ nên tốc 1 2
độ của chúng là bằng nhau, mặt khác Eđ = mv2 nên động năng của các hạt anpha được xem như là bằng nhau. Sửa lại cho đúng như sau: Các hạt anpha bật ngược trở lại là do chúng va chạm với phần điện tích dương của nguyên tử vàng. Phần này có cấu tạo đặc và nhỏ bởi chỉ một số ít hạt anpha bật ngược lại. Nhận định của HS2 là sai vì định luật III Newton chỉ áp dụng cho vật chuyển động với tốc độ nhỏ hơn rất nhiều so với tốc độ của ánh sáng, còn ở thí nghiệm này tốc độ của các hạt anpha rất lớn và bằng nhau nên không thể áp dụng định luật III Newton. Sửa lại cho đúng như sau: Trong nguyên tử vàng có khoảng không gian trống có kích thước lớn so với kích thước nguyên tử vì vậy hầu hết các hạt anpha đều xuyên qua lá vàng mỏng. Ngoài ra, trong nguyên tử vàng còn có một phần có kích thước rất nhỏ, mang điện tích dương gọi là hạt nhân nguyên tử vì vậy một số hạt anpha bị đẩy bởi lực Coulomb (do cùng điện tích dương). Lực Coulomb tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hạt nhân và hạt anpha, khoảng cách này rất nhỏ nên lực đẩy rất lớn vì vậy một số hạt anpha bị bật ngược trở lại. Nhận định của HS3 là sai vì thực nghiệm chứng minh các đồng vị của vàng đều là đồng vị bền nên chúng không thể là các nguyên tố phóng xạ. Sửa lại cho đúng: một số ion dương He2+ sẽ va chạm với hạt mang điện tích dương có trong nguyên tử vàng. Từ việc phân tích, đánh giá 3 nhận định sai trên, có thể kết luận rằng nguyên tử vàng có cấu tạo phần mang điện tích dương rất nhỏ nằm bên trong nguyên tử gọi là hạt nhân nguyên tử. PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIẢI BÀI TẬP CỦA HỌC SINH 1. Họ và tên học sinh được đánh giá................................................. 2. Họ và tên học sinh đánh giá........................................................ 3. Tên bài học................................................................................... Ngày tháng năm
Nội dung học tập Câu 1. Câu 2.
Những lỗi sai của bạn
Những đề xuất cách sửa lỗi sai của bạn
Đánh giá kết quả giải bài tập (có giải thích) Đạt yêu cầu
Không đạt yêu cầu
35
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 LUYỆN TẬP NĂNG LƯỢNG ION HÓA CỦA NGUYÊN TỬ Hiện nay, một số hợp chất chứa kim loại kiềm hay kiềm thổ là các vật liệu tiềm năng cho pin nhiên liệu bởi khả năng lưu trữ hiđro cao. Một trong các hợp chất có hàm lượng hiđro cao cũng thu hút nhiều sự quan tâm và nghiên cứu là NH3BH3. Mặc dù, giá thành của nó rẻ hơn rất nhiều so với các hợp chất như: Li3N, Na3N,..nhưng nó có nhược điểm là chỉ giải phóng hiđro ở nhiệt độ khá cao (khoảng 1500C), không thích hợp cho phản ứng trong pin nhiên liệu. Để khắc phục điều này người ta tiến hành quá trình ion hóa nguyên tử B trong hợp chất NH3BH3 theo hướng giảm nhiệt độ phản ứng. Các tính toán lí thuyết và thực nghiệm đều chỉ ra rằng nguyên tử hoặc ion dương tương ứng có từ 2 electron trở lên thì các electron sẽ chuyển động trong trường lực được tạo ra từ hạt nhân nguyên tử và các electron khác. Do đó mọi trạng thái của một cấu hình electron có một trị số năng lượng. Khi giá trị năng lượng càng cao thì liên kết ion càng nhiều, khả năng liên kết cộng hóa trị càng thấp trong phân tử NH3BH3 và ngược lại. Với nguyên tử Bo (Z = 5) ở trạng thái cơ bản có số liệu như sau: Cấu hình e Năng lượng ( eV) Cấu hình e Năng lượng( eV) 1 2 2 1s -340,000 1s 2s - 660,025 2 2 2 1 1s - 600,848 1s 2s 2p - 669,800 1s22s1 - 637,874 Trong đó: eV là đơn vị năng lượng; dấu “-” biểu thị năng lượng tính được khi electron còn chịu lực hút hạt nhân. Câu 1. Dựa vào bảng số liệu trên, hãy giải thích quy luật các giá trị năng lượng ion hóa của nguyên tử B. Từ đó, hãy phân tích, đánh giá những ưu điểm, hạn chế việc sử dụng các trạng thái ion dương khác nhau của nguyên tử B trong pin nhiên liệu. Giải thích. Câu 2. Hãy đề xuất phương án sử dụng pin nhiên liệu tối ưu nhất (nhiệt độ của phản ứng trong pin nhiên liệu thấp nhất có thể hoạt động). PHIẾU ĐỀ NGHỊ CHỈNH SỬA, BỔ SUNG CỦA HỌC SINH 1. Họ và tên học sinh đánh giá........................................................ 2. Trường THPT.........................................................Lớp............... 3. Tên bài học...................................................................................
Ngày tháng năm
Nội dung học tập
Câu 1 Câu 2
Thứ tự phương án giải quyết vấn đề hóa học Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3
Đánh giá các phương án Ưu điểm
Hạn chế
Những đề nghị cần chỉnh sửa, bổ sung (giải thích)
Kết quả so sánh trước và sau chỉnh sửa bổ sung Trước
Sau
36
PHỤ LỤC 12. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “CHUẨN ĐỘ AXIT – BAZƠ” Thời gian: 90 phút Lớp: 10 chuyên hóa học Tiết 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1. Kiến thức - Trình bày được nguyên tắc, phương pháp chuẩn độ axit – bazơ. - Hiểu được các nguyên tắc lựa chọn chất chỉ thị phù hợp. - Phân tích được những ưu điểm và hạn chế trong cách chọn chất chỉ thị trong quá trình chuẩn độ axit – bazơ. 1.2. Kĩ năng - Tiến hành, quan sát, đánh giá kết quả thí nghiệm hóa học. - Xem xét, so sánh, phân tích và đánh giá nguyên tắc chuẩn độ axit – bazơ. - Phân tích những ưu điểm và hạn chế cách chọn chất chỉ trong quá trình chuẩn độ axit – bazơ. - Tính toán, sử dụng luận cứ khoa học chứng minh nhận định của bản thân. - Đề xuất và lựa chọn giải pháp tối ưu để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Kĩ năng làm việc nhóm trong quá trình phát hiện và giải quyết vấn đề. 1.3. Thái độ - Suy xét cẩn thận, kĩ lưỡng trước một vấn đề mới. - Hình thành thái độ hoài nghi khoa học. - Cẩn thận, trung thực và hợp tác trong các bước tiến hành thí nghiệm hóa học. - Thấy rõ vai trò, ý nghĩa của việc chuẩn độ axit – bazơ trong thực nghiệm. 1.4. Năng lực tư duy phê phán hóa học - Phân tích, đánh giá đặc điểm, hằng số hóa lý, tính chất đặc trưng của phản ứng hóa học giữa các chất tham gia chuẩn độ nhằm xác định nguyên tắc, quy trình thực hiện các bước chuẩn độ axit – bazơ. - Phân tích, xem xét, cân nhắc lựa chọn hoặc loại bỏ những cấu tử có thể ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ axit – bazơ. - Phân tích, đánh giá quá trình chuẩn độ ngược (thay đổi vai trò các chất trong chuẩn độ) để khái quát hóa về phương pháp chuẩn độ đang xét. - So sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm hạn chế trong các phương pháp tiến hành thí nghiệm chuẩn độ của bạn. - Sử dụng các luận cứ, minh chứng khoa học là các: phương trình hóa học trong chuẩn độ, phép toán sai số hay gần đúng trong chuẩn độ, các kĩ thuật làm tăng tính hiệu quả của chuẩn độ. - Tổng hợp các luận cứ khoa học, minh chứng hình ảnh để đưa ra kết luận về tính chính xác, độ tin cậy, mức độ đạt yêu cầu của thí nghiệm đang xét. - Tổng hợp, phân tích các ý kiến đánh giá từ phía bạn hoặc GV để đề xuất những chỉnh sửa, bổ sung trong quy trình chuẩn độ trước đó.
37
- Cụ thể hóa, chi tiết hóa những chỉnh sửa, bổ sung ở bước thực hiện chuẩn độ trước đó. - Tự tiến hành thực hiện quy trình mới và sử dụng kết quả thí nghiệm để chứng minh sự gia tăng tính hiệu quả so với quy trình cũ. - Tự điều chỉnh các bước khi thực hiện phương án mới không thành công hoặc không đạt hiệu quả. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị máy quay và đầu dò chuẩn độ. Trong trường hợp không có đầu dò thì GV phải trực tiếp tiến hành, ghi nhận kết quả thí nghiệm để kiểm tra mức độ chính xác của các thí nghiệm hóa học. - Chuẩn bị các phiếu: thực hành môn hóa học, đánh giá kết quả thí nghiệm hóa học, điều chỉnh bổ sung quy trình chuẩn độ hóa học tương ứng với các hoạt động dạy học hóa học cụ thể để thuận tiện trong việc theo dõi, quan sát toàn bộ quá trình hoạt động thực hành của HS. - Chuẩn bị bảng kiểm quan sát để đánh giá sự hình thành và phát triển NLTDPP hóa học của HS. - Hóa chất và dụng cụ liên quan đến chuẩn độ axit - bazơ. 2.2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn tập lí thuyết “chuẩn độ axit – bazơ”. - Các phương pháp tính sai số, cách làm tròn số trong thực nghiệm. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phương pháp dạy học chủ yếu: PP sử dụng thí nghiệm hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiêu chí ĐG TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS NLTDPP (phút) hóa học số HĐ1a. HS Phân tích, đánh giá đặc điểm, tính chất đặc trưng của phản ứng hóa học giữa axit và bazơ. Từ đó, xác (1) HĐ1. GV yêu cầu HS xác định các trường hợp có thể xảy ra và định nguyên tắc, quy trình nguyên tắc, quy trình thực hiện chuẩn 10 chuẩn độ axit bằng dung độ axit bằng bazơ. dịch bazơ (câu 1, phiếu HĐ1b. HS đặt câu hỏi hoài nghi về việc thực hành hóa học). lựa chọn các chất chỉ thị phù hợp và (2) bác bỏ những chất chỉ thị không thích hợp cho chuẩn độ axit bằng bazơ.
38
10
20
10
10
20
HĐ2a. HS tiến hành phân tích ngược quy trình chuẩn độ bazơ bằng dung dịch axit. Từ đó khái quát hóa quy trình chuẩn độ axit, bazơ. HĐ2b. HS xác định những chất chỉ thị phù hợp và không phù hợp. HĐ3. GV yêu cầu HS tiến HĐ3. HS độc lập tiến hành thí nghiệm hành 2 thí nghiệm trong hóa học theo quy trình đã đề xuất. phiếu thực hành HĐ4. GV sử dụng máy HĐ4. HS ghi lại toàn bộ kết quả thí quay phim hoặc camera để nghiệm vào phiếu thực hành hóa học. ghi lại toàn bộ thao tác tiến hành thí nghiệm của HS. HĐ5a. HS phân tích những lỗi sai của bạn trong các phương án giải quyết câu 1, câu 2 ở phần lí thuyết thực hành. HĐ5b. HS sử dụng các ví dụ phản HĐ5. GV sử dụng biên chứng hoặc các luận cứ khoa học để bản “phiếu thực hành hóa chứng minh những lỗi sai của bạn. học” để tổ chức cho HS HĐ5c. HS thực hiện phương án sửa lỗi đánh giá lẫn nhau theo cặp sai và kết luận về mức độ đạt yêu cầu hoặc nhóm. về các phương án giải câu 1, câu 2 của bạn. HĐ5d. HS ghi lại toàn bộ nội dung đánh giá vào phiếu đánh giá lẫn nhau. HĐ6a. HS phân tích những lỗi sai trong các thao tác tiến hành thí nghiệm. HĐ6. GV sử dụng đoạn HĐ6b. HS sử dụng luận cứ khoa học để phim ghi lại từ máy quay chứng minh những lỗi sai trong thao tác phim cùng với kết quả từ tiến hành thí nghiệm. đầu dò chuẩn độ để tổ chức HĐ6c. HS đề xuất cách khắc phục lỗi cho HS đánh giá lẫn nhau. sai và kết luận về mức độ đạt yêu cầu trong các thí nghiệm chuẩn độ của bạn trong phiếu đánh giá. HĐ7a. HS ghi nhận những nội dung thay đổi và không thay đổi trong quy trình chuẩn độ vào phiếu điều chỉnh, bổ HĐ7. GV yêu cầu HS tự sung. tổng hợp những ý kiến HĐ 7b. HS tự tiến hành thực hiện lại phân tích, đánh giá từ quy trình chuẩn độ dựa trên những điều nhiều các phiếu đánh giá chỉnh bổ sung. của bạn HĐ 7c. HS ghi nhận, so sánh kết quả thí nghiệm hóa học ở thời điểm trước và sau điều chỉnh, bổ sung. HĐ2. GV yêu cầu HS phân tích quá trình chuẩn độ dung dịch bazơ bằng axit (câu 2, phiếu thực hành hóa học)
(3) (2)
(4) (5)
(6)
(4) (5) (6)
(7)
(8) (9)
39
HĐ7d. HS tự điều chỉnh khi thực hiện (10) không thành công. HĐ8. GV tổng kết và kết HĐ8. HS bổ sung đầy đủ các thông tin luận NLTDPP hóa học của vào phiều đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. 10 HS dựa trên kết quả của bảng kiểm quan sát. 5. Công cụ đánh giá NLTDPP hóa học của HS 5.1. Bảng kiểm quan sát của GV. 5.2. Phiếu hỏi của GV. 5.3. Phiếu tự đánh giá NLTDPP hóa học của HS. 6. Phiếu học tập PHIẾU THỰC HÀNH MÔN HÓA HỌC Trường THPT…………………………………… Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên học sinh……………………………….. Tên bài học: Chuẩn độ axit – bazơ A. LÍ THUYẾT THỰC HÀNH Câu 1. Hãy đề xuất quy trình tiến hành chuẩn độ axit yếu HA bằng một bazơ mạnh. Từ đó hãy đề nghị những chất chỉ thị phù hợp và không phù hợp (giải thích) cho phép chuẩn độ này. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 2. Nếu chuẩn độ bazơ yếu đơn chức bằng một axit mạnh thì quy trình chuẩn độ có khác so với phép chuẩn độ ở trên không? Nếu có thì hãy đề nghị những chất chỉ thị phù hợp và không phù hợp (giải thích) cho phép chuẩn độ này. Giải thích. Cho ví dụ minh họa trong mỗi trường hợp ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… B. KẾT QUẢ THỰC HÀNH Câu 1. Tiến hành chuẩn độ 20ml dung dịch HCOOH bằng dung dịch NaOH 0,1M. Những chất chỉ thị Kết quả thí nghiệm VNaOH CHCOOH Phù hợp Không phù hợp Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình % sai số Câu 2. Tiến hành chuẩn độ 20ml dung dịch NH3 bằng dung dịch HCl 0,1M. Những chất chỉ thị Kết quả thí nghiệm VHCl CNH3 Phù hợp Không phù hợp Lần 1 Lần 2
40
Lần 3 Trung bình % sai số PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM HÓA HỌC Trường THPT………………………………… Ngày…………..tháng ……………năm…….. Tên bài học:…………………………………… Họ và tên người đánh giá:……………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 1:………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 2:………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 3:………………….. A. NHẬN XÉT Cách tiến hành thí Cách lựa chọn và sử Cách xử lí kết quả thí nghiệm TT HS nghiệm dụng chất chỉ thị được Ưu Ưu đánh giá Hạn chế Hạn chế Ưu điểm Hạn chế điểm điểm 1 2 3 B. ĐỀ XUẤT Cách tiến hành thí Cách lựa chọn và Cách xử lí kết quả thí nghiệm nghiệm sử dụng chất chỉ thị TT HS được Cần Cần Cần Giải đánh giá khắc khắc Giải thích khắc Giải thích thích phục phục phục 1 2 3 C. KẾT LUẬN Cách tiến hành thí Cách lựa chọn và Cách xử lí kết quả thí nghiệm nghiệm sử dụng chất chỉ thị TT HS được Không Đạt Đạt Không đạt Đạt yêu đánh giá đạt yêu Không đạt yêu cầu yêu cầu yêu cầu yêu cầu cầu cầu 1 2 3
41
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY TRÌNH CHUẨN ĐỘ HÓA HỌC Trường THPT………………………………… Ngày…………..tháng ……………năm…….. Tên bài học:…………………………………… Họ và tên HS điều chỉnh, bổ sung:……………………….. A. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Nội dung điều Những nội dung cần điều STT Lí do điều chỉnh, bổ sung chỉnh, bổ sung chỉnh, bổ sung Cách tiến hành 1 thí nghiệm Cách lựa chọn 2 thí nghiệm Cách xử lí kết 3 quả thí nghiệm … B. NỘI DUNG KHÔNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG STT Nội dung không Những nội dung không điều chỉnh, bổ điều chỉnh, bổ sung sung Cách tiến hành 1 thí nghiệm Cách lựa chọn thí 2 nghiệm Cách xử lí kết 3 quả thí nghiệm …
Lí do không điều chỉnh, bổ sung
C. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Đánh giá hiệu quả Phần trăm sai số Phần trăm sai số Tên thí điều chỉnh, bổ STT trước điều chỉnh, sau điều chỉnh, bổ nghiệm sung (dành cho bổ sung sung GV) 1 2 3
42
PHỤ LỤC 13. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “CHUẨN ĐỘ OXI HÓA – KHỬ” Thời gian: 90 phút Lớp: 10 chuyên hóa học Tiết 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1. Kiến thức - Trình bày được nguyên tắc, phương pháp chuẩn độ oxi hóa – khử. - Hiểu được các nguyên tắc lựa chọn chất chỉ thị phù hợp. - Phân tích được những ưu điểm và hạn chế trong cách chọn chất chỉ thị trong quá trình chuẩn độ oxi hóa – khử. 1.2. Kĩ năng - Tiến hành, quan sát, đánh giá kết quả thí nghiệm hóa học. - Xem xét, so sánh, phân tích và đánh giá nguyên tắc chuẩn độ oxi hóa – khử. - Phân tích những ưu điểm và hạn chế của phương pháp pemanganat và phương pháp đicromat trong chuẩn độ oxi hóa – khử. 1.3. Thái độ - Suy xét cẩn thận, kĩ lưỡng trước một vấn đề mới. - Hình thành thái độ hoài nghi khoa học. - Cẩn thận, trung thực và hợp tác trong các bước tiến hành thí nghiệm hóa học. - Thấy rõ vai trò, ý nghĩa của việc chuẩn độ oxi hóa – khử trong thực nghiệm. 1.4. Năng lực tư duy phê phán hóa học - Phân tích, đánh giá đặc điểm, hằng số hóa lý, tính chất đặc trưng của phản ứng hóa học giữa các chất tham gia chuẩn độ nhằm xác định nguyên tắc, quy trình thực hiện các bước chuẩn độ oxi hóa – khử. - Phân tích, xem xét, cân nhắc lựa chọn hoặc loại bỏ những cấu tử có thể ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ oxi hóa – khử. - Phân tích, đánh giá quá trình chuẩn độ ngược (thay đổi vai trò các chất trong chuẩn độ) để khái quát hóa về phương pháp chuẩn độ đang xét. - So sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm hạn chế trong các phương pháp tiến hành thí nghiệm chuẩn độ của bạn. - Sử dụng các luận cứ, minh chứng khoa học là các: phương trình hóa học trong chuẩn độ, phép toán sai số hay gần đúng trong chuẩn độ, các kĩ thuật làm tăng tính hiệu quả của chuẩn độ. - Tổng hợp các luận cứ khoa học, minh chứng hình ảnh để đưa ra kết luận về tính chính xác, độ tin cậy, mức độ đạt yêu cầu của thí nghiệm đang xét. - Tổng hợp, phân tích các ý kiến đánh giá từ phía bạn hoặc GV để đề xuất những chỉnh sửa, bổ sung trong quy trình chuẩn độ trước đó. - Cụ thể hóa, chi tiết hóa những chỉnh sửa, bổ sung ở bước thực hiện chuẩn độ trước đó. - Tự tiến hành thực hiện quy trình mới và sử dụng kết quả thí nghiệm để chứng minh sự gia tăng tính hiệu quả so với quy trình cũ.
43
- Tự điều chỉnh các bước khi thực hiện phương án mới không thành công hoặc không đạt hiệu quả. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị máy quay và đầu dò chuẩn độ. Trong trường hợp không có đầu dò thì GV phải trực tiếp tiến hành, ghi nhận kết quả thí nghiệm để kiểm tra mức độ chính xác của các thí nghiệm hóa học. - Chuẩn bị các phiếu: thực hành môn hóa học, đánh giá kết quả thí nghiệm hóa học, điều chỉnh bổ sung quy trình chuẩn độ hóa học tương ứng với các hoạt động dạy học hóa học cụ thể để thuận tiện trong việc theo dõi, quan sát toàn bộ quá trình hoạt động thực hành của HS. - Chuẩn bị bảng kiểm quan sát để đánh giá sự hình thành và phát triển NLTDPP hóa học của HS. - Hóa chất và dụng cụ liên quan đến chuẩn độ oxi hóa – khử. 2.2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn tập lí thuyết “chuẩn độ oxi hóa – khử”. - Các phương pháp tính sai số, cách làm tròn số trong thực nghiệm. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phương pháp dạy học chủ yếu: PP sử dụng thí nghiệm hóa học, PP phát hiện và giải quyết vấn đề. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiêu chí TG ĐG Hoạt động của GV Hoạt động của HS (phút) NLTDPP hóa học số HĐ1a. HS Phân tích, đánh giá đặc điểm, tính chất đặc trưng của phản ứng oxi hóa khử. Từ đó, xác định các (1) HĐ1. GV yêu cầu HS xác trường hợp có thể xảy ra và nguyên định nguyên tắc, quy trình tắc, quy trình thực hiện chuẩn độ chuẩn độ Fe2+ bằng dung Fe2+ bằng phương pháp cromat và 10 dịch K2Cr2O7, K2CrO4 (câu đicromat. 1, phiếu thực hành hóa HĐ1b. HS đặt câu hỏi hoài nghi về học). việc lựa chọn các chất chỉ thị phù hợp và bác bỏ những chất chỉ thị (2) không thích hợp cho chuẩn độ Fe2+ bằng K2Cr2O7, K2CrO4. HĐ2. GV yêu cầu HS phân HĐ2a. HS tiến hành phân tích ngược tích quá trình chuẩn độ quy trình chuẩn độ K2Cr2O7 bằng 10 (3) dung dịch K2Cr2O7 bằng dung dịch muối Mohr. Từ đó khái muối Mohr (câu 2, phiếu quát hóa quy trình chuẩn độ Fe2+
44
thực hành hóa học)
20
10
10
20
HĐ3. GV yêu cầu HS tiến hành 2 thí nghiệm trong phiếu thực hành HĐ4. GV sử dụng máy quay phim hoặc camera để ghi lại toàn bộ thao tác tiến hành thí nghiệm của HS.
HĐ5. GV sử dụng biên bản “phiếu thực hành hóa học” để tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau theo cặp hoặc nhóm.
HĐ6. GV sử dụng đoạn phim ghi lại từ máy quay phim cùng với kết quả từ đầu dò chuẩn độ để tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau.
HĐ7. GV yêu cầu HS tự tổng hợp những ý kiến phân tích, đánh giá từ nhiều các phiếu đánh giá của bạn
bằng phương đicromat.
pháp
cromat
và
HĐ2b. HS xác định những chất chỉ thị phù hợp và không phù hợp. HĐ3. HS độc lập tiến hành thí nghiệm hóa học theo quy trình đã đề xuất. HĐ4. HS ghi lại toàn bộ kết quả thí nghiệm vào phiếu thực hành hóa học. HĐ5a. HS phân tích những lỗi sai của bạn trong các phương án giải quyết câu 1, câu 2 ở phần lí thuyết thực hành. HĐ5b. HS sử dụng các ví dụ phản chứng hoặc các luận cứ khoa học để chứng minh những lỗi sai của bạn. HĐ5c. HS thực hiện phương án sửa lỗi sai và kết luận về mức độ đạt yêu cầu về các phương án giải câu 1, câu 2 của bạn. HĐ5d. HS ghi lại toàn bộ nội dung đánh giá vào phiếu đánh giá lẫn nhau. HĐ6a. HS phân tích những lỗi sai trong các thao tác tiến hành thí nghiệm. HĐ6b. HS sử dụng luận cứ khoa học để chứng minh những lỗi sai trong thao tác tiến hành thí nghiệm. HĐ6c. HS đề xuất cách khắc phục lỗi sai và kết luận về mức độ đạt yêu cầu trong các thí nghiệm chuẩn độ của bạn trong phiếu đánh giá. HĐ7a. HS ghi nhận những nội dung thay đổi và không thay đổi trong quy trình chuẩn độ vào phiếu điều chỉnh, bổ sung. HĐ 7b. HS tự tiến hành thực hiện lại quy trình chuẩn độ dựa trên những điều chỉnh bổ sung.
(2)
(4)
(5)
(6)
(4) (5) (6)
(7)
(8)
45
HĐ 7c. HS ghi nhận, so sánh kết quả thí nghiệm hóa học ở thời điểm trước (9) và sau điều chỉnh, bổ sung. HĐ7d. HS tự điều chỉnh khi thực (10) hiện không thành công. HĐ8. GV tổng kết và kết HĐ8. HS bổ sung đầy đủ các thông luận NLTDPP hóa học của tin vào phiều đề nghị chỉnh sửa, bổ 10 HS dựa trên kết quả của sung. bảng kiểm quan sát. 5. Công cụ đánh giá NLTDPP hóa học của HS 5.1. Bảng kiểm quan sát của GV. 5.2. Phiếu hỏi của GV. 5.3. Phiếu tự đánh giá NLTDPP hóa học của HS. 6. Phiếu học tập PHIẾU THỰC HÀNH MÔN HÓA HỌC Trường THPT…………………………………… Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên học sinh……………………………….. Tên bài học: Chuẩn độ oxi hóa khử A. LÍ THUYẾT THỰC HÀNH Câu 1. Hãy đề xuất quy trình tiến hành chuẩn độ Fe2+ bằng dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường có pH = 0. a. Từ đó hãy đề nghị những chất chỉ thị phù hợp và không phù hợp (giải thích) cho phép chuẩn độ này. b. Lập công thức tính sai số ở thời điểm trước điểm tương đương, tại điểm tương đương và sau điểm tương đương. c. Nếu thay K2Cr2O7 bằng dung dịch KmnO4 trong môi trường pH=0 thì thuốc thử có thay đổi không ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 2. Nếu chuẩn độ K2Cr2O7 bằng dung dịch muối Mohr thì quy trình chuẩn độ có khác so với phép chuẩn độ ở trên không? Nếu có thì hãy đề nghị những chất chỉ thị phù hợp và không phù hợp (giải thích) cho phép chuẩn độ này. Cho ví dụ minh họa trong mỗi trường hợp ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… B. KẾT QUẢ THỰC HÀNH Câu 1. Tiến hành chuẩn độ 30ml dung dịch chứa ion Fe2+ bằng dung dịch KMnO4 0,1M.
46
Kết quả thí nghiệm
VKMnO4
[Fe2+]
Những chất chỉ thị Phù hợp
Không phù hợp
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình P Sai số q = (P – 1)% Pe E (V) Câu 2. Tiến hành chuẩn độ 30ml dung dịch chứa ion Fe2+ bằng dung dịch K2Cr2O7 0,1M. Những chất chỉ thị [Fe2+] Kết quả thí nghiệm V K2Cr2O7 Phù hợp Không phù hợp Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình P Sai số q = (P – 1)% Pe E (V)
47
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM HÓA HỌC Trường THPT………………………………… Ngày…………..tháng ……………năm…….. Tên bài học:…………………………………… Họ và tên người đánh giá:……………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 1:………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 2:………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 3:………………….. A. NHẬN XÉT Cách tiến hành thí Cách lựa chọn và sử Cách xử lí kết quả thí TT HS nghiệm dụng chất chỉ thị nghiệm được Ưu Ưu đánh giá Hạn chế Hạn chế Ưu điểm Hạn chế điểm điểm 1 2 3 B. ĐỀ XUẤT Cách tiến hành thí Cách lựa chọn và sử Cách xử lí kết quả thí nghiệm dụng chất chỉ thị nghiệm TT HS được Cần Cần Giải Cần khắc đánh giá khắc khắc Giải thích Giải thích thích phục phục phục 1 2 3 C. KẾT LUẬN Cách tiến hành thí Cách lựa chọn và sử Cách xử lí kết quả thí nghiệm dụng chất chỉ thị nghiệm TT HS được Không Đạt yêu Đạt yêu Không đạt Đạt yêu Không đạt đánh giá đạt yêu cầu cầu yêu cầu cầu yêu cầu cầu 1 2 3
48
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY TRÌNH CHUẨN ĐỘ HÓA HỌC Trường THPT………………………………… Ngày…………..tháng ……………năm…….. Tên bài học:…………………………………… Họ và tên HS điều chỉnh, bổ sung:……………………….. A. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Nội dung điều Những nội dung cần điều STT Lí do điều chỉnh, bổ sung chỉnh, bổ sung chỉnh, bổ sung Cách tiến hành 1 thí nghiệm Cách lựa chọn 2 thí nghiệm Cách xử lí kết 3 quả thí nghiệm … B. NỘI DUNG KHÔNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG STT Nội dung không Những nội dung không Lí do không điều chỉnh, điều chỉnh, bổ điều chỉnh, bổ sung bổ sung sung Cách tiến hành 1 thí nghiệm Cách lựa chọn thí 2 nghiệm Cách xử lí kết 3 quả thí nghiệm … C. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Đánh giá hiệu quả Phần trăm sai số Phần trăm sai số Tên thí điều chỉnh, bổ STT trước điều chỉnh, sau điều chỉnh, bổ nghiệm sung (dành cho bổ sung sung GV) 1 2 3
49
PHỤ LỤC 14. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC” Thời gian: 90 phút Lớp: 10 chuyên hóa học Tiết 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1. Kiến thức - Trình bày được nguyên tắc, phương pháp chuẩn độ oxi tạo phức. - Hiểu được các nguyên tắc lựa chọn chất chỉ thị phù hợp. - Phân tích được những ưu điểm và hạn chế trong cách chọn chất chỉ thị trong quá trình chuẩn độ tạo phức. 1.2. Kĩ năng - Tiến hành, quan sát, đánh giá kết quả thí nghiệm hóa học. - Xem xét, so sánh, phân tích và đánh giá nguyên tắc chuẩn độ phức chất theo phương pháp complexon. - Phân tích những ưu điểm và hạn chế của phương pháp complexon. 1.3. Thái độ - Suy xét cẩn thận, kĩ lưỡng trước một vấn đề mới. - Hình thành thái độ hoài nghi khoa học. - Cẩn thận, trung thực và hợp tác trong các bước tiến hành thí nghiệm hóa học. - Thấy rõ vai trò, ý nghĩa của việc chuẩn độ complexon trong thực nghiệm. 1.4. Năng lực tư duy phê phán hóa học - Phân tích, đánh giá đặc điểm, hằng số hóa lý, tính chất đặc trưng của phản ứng hóa học giữa các chất tham gia chuẩn độ nhằm xác định nguyên tắc, quy trình thực hiện các bước chuẩn độ tạo phức. - Phân tích, xem xét, cân nhắc lựa chọn hoặc loại bỏ những cấu tử có thể ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ tạo phức. - Phân tích, đánh giá quá trình chuẩn độ ngược (thay đổi vai trò các chất trong chuẩn độ) để khái quát hóa về phương pháp chuẩn độ đang xét. - So sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm hạn chế trong các phương pháp tiến hành thí nghiệm chuẩn độ của bạn. - Sử dụng các luận cứ, minh chứng khoa học là các: phương trình hóa học trong chuẩn độ, phép toán sai số hay gần đúng trong chuẩn độ, các kĩ thuật làm tăng tính hiệu quả của chuẩn độ. - Tổng hợp các luận cứ khoa học, minh chứng hình ảnh để đưa ra kết luận về tính chính xác, độ tin cậy, mức độ đạt yêu cầu của thí nghiệm đang xét. - Tổng hợp, phân tích các ý kiến đánh giá từ phía bạn hoặc GV để đề xuất những chỉnh sửa, bổ sung trong quy trình chuẩn độ trước đó. - Cụ thể hóa, chi tiết hóa những chỉnh sửa, bổ sung ở bước thực hiện chuẩn độ trước đó. - Tự tiến hành thực hiện quy trình mới và sử dụng kết quả thí nghiệm để chứng minh sự gia tăng tính hiệu quả so với quy trình cũ.
50
- Tự điều chỉnh các bước khi thực hiện phương án mới không thành công hoặc không đạt hiệu quả. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị máy quay và đầu dò chuẩn độ. Trong trường hợp không có đầu dò thì GV phải trực tiếp tiến hành, ghi nhận kết quả thí nghiệm để kiểm tra mức độ chính xác của các thí nghiệm hóa học. - Chuẩn bị các phiếu: thực hành môn hóa học, đánh giá kết quả thí nghiệm hóa học, điều chỉnh bổ sung quy trình chuẩn độ hóa học tương ứng với các hoạt động dạy học hóa học cụ thể để thuận tiện trong việc theo dõi, quan sát toàn bộ quá trình hoạt động thực hành của HS. - Chuẩn bị bảng kiểm quan sát để đánh giá sự hình thành và phát triển NLTDPP hóa học của HS. - Hóa chất và dụng cụ liên quan đến chuẩn độ tạo phức. 2.2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn tập lí thuyết “chuẩn độ tạo phức”. - Các phương pháp tính sai số, cách làm tròn số trong thực nghiệm. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phương pháp dạy học chủ yếu: PP sử dụng thí nghiệm hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiêu chí TG ĐG Hoạt động của GV Hoạt động của HS (phút) NLTDPP hóa học số HĐ1a. HS Phân tích, đánh giá đặc điểm, tính chất đặc trưng của phản ứng complexon. Từ đó, xác định các (1) HĐ1. GV yêu cầu HS xác trường hợp có thể xảy ra và nguyên định nguyên tắc, quy trình tắc, quy trình thực hiện chuẩn độ 10 chuẩn độ complexon (câu complexon. 1, phiếu thực hành hóa HĐ1b. HS đặt câu hỏi hoài nghi về học). việc lựa chọn các chất chỉ thị phù hợp (2) và bác bỏ những chất chỉ thị không thích hợp cho chuẩn độ complexon. HĐ2a. HS tiến hành phân tích ngược HĐ2. GV yêu cầu HS quy trình chuẩn độ complexon. Từ đó (3) phân tích quá trình chuẩn khái quát hóa quy trình chuẩn độ 10 độ dung dịch complexon complexon. (câu 2, phiếu thực hành HĐ2b. HS xác định những chất chỉ thị hóa học) (2) phù hợp và không phù hợp.
51
20
10
10
20
HĐ3. GV yêu cầu HS tiến hành 2 thí nghiệm trong phiếu thực hành HĐ4. GV sử dụng máy quay phim hoặc camera để ghi lại toàn bộ thao tác tiến hành thí nghiệm của HS.
HĐ5. GV sử dụng biên bản “phiếu thực hành hóa học” để tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau theo cặp hoặc nhóm.
HĐ6. GV sử dụng đoạn phim ghi lại từ máy quay phim cùng với kết quả từ đầu dò chuẩn độ để tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau.
HĐ7. GV yêu cầu HS tự tổng hợp những ý kiến phân tích, đánh giá từ nhiều các phiếu đánh giá của bạn
HĐ3. HS độc lập tiến hành thí nghiệm hóa học theo quy trình đã đề xuất. HĐ4. HS ghi lại toàn bộ kết quả thí nghiệm vào phiếu thực hành hóa học.
HĐ5a. HS phân tích những lỗi sai của bạn trong các phương án giải quyết câu 1, câu 2 ở phần lí thuyết thực hành. HĐ5b. HS sử dụng các ví dụ phản chứng hoặc các luận cứ khoa học để chứng minh những lỗi sai của bạn. HĐ5c. HS thực hiện phương án sửa lỗi sai và kết luận về mức độ đạt yêu cầu về các phương án giải câu 1, câu 2 của bạn. HĐ5d. HS ghi lại toàn bộ nội dung đánh giá vào phiếu đánh giá lẫn nhau. HĐ6a. HS phân tích những lỗi sai trong các thao tác tiến hành thí nghiệm. HĐ6b. HS sử dụng luận cứ khoa học để chứng minh những lỗi sai trong thao tác tiến hành thí nghiệm. HĐ6c. HS đề xuất cách khắc phục lỗi sai và kết luận về mức độ đạt yêu cầu trong các thí nghiệm chuẩn độ của bạn trong phiếu đánh giá. HĐ7a. HS ghi nhận những nội dung thay đổi và không thay đổi trong quy trình chuẩn độ vào phiếu điều chỉnh, bổ sung. HĐ 7b. HS tự tiến hành thực hiện lại quy trình chuẩn độ dựa trên những điều chỉnh bổ sung. HĐ 7c. HS ghi nhận, so sánh kết quả thí nghiệm hóa học ở thời điểm trước và sau điều chỉnh, bổ sung. HĐ7d. HS tự điều chỉnh khi thực hiện không thành công.
(4)
(5)
(6)
(4) (5) (6)
(7)
(8) (9) (10)
52
HĐ8. GV tổng kết và kết HĐ8. HS bổ sung đầy đủ các thông luận NLTDPP hóa học tin vào phiều đề nghị chỉnh sửa, bổ 10 của HS dựa trên kết quả sung. của bảng kiểm quan sát. 5. Công cụ đánh giá NLTDPP hóa học của HS 5.1. Bảng kiểm quan sát của GV. 5.2. Phiếu hỏi của GV. 5.3. Phiếu tự đánh giá NLTDPP hóa học của HS. 6. Phiếu học tập PHIẾU THỰC HÀNH MÔN HÓA HỌC Trường THPT…………………………………… Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên học sinh……………………………….. Tên bài học: Chuẩn độ tạo phức A. LÍ THUYẾT THỰC HÀNH Câu 1. Một bạn HS tiến hành chuẩn độ 25,00 ml dung dịch ZnSO4 0,00100 M bằng EDTA 0,00100 M ở pH = 9,00 được thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl, trong đó [NH3] = 0,100 M. Bạn HS đó thiết lập phản ứng chuẩn độ như sau: Zn2+ + Y4- ZnY2-. Khi tính α Zn , bạn HS này cho rằng phải kể đến sự tạo phức hidroxo của Zn2+ với nước. Thế nhưng trên thực tế, người ta chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn2+ với NH3 với logβ1 = 2,21 ; logβ2 = 4,4 ; logβ3 = 6,76 ; logβ4 = 8,79. a. Hãy giải thích tại sao không kể đến sự tạo phức hiđroxo trong phản ứng chuẩn độ trên. Từ đó hãy tính α Zn , αY và VTĐ. b. Em hãy đề xuất cách thiết lập phương trình đường cong chuẩn độ trong từng thời điểm: trước điểm tương đương, tại điểm tương đương và sau điểm tương đương. Câu 2. Thực tế, người ta thường sử dụng hai loại chỉ thị kim loại là Eriocrom đenT (ET hay ErioT) và Murexit. Hãy hoàn thành bảng sau: Chỉ thị Thông tin Công thức cấu tạo và kí hiệu, hằng số axit Màu của phức khi chỉ thị tạo phức với ion kim loại Khoảng pH chuyển màu rõ rệt B. KẾT QUẢ THỰC HÀNH Câu 1. Chuẩn độ dung dịch ZnSO4 bằng EDTA có cùng nồng độ ở pH = 9 được thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl, trong đó [NH3] = 0,100 M. Những chất chỉ thị Kết quả thí nghiệm VEDTA [Zn2+] Phù hợp Không phù hợp Lần 1 Lần 2 2+
2+
4−
53
Lần 3 Trung bình Sai số Biết sự tạo phức phụ của Zn2+ với NH3 có logβ1 = 2,21 ; logβ2 = 4,4 ; logβ3 = 6,76 ; logβ4 = 8,79. EDTA có pK a = 2,00; pK a = 2,67; pK a = 6,16; pK a = 10,26 . Câu 2. Chuẩn độ Ca2+ bằng EDTA 1,00.10-3 M ở pH = 10. Biết 1
2
3
4
pK a2 = 6,3; pK a3 = 11,6;*β = 10 −12 , 6 ; β CaY = 1010 ,7 ; β CaIn = 10 5, 4
Kết quả thí nghiệm
V EDTA
[Ca2+]
Những chất chỉ thị Phù hợp Không phù hợp
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình Sai số PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM HÓA HỌC Trường THPT………………………………… Ngày…………..tháng ……………năm…….. Tên bài học:…………………………………… Họ và tên người đánh giá:……………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 1:………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 2:………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 3:………………….. A. NHẬN XÉT Cách tiến hành thí Cách lựa chọn và sử Cách xử lí kết quả thí TT HS nghiệm dụng chất chỉ thị nghiệm được Ưu Ưu đánh giá Hạn chế Hạn chế Ưu điểm Hạn chế điểm điểm 1 2 3 B. ĐỀ XUẤT Cách tiến hành thí Cách lựa chọn và sử Cách xử lí kết quả thí nghiệm dụng chất chỉ thị nghiệm TT HS được Cần Cần Giải Cần khắc đánh giá khắc khắc Giải thích Giải thích thích phục phục phục 1 2 3 C. KẾT LUẬN TT HS Cách tiến hành thí Cách lựa chọn và sử Cách xử lí kết quả thí được nghiệm dụng chất chỉ thị nghiệm
54
đánh giá
Đạt yêu cầu
Không đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Không đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Không đạt yêu cầu
1 2 3 PHIẾU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY TRÌNH CHUẨN ĐỘ HÓA HỌC Trường THPT………………………………… Ngày…………..tháng ……………năm…….. Tên bài học:…………………………………… Họ và tên HS điều chỉnh, bổ sung:……………………….. A. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Nội dung điều Những nội dung cần điều STT Lí do điều chỉnh, bổ sung chỉnh, bổ sung chỉnh, bổ sung Cách tiến hành 1 thí nghiệm Cách lựa chọn 2 thí nghiệm Cách xử lí kết 3 quả thí nghiệm … B. NỘI DUNG KHÔNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG STT Nội dung không Những nội dung không Lí do không điều chỉnh, điều chỉnh, bổ điều chỉnh, bổ sung bổ sung sung Cách tiến hành 1 thí nghiệm Cách lựa chọn thí 2 nghiệm Cách xử lí kết 3 quả thí nghiệm … C. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Đánh giá hiệu quả Phần trăm sai số Phần trăm sai số Tên thí điều chỉnh, bổ STT trước điều chỉnh, sau điều chỉnh, bổ nghiệm sung (dành cho bổ sung sung GV) 1 2 3
55
PHỤ LỤC 15. ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN- TRƯỚC TÁC ĐỘNG THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Thông tin sau dành cho việc trả lời câu 1 và câu 2: Sự hiểu biết của con người về cấu tạo nguyên tử được thay đổi theo thời gian như sau: Mô hình Năm Mô tả Bằng chứng 1. Khối lượng của nguyên tố Các nguyên tử cứng và không thể vỡ không đổi trong các phản ứng thành từng mảnh. Các nguyên tử của Dalton 1803 hóa học. các nguyên tố khác nhau thì có kích 2. Quy luật về các tỉ lệ được thước khác nhau. xác định. Bánh Nguyên tử là một quả cầu chứa các pudding hạt mang điện tích dương được tạo Tia ống và tia catot bị lệch bởi 1904 c ủa bởi các hạt mang điện tích âm nhỏ từ trường. Thomson hơn. Thí nghiệm trên lá vàng cho Hạt nhân Các nguyên tử thì rỗng với hạt nhân thấy hầu hết các hạt anpha c ủa 1911 mang điện tích dương, nhỏ và nặng. được bắn ra xuyên thẳng qua Rutherford lá vàng. Các hạt electron chuyển động xung Đường phổ duy nhất là kết Hành tinh 1913 quanh hạt nhân trong các quỹ đạo có quả bởi sự kích thích các của Bohr mức năng lượng riêng. nguyên tử ở thể khí. Nơtron trong nguyên tử có khối lượng xấp xỉ bằng proton. Các Các giải thích về sự tồn tại Chadwick 1932 nguyên tử của cùng một nguyên tố của các đồng vị. có thể có số lượng nơtron khác nhau. Câu 1. Mô hình đầu tiên xem các electron là một phần của nguyên tử là của nhà bác học A. Dalton. B. Thomson. C. Rutherford. D. Bohr. Câu 2. Hạt mang điện trong hạt nhân là A. electron. B. đồng vị. C. nơtron. D. proton. Câu 3. Kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học được biểu diễn như sau: AZ E , trong đó E là kí hiệu nguyên tố hóa học, A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử. Biết rằng: - Số hiệu nguyên tử là số proton trong hạt nhân nguyên tử. Mỗi nguyên tố đều có số hiệu nguyên tử riêng. - Số khối bằng tổng số proton và số nơtron trong nguyên tử. - Số electron trong một nguyên tử bằng số proton. Một vài chất phóng xạ phóng ra các hạt positron. Những hạt này có một điện tích dương và có khối lượng tương đối không đáng kể. Sự giải phóng positron làm biến đổi một proton thành một nơtron, vì vậy số hiệu nguyên tử phải giảm 1 đơn vị, trong khi số khối không thay đổi. 23 Khi một nguyên tử Magie -23, 12 Mg giải phóng một positron, nguyên tử nào được hình thành? A. 116 C . B. 117 N . C. 23 D. 126 C . Na . 11 Câu 4. Quy tắc “tỉ lệ xác định” cho biết những mẫu khác nhau của cùng một hợp chất hóa học luôn luôn chứa cùng tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố. Có ba thí nghiệm của thiếc và brom được cho phản ứng để thu được một hợp chất. Kết quả được ghi nhận ở bảng sau:
56 Thí nghiệm Khối lượng thiếc phản ứng (g) Khối lượng hợp chất được tạo thành (g) 1 2,8445 10,4914 2 3,0125 11,1086 3 4,5236 16,6752 Phát biểu nào sau đây là đúng về ba kết quả thí nghiệm trên? A. Ba thí nghiệm không xác nhận quy tắc tỉ lệ xác định bởi vì khối lượng của brom phản ứng thay đổi. B. Ba thí nghiệm không xác nhận quy tắc tỉ lệ xác định bởi vì tỉ lệ khối lượng của thiếc và brom nhỏ hơn 1. C. Ba thí nghiệm xác nhận quy tắc tỉ lệ xác định bởi vì khối lượng của brom lớn hơn của thiếc theo thời gian. D. Ba thí nghiệm xác nhận quy tắc tỉ lệ xác định bởi vì tỉ lệ khối lượng của thiếc với khối lượng của brom là như nhau theo thời gian. Câu 5. Thành phần của muối bao gồm các ion dương được gọi là các cation, các ion âm gọi là anion. Các ion này liên kết chặt chẽ và sắp xếp đan xen lẫn nhau. Khi hòa tan muối vào nước, liên kết đó bị phá vỡ các cation và các anion sẽ di chuyển tự do. Một dung dịch muối natriclorua (NaCl) chứa cation Na+ và aninon Cl-. Bảng dữ liệu sau tóm tắt các kết quả khi cho những dung dịch chứa các cation đã biết. Bạc (Ag+) Thủy ngân (Hg22+) Chì (Pb2+) Thêm clorua Xuất hiện kết tủa. Xuất hiện kết tủa. Xuất hiện kết tủa. Thêm tiếp nước nóng Kết tủa không tan. Kết tủa không tan. Kết tủa tan. Thêm tiếp dung dịch Kết tủa tan. Kết tủa tan. Kết tủa tan. amoniac. Một mẫu nước được biết là chứa một hoặc nhiều cation hơn. Sau khi đem phân tích và thu được kết quả như sau: có một kết tủa khi thêm clorua vào, một ít kết tủa bị hòa tan khi thêm nước nóng vào và phần kết tủa còn lại tan hoàn toàn khi thêm dung dịch amoniac vào. Từ các kết quả trên, có thể kết luận mẫu nước đó chứa A. các ion thủy ngân. B. các ion bạc và chì. C. các ion bạc và thủy ngân. D. các ion bạc, thủy ngân và chì. Câu 6. Monocloramin (NH2Cl) là một chất tẩy trùng cho nước uống. Nó chỉ hiệu quả khi liều lượng nằm trong khoảng 1,5 – 2,5 mg/l. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thì ngưỡng xuất hiện mùi, vị là 1,8mg/l và giới hạn cho phép 3mg/l. Căn cứ các số liệu trên, hãy cho biết trường hợp nào sau đây có hiệu quả tẩy trùng, dưới mức giới hạn của WHO và không gây ra mùi? A.6,80.10-5mol/l. B. 3,33.10-5mol/l. C. 3,90.10-5mol/l. D. 1,75.10-5mol/l. Câu 7. Kẽm là một nguyên tố hóa học rất quan trọng đối với sức khỏe của con người, nó được tìm thấy nhiều nhất trong thực phẩm: gan, trứng, tôm, cua. Định lượng kẽm trong thực phẩm thường được tính bằng phần triệu (ppm) nghĩa là 1g trên 1.000.000 g. Bằng phương pháp thực nghiệm, các nhà khoa học thấy rằng một vài con hàu ở vùng biển Vũng Tàu chứa 4 mg trên 100g. Vậy nồng độ của kẽm (ppm) trong những con hàu đó là: A.4. B. 40. C. 400. D. 4000. Câu 8. Các hồ nước muối ở trung tâm nước Úc chứa đầy nước sau một vài cơn mưa. Khi chuyển sang thời tiết khô hạn thì nước bốc hơi làm xuất hiện muối khoáng dạng tinh thể. Trong suốt thời gian bốc hơi, các khoáng khác nhau có khuynh hướng kết tinh riêng biệt từng chất, hình thành các khu vực muối đơn lẻ diễn biến theo tình trạng khô hạn của đáy hồ. Độ tan của chất Ksp là một đơn vị đo lường độ tan của muối, là tích nồng độ các ion có trong mặt một dung dịch bão hòa của một muối. Giá trị Ksp lớn cho biết muối đó tan nhiều. Ksp của một số muối phổ biến được tìm thấy trong hồ là: Natri clorua NaCl (3,8.10-1); Magie clorua MgCl2
57 (7,7.102); Canxi sunfat CaSO4 (2,0.10-5). Khi đi bộ vào đáy hồ, bạn sẽ thấy thứ tự hình thành các muối như thế nào? A. NaCl, MgCl2, CaSO4. B. MgCl2, NaCl, CaSO4. C. CaSO4, MgCl2, NaCl. D. CaSO4, NaCl, MgCl2. Câu 9. Phương pháp phân tích thành phần các đồ vật bằng bạc hoặc các loại quặng bao gồm: (1) Thí nghiệm đá thử vàng (quan sát vết cắt mà kim loại tạo trên một loại đá cứng, màu tối và xử lý vết cắt với hóa chất – chính xác đến 15/1000). (2) Huỳnh quang tia X (quang phổ trên một giọt kim loại nóng chảy – chính xác đến 1/1000). (3) Phương pháp “Cupen” (nghiền 100gam với cacbon, đốt nóng và tách rời các kim loại hiện diện trong quặng – rẻ tiền và chính xác đến 1/10.000). Phương pháp nào là phù hợp để phân tích chiếc nhẫn linh thiêng nặng 1gam thời cổ đại, bình chứa rượu thế kỷ 16 và khối lượng bạc nặng 1kg từ một mỏ quặng lớn? Chiếc nhẫn linh thiêng Bình chứa rượu Quặng bạc A. Đá thử vàng. Phương pháp Cupen. Huỳnh quang tia X. B. Phương pháp Cupen. Huỳnh quang tia X. Đá thử vàng. C. Đá thử vàng. Huỳnh quang tia X. Phương pháp Cupen. D. Phương pháp Cupen. Phương pháp Cupen. Đá thử vàng. Câu 10. Nhiệt đốt cháy một mol hai nhiên liệu thường dùng: metan và propan, ở nhiệt độ 298°C được thể hiện trong hai phương trình nhiệt hóa học sau: Metan: CH4(k) + 2O2(k) → CO2(k) + 2H2O(l) ∆H = -890.3 kJ mol-1 Propan: C3H8(k) + 5O2(k) → 3CO2(k) + 4H2O(l) ∆H = -2219 kJ mol-1 Khi nhiên liệu được vận chuyển, khối lượng của chúng là một yếu tố quan trọng để chọn nhiên liệu tốt nhất. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về lượng nhiệt tỏa ra khi đốt một kilogram mỗi nhiên liệu trên ở điều kiện chuẩn? A Một kilogram metan tỏa ra lượng nhiệt ít hơn so với propan. B Một kilogram propan tỏa ra lượng nhiệt gấp hai lần so với metan.
C Lượng nhiệt tỏa ra từ một kilogram propan chỉ bằng một phần so với metan. D Lượng nhiệt tỏa ra từ một kilogram metan chỉ bằng một phần của propan. Câu 11. Sau một cơn địa chấn ở một đảo núi lửa thuộc Madagascar, một nhà tiên tri đã dự báo rằng trong năm 2020 quặng vàng ở đây sẽ không giống như những nơi khác trên trái đất là do sự đóng góp của các đồng vị. Trong đó, 195Au chiếm 1/4, 197Au chiếm 1/3, 198Au chiếm 1/6 và còn lại là 200Au. Khối lượng trung bình của vàng trên đảo này gần bằng A.193. B. 195. C. 196. D. 197. Câu 12. Một mẫu thuốc trừ sâu nặng 3,00 g được phân tích để kiểm tra thành phần asen trong đó. Trong phân tích này, asen được chuyển thành kết tủa asen trisunfua As2S3, và được lọc, rửa sạch, sấy khô và cân đến khi khối lượng không đổi. Nếu thu được 0,370g As2S3 thì phần trăm khối lượng của asen trong thuốc trừ sâu là bao nhiêu? A 3,76 %. B 7,51 %. C 12,3 %. D 45,1 %. Câu 13. Nhúng đồng 1 xu làm bằng đồng (97% Cu; 2,5% Zn; 0,5% Sn) vào một cốc chứa dung dịch natri zincat (Na2(Zn(OH)4), đun nóng với một ít bột kẽm ở đáy cốc. Đồng xu sẽ biến thành bạc. Dùng kẹp để lấy đồng xu ra và rửa sạch bằng nước. Giữ đồng xu trong ngọn lửa đèn cồn vài giây, đồng xu sẽ chuyển sang màu vàng. Hãy cho biết lời giải thích đúng cho hiện tượng trên là:
58 A. Đồng tách natri ra khỏi dung dịch natrizincat do đó xuất hiện màu bạc. Lửa đốt cháy làm mất màu bạc và hình thành hợp kim Cu – Zn. B. Dung dịch natri zincat nóng kéo kẽm trong đồng xu lên bề mặt nên xuất hiện màu giống bạc. Trong lửa, Zn trên bề mặt chảy ra và bị oxi hóa chuyển sang màu đồng thau. C. Đồng trong đồng xu đóng vai trò là catot trong pin điện hóa và được kẽm phủ lên trên. Khi đốt nóng, đồng và kẽm hình thành hợp kim đồng thau. D. Ion hidroxit trong dung dịch phức làm bề mặt đồng xu bị rỗ nên hấp thụ kẽm, do đó bề mặt trong như được phủ bạc. Khi đốt nóng, kẽm bay hơi và đồng còn lại có vẻ sáng như vàng. Câu 14. Một học sinh cho 5 gam CuO vào ống nghiệm cùng với 5 gam bột C và đun nóng mạnh trong 5 phút. Sau khi làm lạnh, học sinh kiểm tra bề mặt tiếp xúc giữa các chất bột. Bạn học sinh lặp lại thí nghiệm nhiều lần nhưng thay thế CuO bằng PbO và Al2O3. Trong mỗi trường hợp, bạn đó kiểm tra dấu hiệu sự hình thành kim loại. Kết quả thí nghiệm như sau: CuO – xuất hiện bột kim loại màu đỏ; PbO – xuất hiện viên kim loại màu xám ánh kim; Al2O3 – không có kim loại. Dựa trên kết quả thí nghiệm hãy cho biết vị trí của C trong dạy kim loại hoạt động hóa học. A. Na > Mg > Al > Zn > Fe > Sn > Pb > C > Cu > Ag > Au. B. Na > Mg > C > Al > Zn > Fe > Sn > Pb> Cu > Ag > Au. C. Na > Mg > Al > C > Zn > Fe > Sn > Pb > Cu > Ag > Au. D. Na > Mg > Al > Zn > Fe > Sn > Pb > Cu > C > Ag > Au. Câu 15. Đặt một lá nhôm vào dung dịch NaOH cho đến khi xuất hiện bọt khí. Lấy ra và rửa sạch bằng nước. Nhúng lá nhôm vào dung dịch HgCl2 cho đến khi dung dịch chuyển sang màu xám nhạt. Lại rửa sạch lá nhôm và làm khô bằng khăn giấy. Lá nhôm bắt đầu xỉn màu nhanh chóng và được bao phủ bởi một lớp oxit màu xám mờ. Sau một thời gian, nó nóng lên và xuất hiện hơi nước do các giọt nước còn lại bị bay hơi. Nguyên nhân của các hiện tượng trên là A. natri hidroxit phản ứng với HgCl2 được xúc tác bởi Al và H2O, hình thành Al2O3. B. chất xúc tác Al–HgCl2 được hình thành, thủy ngân trong đó là chất oxi hóa gây ra sự ăn mòn. C. dầu trong lá nhôm phản ứng với HgCl2. Sau đó NaOH phản ứng với Al nguyên chất và phản ứng tỏa nhiệt. D. natri hidroxit làm sạch oxit trên bề mặt của lá nhôm, hình thành NaAl(OH)4, còn HgCl2 hình thành hỗn hống với nhôm sạch trên bề mặt lá nhôm, sau đó nhanh chóng phản ứng với oxi tỏa nhiệt. Câu 16. Dụng cụ dưới đây được dùng khi nghiên cứu phản ứng giữa halogen với sắt. Sắt ở dạng sợi bông và được đun nóng cho đến khi nóng đỏ.
Thiết bị trên được dùng phù hợp nhất cho halogen nào sau đây? A.Clo. B. Iot. C. Brom. D. Atatin. Câu 17. Sơ đồ sau mô tả các dạng phân rã hạt nhân. Phân rã anpha giải phóng một hạt có hai proton và hai nơtron. Phân rã beta hình thành một electron do nơtron chuyển thành proton. Phân rã gamma giải phóng bức xạ điện tử có năng lượng rất cao. Z là số hiệu nguyên tử của nguyên tố và N là số nơtron. Mỗi ô biểu diễn cho một đơn vị, như vậy mũi tên X biểu diễn cho một nguyên tử được hình thành sau khi hạt nhân urani nhận một proton nhưng mất hai
59 nơtron. Mũi tên nào sau đây (A, B, C hay D) trong sơ đồ dưới đây biểu diễn sự phân hủy hạt nhân urani 238 thành thori 234?
Câu 18. Kali, canxi và nhôm rất khó tách ra khỏi hợp chất vì chúng là những chất khử rất mạnh. Để giải thích điều này, khẳng định nào sau đây về nguyên tử của các nguyên tố trên là đúng nhất? A Chúng có ít electron hóa trị. B Electron hóa trị của chúng liên kết với hạt nhân yếu.
C Chúng đều có độ âm điện nhỏ. D Chúng có bán kính nguyên tử tương đối nhỏ. Câu 19. Một tượng gỗ thời cổ đại chạm khắc hình con tuấn mã có khối lượng 1 kg. Một máy đếm xung Geiger ghi nhận tượng này có 75 phân rã/phút (do sự phân rã của đồng vị C-14). Một bản sao thời hiện đại của tượng này làm từ gỗ 100 tuổi (có thành phần hóa học giống hệt), nhưng có khối lượng 2kg và hoạt động ở mức 300 phân rã/phút. Chu kỳ bán hủy của C14 là 5730 năm. Tuổi (năm) của tượng gỗ thời cổ đại có giá trị là A.2900. B. 5800. C. 11500. D. 17300. Thông tin sau sử dụng cho câu 20 và câu 21 Một phương pháp phân tích thể tích của axit hoặc bazơ là dùng một đầu dò pH thay vì dùng chất chỉ thị axit-bazơ để xác định điểm tương đương. Đồ thị dưới đây cho biết kết quả của một phép chuẩn độ.
Câu 20. Nhận xét nào sau đây về đồ thị trên là đúng? A. Đồ thị này biểu diễn phép chuẩn độ của một bazơ yếu được cho vào một axit mạnh. B. Đồ thị này biểu diễn phép chuẩn độ một bazơ yếu được cho vào một axit yếu. C. Đồ thị này biểu diễn phép chuẩn độ một bazơ mạnh được cho vào một axit yếu. D. Đồ thị này biểu diễn phép chuẩn độ một axit yếu được cho vào một bazơ mạnh. Câu 21. Dựa vào bảng số liệu đã cho, cho biết chất chỉ thị axit-bazơ nào phù hợp với phép chuẩn độ này ?
60
A metyl da cam. B chlorophenol đỏ. C metacresol tím. D indigo carmine Câu 22. Hai khí X và Y được bơm vào một bình kín. Sau khi trộn lẫn thì xảy ra phản ứng như sau: 2X(k) + 3Y(k) ⇌ X2Y3(k) ∆H = -214 kJ mol-1
Đồ thị nồng độ - thời gian ở trên cho thấy sự thay đổi nồng độ X và X2Y3 trong quá trình phản ứng xảy ra. Sau 70 giây, hệ phản ứng có sự thay đổi đột ngột nồng độ. Nhận xét nào sau đây có thể giải thích sự thay đổi nồng độ này của X và X2Y3? A Hệ chưa ở trạng thái cân bằng và một chất xúc tác đã được thêm vào để nhanh đạt đến trạng thái này. B Hệ đã ở trạng thái cân bằng sau đó thêm Y vào bình phản ứng. C Hệ đã ở trạng thái cân bằng ở một nhiệt độ không đổi sau đó bình phản ứng đã được làm lạnh. D Hệ đã ở trạng thái cân bằng ở một nhiệt độ không đổi sau đó bình phản ứng đã được đun nóng. Câu 23. Một enzym là protein dạng cầu dùng làm xúc tác và kiểm soát các sản phẩm của một phản ứng sinh hóa riêng biệt. Chất mà nó tác động lên được gọi là chất nền. Khả năng hoạt động theo thời gian của enzym turnip peroxidase, khi được trộn với chất nền, được xác định bằng cách đo tốc độ của phản ứng ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả thí nghiệm đã được vẽ thành đồ thị sau: Đồ thị hoạt động của enzym ở các nhiệt độ khác
Nhiệt lượng H (kJ mol-1)
0.018 0.016 0.014 0.012 0.01 0.008 0.006 0.004 0.002 0 0
20
40 Nhiệt độ (°°C)
60
80
61 Một học sinh đã quan sát đồ thị và rút ra các kết luận sau: I Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzym là khoảng 45°C. II Ở nhiệt độ khoảng 75°C thì phản ứng xảy ra hoàn toàn. III Ở nhiệt độ cao hơn thì enzym có thể mất khả năng hoạt động. IV Phản ứng phải là phản úng tỏa nhiệt. Kết luận nào của học sinh trên được suy ra hợp lý từ đồ thị?
A. Chỉ I B. Chỉ II C. I, II và IV D. I và III Thông tin sau sử dụng cho câu 24, 25 và 26. Một số học sinh phân tích một chất làm sạch gạch có ở thị trường để xác định nồng độ axit clohiđric trong đó. Đầu tiên, các em pha loãng chất này trong bình định mức với các thông số đã biết chính xác để nồng độ của nó khoảng 0,1M. Rồi các em chuẩn bị 250 cm3 dung dịch chuẩn natri cacbonat trong một bình định mức khác. Sau đó đổ đầy buret với dung dịch axit đã pha loãng ở trên, dùng pipet lấy 20 ml dung dịch natri cacbonat cho vào một cốc chuẩn độ và thêm vào đó 3 giọt chất chỉ thị methyl cam (như hình vẽ). Các em tiến hành chuẩn độ và ghi lại lượng axit cần dùng để phản ứng kết thúc. Phương trình đầy đủ của phản ứng là: 2HCl(dd) + Na2CO3(dd) → 2NaCl(dd) + H2O(l) + CO2(k) Quá trình này được lặp lại nhiều lần cho đến khi thu được các kết quả phù hợp. Các kết quả được gọi là phù hợp khi chênh lệch trong khoảng 0,05ml. Bảng sau ghi lại các kết quả: Lần Lượng dùng (cm3)
1 19,23
2 19,61
3 19,78
4 19,80
5 19,83
Câu 24. Chỉ sử dụng các kết quả phù hợp và các số liệu hợp lý trong bảng kết thí nghiệm, cho biết các học sinh này sẽ chọn đáp án nào là thể tích chuẩn độ trung bình cho phép phân tích trên? A 19,65 cm3. B 19,755 cm3. 3 C 19,80 cm . D 19,803333 cm3. Câu 25. Khối lượng của natri cacbonat, Na2CO3, được dùng để pha dung dịch chuẩn trong bình 250 cm3 là 1,345g. Vậy nồng độ của natri cacbonat trong dung dịch chuẩn là bao nhiêu? A 0,00005076 mol dm-3. B 0,003172 mol dm-3. -3 C 0,05076 mol dm . D 0,6345 mol dm-3. Câu 26. Kết quả thí nghiệm của các học sinh thấp hơn nồng độ thật sự của axit trong dung dịch làm sạch gạch. Điều này đã được phát hiện trong một phân tích độc lập khác. Lỗi nào sau đây của học sinh không thể giải thích được điều này? A Buret được tráng bằng nước thay vì dung dịch axit.
B Pipet được tráng bằng nước thay vì dung dịch natri cacbonat. C Bình phân tích được tráng bằng dung dịch natri cacbonat. D Chất chỉ thị đã được đợi đến khi chuyển sang màu đỏ thay vì màu cam trong các lần chuẩn độ. Câu 27. Pin ion liti là pin sạc có khả năng tích trữ năng lượng mặt trời rất lớn. Trong những pin này, ion liti di chuyển qua một chất dẫn điện đặc biệt giữa các điện cực. Cả hai điện cực được làm từ một vật liệu cho phép các ion liti ra vào cấu trúc của mình. Khi pin phóng điện, ion Li+ đi ra khỏi điện cực âm, thường được làm từ graphite, và đi tới điện cực dương, thường
62
được làm từ vật liệu như LiCoO2.Ở cực âm, bán phản ứng của pin là: LiC6 → Li+ + e- + C6 .Nếu trong quá trình phóng điện pin sinh ra dòng điện có cường độ 0,456 A trong 1,5 giờ thì khối lượng ion liti đi ra khỏi điện cực graphite là bao nhiêu? A 4,92 x 10-5 g. B 0,00295 g. C 0,0295 g. D 0,177 g. Câu 28. Một vài sản phẩm chứa magie hidroxit làm giảm axit trong dạ dày nhằm điều trị chứng khó tiêu. Một nhà khoa học đã kiểm tra lượng axit cần để trung hòa với bốn loại thuốc làm giảm axit trong dạ dày khác nhau. Các kết quả được trình bày ở bảng dưới đây: Khối lượng của thuốc Các nhãn hiệu Thể tích dung dịch HCl (ml) cần trung thuốc (g) hòa P 1,50 19,65 Q 2,00 25,20 R 2,25 27,50 S 1,75 22,50 Loại thuốc nào làm giảm axit trong dạ dày nhiều nhất? A. P. B. Q. C. R. D. S. Câu 29. Giản đồ năng lượng biểu diễn một phản ứng theo giả thuyết.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng là đúng? A. Phản ứng phải tỏa nhiệt. B. Năng lượng hoạt hóa phản ứng là 120 kJ mol-1 C. Biến thiên entapi của phản ứng này là ∆H = -60 kJ mol-1 D. Để tạo ra 1 mol sản phẩm, cần cung cấp năng lượng là 120kJ. Câu 30. Một số nhà nghiên cứu y khoa đang điều tra có mối liên quan giữa ung thư biểu mô tế bào gan (hepatocellular carcinoma) với sự thay đổi nồng độ một số nguyên tố trong máu hay không. Họ ghi nhận lại các phân tích của mình trong bảng sau: Nồng độ trung bình trong Nồng độ trung bình trong bệnh nhân có người khỏe mạnh ung thư biểu mô tế bào gan Nguyên tố (µg ml-1) (µg ml-1) Selen 0,28 0,18 Kẽm 18,2 11,2 Sắt 473,0 651,9 Đồng 0,95 1,43 Canxi 39,9 75,0
63 Các phát hiện của họ cho thấy có vài mối liên quan khi nồng độ của một số nguyên tố giảm trong khi các nguyên tố khác tăng. Nhận xét về các giá trị nồng độ nào sau đây là đúng?
A Nồng độ trung bình của đồng trong máu đối với một người khỏe mạnh là 0,00095g L-1. B Nồng độ trung bình của sắt trong máu đối với một bệnh nhân ung thư là 0,1167 mol L-1. C Nồng độ trung bình của selen trong máu đối với một bệnh nhân ung thư là 0,018 ppm. D Ung thư làm tăng nồng độ của canxi trong máu hơn 50%.
HẾT
64
PHỤ LỤC 16. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN- TRƯỚC TÁC ĐỘNG NL Tiêu chí Mức độ đánh giá (Điểm HS đạt được) Thứ tự thành đánh giá câu hỏi 0 1 2 3 phần số 1 D C A B 1 2 C A B D 3 B A D C NL phân 4 A C B D tích vấn 2 5 A D C B đề hóa 6 C A D B học 7 D C A B 3 8 A B C D 9 D B A C 10 B A D C 4 11 A C B D 12 A D C B NL đánh 13 A B D C giá vấn 5 14 D A B C đề hóa 15 B C A D học 16 D C B A 6 17 C B A D 18 A D B C 19 D C A B 7 20 C B D A 21 A D C B 22 C B A D 8 23 B A C D NL tổng 24 C D B A hợp vấn đề hóa 25 D A B C học 9 26 A B C D 27 B C A D 28 C D B A 10 29 C A D B 30 D C B A
65
PHỤ LỤC 17. ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC - TRƯỚC TÁC ĐỘNG Thời gian làm bài: 120 phút 0 Câu 1: Biết: ECu /Cu = 0,16V , E 0Cu /Cu = 0,52V , E0Fe /Fe = 0,77V , E 0Fe /Fe = −0, 44V . 2+
+
+
0
3+
2+
2+
0
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau: a. Cho bột sắt vào dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M. b. Cho bột đồng vào dung dịch CuSO4 1M. Câu 2: Dự đoán xem trong các phản ứng sau đây, ở điều kiện chuẩn (250C, 1 atm), phản ứng nào tự diễn biến theo chiều ta viết: a. 2Al (r) + 3Sn4+ (aq) → 2Al3+ (aq) + 3Sn2+ (aq). Biết: = 1,66V; = - 0,34V
b. Cd Biết:
2+
+ Cu (r) → Cd (r) + Cu2+ (aq). = - 0,4V; = 0,34V
(aq)
c. Cthan chì ↔ Ckim cương. Biết: ∆H0 = 453,2 cal/ mol; ∆S0 = - 0,778 cal/ mol.K; ∆V = - 1,91 cm3/ mol. Câu 3: Clo, brom, iot có thể kết hợp với flo tạo thành các hợp chất XFm. Hãy biện luận các giá trị m có thể có và giải thích sự hình thành các hợp chất đó. Câu 4. Các hợp chất cacbonyl halogenua có công thức chung COX2, người ta chỉ điều chế được 3 chất cacbonyl halogenua còn một cacbonyl của halogen X1 không tồn tại. a. Cho biết dạng hình học của các phân tử COX2. Theo em cacbonyl halogen nào không tồn tại? Vì sao? b. So sánh góc liên kết giữa các phân tử cacbonyl halogenua đã biết. Câu 5: Cho hai hợp chất X và Y có công thức là (AB)n và (CD)n với A, C là kim loại; B, D là phi kim. X và Y có cùng tổng số electron trong phân tử là 28. a. Xác định giá tri của n, tìm các nguyên tố A, B, C, D và suy ra công thức có thể có của X và Y. b. Chọn các công thức ứng với trường hợp X, Y là hợp chất có tính cộng hóa trị cao hơn tính ion. c. Khi cho X, Y tác dụng với HCl thu được hai chất khí tương ứng là X’, Y’. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Câu 6: Trong buổi thực hành , một lớp 10 chuyên đã tiến hành thí nghiệm với cân → N2O4 (k) ở 250C bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k) ← (màu nâu đỏ) (không màu) a. Cộng hoá trị và số oxi hoá của N trong các hợp chất trên có giống nhau không? Tại sao NO2 có thể đime hoá thành N2O4. Hãy giải thích dựa trên công thức cấu tạo của NO2 và N2O4. Cho N (Z=7); O(Z=8).
66
b. Khi cho bình vào cốc nước đá thì màu nâu đỏ của bình sẽ đậm lên hay nhạt đi? Phản ứng thuận toả nhiệt hay thu nhiệt? Tại sao? (Biết khi hạ nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 tăng lên). - Nếu tăng áp suất của hệ thì cân bằng phản ứng thay đổi như thế nào? Giải thích. c. Cho 18,4 gam N2O4 vào bình dung tích 5,904 lít ở 270C. Lúc cân bằng, áp suất của hỗn hợp khí trong bình là 1 atm (nhiệt độ 270C). → 2NO2 (k) ( Cho N = 14; O = 16) Tính Kp ; KC của cân bằng N2O4 (k) ← Câu 7: Sắt là một trong số những nguyên tố quan trọng nhất và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất của các cơ thể sống. Sự thiếu hụt sắt có thể gây ra bệnh thiếu máu, bệnh này thường được chữa trị bằng cách bổ sung thêm vào cơ thể Fe(II). Ảnh hưởng của các hợp chất Fe(III) không lớn lắm. Fe(II) là một chất khử mạnh và có khả năng bị oxy hóa ngay thành Fe(III). Vấn đề chúng ta gặp phải ở đây là làm thế nào để tách Fe(II) khỏi Fe(III) cũng như xác định tổng hàm lượng sắt cần thiết trong việc kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng dược phẩm. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét cách giải quyết vấn đề này. a. Phương pháp thường dùng để xác định tổng nồng độ sắt là chuyển hoàn toàn định lượng Fe(II) thành Fe(III). Một HS đã đề nghị rằng dùng các chất sau: HNO3, H2O2 (H+), I2, Br2 để oxi hóa Fe(II) lên Fe(III). Theo em đề nghị này hợp lý không? Nêu ý kiến của em và viết và cân bằng các phản ứng liên quan ở dạng ion. Dạng oxi hóa Dạng khử E0 , V Fe3+ Fe2+ +0,77 HNO3 NO (+H2O) +0,96 + H2O2 (+H ) H2O +1,77 I2 I +0,54 Br2 Br +1,09 Sau khi oxy hóa hoàn toàn lượng sắt thành Fe(III) thì tổng lượng sắt có thể được xác định bằng cách kết tủa sắt dưới dạng Fe(OH)3 sau đó nung kết tủa này đến khối lượng không đổi để chuyển thành dạng cân Fe2O3. Giả thiết rằng cation Fe(OH2)63+ là axit một nấc với hằng số phân ly Ka = 6.3.10–3. Một học sinh đã xác định được pH của dung dịch FeCl3 0,010M là 2,1. Kết quả tính toán này có chấp nhận được không? Vì sao? Nêu cách làm của em. Lưu ý. Toàn bộ giá trị pH tính được đều phải chính xác đến 0.1 đơn vị pH. Bỏ qua lực ion của dung dịch. b. Đối với một dung dịch chứa Fe(II) và Fe(III) thì người ta thêm vào đó axit tactric. Dung dịch này sau đó được trung hoà bởi amoniac và thêm KCN cho đến dư. Sử dụng điện cực platin để đo thế của dung dịch này thì thu được thế là +0.132 V so với điện cực tiêu chuẩn calomel. Giả thiết rằng toàn bộ lượng sắt trong dung dịch sau cùng đều ở dạng Fe(CN)6n– . Tính hàm lượng phần trăm Fe(III) ở trong mẫu ban đầu. Biết thế
67
khử chuẩn của cặp Fe(CN)63–/Fe(CN)64– là +0.364 V. Thế khử chuẩn của điện cực calomel là +0.241 V. Nhiệt độ của dung dịch là 25 °C. Tại sao lại thêm axit tactric và amoniac vào dung dịch trên? Phản ứng nào xảy ra khi thêm axit tactric và amoniac vào dung dịch? Viết và cân bằng các phương trình phản ứng liên quan ở dạng ion. Câu 8.Có ba thảm họa hạt nhân lớn nhất xảy ra vào cuối thế kỉ trước gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong phạm vi rộng lớn: - Ngày 28/3/1979, một sự cố xảy ra tại nhà máy điện nguyên tử của Mỹ ở bang Penxinvania. Nhiệt độ lên tới 4000oF (2204,5oC) làm chảy lớp vỏ bọc lò phản ứng bằng hợp kim zirconi. Ở nhiệt độ cao, các kim loại này tác dụng bởi hơi nước tạo ra một hỗn hợp nổ và phóng thả ra khí quyển các chất phóng xạ Xe, Kr, I (t1/2 = 8 ngày), … - Thảm họa thứ hai là vụ nổ lò phản ứng hạt nhân của nhà máy điện nguyên tử Trecnôbưn xảy ra ngày 26/4/1986 tại Liên Xô (cũ) gần Kiép. Trong nhiều ngày liền, trực thăng phải thả xuống 5000 tấn bêtông chứa hợp chất của bo (làm chậm các nơtron) và bơm nitơ lỏng xuống mới dập tắt được ngọn lửa. Các chất phóng xạ Xe, Kr, I (t1/2 = 8 ngày), Cs (Cs (t1/2 = 2 năm), Cs (Cs (t1/2 = 30 năm),… được phóng thả vào môi trường. - Ngày 11/3/2011 đã xảy ra vụ nổ và rò rỉ phóng xạ từ nhà máy điện hạt nhân Fukushima, Nhật Bản. Vụ rò rỉ đã gây ra sự ô nhiễm đại dương nghiêm trọng nhất từ trước tới nay với một lượng lớn chât phóng xạ Cs (t1/2 = 30 năm) đổ ra biển và nhiều chất phóng xạ khác: I (t1/2 = 8 ngày), Cs (t1/2 = 2 năm), … được phóng vào không khí, đất đá, nguồn nước... a. Có ý kiến cho rằng, chất phóng xạ được dùng trong y học chữa trị ung thư nên nếu đưa những người bị ung thư đến những nơi nhiễm phóng xạ có thể chữa khỏi được bệnh ung thư. Theo em ý kiến này đúng không? Giải thích. Viết phương trình hóa học phân hủy β của I với chu kì bán hủy là 8 ngày. Nếu ban đầu có 25 gam chất phóng xạ I thì sau một tháng còn lại bao nhiêu? b. Biết rằng đồng vị còn lại của Iot không có khả năng phóng xạ; khi được hấp thụ vào cơ thể iot chủ yếu tập trung tại tuyến giáp và nếu lượng iot tại tuyến giáp đã bão hòa thì sẽ không hấp thụ iot tại cơ quan này nữa. Theo em có thể dùng biện pháp nào để tránh nhiễm phóng xạ I khi có thảm họa hạt nhân? Hãy xác định hằng số phóng xạ của Cs (t1/2 = 30 năm). Trong thời gian bao lâu thì 99% lượng Cs biến mất? Em hãy nêu những bài học chính có thể rút ra từ các thảm họa trên. HẾT
68
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. a. E0Fe /Fe = 0, 77V > E 0Fe 3+
2+
2+
= −0, 44V nên:
/Fe0
Tính oxi hoá: Fe3+ mạnh hơn Fe2+ Tính khử: Fe mạnh hơn Fe2+ Do đó phản ứng tự phát xảy ra giữa 2 cặp là: 2 Fe3+ + Fe → 3 Fe2+ Như vậy Fe tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 tạo thành muối FeSO4, làm nhạt màu vàng (hoặc đỏ nâu) của ion Fe3+ và cuối cùng làm mất màu (hoặc tạo màu xanh nhạt) dung dịch. b. E 0Cu /Cu = 0,52V > E0Cu /Cu = 0,16V nên: +
0
2+
+
Tính oxi hoá: Cu+ mạnh hơn Cu2+ Tính khử: Cu+ mạnh hơn Cu Do đó phản ứng tự phát xảy ra giữa 2 cặp là: Cu+ +Cu+ → Cu2+ + Cu Phản ứng nghịch (Cu2+ phản ứng với Cu tạo thành ion Cu+) không xảy ra. Do đó khi bỏ bột đồng vào dung dịch CuSO4 không xảy ra phản ứng và quan sát không thấy hiện tượng gì. Câu 2: Đối với phản ứng (a): E0 = +1,66V 2[Al (r) → Al3+ (aq) + 3e] 3[Sn4+ (aq) + 2e → Sn2+ (aq) ] E0 = - 0,34V 2Al (r) + 3Sn4+ (aq) → 2Al3+ (aq) + 3Sn2+ (aq) E0pư = - 0,74V Dự đoán phản ứng này có khả năng tự diễn biến theo chiều viết ở trên vì: Eopư > 0 → ∆G0 < 0. Đối với phản ứng (b): Cd2+ (aq) + 2e → Cd (r) E0 = - 0,40V Cu (r) → Cu2+ (aq) + 2e E0 = - 0,34V Cd2+ (aq) + Cu (r) → Cu2+ (aq) + Cd (r) E0pư = - 0,74V. Vì E0 < 0 → ∆G0 > 0, phản ứng không có khả năng tự diễn biến theo chiều viết ở trên mà có khả năng tự diễn biến theo chiều ngược lại: Cu2+ (aq) + Cd (r) → Cd2+ (aq) + Cu (r) Đối với phản ứng (c): 0 0 0 = ∆H 298 − T∆S 298 Ta có : ∆G298 = 685 (cal/ mol) > 0. Vậy trong điều kiện thường, quá trình chuyển than chì thành kim cương là không tự diễn biến (∆G0 > 0). Câu 3: Trường hợp 1. X là clo thì các hợp chất có thể có là: ClF; ClF3; ClF5. Trường hợp 2. X là brom thì các hợp chất có thể có là: BrF; BrF3; BrF5. Trường hợp 3. X là iot thì các hợp chất có thể có: IF; IF3; IF5; IF7.
69
Giải thích: Các hợp chất trên đều là liên kết cộng hóa trị, mỗi liên kết được tạo thành do 2 electron có spin đối song của 2 nguyên tử góp chung. * F có Z=9; n=2 nên cấu hình chỉ có 1 electron độc thân. * Cl (Z=17; n=3), Br (Z=35; n=4), I (Z=53; n=5) giống nhau đều có thể có 1 hoặc 3, hoặc 5 hoặc 7 electron độc thân. * Hợp chất ClF7 không tồn tại vì thể tích nguyên tử clo rất nhỏ, lực đẩy các vỏ nguyên tử flo sẽ phá vỡ các liên kết trong phân tử. Hợp chất BrF7 cũng được giải thích tương tự hợp chất ClF7 (BrF7 hiện nay chưa điều chế được). * Hợp chất IF7 tồn tại vì thể tích I rất lớn so với thể tích nguyên tử F, lực đẩy các vỏ nguyên tử flo không phá vỡ được các liên kết trong phân tử; mặt khác, sự chênh lệch năng lượng giữa các phân mức của lớp ngoài cùng trong nguyên tử I không lớn nên dễ xuất hiện cấu hình 7 electron độc thân và có sự chênh lệch lớn về độ âm điện giữa I so với F nên hợp chất IF7 bền. Câu 4: a. COX2: C lai hóa sp2 dạng tam giác phẳng X C
O
X
Không có hợp chất COI2 do bán kính của iot lớn và độ âm điện nhỏ nên liên kết C – X không bền. b. Góc liên kết XCX giảm theo thứ tự: COBr2, COCl2, COF2 độ âm điện tăng dần theo thứ tự Br, Cl, F nên đôi electron liên kết càng bị hút về phía X làm giảm sức đẩy giữa 2 liên kết C – X. Vì vậy, góc liên kết giảm dần. Câu 5: a. Theo đề bài ta có: n( eA + eB) = 28 n =
28 ≤ 4 mà n, eA + eB nguyên hay 28 eA + eB
phải chia hết cho n do đó n có thể nhận những giá tri sau: 1, 2, 4. Với n = 1 ta có công thức AB, CD A, B hoặc C,D có cùng hóa trị. Vậy nếu A ở nhóm I thì B ở nhóm VII hoặc A ở nhóm II thì B ở nhóm VI. + Nếu A, B ở cùng chu kỳ: ZA + ZB = 28 Z = 14 ZA < 14 ZA = 11, 12, 13. ZA = 11 ( Na) ZB = 17 (Cl) ZA = 12 (Mg) ZB = 16 (S) ZA = 13 (Al) ZB = 15 (P) + Nếu A,B khác chu kỳ thì ZA > 14 ZA = 19, 20 ZA =19 ( K) ZB = 9 (F) ZA =20 (Ca) ZB = 8 (O) Với n = 2 ta có công thức (AB)2, (CD)2.
70
+ Nếu A,B ở cùng chu kì: ZA + ZB = 14 ZA < 7 ZA = 1, 3, 4 ZA = 1( H) ZB = 13 (Al) loại ZA = 3( Li) ZB = 11 (Na) loại Tượng tự loại những trường hợp còn lại và loại giá trị n = 4 b. Vậy X,Y có thể có những hợp chất sau: NaCl; MgS; AlP; KF; CaO. Mà X, Y có tính cộng hóa trị lớn hơn tính ion nên X,Y có thể là: AlP, MgS. 3) MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S AlP + 3HCl → AlCl3 + PH3 ’ ’ Vậy X ; Y có thể là: H2S, PH3. Câu 6: a. O
O*
N 2s2
C«ng thøc eletron
2p4 N
O
O C«ng thøc cÊu t¹o
2p
2s2
2p3
N
O* 2s2
2s
2p3
O
N
4
2
O
O
N
N
N O
O
O
O
C«ng thøc electron
O
O
O N
O
C«ng thøc cÊu t¹o
N trong NO2 có cộng hoá trị là 3; số oxi hoá là +4. N trong N2O4 có cộng hoá trị là 4; số oxi hoá là +4. Trong hai hợp chất N có số oxi hóa giống nhau (+4) nhưng khác nhau về hóa trị. N trong NO2 còn 1 e độc thân nên có thể kết hợp với nhau tạo thành N2O4. b. Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 tăng lên, suy ra cân bằng trên chuyển dịch về phía có số mol khí ít hơn (chiều thuận). Do đó phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Vậy khi cho bình vào cốc nước đá tức hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt đi. - Khi tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào thuận (về phía có số mol khí nhỏ hơn). c. Số mol ban đầu N2O4 = 0,2 N2O4 (k) ⇌ 2 NO2 (k) [ ]
0,2 – x
Tống số mol lúc cân bằng: = 0,2 + x =
2x
PV 1 × 5,904 = = 0,24 RT 0,082 × 300 → x = 0,04 mol
số mol NO2 = 0,08 ; N2O4 = 0,16 →
PNO
2
PN O
2 4
=
nNO
2
nN O
2 4
=
1 2
71
→ Kp =
( PNO ) 2 2
PN O
=
2 4
1 6
Ở TTCB : [NO2] = 0,01355M ; [N2O4] = 0,0271M ; KC = 6,775.10-3 Hoặc KP = KC.RT. Câu 7: a. Ý kiến của bạn HS đó sai vì một tác nhân oxi hóa có khả năng chuyển Fe(II) thành Fe(III) nếu thế khử chuẩn của nó cao hơn thế khử chuẩn của cặp Fe(III)/Fe(II). Mà I2/Icó thế khử chuẩn bé hơn thế khử chuẩn của cặp Fe(III)/Fe(II) nên không thể oxi hóa Fe(II) thành Fe(III) được. Như vậy thì tất cả các tác nhân oxy hóa liệt kê ở bảng hoàn toàn có thể được sử dụng (trừ I2): 3Fe2+ + NO3– + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O 2Fe2+ + H2O2 + 2H+ → 2Fe3+ + 2H2O 2Fe2+ + Br2 → 2Fe3+ + 2Br – Kết quả với giá trị pH 2.1 là kết quả tính gần đúng [H+] = √ . nhưng hằng số phân ly của [Fe(OH2)63+] là khá lớn và x ở mẫu số trong phương trình không thể bỏ qua khi so sánh với C được. Do đó, kết quả này không chấp nhận được. Tính pH của dung dịch như sau: Fe(OH2)63+ ⇄ Fe(OH2)5(OH)2+ + H+ Ka =
!"#$ $% !"#$ ' # ' !"# $ (
= 6,3.10-3
[Fe(OH2)63+] được coi như là [Fe3+] [Fe(OH2)5(OH)2+] được coi như là [Fe(OH)2+] Nên ta có: [Fe(OH2)63+] + [Fe(OH2)5(OH)2+] = c(Fe) = 0.010 M, [Fe(OH)2+] = [H+] = x. Như vậy: 6.3.10–3 =
) , +)
⇒ x = 5.4.10–3M = [H+] ⇒ pH = 2.3 b. Từ phương trình Nernst (ở 25 °C) E = E0 +
, -.
23!45$ 6 (
log
23!45$ 6 (
E = 0,132 + 0,241 = 0,373V; E0 = 0,364V → log →
23!45$ 6 (
23!45$ 6 ( 23!45$ 6 ( 23!45$ 6 (
=
7+7 , -.
= 0,153
= 1,42
% Fe2+ = 1/(1 + 1,42). 100 = 43,1% Thêm amoniac vào để tránh sự hình thành HCN dẫn đến môi trường axit: CN– + H+ → HCN
72
Thêm axit tactric vào để làm bền hóa Fe(III) và Fe(II) bằng cách tạo phức tactrat và tránh: - Kết tủa Fe(OH)3 và có khả năng Fe(OH)2 từ NH3: Fe3+ + 3H2O + 3NH3 → Fe(OH)3 + 3NH4+ Fe2+ + 2H2O + 2NH3 → Fe(OH)2 + 2NH4+ - Tạo thành hỗn hợp các xianua Fe(II)-Fe(III) khó tan (Xanh Berlin, Xanh Prussian, Xanh Turnbull): Fe3+ + Fe2+ + K+ + 6 CN– → KFeIIFeIII(CN)6 Câu 8 a. Ý kiến đó sai vì để chữa ung thư chỉ sử dụng một số chất phóng xạ nhất định tương ứng với từng loại bệnh và có liều lượng, quy trình cụ thể, chặt chẽ. Nếu đến vùng nhiễm xạ có thể không khỏi bệnh cũ mà có thể mắc thêm bệnh ung thư khác. - 8 → + 9 + - :9 Chu kì bán hủy của - 8 là 8 ngày, một tháng 31 ngày gần tương đương với 4 chu kì bán hủy (32 ngày) Nếu ban đầu lượng - 8 là 25 gam thì sau một tháng còn lại: ;= 1,56 (gam) ;
- Để phòng tránh cơ thể hấp thụ và tích trữ - 8 khi có nguy cơ bị nhiễm phóng xạ nên uống bổ sung KI với I là đồng vị không phóng xạ để bão hòa tại tuyến giáp giúp cơ quan này không hấp thụ - 8 phóng xạ nữa. b. Hằng số phóng xạ của < : Hằng số phóng xạ λ liên hệ với chu kì bán hủy t1/2 theo hệ thức: ; ,@. λ= = =>/
=>/
t1/2 = 30 năm ,@. Vậy hằng số phóng xạ λ của < là: λ= = 0,0231/năm ăB Gọi n0 là số nguyên tử có mặt ở thời điểm ban đầu (O), n là số nguyên tử có mặt tại thời điểm t N = n0e-λt Khi 99% < biến mất thì n = n0/100 phải trải qua một thời gian là: n/n0 = 1/100 = e-0,0231t --> t = 199,134 năm - Các thảm họa hạt nhân nói trên sở dĩ xảy ra là do: + Sai lầm nghiệm trọng trong vận hành ( không tuân thủ nghiêm ngặt quy định, huấn luyện cán bộ chưa đạt trình độ, …) + Chưa đảm bảo an toàn tối đa trong thiết kế lò phản ứng. + Chưa có biện pháp và phương tiện dự phòng hữu hiệu khi sự cố xảy ra. + Chưa dự đoán và kiểm soát được các sự cố từ bên ngoài tác động đến lò phản ứng. Khắc phục được những điều trên sẽ hạn chế được thảm họa hạt nhân HẾT
73
PHỤ LỤC 18. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN – TRƯỚC TÁC ĐỘNG Tiêu Mức độ đánh giá Thứ chí NL tự thành đánh câu 0 1 2 3 giá phần hỏi số Không so sánh So sánh được tính oxi được tính hóa của Fe3+, So sánh được oxi hóa, Fe2+, tính khử So sánh được tính oxi hóa, khử, viết 1 1 của Fe với Fe2+, tính oxi hóa, khử, viết phương tính oxi hoá của khử được phương trình và trình Cu+ và Cu2+, giải thích tính khử của hiện tượng Cu+ và Cu Không giải Không viết thích được Ghi chú được phương hiện tượng trình xảy ra Viết đầy đủ các bán Viết được các phản ứng, NL Không dự phương bán phản phân đoán được Viết được các ứng, dự đoán trình, dự 2 2 tích chiều xảy ra bán phản ứng được chiều đoán chiều vấn của phản ứng của phản ứng phản ứng đề và giải hóa thích học Không dự Không giải đoán được thích được Ghi chú chiều của chiều phản phản ứng ứng Xác định đúng 10/10 Xác định Xác định chính Xác định công thức đúng 10/10 xác dưới 8/10 chính xác phân tử và công thức 3 3 công thức phân 8/10 công giải thích sự phân tử và tử. thức phân tử không tồn tại giải thích đầy đủ. 2 phân tử ClF7 và BrF7 Nếu HS xác Nếu HS xác Nếu HS Giải thích Ghi chú định có phân tử định không không giải dựa vào thể ClF7 , BrF7 tồn tại ClF7 , thích sự tồn tích nguyên
74
BrF7
4
4
Không nêu được sự lai hóa của cacbon cũng như sắp xếp góc liên kết
Không giải thích được vì sao không tồn tại COI2 cũng như cách sắp xếp các góc liên kết
Ghi chú
NL đánh giá vấn đề hóa học
5
5
Không loại được giá trị n = 2, 4
6
Ghi chú
Không vẽ được công thức cấu tạo, không giải thích được sự chuyển dịch cân bằng, tính toán
Tính toán được đáp án câu c
Không viết được công thức cấu tạo, không giải
tử và NL liên kết. Nêu được sự lai hóa của cacbon, so sánh được góc liên kết, giải thích đầy đủ
Không giải thích được cách sắp xếp các góc liên kết
Kể được các Kể được các giá trị của n, Không kể được giá trị của n, làm được với các giá trị của n làm được với giá trị n = 1, giá trị n = 1 2, 4
Ghi chú
6
Nêu được sự lai hóa của cacbon, so sánh được góc liên kết
tại của phân tử IF7 Nêu được sự lai hóa của cacbon, so sánh được góc liên kết, giải thích sự không tồn tại của COI2
Liệt kê được các giá trị n và nhận loại, viết đầy đủ phương trình, xác định đúng hợp chất
Không viết được phương trình Viết đầy đủ công thức Viết được cấu tạo, công thức cấu giải thích tạo, tính toán được sự được cân chuyển bằng dịch cân bằng, tính toán Không giải thích được sự chuyển dịch cân bằng
75
thích sự chuyển dịch cân bằng
7
7a
Ghi chú
NL tổng hợp vấn đề hóa học
8
7b
Ghi chú
9
8a
Ghi chú
Cho rằng ý kiến bạn HS đó sai
Cho rằng ý kiến bạn HS đó sai, giải thích được nguyên nhân
Cho rằng ý kiến bạn HS đó sai, giải thích được nguyên nhân, kể được các tác nhân oxi hóa
Không giải thích được tại sao sai, không tính toán được
Không nêu được các tác nhân oxi hóa
Tính toán sai
Viết được phương trình Nernst
Viết được phương trình Nernst và giải toán
Viết được phương trình Nernst và giải toán, giải thích được nguyên nhân thêm NH3
Không tính toán được các bước tiếp theo
Không giải thích được vì sao phải thêm NH3
Không giải thích được vì sao thêm axit tactric vào
Cho rằng ý kiến đó sai
Cho rằng ý kiến đó sai, giải thích, viết phương trình
Không giải
Không tính
Cho rằng ý kiến đó sai, giải thích, viết phương trình, tính toán Không
đề
Cho rằng ý kiến bạn HS đó sai, giải thích được nguyên nhân, kể được các tác nhân oxi hóa, tính toán đúng
Viết được phương trình Nernst và giải toán, giải thích được nguyên nhân thêm NH3, axit tactric vào
Cho rằng ý kiến đó sai, giải thích, viết phương trình, tính toán, đề xuất được biện pháp
76
thích được vì sao ý kiến đó sai
10
8b
Ghi chú
Không tính toán được
toán được cũng như đề xuất biện pháp Tính toán được
Kể thiếu Kể thiếu nguyên nhân nguyên nhân (dưới ¾ nguyên (dưới ¾ nhân) nguyên nhân)
xuất được biện pháp Tính toán được, kể được ¾ nguyên nhân
Tính toán, kể đầy đủ nguyên nhân
77
PHỤ LỤC 19. ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 1 THỜI GIAN: 90 PHÚT Câu 1. Ô nhiễm thủy ngân trong nước có thể tích lũy trong cá và đi theo chuỗi thức ăn lên đến con người (hàm lượng tối đa cho phép là 500 ppm (phần trên một triệu). Một mẫu 250g thịt của cá từ một con cá bắt ở một khu vực nghi vấn được xử lý bằng axit, xay nát rồi làm loăng gấp 4 lần. Dung dịch này được đem đi lọc. Một số dung dịch chuẩn của thủy ngân với nồng độ khác nhau và của con cá trên được phân tích sử dụng một máy phổ hấp thu nguyên tử. Bảng kết quả được vẽ bên dưới. Độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch cá là 10%.
Nồng độ của thủy ngân trong thịt cá ban đầu xấp xỉ là bao nhiêu? A. 0,61 ppm. B. 2,50 ppm. C. 10 ppm. D. 160 ppm. Câu 2. Năm 1997, nghị định thư Kyoto chỉ đề cập tới khí nhân tạo: cacbon đioxit, metan, nitơ (I) oxit, hydroflorocacbon (gồm C, H và F), florocacbon (gồm C, F) và sunfua hexaflorid. Dưới đây là 10 biểu đồ của các phân tử khác nhau. (P)
(Q)
(R)
H F H
C
F
F
H
S
F
(S)
C
C
H
F
F
F
F
F
H
N F
F
F
F
H
(V)
F
(U)
(T) O
N
O
F
O H
C
F
(W) O
C
O
H F F
(X) HN
N
F
F O
(Y)
F
C
F F
F
F
Danh sách nào sau đây liệt kê các hợp chất được đề cập trong nghị định thư? A. P, R, T, U, V.
B. Q, R, S, V, W.
C. T, U, S, X, Y.
D. P, Q, S, X, Y.
78
Câu 3. Một pin xe hơi được phát triển bởi nước Úc, nó hoạt động dựa trên hệ thống pin điện hóa kẽm-brom. Hai nửa pin là ion kẽm lỏng- kim loại kẽm và brom lỏng- ion brom trơ. Phương trình hóa học cho các bán phản ứng và vị trí của chúng trong dãy điện hóa như sau: Br2(l) + 2e → 2Br- (dd) Eo = + 1,09V Eo = + 1,23V O2 (k) + 4H+(dd) + 4e → 2H2O Zn2+(dd) + 2e → Zn(r) Eo= - 0,76V Eo = - 0,83V 2H2O(l) + 2e → H2(k) + 2OH (dd) Chất sẽ phản ứng ở cực dương là A. Br -. B. Br2. C. H2 và OH-. D. Zn. Câu 4. Khác với các chất liệu khác, cao su khi đã được kéo giãn và làm lạnh thì nó tiếp tục bị giãn ra. Hình nào sau đây thể hiện rõ nhất cấu trúc của một mảnh cao sau dẻo chưa bị kéo giãn?
A
B
C
D
Câu 5. Pin nhôm-không khí tạo ra điện bằng cách sử dụng phản ứng tự phát giữa nhôm và oxi. Khí oxi đi váo pin qua một lỗ nhỏ. Điện cực nơi chúng phản ứng gồm một lớp cacbon hoạt tính và chất xúc tác. Chất điện li được dùng là kali hidroxit; một màng Teflon có nhiều lỗ rỗng ngăn không cho nó thoát ra khỏi pin. Phản ứng trong pin là: 4Al(r) + 3O2(k) + 6H2O(l) → 4Al(OH)3(r) Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về pin nhôm – không khí? A. Điện cực nơi oxi phản ứng có điện tích dương. B. Điện cực bằng từ cacbon là điện cực dương và điện cực âm được làm bằng nhôm. C. Điện áp tạo ra trong pin này dưới điều kiện tiêu chuẩn là 1,91V. D. KOH được chọn làm chất điện phân bởi vì nó sẽ không tham gia phản ứng điện cực. Câu 6. Trong biểu đồ pha sau đây, đường chia độ là không tuyến tính.
79
Dựa vào biểu đồ trên, hãy chọn phát biểu đúng. A. Tại áp suất dưới 5 atm, CO2 chuyển từ thể rắn (solid) sang thể khí (vapor) khi ấm dần lên. B. CO2 là chất rắn ở mọi áp suất khi nhiệt độ dưới -560C. C. Ở 310C và 1atm, CO2 ở trong trạng thái cân bằng giữa thể rắn (solid) và thể khí (vapor). D. Ở giữa 5atm và 73atm, CO2 không tồn tại ở dạng khí. Câu 7. Nếu một ít axit được thêm vào một dung dịch chứa một chất oxi hóa mạnh kali permanganat, ion permanganat sẽ bị khử thành mangan đioxit rắn khi nó tác dụng với các chất khử. Trong bán phương trình khử của MnO4- thành MnO2
PMnO4- (dd) + QH+(dd) + Re -→ SMnO2(r) + TH2O(l) Hệ số P, Q, R, S và T là A. 1, 8, 5, 1, 4. B. 1, 8, 7, 1, 4. C. 1, 4, 4, 1, 2. D. 1, 4, 3, 1, 2. Câu 8. “Khí nhà kính” nitơ triflorit được sử dụng để làm sạch các thiết bị điện tử, nó được điều chế từ phản ứng sau: 6HF(k) + N2 (k) + 3Cl2 (k) → 2NF3 (k) + 6HCl (k). Chất tham gia phản ứng hóa học gồm 60 lít khí hydro florua, 20 lít khí nitơ và 30 lít khí clo. Phản ứng diễn ra ở điều kiện đẳng áp, đẳng nhiệt. Thể tích (lít) thay đổi bao nhiêu khi phản ứng kết thúc hoàn toàn? A. Giảm 20. B. Giảm 10. C. Không thay đổi. D. Tăng 10. Câu hỏi 9 và 10 nói về thông tin sau đây Xe hơi mới cần phải có hệ thống túi khí an toàn. Những túi khí này chứa NaN3, KNO3 và SiO2.. Khi xe hơi va chạm trực tiếp vào đầu xe, một chuỗi 2 phản ứng sẽ xảy ra trong bộ phận tạo khí để tạo ra khí (N2) làm đầy túi khí. Natri azit (NaN3) có thể phân hủy ở 300oC để tạo kim loại natri (Na) và khí nitơ (N2). Tính hiệu từ cảm biến giảm tốc độ sẽ đốt cháy hỗn hợp khí trong bộ phận tạo khí bằng một điện xung, tạo nên điều kiện nhiệt độ cao để NaN3 có thể phân hủy. Chất KNO3 và SiO2 có mặt để loại bỏ natri ngay khi natri xuất hiện bởi nó có hoạt tính rất cao. Đầu tiên, natri lỏng phản ứng kali nitrat để tạo các oxit của natri và kali và nhiều khí nitơ hơn . Phản ứng này tạo rất nhiều nhiệt lượng, làm túi khí phồng lên nhanh hơn. Dưới những điều kiện này, những oxit kim loại kết hợp với silicon dioxit để tạo một loại kính bền. Những phản ứng tạo khí được mô tả dưới đây. Phản ứng 1: 2 NaN3→ 2 Na + 3 N2 Phản ứng 2: 10 Na + 2 KNO3→ K2O + 5 Na2O + N2 Câu 9. Cho rằng túi khí sẽ hoạt động trong nhiều nhiệt độ khác nhau, tỉ lệ của khí thể tích tạo ra trong xe trong nắng (80oC) với xe trong tuyết (-20oC) là A. 1,4. B. 2,8. C. 5,0. D. 100.
80
Câu 10. Bình thường, khối lượng natri azit trong bao khí là 130g. Khoảng bao nhiêu thể tích khí nitơ 80°C sẽ được sinh ra nếu áp suất trong túi khí đã được thổi phồng lên là 100kPa? A. 58,7. B. 88,1. C. 94,0. D. 117. Câu 11. Ba bình điện phân được nối nối tiếp như trong hình vẽ.
Mỗi bình chứa 2 điện cực plantin and 500 ml dung dịch. Giả sử có 0,030 mol electron đã được đưa qua mỗi bình. Hiệu suất của bình điện phân là 100%, tổng khối số mol của mỗi kim loại bám lại trên điện cực âm là Cu Ag Al A 0,030 0,030 0,030 B 0,060 0,030 0,090 C 0,015 0,030 0,010 D 0,015 0,030 0,000 Câu 12. Bốn kim loại W, X, Y và Z phản ứng như sau: Thí nghiệm 1. Nếu kim loại Z được đặt trong dung dịch của 1 muối của kim loại Y, nhiều tinh thể xuất hiện trên bề mặt dung dịch. Thí nghiệm 2. Nếu kim loại X được đặt trong dung dịch của 1 muối của kim loại W, sẽ không có hiện tượng phản ứng. Thí nghiệm 3. Nếu kim loại Y được đặt trong dung dịch của1 muối của kim loại X, sẽ không có hiện tượng phản ứng. Thí nghiệm 4. Nếu kim loại W được đặt trong dung dịch của 1 muối của kim loại Z, khí hidro sẽ được tạo ra liên tục. Bốn kim loại theo độ mạnh của tính khử là: A. W, Z, X, Y. B. W, X, Y, Z. C. Y, X, Z, W. D. X, W, Y, Z.
Câu 13. Một mẩu kem đã được đặt vào một nhiệt lượng kế để tìm ra hàm lượng năng lượng của nó. Nhiệt độ của nước xung quanh tăng. Sơ đồ năng lượng nào sau đây thể hiện rõ nhất phản ứng cháy này? (B)
81
Câu 14. Sự sản xuất và cung cấp hóa chất ở Úc được kiểm soát rất chặt chẽ, để đảm bảo chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng. Trong một phòng thí nghiệm phân tích, một số chất làm sạch gạch, chứa axit clohidric, đang được phân tích. Người phân tích lấy một mẫu 10,00 ml của axit và làm nó thành 250,00 ml trong một bình chuẩn. Cô ấy chuẩn độ 20,00 ml của axit đã pha loãng với 0,06143 M dung dịch natri cacbonat. Tổng thể tích là 19,34 ml. Nồng độ của axit clohidric trong chất làm sạch gạch là bao nhiêu? A. 0,1188 M. B. 1,485 M. C. 2,970 M. D. 3,176 M. Câu 15. Axit sunfuric được sử dụng rất nhiều trong ngành hóa học. Tuy nhiên, nó được cung cấp dưới dạng đậm đặc gần như 100% axit với nồng độ mol là 18M. Lúc này, nó cực kì nguy hiểm khi sử dụng bởi nó có thể gây phỏng rất nặng. Để làm loãng nó đi, một ít axit cần được cho vào nước. Nếu nước được cho vào axit, một lượng nhiệt lớn sẽ được sinh ra và axit sẽ bắn ra. Khi nó được làm loãng từ 18M xuống 0,1M, pH của nó sẽ thay đổi như thế nào? A. Giảm rồi sẽ tăng. B. Tăng rồi sẽ giảm. C. Gia tăng từ từ. D. Giảm từ từ. Câu 16. Axit Polyprotic có thể cho hơn một ion hidro. Axit nào dưới đây có thề trung hòa 0.20 L dung dịch 1.0 M NaOH? Lượng Axit -2 H A 5.0 x 10 L dung dịch axit H P H 1,0M O O O
H
B
100ml chứa 9,8 g của axit
O H
O S
O
C D
2,0 x 102 ml của dung dịch axit 1,0M 100ml chứa 5,2 g axit
H O
O H
C O
O
H O
H
O
C C C HO
H
OH
Câu 17. Một nhà sản xuất cần đồng cực kỳ tinh khiết để làm dây đồng cho một thiết bị có tính công nghệ cao. Phân tích cho thấy mẫu cung cấp có chứa một ít bạc. Một gợi ý cho rằng nhà sản xuất đó nên làm một bình điện phân như trong hình vẽ.
82
A. Nó sẽ xuất hiện nhiều lỗ rỗng do đồng và bạc tan trong dung dịch. B. Bọt khí của oxi sẽ xuất hiện trên bề mặt. C. Tinh thể đồng tinh khiết sẽ bám lên bề mặt. D. Đồng sẽ tan trong dung dịch và bạc sẽ kết tủa dưới đấy bình Câu 18. Năm 2002, một tiêu chuẩn mới cho việc nhiễm SO2 trong không khí đã được đặt ra, giảm mức tối đa xuống còn 10 phần trên môt triệu theo khối lượng. Cho rằng không khí chỉ chứa nitơ, bao nhiêu ml của SO2 trên mỗi lít của không khí được cho phép sau 2010 ở điều kiện phòng? A. 0,0044 ml/L. B. 0,044 ml/L. C. 10 ml/L. D. 44 ml/L.
Thông tin sau sử dụng cho câu 19 và 20 Hình bên dưới là sơ đồ một pin điện hóa đơn giản được thiết lập trong phòng thí nghiệm của một trường học ở điều kiện chuẩn. Cầu muối chứa dung dịch amoni clorua.
Câu 19. Điều nào sau đây không xảy ra khi pin hoạt đông? A. Điện cực kẽm sẽ bị ăn mòn. B. Các bong bóng hiđro sẽ được tạo ra trong dung dịch đồng (II). C. Màu của dung dịch đồng(II) sẽ nhạt dần. D. Các tinh thể sẽ được tạo ra trên bề mặt của điện cực đồng. Câu 20. Nhận xét nào sau đây đúng khi pin đang hoạt động? A. Điện cực đồng là anot còn điện cực kẽm là catot. B. Electron chạy qua cả cầu muối và dây dẫn, tạo thành mạch điện kín. C. Hiệu điện thế lớn nhất mà pin này có thể sinh ra là 0,42V. D. Eletron chạy từ điện cực kẽm đến điện cực đồng thông qua dây dẫn. Câu 21. Một lọ hóa chất chứa 100 ml axit clohiđric 0,5M đã được cân. Một vài lát mỏng đá cẩm thạch (canxi cacbonat) được đưa vào và tổng khối lượng của bình được ghi lại liên tục trong vài phút cho đến khi không còn bọt khí nổi lên (Đường 1). Thí nghiệm được làm lại với sự thay đổi của một hệ số (Đường 2).
83
Sự thay đổi nào có thể giải thích được kết quả trên? A. Một lượng axit clohidric 0,5M ít hơn đã được sử dụng. B. 100 ml của một axit đậm đặc hơn đã được sử dụng. C. Khối lượng của canxi cacbonat sử dụng không thay đổi nhưng chúng đã được nghiền nát. D. Axit này đã được làm lạnh xuống một nhiệt độ thấp trước khi đưa vào lọ. Câu 22. Graphene là vật liệu nano chứa một lớp đơn, phẳng của các nguyên tử cacbon liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Graphene có tiềm năng rất lớn trong việc cách mạng hóa các thiết bị điện tử như máy tính bảng. Khi graphene được đặt trên một tấm axetat, nó tạo thành vật liệu rất mỏng, dẻo, trong suốt có khả năng dẫn điện rất tốt. Khả năng dẫn điện của nó có thể được giải thích bởi: A các electron trên mỗi nguyên tử cacbon có thể di chuyển xung quanh các vòng chứa chúng. B mỗi nguyên tử cacbon có một electron hóa trị thứ 4 có thể di chuyển giữa các lớp. C lớp của các nguyên tử cacbon mỏng và mịn có điện trở nhỏ nên dòng điện chạy qua được. D các nguyên tử cacbon nhường electron cho tấm axetat, dọc theo đó electron có thể tự do di chuyển. Thông tin sau sử dụng cho câu 23 và câu 24: Ruteni, rhodi, telu và iot cùng nằm trong một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Bảng số liệu sau cho biết một số thông tin về các tính chất vật lý và hóa học của chúng. Nguyên tố Ruteni Rhodi Telu Iot Ký hiệu Ru Rh Te I Số hiệu nguyên tử 44 45 52 53 Nguyên tử khối 101,1 102,9 127,6 126,9 -10 -10 -10 Bán kính nguyên tử (m) 1,33 x 10 1,34 x 10 1,40 x 10 1,33 x 10-10 Khối lượng riêng (g cm-3) 12,45 12,41 6,24 4,93 Độ âm điện (Pauling) 2,2 2,28 2,1 2,66 Năng lượng ion thứ nhất (kJ 710,2 719,7 869,3 1008,4 -1 mol )
84
Độ cứng Độ dẫn điện (MS m-1) Nhiệt độ nóng chảy (°C) Tính chất axit-bazơ của oxit Số oxi-hóa trong hợp chất*
6,5 6,0 2,25 Không có -4 13 21 1 x 10 1 x 10-13 2334 1964 449.5 113,7 Axit yếu Lưỡng tính Axit yếu Axit mạnh +8, +7, +6, +6, +5, +4, +3, +6, +5, +4, +7, +5, +3, +4, +3, +2, +2, +1, -1 +2, +1, −1 +1, -2 -2 * Các số oxi hóa quan trọng đã được in đậm và gạch dưới. Câu 23. Telu có nguyên tử khối lớn hơn iot nhưng lại có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn. Từ dữ kiện thực nghiệm này chỉ có thể đưa ra kết luận nào dưới đây? A. Nguyên tử telu phải chứa ít hơn tối thiểu hai nơtron so với nguyên tử iot. B. Nguyên tử telu có khối lượng lớn hơn nguyên tử iot. C. Telu phải có nhiều đồng vị hơn iot. D. Telu phải có nhiều đồng vị nặng hơn iot. Câu 24. Câu nào dưới đây giải thích đúng nhất về nguyên nhân ruteni và rhodi có nhiều tính chất tương tự nhau hơn telu và iot? A. Cấu hình electron của nguyên tử Ru và Rh chỉ khác nhau ở phân lớp 4d bên trong. B. Ru và Rh đều là kim loại chuyển tiếp còn Te và I ở các nhóm chính. C. Các nguyên tử Ru, Rh có ít electron hóa trị hơn các nguyên tử Te và I. D. Ru, Rh đều là các kim loại còn Te và I thì không. Câu 25. Xét những số liệu sau của một số hợp chất hidrua của các nguyên tố nhóm VIA. Chất Hidrua Chu kỳ Nhiệt độ nóng chảy (°C) I H2 O 2 0 II H2S 3 -86 III H2Se 4 -66 IV H2Te 5 -49 Số liệu trên cho thấy nhiệt độ nóng chảy giảm rồi lại tăng khi đi theo chiều dọc xuống của nhóm. Điều này thể hiện: A. Liên kết hidro mạnh nhất ở I và lực hút lưỡng cực với lưỡng cực tăng từ II tới IV . B. Lực hút lưỡng cực với lưỡng cực và lực phân tán tăng theo khối lượng phân tử. C. Lực hút lưỡng cực với lưỡng cực có thể yếu hơn lực phân tán. D. Lực hút lưỡng cực với lưỡng cực tăng từ IV đến I do sự gia tăng của độ âm điên trong nhóm. Câu 26. Bảng sau đây thể hiện sự thay đổi trong nồng độ của các chất trong hệ cân bằng kín sau đây, khi một số thay đổi đã được thực hiện. Hệ được được đặt trong một ống tiêm khí.
85
Những thay đổi nào đã xảy ra ở thời điểm t1, t2 và t3? A. Nhiệt độ giảm, một ít CO bị lấy ra,đầu ống tiêm bị đẩy vào trong. B. Nhiệt độ giảm, thêm vào một ít CO, đầu ống tiệm bị kéo ra. C. Nhiệt độ tăng, thêm vào một ít CO, đầu ống tiêm bị đẩy vào. D. Nhiệt độ tăng, một ít CO bị lấy ra, đầu ống tiêm bị kéo ra. Câu 27. Hidropeoxit phân hủy trong tự nhiên tạo ra nước và oxy. Khi cho một vài ml nước rửa chén và dung dịch kali iotua vào ống thủy tinh chứa 30% H2O2 (sau khoảng nửa phút), bọt được tạo ra một cách mãnh liệt, trào lên trên và xoắn như dạng con rắn. Phương trình tổng quát: 2H2O2→ 2H2O + O2, được thực hiện trong hai bước: (1) H2O2 + I- → H2O + OI- sau đó (2) H2O2 + OI- → H2O + O2 + I-. Chất xúc tác ở đây là: A. Bột giặt, giúp tăng mãnh liệt thể tích của sản phẩm. B. Ion kali (K+), bởi vì thay NaI bằng KI cũng sẽ xảy ra quá trình tương tự. C. Ion iotua (I-), bởi vì không có mặt trong phương trình tổng. D. Ion hypoiotua (OI-) chất được tạo thành sau đó bị hủy trong phương trình tổng. Câu 28. Ở 250C, brom và thủy ngân ở trạng thái lỏng, còn 400C thì có năm nguyên tố ở trạng thái lỏng là brom, thủy ngân, rubidi, cesi và gali. Vậy nhiệt độ nóng chảy của brom là A. dưới 250C. B. 250C. C. giữa 250C và D. trên 400C 400C. Câu 29. Bột mì là nguyên liệu gây nổ nguy hiểm, nó là nguyên nhân chính dẫn đến cái chết của các công nhân. Chuyện này xảy ra khi một tia lửa điện vô tình chạm vào bụi bột mì trong không khí. Yếu tố nào quan trọng sau đây gây ra kiểu nổ này? A. Sự thay đổi nhiệt độ không khí tạo ra tia lửa điện. B. Sự thay đổi độ ẩm không khí tạo ra tia lửa điện. C. Cây lúa mì là nguyên liệu sản xuất ra bột mì. D. Khu vực bụi bột mì có diện tích bề mặt lớn. Câu 30. Một chất khí khi được nung nóng từ 1000C đến 4000C ở áp suất không đổi. Sự đánh giá nào là đúng nhất đối với thể tích chất khí? A. Không bị thay đổi. B. Tăng bốn lần. C. Tăng hơn bốn lần. D. Tăng ít hơn bốn lần.
HẾT
86
PHỤ LỤC 20. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN– SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 1 NL Tiêu chí Mức độ đánh giá (Điểm HS đạt được) Thứ tự thành đánh giá câu hỏi 0 1 2 3 phần số 1 D B A C 1 2 A B C D 3 D C A B NL phân 4 D C B A tích vấn 2 5 C B D A đề hóa 6 D C A B học 7 C B A D 3 8 D C B A 9 D B C A 10 A B D C 4 11 D A B C 12 A B D A NL đánh 13 C D A B giá vấn 5 14 A B D C đề hóa 15 C B A D học 16 D C B A 6 17 D B A D 18 D B C A 19 B A D B 7 20 B C A D 21 A B D C 22 C D A B 8 23 A C D B NL tổng 24 B D C B hợp vấn đề hóa 25 A B D A học 9 26 C B A D 27 D A B C 28 B C D A 10 29 B A C D 30 C A B D
87
PHỤ LỤC 20.ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC– SAU TÁC ĐỘNG Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1: Xác định bậc oxi hóa của cobalt và giá trị của x,y trong các phức sau: [Co(NH3)6]Clx và [Co(NH3)6]Cly (x khác y) biết rằng phức thứ nhất có momen từ bằng 0. (cho ZCo = 27). Câu 2: Cho dung dịch chứa Cl- 0,1 mol/l và CrO42- 10-4 mol/l. Thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào. Hỏi kết tủa AgCl hay Ag2CrO4 xuất hiện trước khi kết tủa thứ hai bắt đầu thì tỉ lệ nồng độ các ion Cl- và CrO42- bằng bao nhiêu? Cho TAgCl = 1.10-10 và TAg CrO = 1,0.10 −12 2
4
Câu 3: Đem điện phân 100ml dung dịch X gồm NiCl2 0,20M và MCl2 0,25M với điện cực trơ, có cường độ dòng điện một chiều không đổi là 9,65 M. Sau thời gian 10 phút thấy catot tăng lên 1,734 gam và dung dịch sau điện phân chỉ có một chất tan. Nhỏ 100ml dung dịch gồm K2Cr2O7 0,50M và H2SO4 2M vào 100ml dung dịch MCl2 0,60M. sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. a. Xác định muối MCl2. b. Xác định E0 của dung dịch Y. Câu 4. a. Cho các ion: Ca2+, Br-, Se2-, Al3+, Te2-, K+ và các trị số bán kính ion (A0): 1,84; 1,52; 2,07; 0,68; 1,82; 1,14. Hãy gán các trị số cho mỗi ion và giải thích. b. Viết công thức cấu tạo của N2H4, NH2OH, NH3. So sánh 3 chất về: độ phân cực, tính axit – bazơ, tính oxi hóa – khử và giải thích. Câu 5: a. Trong quá trình nung nóng sắt có cấu trúc lập phương tâm diện với than thì ở khoảng 9120C các nguyên tử carbon có thể chui vào các hốc bát diện. Nguyên tử cacbon có làm biến dạng cấu trúc của sắt không? Biết rằng bán kính nguyên tử C xấp xỉ 0,77 A0 và RFe =1,26 A0. b. Nếu tất cả hốc bát diện của sắt đều bị chiếm hết bởi carbon thì hàm lượng % khối lượng của carbon trong hợp kim lớn nhất là bao nhiêu? Câu 6: Hãy so sánh và giải thích: a. Nhiệt hình thành của COF2 và COCl2. b. Năng lượng ion hóa hóa thứ nhất của magie, nhôm, oxi và nitơ. Câu 7: Pin Ni – Cd (“Nicad”) được sử dụng rộng rãi trong các loại thiết bị bỏ túi như điện thoại di động, máy quay phim xách tay, laptop, v.v… Pin Ni – Cd có giá vừa phải và có chu trình sống cao đồng thời có thể hoạt động được ở nhiệt độ rất thấp hay rất cao. Nó không cần phải được bảo dưỡng và có thể được nạp điện 2000 lần. Một tế bào của pin Ni – Cd thực hiện hai nửa phản ứng sau: Cd(OH)2(r) + 2e → Cd(r) + 2OHEo1 = -0,809V 2NiO(OH) + 2H2O + 2e → 2Ni(OH)2(r) + 2OH- Eo2 = -0,490V Eo1; Eo2 là thế khử chuẩn ở 25o-C. a. Một học sinh đã xác định các phản ứng xảy ra tại các cực với phương trình Nernst tương ứng, phản ứng chung của pin và E tại 250C như sau: Catot: Cd(OH)2(r) + 2e → Cd(r) + 2OHE0c = -0,809V
88
Ec = C -
DE ;
ln[OH-]2
Anot: 2Ni(OH)2(r) + 2OH- → 2NiO(OH) + 2H2O + 2e E0a = 0,490V Ea = F -
DE ;
ln[OH-]2
Cd(OH)2(r) + 2Ni(OH)2(r) ⇋ Cd(r) + 2NiO(OH) + 2H2O E = Eoa – Eoc = 1,299V Theo em kết quả và cách làm của bạn học sinh này đúng không? Giải thích. - Có ý kiến cho rằng nếu cần trữ pin thì nên sạc đầy pin rồi đem cất kĩ, pin sẽ trữ điện trong nhiều tháng. Theo em ý kiến này hợp lý không? Vì sao? Nếu bạn học sinh trên chưa đúng, em hãy xác định các phản ứng xảy ra tại các điện cực, phản ứng chung và tính E của phản ứng ở 250C. b. Một nhà máy sản xuất pin dùng trong điện thoại đang triển khai thu hồi và tái chế pin đã qua sử dụng cũ, hỏng. Cứ 1000 viên pin A (Ni – Cd) dùng trong điện thoại thì thu hồi được 750 gam Cd. Xác định hiệu xuất thu hồi loại pin trên biết trên viên pin đó có ghi giá trị công suất thông thường của pin là 700mAh. Hãy giải thích tại sao lại thu hồi và tái chế pin đã cũ và hỏng. Câu 8. Câu chuyện sau đây xảy ra trên một chuyến tàu hoả Donetsk - Kharkov Uzhgoron. Nữ học viên cao học Asya Karpova của trường ĐH Kharkov phụ trách một nhóm sinh viên, ngành Sinh Hoá của trường ĐH Donetsk, làm việc trong ngành đường sắt trong kỳ nghỉ hè. Cô thấy một sinh viên tưới nước lên than đang cháy trong khi có một số hành khách đang ở trong khoang lò than. Cô rất khiếp sợ và trong lần nói chuyện tiếp sau về an toàn, cô nhấn mạnh ảnh hưởng độc hại của CO. Đáp lại anh sinh viên lái tàu đề nghị Asya giải bài toán sau : C(r) + H2O = CO(k) + H2(k) Kp =
HIJ .HK HK J
; lgKp = - 6630/T + 1,57 lgT + 2,57
m(c) = 12 kg, V(H2Olỏng) = 1,8 L ; nhiệt độ lò: 723oC ; p = 1 atm ; nhiệt độ khoang lò than: 25oC ; V (khoang lò than) = 10 m3. Coi rằng ở trạng thái cân bằng không có không khí trong lò và có 0,1% khí lò than đi vào khoang. Tính độ chuyển hoá (α). a. Một bạn học sinh đi cùng toa tàu đã tính ra được kết quả α = 0,09. Theo em kết quả này đúng hay sai? Nếu sai hãy tính lại giá trị α và thành phần hỗn hợp cân bằng. b. Hãy cho biết anh sinh viên hay cô Asys là người đúng nếu nồng độ CO cực đại có thể chấp nhận là 0,2 g/cm3 trong 15 phút – thời gian mà những hành khách trên ở trong khoang. HẾT
89
PHỤ LỤC 21. ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 1 THỜI GIAN: 120 PHÚT Câu 1: Xác định bậc oxi hóa của cobalt và giá trị của x,y trong các phức sau: [Co(NH3)6]Clx và [Co(NH3)6]Cly (x khác y) biết rằng phức thứ nhất có momen từ bằng 0. (cho ZCo = 27). Câu 2: Cho dung dịch chứa Cl- 0,1 mol/l và CrO42- 10-4 mol/l. Thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào. Hỏi kết tủa AgCl hay Ag2CrO4 xuất hiện trước khi kết tủa thứ hai bắt đầu thì tỉ lệ nồng độ các ion Cl- và CrO42- bằng bao nhiêu? Cho TAgCl = 1.10-10 và TAg CrO = 1,0.10 −12 2
4
Câu 3: Đem điện phân 100ml dung dịch X gồm NiCl2 0,20M và MCl2 0,25M với điện cực trơ, có cường độ dòng điện một chiều không đổi là 9,65 M. Sau thời gian 10 phút thấy catot tăng lên 1,734 gam và dung dịch sau điện phân chỉ có một chất tan. Nhỏ 100ml dung dịch gồm K2Cr2O7 0,50M và H2SO4 2M vào 100ml dung dịch MCl2 0,60M. sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. a. Xác định muối MCl2. b. Xác định E0 của dung dịch Y. Câu 4. a. Cho các ion: Ca2+, Br-, Se2-, Al3+, Te2-, K+ và các trị số bán kính ion (A0): 1,84; 1,52; 2,07; 0,68; 1,82; 1,14. Hãy gán các trị số cho mỗi ion và giải thích. b. Viết công thức cấu tạo của N2H4, NH2OH, NH3. So sánh 3 chất về: độ phân cực, tính axit – bazơ, tính oxi hóa – khử và giải thích. Câu 5: a. Trong quá trình nung nóng sắt có cấu trúc lập phương tâm diện với than thì ở khoảng 9120C các nguyên tử carbon có thể chui vào các hốc bát diện. Nguyên tử cacbon có làm biến dạng cấu trúc của sắt không? Biết rằng bán kính nguyên tử C xấp xỉ 0,77 A0 và RFe =1,26 A0. b. Nếu tất cả hốc bát diện của sắt đều bị chiếm hết bởi carbon thì hàm lượng % khối lượng của carbon trong hợp kim lớn nhất là bao nhiêu? Câu 6: Hãy so sánh và giải thích: a. Nhiệt hình thành của COF2 và COCl2. b. Năng lượng ion hóa hóa thứ nhất của magie, nhôm, oxi và nitơ. Câu 7: Pin Ni – Cd (“Nicad”) được sử dụng rộng rãi trong các loại thiết bị bỏ túi như điện thoại di động, máy quay phim xách tay, laptop, v.v… Pin Ni – Cd có giá vừa phải và có chu trình sống cao đồng thời có thể hoạt động được ở nhiệt độ rất thấp hay rất cao. Nó không cần phải được bảo dưỡng và có thể được nạp điện 2000 lần. Một tế bào của pin Ni – Cd thực hiện hai nửa phản ứng sau: Cd(OH)2(r) + 2e → Cd(r) + 2OHEo1 = -0,809V 2NiO(OH) + 2H2O + 2e → 2Ni(OH)2(r) + 2OH- Eo2 = -0,490V
90
Eo1; Eo2 là thế khử chuẩn ở 25o-C. a. Một học sinh đã xác định các phản ứng xảy ra tại các cực với phương trình Nernst tương ứng, phản ứng chung của pin và E tại 250C như sau: Catot: Cd(OH)2(r) + 2e → Cd(r) + 2OHE0c = -0,809V Ec = C -
DE ;
ln[OH-]2
Anot: 2Ni(OH)2(r) + 2OH- → 2NiO(OH) + 2H2O + 2e E0a = 0,490V Ea = F -
DE ;
ln[OH-]2
Cd(OH)2(r) + 2Ni(OH)2(r) ⇋ Cd(r) + 2NiO(OH) + 2H2O E = Eoa – Eoc = 1,299V Theo em kết quả và cách làm của bạn học sinh này đúng không? Giải thích. - Có ý kiến cho rằng nếu cần trữ pin thì nên sạc đầy pin rồi đem cất kĩ, pin sẽ trữ điện trong nhiều tháng. Theo em ý kiến này hợp lý không? Vì sao? Nếu bạn học sinh trên chưa đúng, em hãy xác định các phản ứng xảy ra tại các điện cực, phản ứng chung và tính E của phản ứng ở 250C. b. Một nhà máy sản xuất pin dùng trong điện thoại đang triển khai thu hồi và tái chế pin đã qua sử dụng cũ, hỏng. Cứ 1000 viên pin A (Ni – Cd) dùng trong điện thoại thì thu hồi được 750 gam Cd. Xác định hiệu xuất thu hồi loại pin trên biết trên viên pin đó có ghi giá trị công suất thông thường của pin là 700mAh. Hãy giải thích tại sao lại thu hồi và tái chế pin đã cũ và hỏng. Câu 8. Câu chuyện sau đây xảy ra trên một chuyến tàu hoả Donetsk - Kharkov Uzhgoron. Nữ học viên cao học Asya Karpova của trường ĐH Kharkov phụ trách một nhóm sinh viên, ngành Sinh Hoá của trường ĐH Donetsk, làm việc trong ngành đường sắt trong kỳ nghỉ hè. Cô thấy một sinh viên tưới nước lên than đang cháy trong khi có một số hành khách đang ở trong khoang lò than. Cô rất khiếp sợ và trong lần nói chuyện tiếp sau về an toàn, cô nhấn mạnh ảnh hưởng độc hại của CO. Đáp lại anh sinh viên lái tàu đề nghị Asya giải bài toán sau : C(r) + H2O = CO(k) + H2(k) HIJ .HK Kp = ; lgKp = - 6630/T + 1,57 lgT + 2,57 HK J
m(c) = 12 kg, V(H2Olỏng) = 1,8 L ; nhiệt độ lò: 723oC ; p = 1 atm ; nhiệt độ khoang lò than: 25oC ; V (khoang lò than) = 10 m3. Coi rằng ở trạng thái cân bằng không có không khí trong lò và có 0,1% khí lò than đi vào khoang. Tính độ chuyển hoá (α). a. Một bạn học sinh đi cùng toa tàu đã tính ra được kết quả α = 0,09. Theo em kết quả này đúng hay sai? Nếu sai hãy tính lại giá trị α và thành phần hỗn hợp cân bằng. b. Hãy cho biết anh sinh viên hay cô Asys là người đúng nếu nồng độ CO cực đại có thể chấp nhận là 0,2 g/cm3 trong 15 phút – thời gian mà những hành khách trên ở trong khoang. HẾT
91
92
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Trong phức với NH3, cobalt thường thể hiện số oxi hóa là +3 và +2. Co3+: 3d6 Co3+: 3d6 .Qua cấu hình trên ta thấy trong phức bát diện Co3+ có thể thuận từ hoặc nghịch từ, còn Co2+ luôn luôn là thuận từ. Mà từ tính của hai chất khác nhau nên một phức là Co3+ và một phức là Co2+. Vì chất thứ nhất có momen từ bằng 0 nên là chất nghịch từ, do đó nó phải là phức chất của Co3+ → y = 3.Vì x khác y nên hợp chất thứ hai là [Co(NH3)6]Cl2 → x = 2. Câu 2. Ta có các phản ứng : Cl- + Ag+ AgCl ↓ trắng Cr42- + 2Ag+ Ag2CrO4 ↓ đỏ gạch Kết tủa AgCl bắt đầu xuất hiện khi [Ag+] bằng : 1.10−10 Ag + Cl − = TAgCl → Ag + = = 10−9 M 10−10
Còn kết tủa Ag2CrO4 bắt đầu xuất hiện khi [Ag+] bằng: 2
Ag + Cr42 − = TAg2CrO4 → Ag + =
1.10−12 = 10−4 M 10−4
Như vậy kết tủa AgCl tạo thành trước. Khi Ag2CrO4 bắt đầu kết tủa thì nồng độ Cl- bằng: Cl − =
1.10−10 = 10−6 M −4 1.10
Như vậy kết tủa Ag2CrO4 bắt đầu xuất hiện khi tỉ lệ nồng độ CrO42− 10−4 = −6 = 100 10 Cl −
Câu 3. Các bán phản ứng trên điện cực: Ở anot: 2Cl- → Cl2 + 2e Ở Catot: M2+ + 2e → M hoặc 2Ni2+ + 2e → Ni Theo đề bài có tổng số mol e thu vào là: ne = I.t/F = 9,65.10.60/96500 = 0,06 mol Ta xét hai trường hợp: Trường hợp 1: Nếu ion M2+ bị điện phân hết, gọi số mol ion Ni2+ có thể bị điện phân là x: Ta có: ne = 0,025.2 + x.2 = 0,06 mol x = 0,005 m = M.0,025 + 58,7.0,005 = 1,734 M = 57,6 (loại) Trường hợp 2: Nếu ion Ni2+ bị điện phân hết, gọi số mol ion M2+ có thể có thể bị điện phân là y : Ta có : ne = 0,02.2 + y.2 = 0,06 mol y = 0,01 m = M.0,01 + 58,7.0,02 = 1,734 M = 56 (Fe) Với dung dịch loãng chỉ xét phản ứng của ion Fe2+ với Cr2O72-/H+ : 6Fe2+ + Cr2O72- + 14H+ → 6Fe3+ + Cr3+ + 7H2O (1) n0 0,06 0,05 0,4 ns 0,0 0,04 0,26 0,06 0,02
93
Dung dịch Y gồm các ion : Fe3+, H+ (0,26/0,2 = 1,3M) ; Cr3+ (0,02/0,2 = 0,1M) ; Cr2O72- (0,04/0,2 = 0,2M) ; K+ ; Cl- và SO42-. Khi nhúng thanh Pt vào dung dịch Y, xét hệ điện hóa có : E0(Cr2O72-/Cr3+) = 1.33 + (0,0592/6)lg(0,2.(1,3)14/(0,1)2)= 1,36 (V). Câu 4. Bán kính của ion phụ thuộc số lớp electron (càng nhiều lớp electron thì bán kính càng lớn) và điện tích hạt nhân của ion đó (điện tích hạt nhân lớn hơn hút các electron mạnh hơn nên bán kính ion nhỏ hơn). Vậy nên: * Al3+ có số lớp electron nhỏ nhất nên bán kính nhỏ nhất, Te2- có số lớp electron lớn nhất nên bán kính lớn nhất. * K+ và Ca2+ có cùng số lớp electron nhưng điện tích hạt nhân L M LN nên bán kính của K+ lớn hơn Ca2+; tương tự Br- và Se2- có cùng số lớp electron nhưng LOP6 M L 6 nên bán kính của Se2- lớn hơn Br-. Do đó: Al3+ (0,68); Ca2+ (1,14); K+ (1,52); Br- (1,82); Se2- (1,84); Te2-(2,07). Câu 5.
a. Trong mạng tinh thể lập phương tâm diện cạnh a, hốc bát diện nằm ở tâm của hình lập phương và tâm của các cạnh lập phương. Khi một nguyên tử cacbon chui vào hốc bát diện của Fe mà không làm biến đổi cấu trúc tinh thể thì: Q + QC ≤ a/2 → QC ≤ a/2 - Q P Mặt khác, ta lại có 4Q = a√2 → a = ST √;
Nên: Q ≤ √2Q - Q = (√2 – 1) Q = 0,414 Q = 0,526 A0 Mà theo đề bài: Q = 0,77A0 Do đó khi để nguội, cacbon sẽ làm biến dạng tinh thể sắt. b. Số nguyên tử sắt trong 1 ô: 4 Số hốc bát diện trong 1 ô lập phương tâm diện là 4 tức 1 ô mạng của sắt chứa tối đa số nguyên tử C là 4. % Cmax = 4.12.100/ (4.12+ 4.56)= 17,64 % Câu 6. a. Nhiệt tạo thành của COF2 và COCl2 ta có sơ đồ tạo thành COX2 có thể biểu diễn theo sơ đồ sau: C(graphit) ∆Hth
+ 1/2O2 1/2Elk
+ X2 [
∆#VW
X⎯Z
COX2 -2Elk(C-X) -Elk(C=O)
C(Khí) + O(Khí) + 2X(Khí) ∆\ ]=! " $ - ∆\ ]=! " $ = ! ^! $ - ^! $ $ + 2! ^! + $ - ^! + $ )
94
- Nguyên tử F không có phân lớp d nên phân tử F2 chỉ có đơn thuần 1 liên kết đơn. Còn nguyên tử Cl có phân lớp d nên ngoài 1 liên kết đơn, giữa 2 nguyên tử Cl có một phần liên kết π kiểu p → d, do đó ^! $ < ^! $ (1) - So với nguyên tử F, nguyên tử Cl có bán kính lớn hơn, độ âm điện nhỏ hơn, do đó ^! + $ < ^! + $ (2) Từ (1) và (2) suy ra: ∆\ ]=! " $ < ∆\ ]=! " $ b. Năng lượng ion hóa thứ nhất của magie, nhôm, oxi và nitơ. Cấu hình electron:Al: 1s22s22p63s23p1; Mg: 1s22s22p63s2; O: 1s22s22p4; N: 1s22s22p3 - Al và Mg có 3 lớp electron với số electron ngoài cùng lần lượt là 3, 2. O, N có hai lớp electron với số electron ngoài cùng lần lượt là 6, 5. Do đó khả năng mất electron thứ nhất của Al, Mg dễ hơn của O, N. - Mg có cấu hình electron bão hòa phân lớp 3s tương đối bền, khi mất 1 electron tạo ion Mg+ với phân lớp 3s1 kém bền hơn. Ngược lại, Al có cấu hình 3s23p1 khi mất 1 electron tạo 3s2 bão hòa phân lớp 3s bền hơn. Mặt khác, electron 3s của Mg liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn so với electron 3p của Al. Do đó khả năng mất electron thứ nhất của Al dễ hơn Mg. - N có cấu hình bán bão hòa phân lớp p tương đối bền, khi mất đi 1 electron tạo thành ion N+ có cấu hình electron 1s22s22p2 kém bền hơn. Ngược lại, O có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng 2p4 khi mất 1 electron tạo ion O+ có cấu hình bán bão hòa bền hơn. Điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của N, O chênh lệch không nhiều. Vì vậy khả năng mất electron thứ nhất của O dễ hơn của N. Vậy năng lượng ion hóa thứ nhất giảm: N > O > Mg > Al. Câu 7. a. Sai: + Xác định ngược hai quá trình vì Eo1 = -0,809V < Eo2 = -0,490V nên (2) là quá trình xảy ra tại catot. + Phương trình Nerst tại anot sai, [OH-]-2 + Sai vì phản ứng hóa học phóng điện vẫn xảy ra do đó pin để một thời gian dù không sử dụng vẫn sẽ bị hết điện. Catot: 2NiO(OH) + 2H2O + 2e → 2Ni(OH)2(r) + 2OHEoc = -0,490V
E c = E co −
[
RT ln OH − 2F
Anot: Cd(r) + 2OH- → Cd(OH)2(r) + 2e RT 1 Ea = E ao − ln 2F [OH − ]2 Cd(r) + 2NiO(OH)(r) + 2H2O
nap phong
]
2
Eoa = 0,809V
2Ni(OH)2(r) + Cd(OH)2(r)
Tại 250C: E = Eoa – Eoc = 1,299V b. 700mAh = 0,700A . 3600s = 2520C _.= ;-; Định luật Faraday: n = nCd = = 0,013 (mol) ;. ;..@ `Khối lượng Cd có trong mỗi viên pin: mCd = 0,013.112,4 = 1,47g Khối lượng Cd thu hồi được trong mỗi viên: 750/1000 = 0,75 g Hiệu suất thu hồi pin: H = 0,75/1,47 = 51,02 %.
95
Việc thu hồi và tái chế nhằm đảm bảo tiết kiệm nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường tránh các kim loại độc phân tán ngoài môi trường gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Câu 8. a. Kết quả tính toán của bạn học sinh đó là sai. Độ chuyển hóa tính theo phần trăm chất đã chuyển hóa so với ban đầu. a = 1000mol; a# " = 100 mol C(r) + H2O(l) → CO(k) + H2(k) Ban đầu: 100 mol Cân bằng: 100 – a a a Tổng mol trong lò lúc cân bằng: 0,999 (100 + a) mol Kp =
HIJ .HK HK J
=
F
.
H
+ F ,...! , b F$
=
F
,...! + F $
Mà lgKp = - 6630/T + 1,57 lgT + 2,57 Với nhiệt độ lò là: 732 + 273 = 9960K lgKp = 0,6207 → Kp = 4,1754 → a = 89,76 mol Nên: α = 100. 100 = 89,76% Lúc cân bằng: a# " = 10,24 mol; a " = a# = 89,76 mol. b. Coi như lượng CO vào khoang hoàn toàn. Bỏ qua phản ứng giữa NO với O2 trong khoang. B ;`.`., @ Nồng độ CO trong khoang (T= 250C, P = 1atm): CCO = ef = = 0,25.10-3 g . ( g/cm3. Như vậy, anh sinh viên là người đúng vì nồng độ CO cực đại có thể chấp nhận là 0,2 g/cm3 còn nồng độ CO trong khoang chỉ 0,25.10-3 g/cm3.
96
PHỤ LỤC 22. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 1 NL thành phần
Tiêu chí đánh giá số
1
Thứ tự câu hỏi
1
Ghi chú NL phân tích vấn đề hóa học
2
2
Ghi chú
NL đánh giá vấn đề hóa học
3
3
4
4
Ghi chú
5
5
Mức độ đánh giá 0
1
2
3
Nêu được số oxi hóa của Co
Nêu được số oxi hóa của Co, viết cấu hình electron
Nêu được số oxi hóa của Co, viết cấu hình electron, giải thích được từ tính
Nêu được số oxi hóa của Co, viết cấu hình electron, giải thích được từ tính, nêu được hợp chất còn lại
Không viết được cấu hình electron, không giải thích được từ tính
Không giải thích được từ tính
Không nêu được hợp chất còn lại
Viết được hai Viết được hai phương trình phương trình tạo Viết được hai tạo kết tủa, kết tủa, tính toán Viết được hai phương trình tính toán nồng nồng độ ion Ag+, phương trình tạo kết tủa, độ ion Ag+, kết luận ion nào sẽ tạo kết tủa tính toán nồng kết luận ion tạo kết tủa trước, độ ion Ag+ nào sẽ tạo kết tính được tỉ lệ nồng tủa trước độ Không kết luận Không tính Không tính được ion nào được tỉ lệ nồng toán được sẽ kết tủa trước độ Viết được các Viết được các Viết được các bán Viết được các bán phản ứng, bán phản phản ứng, tìm được bán phản ứng, tìm được 2 ứng, không 2 trường hợp, giải tìm được ½ trường hợp, giải toán toán tìm M, tính trường hợp giải toán chỉ được được thế điện cực tìm được M Nêu được ½ Nêu được hai Nêu được hai yếu yếu tố ảnh Nêu được hai yếu tố, sắp xếp tố, sắp xếp đúng, hưởng đến yếu tố đúng giải thích được bán kính ion Không giải Sắp xếp sai, thích cũng Không giải không giải như sắp xếp thích được thích sai Không vẽ Vẽ hình, nêu Vẽ hình, nêu Vẽ hình, nêu được hình, không được điều kiện được điều kiện điều kiện về bán nêu được về bán kính về bán kính kính của nguyên tử điều kiện về của nguyên tử của nguyên tử cacbon, tính toán,
97 bán kính của nguyên tử cacbon
Ghi chú
6
6
Không lập được sơ đồ, không thiết lập được công thức, viết được cấu hình electron của các kim loại
Ghi chú
7 NL tổng hợp vấn đề hóa học
7a
Cho rằng bài làm bạn HS đó đúng
7b
Không đổi được đơn vị,
cacbon, tính toán, kết luận
Không tính toán được, không kết luận được về bán kính của cacbon sẽ làm biến dạng tinh thể
Không tính được phần trăm cacbon
Lập được sơ đồ, thiết lập được công thức, viết được cấu hình electron của các kim loại
Lập được sơ đồ, thiết lập được công thức, viết được cấu hình electron của các kim loại, giải thích được sự khác nhau về nhiệt tạo thành của COF2 và COCl2
Không giải thích được sự khác nhau về nhiệt tạo thành của COF2 và COCl2 ; không giải thích được năng lượng ion hóa
Không giải thích được năng lượng ion hóa
Cho rằng bài làm bạn HS đó sai
Không chỉ rõ điểm sai cũng như giải thích
Ghi chú
8
cacbon
Đổi đơn vị, tính được khối
Cho rằng bài làm của bạn HS sai, ý kiến sai, tìm được lỗi sai của bạn HS Không chứng minh được ý kiến sau sai ở điểm nào, không tính toán được Đổi đơn vị, tính được khối
kết luận, tính được phần trăm cacbon
Lập được sơ đồ, thiết lập được công thức, viết được cấu hình electron của các kim loại, giải thích được sự khác nhau về nhiệt tạo thành của COF2 và COCl2, giải thích được năng lượng ion hóa
Cho rằng bài làm của bạn HS sai, ý kiến sai, tìm được lỗi sai của bạn HS, giải thích, tính toán
Đổi đơn vị, tính được khối lượng
98 tính toán sai
Ghi chú
9
8a
Đồng ý với bài làm của bạn HS đó
Ghi chú
10
8b
Ghi chú
Kết luận anh sinh viên sai
lượng cadimi
lượng cadimi, hiệu suất thu h ồi
cadimi, hiệu suất thu hồi, kết luận vấn đề
Không tính được hiệu suất Không kết luận thu hồi, không vấn đề kết luận vấn đề Cho rằng bài Cho rằng bài làm Cho rằng bài làm của bạn của bạn HS đó sai, làm của bạn HS đó sai, thiết thiết lập quan hệ HS đó sai, thiết lập quan hệ Kp Kp và a, tính ra Kp, lập quan hệ Kp số mol của H2O, và a, tính ra và a Kp CO2 lúc cân bằng Không tính Không tính ra được số mol được giá trị Kp của H2O, CO2 lúc cân bằng Kết luận anh sinh Kết luận anh viên đúng, tính Kết luận anh sinh viên đúng, được nồng độ CO, sinh viên đúng tính được nồng đưa ra các giả sử để độ CO đi đến việc tính toán Không đưa ra Không tính các giả sử để được nồng độ đi đến việc CO tính toán
99
PHỤ LỤC 23. ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 2 THỜI GIAN: 90 PHÚT Câu 1. Số đồng phân có thể có của phức bát diện [Co(NH3)4Cl2] là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Màu của ion phức [Co(H2O)6]+ là do sự dịch chuyển điện tử A. giữa các lớp trong ion kim loại B. giữa các obital d của ion kim loại. C. từ ion Co2+ sang phân tử nước. D. trong suốt quá trình ion hóa. Câu 3. Năng lượng hoạt hóa của một phản ứng có thể được xác định bằng cách đo tốc độ phản ứng tại A. các nhiệt độ khác nhau. B. các nồng độ khác nhau của chất xúc tác. C. các nồng độ khác nhau của chất phản ứng. D. thời điểm khác nhau trên đường cong biến thiên theo nồng độ của chất phản ứng. Câu 4. Ở 250C, hai phản ứng đơn phân tử I và II có cùng hằng số tốc độ, mặc dù năng lượng hoạt hóa của phản ứng I lớn hơn II. Từ dữ kiện đó, hãy cho biết nhận định nào về hai phản ứng trên là chính xác? A. kI giống kII tại mọi nhiệt độ. B. kI lớn hơn kII ở nhiệt độ thấp nhưng nhỏ hơn ở nhiệt độ cao hơn. C. kI nhỏ hơn kII ở nhiệt độ thấp nhưng lớn hơn ở nhiệt độ cao hơn. D. kI lớn hơn kII ở cả vùng nhiệt độ thấp và cao hơn 250C. Câu 5. Biến thiên entanpy của phản ứng nào sau đây bằng sinh nhiệt của HCN? → HCN ( k ) . A. H (k) + Cgraphit + N (k )
1 2
B.
1 2
C. HCN (k ) → H 2(k) + Cgraphit + N 2(k) .
1 1 H 2(k) + Cgraphit + N 2(k) → HCN (k ) . 2 2
→ 2HCN ( k ) . D. H 2(k) + 2Cgraphit + N 2(k )
Câu 6. Sự thay đổi entanpy của phản ứng nào sau đây ứng với sinh nhiệt tiêu chuẩn của natri cacbonat? 3 B. Na 2 O(k) + CO 2(k) → Na 2 CO3(r) . + O → Na CO . A. 2Na + C (r)
graphit
2
2(k)
2
3(r)
C. 2Na + ( dd ) + CO32− ( dd ) → Na 2 CO3(r) . D. 2Na+(dd) + 2OH−(dd) + CO2(k) →Na2CO3(r) + H2O(l) Câu 7. Cacbon phản ứng với khí oxi theo phương trình hóa học sau: C(r) + O 2(k ) → CO 2(k) ; ∆H = −220kJ
(1) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. (2) Sự đốt cháy 0,50 mol cacbon tạo ra 55 kJ nhiệt lượng. Phát biểu chính xác là A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. (1) và (2) sai. Câu 8. Khi dùng bơm nhiệt lượng kế để xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng, tính chất nào dưới đây của hệ nghiên cứu được giữ cố định? A. Số phân tử. B. Áp suất. C. Nhiệt độ. D. Thể tích. Câu 9. Cacbon phản ứng với khí oxi theo phương trình hóa học sau: C(r) + O 2(k ) → CO 2(k)
100
Nhận định nào sau đây là chính xác? A. ∆U0 < ∆H0. B. ∆U0 > ∆H0. 0 0 C. ∆U = ∆H . D. Không thể kết luận được từ các thông tin trên. Câu 10. Đường biến thiên nhiệt độ khi đun nóng một mẫu chất rắn tinh khiết được cho ở hình sau:
Liên quan đến độ lớn biến thiên entanpy nóng chảy của chất đó là A. độ dài đoạn AB. B. độ dài đoạn BC. C. hệ số góc đoạn AB. D. hệ số góc đoạn CD. Câu 11. Liên kết tạo thành giữa hai nguyên tử có cấu hình electron hóa trị là 2s22p5 thuộc loại liên kết D. Cộng hóa trị không phân cực. A. Ion. B. Cộng hóa trị. C. Kim loại. Câu 12. Rutherford đã chỉ ra rằng mẫu nguyên tử của Thomson là sai khí bắn các hạt α vào lá vàng mỏng vì A. rất nhiều hạt đi qua lá vàng. B. đa số hạt bị lệch đi. C. một số hạt bị lệch đi hoặc bật trở lại. D. một số hạt bị chuyển hóa thành nguyên tử heli. Câu 13. Nhận xét nào dưới đây về tương quan giữa các giá trị entropi tuyệt đối của nước đá ở 100K và 200K? 0 A. S200K nhỏ hơn vì entropi giảm khi nhiệt độ tăng. 0 B. S200K nhỏ hơn vì dao động của các phân tử tăng khi nhiệt độ tăng. 0 0 C. S200K = S100K vì nước ở trạng thái rắn ở cả hai nhiệt độ. 0 D. S200K lớn hơn vì dao động của các phân tử tăng khi nhiệt độ tăng. Câu 14. Khi CuSO4 rắn tan trong nước tạo thành dung dịch 1M, nhiệt độ của hệ tăng. Khi NH4NO3 rắn tan trong nước tạo thành dung dịch 1M thì nhiệt độ của hệ giảm. Nhận xét nào sau đây là chính xác đối với quá trình hòa tan này? (1) Giá trị biến thiên entanpy của các quá trình trên cùng dấu. (2) Giá trị biến thiên năng lượng tự do Gibbs của các quá trình trên cùng dấu. A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. (1) và (2) đều sai. 0 Câu 15. Khi ∆G của một phản ứng thay đổi từ một giá trị rất âm sang một giá trị rất dương thì hằng số cân bằng K của phản ứng thay đổi từ A. một giá trị rất dương sang một giá trị rất âm. B. một giá trị âm rất lớn sang một giá trị dương rất nhỏ. C. một giá trị âm rất lớn sang một giá trị dương rất lớn.
101
D. một giá trị âm rất lớn sang một giá trị âm rất nhỏ. Câu 16. Một giá trị dương rất lớn của ∆G0 tương ứng với hằng số cân bằng K A. nhỏ, dương. B. nhỏ, âm. C. lớn, dương. D. lớn, âm. Câu 17. Quá trình chuyển hóa nào dưới đây có biến thiên entropy mang dấu dương? (1) Đốt cháy than củi. (2) Ngưng tụ hơi brom. (3) Kết tủa AgCl rắn. A. (1). B. (2). C. (3). D. (2) và (3). Câu 18. Cho các chất sau: (1) NH3; (2) XeF4; (3) SF4; (4). Chất có các nguyên tử nằm trong cùng một mặt phẳng là A. 1, 2 và 3. B. 2 và 3. C. 3 và 4. D. 2 và 4. Câu 19. Bước sóng ánh sáng cần thiết để phân ly nguyên tử brom là (biết EBr-Br = 193kJ/mol) A. 6,19.10-7 m. B. 1,03.10-30 m. C. 1,98.10-28 m. D. 1,93.10-12 m. Câu 20. Cho các phân tử sau: (1)NH3; (2)AsF3; (3)CHCl3; (4)BeF2; (5)SnCl4. Số phân tử có cực là: A. 1, 2 và 3. B. 1 và 3. C. 2, 3 và 4. D. 2, 4 và 5. 232 208 Câu 21. 90 Th chuyển hóa thành 82 Pb sau một loạt phân rã anpha và beta. Hỏi có bao nhiêu phân rã anpha và beta? Anpha Beta A. 3 2 B. 4 8 C. 5 2 D. 6 4 Câu 22. Một sinh viên làm thí nghiệm để xác định nồng độ dung dịch NaOH. Sinh viên đó lấy mẫu dung dịch NaOH bằng một pipet (3) cho vào bình nón (1) và nhỏ thêm 2 giọt chỉ thị. Cho dung dịch axit tiêu chuẩn vào buret (1) đến vạch sau đó chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch axit từ buret cho đến khi đổi màu chỉ thị. Thiết bị nào chứa một lượng nước dư trước đó khi sử dụng sẽ không làm ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ? A. (1). B. (2). C. (3). D. (2) và (3). Câu 23. Thay đổi nào sau đây làm tăng độ tan của một chất khí trong nước? A. Tăng nhiệt độ của nước. B. Tăng áp suất chất khí trên bề mặt dung môi. C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai. Câu 24. Một sinh viên muốn pha chế 250 ml dung dịch NaCl 0,10 M. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất? (M (NaCl) = 58,4 g/mol). A. cho 5,84 gam NaCl vào 250 ml nước. B. cho 1,46 gam NaCl vào 250 ml nước. C. Hòa tan 5,84 gam NaCl vào 50 ml nước sau đó pha loãng tới 250 ml. D. Hòa tan 1,46 gam NaCl vào 50 ml nước sau đó pha loãng tới 250 ml. Câu 25. Hỗn hợp nào sau đây tạo ra dung dịch đệm? (1) 100 ml dung dịch HF 0,200 M và 200 ml dung dịch NaF 0,200 M. (2) 200 ml dung dịch HCl 0,200 M và 200 ml dung dịch CH3COONa 0,400 M. (3) 300 ml dung dịch CH3COOH 0,100 M và 200 ml dung dịch CH3COONa 0,300 M.
102
A (1). B. (2). C (1), (2) và (3). D. (2) và (3). Câu 26. Để xác định thế điện cực của cặp Mn2+/Mn người ta thiết lập một pin điện hóa chuẩn trong đó có một nửa pin gồm điện cực Mn nhúng vào dung dịch Mn2+ 1M, nửa pin còn lại là điện cực khí hidro ở điều kiện chuẩn. Sức điện động của pin khi hoạt động đo được là 1,19V. Mặt khác, Mn có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối: Mn (r) + Fe 2+ ( dd ) → Mn 2+ (dd) + Fe(r)
Cho các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng? (1) E 0Mn / Mn = 1,19V . 2+
→ Mn 2+ (dd) + H 2 (k) (2) Phản ứng xảy ra khi pin hoạt động: Mn (r) + 2H + ( dd ) A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. (1) và (2) sai. Câu 27. Trong công nghiệp, oxi và hiđro được sản xuất bằng cách điện phân nước, nhưng nước lại là chất điện li yếu nên dẫn điện rất kém. Để tăng độ dẫn điện của nước và đảm bảo không làm nhiễm bẩn sản phẩm ta có thể thêm vào bình điện phân A. NaOH hoặc HCl. B. NaOH hoặc H2SO4. C. H2SO4 hoặc NaCl. D. Na2SO4 hoặc KCl. Câu 28. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 với anot làm bằng Cu. Nhận định nào sau đây không chính xác? A. Nồng độ Cu2+ trong dung dịch không thay đổi khi điện phân. B. Khối lượng catot tăng lên bao nhiêu gam thì khối lượng anot giảm bấy nhiêu gam. C. Điện cực dương bị hòa tan. D. Ở cực âm, ion Cu2+ bị oxi hóa. Câu 29. Sự dịch chuyển electron nào dưới đây trong nguyên tử hidro xảy ra với năng lượng tương ứng với ánh sáng nhìn thấy (có bước sóng trong khoảng 380 – 750 nm)? A. n = 2 n = 1. B. n = 4 n = 2. C. n = 5 n = 1. D. n = 6 n = 3. Câu 30. Một hỗn hợp gồm ba kim loại Fe, Ag, Cu ở dạng bột mịn. Cho hỗn hợp bột này vào cốc thủy tinh chứa một lượng dư dung dịch muối X, lọc kết tủa rồi rửa sạch, sấy khô ta thu được Ag tinh khiết. Muối X có thể là A. CuSO4. B. Cu(NO3)2, Hg(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. AgNO3, Fe(NO3)3. HẾT
103
PHỤ LỤC 24. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN– SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 2 NL thành phần
Tiêu chí đánh giá số 1
NL phân tích vấn đề hóa học
2
3
4 NL đánh giá vấn đề hóa học
5
6
7
NL tổng hợp vấn đề hóa học
8
9
10
Thứ tự câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Mức độ đánh giá (Điểm HS đạt được) 0
1
2
3
A D B A C D A B B B A A B A C A B A B C C A C C B A A A C B
D A C B A B B C D C B B A C A B C B D B A C D A A B C B D C
C C D D D C D A C D C D C D D C D C C D D D A B D D D C A A
B B A C B A C D A A D C D B B D A D A A B B B D C C B D B D
104
PHỤ LỤC 25. ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 2 THỜI GIAN: 120 PHÚT 0 Câu 1: Biết: E Cr /Cr = −0, 408V , E 0Cu /Cu = +0,161V , E0Fe /Fe = +0, 769V . 3+
2+
2+
+
3+
2+
Hãy cho biết các phản ứng sau có thể xảy ra được không? Tại sao? → Cr 3+ (dd) + Fe 2 + (dd) . a. Cr 2 + (dd) + Fe 3+ (dd ) ← → Cu + (dd ) + Fe3+ (dd ) . b. Cu 2 + (dd) + Fe 2 + (dd) ← Câu 2: Giải thích các hiện tượng sau đây: a. Góc liên kết trong phân tử H2O là 104,5o lớn hơn H2S (92o) nhưng lại nhỏ hơn so với Cl2O (110,8o). b. Năng lượng phân li liên kết Cl2 (240 kJ/mol) lớn hơn F2 (154 kJ/mol) hay Br2 (190 kJ/mol). c. Nhiệt độ sôi của NH3 thì cao hơn NF3 (-33oC so với -129oC) nhưng lại thấp hơn NCl3 (71oC). Câu 3: Sử dụng mô hình về sự đẩy nhau của các cặp electron hóa trị (mô hình VSEPR), dự đoán dạng hình học của các ion và phân tử sau: BeH2, BCl3, NF3, SiF62-, NO2+, I3-. Câu 4. Dựa vào cấu tạo phân tử, hãy giải thích: a. Phân tử khí CO có năng lượng liên kết lớn (1070 kJ.mol–1), lớn hơn cả năng lượng liên kết ba trong phân tử khí N2 (924 kJ.mol–1). b. CO và N2 có tính chất vật lí tương đối giống nhau, nhưng có những tính chất hóa học khác nhau (CO có tính khử mạnh hơn, có khả năng tạo phức cao hơn N2). Câu 5: a. Ở điều kiện thường, hợp chất BCl3 tồn tại ở dạng đơn phân tử còn BH3 không bền, nó bị đime hóa tạo thành B2H6. Giải thích tại sao? b. Nguyên tố phi kim X phản ứng với Cl2 cho chất lỏng không màu A (tonóng chảy = 94 oC). Chất A tác dụng với Cl2 dư trong dung môi CCl4 khan cho B (chất rắn màu trắng, tothăng hoa = 160 oC). Cho biết khối lượng phân tử của B bằng 1,516 lần khối lượng phân tử của A. Hãy xác định A, B và vẽ cấu trúc phân tử của chúng. c. Cho khí BCl3 lần lượt đi qua bình đựng dung dịch A, B trong dung môi CCl4 khan tại nhiệt độ thường. Người ta thấy ở bình đựng chất A không xảy ra phản ứng hóa học còn ở bình đựng chất B xuất hiện kết tủa trắng D. Hãy dự doán (có giải thích) công thức hóa học của D, viết phương trình phản ứng và vẽ cấu trúc hình học của nó. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho D tác dụng với lượng dư H2O nóng. Câu 6: Cho phản ứng PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k) Cho các giá trị nhiệt động học ở 250C, áp suất 1 atm PCl5(k) PCl3(k) Cl2(k) 0 -1 -374,5 - 287,0 0 ∆H T KJ.mol 0 -1 -1 364,2 311,8 223,1 ST JK .mol 0 a. Tính hằng số cân bằng KP ở 180 C.Giả thiết nhiệt độ chênh lệch so với 250C không ảng hưởng gì đến ∆H và ∆S của phản ứng.
105
b. Đưa vào bình chân không dung tích 5 lít 15 gam PCl5 . Đậy kín bình và nung nóng đến 1800C. Tính độ phân huỷ α của PCl5 và áp suất tổng của bình.Nếu bình có thể tích 10 lít thì độ phân huỷ α của PCl5 và áp suất tổng của bình là bao nhiêu? c. Cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng nào nêu ta thêm khí Ne vào bình ở cùng nhiệt độ và dung tích bình không đổi.Cho M PCl = 208,5. Câu 7 : Có 4 lọ hóa chất (A, B, C, D) bị mất nhãn, mỗi lọ chứa có thể là dung dịch của một trong các chất: HCl, H3AsO4, NaH2AsO4, cũng có thể là dung dịch hỗn hợp của chúng. Để xác định các lọ hóa chất trên, người ta tiến hành chuẩn độ 10,00 ml mỗi dung dịch bằng dung dịch NaOH 0,120 M, lần lượt với từng chất chỉ thị metyl da cam (pH = 4,40), phenolphtalein (pH = 9,00) riêng rẽ. Kết quả chuẩn độ thu được như sau: Dung dịch VNaOH = V1 (ml) VNaOH = V2 (ml) chuẩn độ Dùng chỉ thị metyl da cam Dùng chỉ thị phenolphtalein A 12,50 18,20 B 11,82 23,60 C 10,75 30,00 0,00 13,15 D a. Hãy biện luận để xác định thành phần định tính của từng dung dịch A, B, C, D. b. Tính nồng độ ban đầu của chất tan trong dung dịch C. c. Tính số mol Na3AsO4 cần cho vào 10,00 ml dung dịch C để thu được hỗn hợp có pH = 6,50 (coi thể tích của dung dịch không thay đổi khi thêm Na3AsO4 và bỏ qua sự phân li của nước). Cho: pK ai(H3AsO4 ) = 2,13; 6,94; 11,50; pK a(H3AsO3 ) = 9,29 (pKa = -lgKa, với 5
Ka là hằng số phân li axit); E0H3AsO4/H3AsO3 = 0,56 V; E0I-/3I- = 0,5355 V; Ở 25 oC: 3
2,303
RT = 0,0592; [H3AsO4] = [H3AsO3] = 1M. F
Câu 8. Urani tự nhiên có thành phần đồng vị (về khối lượng): 99,274% 238U; 0,7205% 235 U; 0,0055% 234U. Các đồng vị này đều phóng xạ α. Chu kì bán rã của 238U: t1/2(238U) = 4,47.109 năm. Trong tự nhiên, các đồng vị có mặt trong một chuỗi thoát biến phóng xạ nối tiếp, kết thúc ở một đồng vị bền của chì có số khối từ 206-208, tạo thành một họ phóng xạ. (Chỉ có họ neptuni mở đầu bằng 237Np kết thúc bằng 209Bi). Họ phóng xạ mở đầu bằng 238U gọi là họ urani (cũng gọi là họ urani – rađi), còn họ phóng xạ mở đầu bằng 235U gọi là họ actini. a. Viết các công thức chung biểu diễn số khối của các đồng vị họ urani và họ actini. Trong 4 đồng vị bền của chì: 204Pb, 206Pb, 207Pb và 208Pb, những đồng vị nào thuộc vào các họ urani và họ actini? 234U có thuộc họ urani không? b. Sau thời gian đủ dài, các đồng vị con cháu có thời gian bán rã rất ngắn so đồng vị mẹ sẽ có hoạt độ phóng xạ bằng hoạt độ phóng xạ của mẹ (cân bằng thế kỉ). Trong một mẫu quặng có chứa 10,00 gam urani tự nhiên có bao nhiêu gam 226Ra? Chu kì bán rã của rađi: t1/2(Ra) = 1600 năm. Giả định rằng các đồng vị phóng xạ không bị rửa trôi hoặc bay hơi. HẾT
106
Câu 1:
E10 = 0,769 + 0, 408(V ) > 0 E20 = 0,161 − 0,769(V) < 0
Phản ứng a tự xảy ra. Phản ứng b không tự xảy ra. Câu 2: a. Góc liên kết trong H–O–H lớn hơn H–S–H bởi vì cặp electron liên kết trong H–S–H xa nguyên tử trung tâm hơn so với H2O nên chúng dễ bị các cặp electron không liên kết đẩy lại gần nhau hơn. Trường hợp Cl2O thì bán kính của nguyên tử Cl lớn hơn H rất nhiều gây ra lực đẩy lớn nên góc Cl–O–Cl lớn hơn so với góc H–O–H. b. Liên kết Cl – Cl trong phân tử khí clo mạnh hơn liên kết F – F trong phân tử khí flo nguyên tử F đủ nhỏ đến mức cặp electron không liên kết của nguyên tử này đẩy nguyên tử kia ra xa làm liên kết yếu. Liên kết Br – Br trong phân tử brom yếu hơn liên kết Cl–Cl trong phân tử khí clo là vì bán kính nguyên tử của Br lớn hơn nên mức độ xen phủ của các obitan giữa hai nguyên tử trong phân tử Br2 nhỏ hơn so với trong Cl2. c. Nhiệt độ sôi của NH3 cao hơn NF3 là vì liên kết hidro giữa các phân tử NH3 mạnh hơn tương tác khuếch tán, tương tác lưỡng cực của các phân tử NF3. Nhưng với NCl3 thì các yếu tố như phân tử khối lớn, tương tác khuếch tán, tương tác lưỡng cực giữa các phân tử NCl3 đã lớn hơn vai trò của liên kết hidro giữa các phân tử NH3 hidro giữa các phân tử NH3 làm cho nhiệt độ sôi của nó vẫn cao hơn NH3. Câu 3: BeH2: dạng AL2E0. Phân tử có dạng thẳng: H−Be−H. BCl3: dạng AL3E0, trong đó có một “siêu cặp” của liên kết đôi B=Cl. Phân tử có dạng tam giác đều, phẳng. NF3: dạng AL3E1. Phân tử có dạng hình chóp đáy tam giác đều với N nằm ở đỉnh chóp. Góc FNF nhỏ hơn 109o29’ do lực đẩy mạnh hơn của cặp electron không liên kết. SiF62-: dạng AL6E0. Ion có dạng bát diện đều. NO2+: dạng AL2E0, trong đó có 2 “siêu cặp” ứng với 2 liên kết đôi N=O ([O=N=O]+). Ion có dạng đường thẳng. I3-: dạng AL2E3, lai hoá của I là dsp3, trong đó 2 liên kết I−I được ưu tiên nằm dọc theo trục thẳng đứng, 3 obitan lai hoá nằm trong mặt phẳng xích đạo (vuông góc với trục) được dùng để chứa 3 cặp electron không liên kết. Ion có dạng đường thẳng. Câu 4: a. Mô tả cấu tạo phân tử CO và N2: π π σ
σ p π
sp π
p
Phân tử N2 Phân tử CO Phân tử N2 có 1 liên kết σ và 2 liên kết π, đều được hình thành do sự xen phủ 2 obitan 2p của nguyên tử N. Ở phân tử CO cũng có 1 liên kết σ và 2 liên kết π. Hai liên kết π được hình thành do sự xen phủ 2 obitan 2p (trong đó có 1 liên kết π cho ngược từ O → C làm giảm mật độ electron trên O). Liên kết σ được hình thành do sự xen phủ obitan lai hóa sp của C
107
với obitan 2p của O. Đám mây xen phủ của các obitan sp – 2p lớn hơn so với mây xen phủ của các obitan 2p-2p, nên liên kết σ trong CO bền hơn liên kết σ trong N2. Vì vậy năng lượng liên kết trong phân tử CO lớn hơn năng lượng liên kết trong N2. b. Phân tử CO, N2 là 2 phân tử đẳng electron, cấu trúc phân tử giống nhau (cùng có độ bội liên kết bằng 3), khối lượng phân tử đều bằng 28, vì vậy chúng có tính chất vật lý giống nhau (là chất khí không màu, không mùi, khó hóa lỏng, khó hóa rắn, ít tan trong nước). Phân tử N2 có cặp electron chưa tham gia liên kết nằm trên obitan 2s, có mức năng lượng thấp nên khá bền, ít tham gia vào quá trình tạo liên kết. Phân tử CO có cặp electron chưa tham gia liên kết nằm trên obitan lai hóa sp của nguyên tử C, có năng lượng cao hơn obitan 2s, đám mây xen phủ lại lớn nên thuận lợi cho quá trình hình thành liên kết, nguyên tử C trong phân tử CO dễ nhường e thể hiện tính khử hoặc dễ hình thành liên kết cho nhận khi tham gia tạo phức với các nguyên tố kim loại chuyển tiếp. Câu 5: a. BX3 - hợp chất thiếu electron nên có tính chất đặc trưng là nhận thêm đôi electron (axit Lewis). Để bão hòa electron, BH3 và BCl3 có hai cách khác nhau: - BCl3 nhận thêm e bằng cách tạo thêm liên kết pi (không định chỗ) với ba nguyên tử Cl bên cạnh. Phân tử có cấu trúc tam giác phẳng. - H không thể tạo liên kết pi nên, BH3 nhận thêm e bằng cách tạo liên kết ba tâm 2 electron B-H-B tạo thành đime B2H6. Phân tử có cấu trúc đime gồm hai tứ diện BH4 nối với nhau qua hai nguyên tử H cầu nối. b. Đặt công thức đơn giản nhất của A, B là XCln và XClm ta có M X + m.35, 45 = 1, 516 M X = 68, 70.( m − 1,516n) M X + n.35, 45
thay các giá trị nguyên m, n sẽ có m 2 3 4 4 5 n 1 1 1 2 1 MX X
33.25 (loại)
101.95 170.65 (loại) (loại)
66.50 (loại)
239.35 (loại)
5 2
5 3
6 1
6 2
6 3
135.20 (loại)
31.05 P
308.05 (loại)
203.90 (loại)
99.75 (loại)
đáp số phù hợp m =5, n = 3, Mx = 31,05 tương ứng với X là P Cl
A là PCl3
B là PCl5
P
Cl
Cl Cl
Cl
Cl P
Cl
Cl
c. Chỉ dựa vào cấu trúc phân tử của A và B, học sinh có thể dự đoán A sẽ phản ứng với BCl3 vì trên P còn đôi e chưa tham gia liên kết còn B thì sẽ không phản ứng, ngược với dữ kiện đầu bài cho. - Công thức dự đoán sản phẩm (nếu có) của A và BCl3 là Cl
Cl P
Cl Cl
B
Cl Cl
108
- Dự đoán hình thành liên kết cầu Cl là không logic, vì khả năng cho cặp e của P tốt hơn nhiều cho với Cl cộng hóa trị trong P-Cl (không so với anion Cl-). Mặt khác nếu BCl3 không có xu hướng tạo liên kết cầu như B2H6 hay Al2Cl6. -Bản chất là khi tạo thành liên kết P-B, cấu trúc tam giác phẳng của BCl3 chuyển thành chóp tam giác, hệ π không định chỗ của BCl3 bị phá vỡ. Liên kết Cl3P:BCl3 không đủ bù đắp năng lượng cần để phá vỡ hệ π không định chỗ của BCl3 do vậy A không phản ứng với BCl3 Câu 6: a. Xét tại 1800C: ∆H0phản ứng = ∆H0 (PCl3) –∆H0( PCl5) = 87,5 KJ.mol∆S0phản ứng
= S0(PCl3) + S0(Cl2) - S0(PCl5) = 170,7J.K-1.mol-1
∆G0Phản ứng = ∆H0phản ứng
- T∆S0phản ứng
= 10173 J.mol-1
∆G0Phản ứng = -RTlnKP KP = 0,067 (atm) b. Số mol PCl5 ban đầu = Xét cân bằng:
15 = 0,072 mol 208,5
PCl5(k)
Ban đầu
PCl3(k) + Cl2(k)
0,072
Khi cân bằng 0,072 –x KP =
Thay Pi =
PCl2 PPCl3 PPCl5
x
x
= 0,067
ni RT x 2 RT ta được = 0,072 V (0,072 − x)V
Với R = 0,082; T = 453; V = 5 ta tìm được x = 0,02137 Vậy độ phân huỷ của PCl5 là α = 29,68% Tổng số mol khí tại cân bằng = 0,072 + x = 0,09337 Áp suất tổng là P =
0,09337.0,082.453 = 0,6934 atm (0,5đ) 5
+ Nếu V = 10 lít ta có x = 0,02813 Độ phân huỷ của PCl5 = 39,07% Áp suất tổng là P = 0,372 atm
109
c. Thêm khí Ne (khí trơ ) vào hệ mà thể tích bình chức không đổi ở cùng nhiệt độ thì áp suất riêng phần của các khí tropng hệ không đổi nên KP không đổI vì vậy cân bằng không chuyển dịch Câu 7. a. Biện luận hệ: H3AsO4 là axit 3 chức, nhưng chỉ có khả năng chuẩn độ riêng được nấc 1 và nấc 2 vì Ka3 = 10–11,50 rất nhỏ. pH H
2 AsO 4
≈
pK a1 + pK a2 = 4,535 ≈ 4,40 → nếu dùng chỉ thị metyl da cam (pH = 2
4,40) thì chuẩn độ hết nấc 1 của H3AsO4. Tương tự, pH HAsO2- ≈ 4
pK a2 + pK a3 2
= 9,22 ≈ 9,00 → nếu dùng chỉ thị
phenolphtalein (pH = 9,00) thì chuẩn độ đến HAsO 24− , do đó: - Nếu dung dịch chuẩn độ là dung dịch HCl thì V2 ≈ V1 - Nếu dung dịch chuẩn độ là H3AsO4 thì V2 ≈ 2V1 - Nếu dung dịch chuẩn độ là H 2 AsO4− thì V1 = 0 < V2 - Nếu dung dịch chuẩn độ là hỗn hợp của H3AsO4 và HCl thì nấc 1 chuẩn độ đồng thời HCl và 1 nấc của H3AsO4, nấc 2 chỉ chuẩn độ 1 nấc của H3AsO4, do đó V1 < V2 < 2V1. - Nếu dung dịch chuẩn độ là hỗn hợp của H3AsO4 và H 2 AsO4− thì V2 > 2V1. Như vậy căn cứ vào kết quả chuẩn độ, suy ra: Dung dịch A gồm H3AsO4 và HCl; Dung dịch B chỉ gồm H3AsO4; Dung dịch C gồm H3AsO4 và H 2 AsO4− và dung dịch D là dung dịch H 2 AsO4− .
b. Gọi nồng độ ban đầu của H3AsO4 và H 2 AsO4− trong dung dịch C lần lượt là C1 và C2, ta có: Tại thời điểm metyl da cam chuyển màu, thành phần chính của hệ là H 2 AsO−4 , có thể coi chuẩn độ hết nấc 1 của H3AsO4: H3AsO4 + OH– → H2O + H 2 AsO4− → 10,00. C1 ≈ 10,75 . 0,120 (1) Tương tự, tại thời điểm chuyển màu của phenolphtalein, sản phẩm chính của dung dịch là HAsO 24− , có thể chấp nhận lượng NaOH cho vào trung hòa hết 2 nấc của H3AsO4 và 1 nấc của H 2 AsO4− : H3AsO4 + 2OH– → 2H2O + HAsO24− H 2 AsO4− + OH- → H2O + HAsO 24−
→ 10,00 . (2C1 + C2) ≈ 30,00 . 0,120 (2) Từ (1) và (2) → C1 ≈ 0,129 (M) và C2 ≈ 0,102 (M) c. Gọi số mol Na3AsO4 cần cho vào 10,00 ml dung dịch C là x → C AsO3- = 100x (M) 4
Tại pH = 6,50:
110
[H3AsO4 ] [H + ] 10−6,50 = = −2,13 ≪ 1→ [H3AsO4] ≪ [ H 2 AsO4− ] → H3AsO4 đã tham gia [H 2 AsO4 ] K a1 10
phản ứng hết. [H 2 AsO−4 ] [H + ] 10−6,50 = = = 100,44 ≈ 1 → [ H 2 AsO4− ] ≈ [ HAsO 24− ] [HAsO24− ] K a2 10−6,94 [HAsO24− ] [H + ] 10−6,50 = = ≫ 1→ Na3AsO4 cũng tham gia phản ứng hết. K a3 10−11,50 [AsO34− ]
Vậy thành phần chính của hệ là H 2 AsO4− và HAsO 24− . Các quá trình xảy ra: H3AsO4
AsO34− → H 2 AsO4− ⇌
+
+
HAsO 24−
K1 = 109,37
(3) 0,129 100x 0,102 0,129 - 100x 0 0,102 + 100x H3AsO4 + HAsO24− → 2 H 2 AsO4− ⇌ 0,129 - 100x 0 Vì
100x 200x - 0,129
100x K2 = 104,81
(4)
0,102 + 100x 0,36 - 100x
CH AsO[H 2 AsO-4 ] 0,44 2 4 → ≈ 100,44 → 0,36 - 100x = 100,44(200x = 10 C [HAsO2] 4 HAsO 24
0,129) → x = 1,099.10–3 (mol). Kiểm tra: 100x = 0,1099 < 0,129 → trong phản ứng (3), AsO34− hết trước là hợp lí. C H AsO- = 0,36 - 100x = 0,2501 ≫ [H+] và CHAsO2- = 200x - 0,129 = 0,0908 2
4
4
≫ [H+]
→ CH
2 AsO 4
≈ [ H 2 AsO4− ] và CHAsO2- ≈ [ HAsO 24− ] là phù hợp. 4
Vậy số mol Na3AsO4 cần cho vào 10,00 ml dung dịch C để pH = 6,50 là 1,099.10–3 mol. Câu 8: a. Chỉ phóng xạ α mới làm thay đổi số khối và mỗi thoát biến α làm số khối thay đổi 4 đơn vị khối lượng nguyên tử (u). Một chuỗi n phóng xạ α nối tiếp nhau sẽ làm số khối thay đổi 4n (u). Như vậy có thể có 4 họ phóng xạ với các số khối 4n; 4n + 1; 4n + 2; 4n + 3. 238 U thuộc họ urani có số khối A = 4n + 2. 235 U thuộc họ actini có số khối A = 4n + 3. b. 206Pb có số khối A = 4n + 2 thuộc họ urani, là hậu duệ của 238U 207 Pb có số khối A = 4n + 2 thuộc họ actini, là hậu duệ của 235U 234 U thuộc họ urani. Từ 238U cần có 1 phân rã α và 2 phân rã β để tạo ra 234U. (Chú ý: học sinh có thể lập luận rằng (theo định luật chuyển dịch phóng xạ) thoát biến α làm số khối thay đổi 4 đơn vị khối lượng nguyên tử (u), nên các đồng vị thuộc cùng
111
một họ phải có số khối khác nhau một số nguyên lần của 4. Rồi từ đó rút ra các kết luạn như ở trên. c. 226Ra có số khối thỏa mãn công thức A = 4n + 2, nó là hậu duệ của 238U. Tương quan giữa các chu kì bán rã và thời gian tồn tại của trái đất khoảng 1010 năm cho phép để đạt được cân bằng thế kỉ. (A là hoạt độ phóng xạ) A(238U) = A(226Ra) → λ 238U.N238U = λ226Ra.N226Ra (λ là hằng số tốc độ phân rã, N là số nguyên tử) →(ln2/4,47.109.365.24.3600).(9,9274g/238).6,02.1023=.(ln2/1600.365.24.3600).N22 6Ra
→
N226Ra =
1600 9,9274 . .6,02.1023 = 8,99.1015 nguyên tử 9 4, 47.10 238
m(226Ra) = (8,988.1015/6,02.1023).226 = 3,37.10-6 g
112
PHỤ LỤC 26. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 2 NL thành phần NL phân tích vấn đề hóa học
NL đánh giá vấn đề hóa học
NL tổng hợp vấn đề hóa học
Tiêu chí đánh giá số
Thứ tự câu hỏi
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
7
7a
8
7b
9
8a
10
8b
Mức độ đánh giá 0 Không lập được phương trình toán học
1
2
Lập được Tính được E1 phương trình hoặc E2 toán học Giải thích Không giải Giải thích chính chính xác 1/3 thích được xác 2/3 câu câu Xác định Xác định Xác định chính dưới 1/6 phân chính xác 2/6 xác 4/6 phân tử. tử phân tử. Giải thích Giải thích chính Không giải chính xác câu xác câu 1 và nửa thích được 1 câu 2 Giải chính Không giải Giải chính xác xác câu 1/3 câu 2/3 câu. được câu nào câu. Giải chính Không giải Giải chính xác xác câu 1/3 câu 2/3 câu. được câu nào câu. Xác định ¼ Xác định chất hoặc Xác định chính chính xác 2/4 không xác xác 3/4 chất. chất định được Không lập Lập phương Xác định chính được phương trình toán học xác nồng độ 1 trình toán học sai chất. Không biểu Biểu diễn Biểu diễn đúng diễn số khối đúng số khối số khối và xác và không xác và không xác định sai họ. định họ định họ Không lập Lập biểu thức Chỉ xác định số được biểu tính sai. nguyên tử Ra. thức
3 Tính được E1>0, E2<0 Giải thích chính xác câu a, b,c. Xác định chính xác 6/6 phân tử. Giải thích chính xác câu 1, câu 2. Giải chính xác câu 1,2,3. Giải chính xác câu 1,2,3. Xác định chính xác 4 chất A, B, C, D. Xác định chính xác nồng độ 2 chất. Biểu diễn đúng số khối và xác định chính xác họ. Tính chính xác khối lượng Ra.
113
PHỤ LỤC 27. ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 3 THỜI GIAN: 90 PHÚT Câu 1. Sự phụ thuộc của hằng số tốc độ phản ứng vào nhiệt độ được biểu thị bởi −
Ea RT
phương trình: k = A.e . Giá trị của k nhỏ nhất khi A. T cao và Ea cao. B. T cao và Ea thấp. C. T thấp và Ea cao. D. T thấp và Ea thấp. Câu 2. Giải pháp kĩ thuật không ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng không thuận nghịch là A. sử dụng chất xúc tác thích hợp. B. tách sản phẩm ra khỏi hỗn hợp phản ứng. C. tăng nhiệt độ. D. giảm nồng độ chất phản ứng. Câu 3. Sự phụ thuộc của ∆G vào nhiệt độ như trong hình vã bên dưới:
Kết luận về giá trị của ∆H và ∆S là A. ∆H > 0, ∆S > 0. B. ∆H > 0, ∆S < 0. C. ∆H < 0, ∆S > 0. D. ∆H < 0, ∆S < 0. Câu 4. Loại phản ứng nào sau đây tự xảy ra tại mọi điều kiện nhiệt độ ở điều kiện nồng độ và áp suất tiêu chuẩn? A. Phản ứng tỏa nhiệt với sự giảm entropy. B. Phản ứng tỏa nhiệt với sự tăng entropy. C. Phản ứng thu nhiệt với sự tăng entropy. D. Phản ứng thu nhiệt với sự giảm entropy. Câu 5. Trong các quá trình dưới đây, quá trình nào có biến thiên entropy có giá trị âm? → Br2( k ) . B. Br2(l) → 2CO(k) . A. 2C(r) + O2(k) → H 2 O((l),50 C) . C. H 2O((l),25 C) 0
0
→ I2(r) + HCl(k) . D. Cl2(k) + 2HI(k)
Câu 6. Chất nào sau đây có entropy mol tiêu chuẩn cao nhất? A. O2 (k). B. SO2 (k). C.H2O (l). D. PbO2 (r)
114
Câu 7. Thực nghiệm đã cho thấy rằng: Ag không tan trong dung dịch Fe(NO3)3 trong khi Fe(NO3)2 tác dụng với AgNO3 tạo ra kết tủa Ag và muối Fe(NO3)3. Nhận xét nào sau đây không chính xác? A. Fe2+ có tính khử mạnh hơn Ag. B. Fe3+ có tính oxi hóa yếu hơn Ag+. 0 0 > EAg C. EFe . / Fe / Ag 3+
2+
+
D. Ag là kim loại hoạt động kém hơn Fe. Câu 8. Thực nghiệm cho thấy rằng các phản ứng sau đều có thể tự xảy ra: 1. A(r) + B2+ (dd) → A2+ (dd) + B( r ) . 2. B( r ) + 2D3+ (dd) → 2 D2+ (dd) + B2+ (dd) . Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết sự sắp xếp nào dưới đây là chính xác? A. EA0 / A < EB0 / B < ED0 / D . B. EA0 / A < ED0 / D < EB0 / B . 2+
0 D3+ / D 2+
2+
0 A2+ / A
3+
2+
0 B 2+ / B
2+
0 B 2+ / B
3+
0 A2+ / A
2+
2+
0 D3+ / D2+
<E <E <E <E C. E . D. E . Câu 9. Zn (r) + Cl2 (k, 1 atm) ⇌ Zn2+ (dd, 1M) + 2Cl– (dd, 1M) Một pin điện hóa dựa trên phản ứng này có suất điện động chuẩn ở 250C là 2,12V. Để suất điện động của pin lớn hơn 2,12V ở nhiệt độ trên thì phải A. cho thêm Zn (r) vào. B. tăng nồng độ ion Cl– (dd) vào. 2+ C. giảm nồng độ ion Zn (dd). D. giảm áp suất riêng phần của khí clo. Câu 10. Đietyl ete có nhiệt độ sôi chuẩn là 350C và có entropy hóa hơi là 84,4 J/mol.K. Entanpy hóa hơi của nó là A. 0,274 J/mol. B. 2,41 J/mol. C. 3,65 J/mol. D. 26,0 J/mol. Câu 11. Hình vẽ sau trình bày cơ chế bảo vệ của kẽm đối với vật liệu bằng sắt:
Cơ chế bảo vệ của kẽm với vật liệu bằng sắt Các quá trình xảy ra ở anot, catot lần lượt là: A. Zn → Zn2+ + 2e O2 + 4H+ + 4e → 4H2O 2+ 2+ B. Zn → Zn + 2e; Fe → Fe + 2e O2 + 4H+ + 4e → 4H2O C. Zn → Zn2+ + 2e O2 + 4H+ + 4e → 4H2O; 2H+ + 2e → H2 2+ D. Zn → Zn + 2e; O2 + 4H+ + 4e → 4H2O Fe → Fe2+ + 2e 2H+ + 2e → H2 Câu 12. Một dung dịch HCl loãng được pha chế từ một dung dịch đặc hơn của nó. Dụng cụ thủy tinh nào sau đây sẽ cho độ chính xác cao nhất?
115
A. Ống đong và bình định mức.
B. Hai ống đong.
C. Pipet và ống đong.
D. Pipet và bình định mức.
Câu 13. Chuẩn bị 100 ml dung dịch H2SO4 1,0M từ dung dịch H2SO4 10M theo phương án nào sau đây? A. Cho 90 ml H2O vào 10 ml H2SO4 10M. B. Cho 10 ml H2SO4 10M vào 90 ml H2O. C. Cho 10 ml H2SO4 10M vào 80 ml H2O, làm lạnh rồi khuấy đều và pha loãng đến 100 ml. D. Cho 80 ml H2O vào 10 ml H2SO4, khuấy đều và pha loãng đến 100 ml. Câu 14. Một sinh viên được hỏi về điều chế một dung dịch đệm có pH = 4. Điều này có thể đạt được bằng cách sử dụng các dung dịch nào dưới đây (cho Ka của HNO2 và HCN tương ứng là 4,5.10–4 và 4,9.10–10)? A. chỉ HNO2. B. chỉ HCN. C. HNO2, NaNO2. D. HCN, NaCN. Câu 15. Để định lượng NaHCO3 trong thuốc giảm đau dạ dày, người ta hòa tan thuốc này trong nước và chuẩn độ bằng dung dịch HCl tiêu chuẩn. Chỉ thị nào dưới đây là phù hợp nhất cho phép chuẩn độ này? A. Metyl da cam (pKin = 3,7). B. Bromthymol xanh (pKin = 7,0). C. Phenolphtalein (pKin = 9,3). D. Alizarin (pKin = 12,5). (pKin là pH mà tại đó chỉ thị có sự biến đổi màu sắc rõ ràng do sự thay đổi dang tồn tại tùy vào pH của môi trường). Câu 16. Khi dung dịch NH3 (Kb = 1,8.10–5) được chuẩn độ bằng axit mạnh thì chỉ thị được dùng sẽ chuyển màu gần pH có giá trị A. 1. B. 5. C. 9. D. 13. Câu 17. Một dung dịch chứa cùng một lượng chất NiCl2 và SnBr2 được điện phân bằng acquy có thế là 9V với điện cực graphit. Sản phẩm nào sau đây được tạo ra đầu tiên? Biết thế điện cực của các cặp oxi hóa – khử như sau: Ni2+ (dd) + 2e Ni (r) –0,236V 2+ –0,141V Sn (dd) + 2e Sn (r) Br2 (dd) + 2e 2Br– (dd) +1,007V Cl2 (k) + 2e 2Cl– (dd) +1,360V A. Ni (r) ở catot, Cl2 (k) ở anot. B. Ni (r) ở catot, Br2 (dd) ở anot. D. Sn (r) ở catot, Cl2 (k) ở anot. C. Sn (r) ở catot, Br2 (dd) ở anot. Câu 18. Yếu tố không ảnh hưởng đến số mol kim loại bám lên điện cực trong quá trình điện phân là A. dòng điện sử dụng. B. thời gian điện phân. C. điện tích của ion. D. khối lượng mol phân tử. Câu 19. Các dung dịch AgNO3, CuSO4, AuCl3 được điện phân theo sơ đồ hình vẽ.
116
Quá trình điện phân được dừng lại trước khi một trong các ion bị điện phân hết. Sự so sánh nào dưới đây về số ol của Ag, Au và Cu kết tủa trên điện cực là đúng? A. nAg = nCu = nAu. B. nAg < nCu < nAu. C. nAg > nCu > nAu. D. nAg = nCu > nAu. Câu 20. Bromthymol xanh là một chỉ thị tồn tại ở dạng màu xanh da trời trong môi trường bazo và màu vàng trong môi trường axit. Nhỏ vài giọt dung dịch chỉ thị bromthymol xanh vào dung dịch kali nitrat rồi tiến hành điện phân dung dịch với điện cực trơ platin. Hiện tượng xảy ra khi điện phân là A. dung dịch ở catot chuyển sang màu vàng và ở anot chuyển sang màu xanh. B. ở bề mặt anot có khí không màu, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy thoát ra. C. giá trị pH phần dung dịch bề mặt của catot tăng. D. B và C đều đúng. Câu 21. Pin hoạt động theo phản ứng: 2Ag+ (dd) + Cu (r) Cu2+ (dd) + 2Ag (r) Suất điện động của pin là 0,46V. Tác động làm tăng thế mạnh nhất là A. tăng [Ag+] lên gấp đôi. B. giảm [Cu2+] đi hai lần. C. tăng gấp đôi kích thước điện cực đồng. D. giảm kích thước điện cực bạc đi hai lần. Câu 22. Một pin điện hóa được tạo ra từ hai điện cực là Rh3+/Rh và Cu+/Cu, trong đó nồng độ mỗi ion là 1M. Thế điện cực chuẩn của các điện cực tạo nên pin ở hình vẽ bên được cho dưới đây: Rh3+ (dd) + 3e Rh (r) E0 = 0,80V E0 = 0,52V Cu+ (dd) + 1e Cu Nhận xét nào cho dưới đây chính xác nhất? Chiều dòng điện mạch ngoài Thế chuẩn của pin A. Từ anot Rh đến catot Cu 0,28V B. Từ catot Rh đến anot Cu 1,32V C. Từ anot Cu đến catot Rh 0,28V D. Từ catot Cu đến anot Rh. 0,76V Câu 23. Cho 1 Faraday điện lượng đi qua thiết bị điện phân có sơ đồ như hình vẽ, trong các dung dịch Au(NO3)3 và AgNO3 cùng nồng độ mol và dùng dư. Có một số nhận xét sau: 1. Số mol vàng được tạo ra lớn hơn số mol bạc được tạo ra. 2. Nồng độ Au3+ lớn hơn Ag+ trong dung dịch sau điện phân (mol/l). 3. Số mol electron phản ứng với Au3+ bằng số mol electron phản ứng với Ag+. A. 1. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 1, 2, 3. Câu 24. Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho một lượng dư dung dịch HNO3 6M vào một dung dịch chứa đồng thời ion Cl– 0,1M và [Ag(NH3)2]+ 0,1M?
117
A. Có bạc kim loại lắng xuống. B. Có kết tủa AgCl tạo ra. C. Khí clo được giải phóng. D. Khí amoniac được giải phóng. Câu 25. Ở một điều kiện nhiệt độ như thế nào, phản ứng sau đây sẽ tự xảy ra? PCl3 (k) + Cl2 (k) PCl5 (k) ; ∆H0 = –86 kJ A. Chỉ ở nhiệt độ cao. B. Chỉ ở nhiệt độ thấp. C. Ở mọi nhiệt độ. D. Không có sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Câu 26. Chất nào dưới đây tạo ra dung dịch có điểm sôi cao nhất với nồng độ 0,15M trong nước? B. NaCl. C. CuSO4. D. CH3OH. A. CaCl2. Câu 27. Kiểu phóng xạ nào sau đây làm cho hạt nhân mẹ có điện tích cao hơn hạt nhân con nhưng số khối không thay đổi? A. α. B. β–. C. γ. D. β+. Câu 28. Số lượng tử nào dưới đây xác định số cách định hướng trong không gian khác nhau của các obitan thuộc cùng một phân lớp? A. n. B. l. C. m. D. s. Câu 29. Mg (Z = 12) có các đồng vị có số khối thay đổi từ 20 đến 29, trong đó chỉ có 24 Mg, 25Mg, 26Mg là không phóng xạ. Các đồng vị phóng xạ 20Mg, 21Mg, 22Mg, 23Mg phân rã theo cách nào để hạt nhân chúng trở nên bền hơn? A. α. B. β–. C. γ. D. β+. Câu 30. Trong các bộ số lượng tử sau, bộ số lượng tử nào không chính xác? n l m s A. 1 0 0 +1/2 B. 1 2 0 –1/2 C. 3 1 1 –1/2 D. 3 2 –1 +1/2 HẾT
118
PHỤ LỤC 28. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN– SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 3
NL thành phần
Tiêu chí đánh giá số 1
NL phân tích vấn đề hóa học
2
3
4 NL đánh giá vấn đề hóa học
5
6
7
NL tổng hợp vấn đề hóa học
8
9
10
Thứ tự câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Mức độ đánh giá (Điểm HS đạt được) 0
1
2
3
A A B C A C A D B A B C A B B A D B D C C D B C A C C D A C
B C D D B A D C C B D B B A C D A A B B D B A D D B A C B A
D D C A C B B B D C C A D D D B B C A A B A D A C D D A C D
C B A B D D C A C D A D C C A C C D C D A C C B B A B B D B
119
PHỤ LỤC 29. ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 3 THỜI GIAN: 120 PHÚT Câu 1: Silic có cấu trúc tinh thể giống kim cương với thông số mạng a = 0,534nm. Tính bán kính nguyên tử cộng hóa trị của silic và khối lượng riêng (g.cm-3) của nó. Cho biết MSi = 28,086g.mol-1. Kim cương có cấu trúc lập phương tâm mặt (diện), ngoài ra còn có 4 nguyên tử nằm ở 4 hốc (site) tứ diện của ô mạng cơ sở. Câu 2: Nhiệt độ đông đặc của các dung dịch 0,01 molan (trong nước) của ure CO(NH2)2, axit axetic CH3COOH và magie clorua MgCl2 tương ứng là -0,0186oC, 0,0193oC và , 0,056oC. Tính độ điện li của các chất trong các dung dịch trên . Biết hằng số nghiệm lạnh của nước là 1,86oC. Câu 3: 50ml dung dịch hỗn hợp A gồm : Ni(NO3)2 10-3 M, Co(NO3)2 10-1M, HNO3 0-2 M, CH3COONa 1,174.10-2 M. Điện phân dung dịch A với cường độ dòng I = 1,5A; bình điện phân có điện trở R = 0,45Ω, hai cực làm bằng Pt. a. Cho biết thứ tự các quá trình xảy ra trên catot. Tính điện áp tối thiểu cần tác dụng vào bình điện phân để quá trình điện phân đầu tiên xảy ra. b. Có khả năng tách riêng hai kim loại Ni, Co ra khỏi nhau hay không? Cho: ηH 2 /Pt = 0, 288V ; ηO 2 / Pt = 1, 070V ; E 0Co2 + /Co = −0, 28V ; E 0Ni2+ / Ni = −0, 233V ;
E 0O
2 ,H
+
/H 2O
= 1, 23V ; pK CH3COOH = 4, 76
Câu 4. a. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong hệ thồng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 90 (X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất). So sánh bán kính của X2-; Y-; R; A+; B2+. Giải thích. b. Cho bảng sau: Nguyên tố Ca Sc Ti V Cr Mn Năng lượng ion hoá I2 (eV) 11,87 12,80 13,58 14,15 16,50 15,64 Hãy giải thích sự biến đổi năng lượng ion hoá thứ hai của các nguyên tố trong bảng. Câu 5: Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng (Au) có khối lượng riêng là 19,4g/cm3 và có mạng lưới lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10-10m. Khối lượng mol nguyên tử của Au là 196,97g/mol. a. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của Au. b. Xác định trị số của số Avogadro. Câu 6: a. Ion nào trong các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Hãy giải thích. Li+, Na+, K+, Be2+, Mg2+. b. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1 - kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 có giá trị (không theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Gán các giá trị này cho các nguyên tố tương ứng. Giải thích. Câu 7: Sự ăn mòn sắt kim loại là một quá trình điện hóa liên quan đến thế khử chuẩn ở 25oC, 1 atm. → Fe (r) ; E10 = −0, 44V Fe 2 + (dd) + 2e ← → 2H 2 O (l ) ; E 02 = +1, 23V O 2 (k) + 4H + (dd ) + 4e ←
120
a.
Tính
thế
pin
tiêu
dựa trên phản ứng ăn mòn: → 2Fe (dd) + 2 H 2 O (l) và thế của phản ứng trong câu a ở pH = 4 2Fe (r) + O 2(k ) + 4H (dd ) ← nếu nồng độ các cấu tử còn lại được giữ nguyên như ở pin tiêu chuẩn. c. Một vật làm bằng sắ được bảo vệ khỏi sự ăn mòn bằng cách phủ một lớp thiếc. Phương pháp này có hiệu quả tốt khi lớp bao phủ chưa bị thủng. Tuy nhiên, khi lớp bao phủ bị tróc, sự ăn mòn sắt được xúc tiến mạnh. Hãy giải thích hiện tượng trên. → Sn (r) ; E 30 = −0,14V Cho thế chuẩn của thiếc: Sn 2 + (dd ) + 2e ← +
0
chuẩn
2+
Câu 8. Năm 1908 Rutherford, cùng với H. Geiger đo tốc độ bức xạ hạt α (x) bằng radi (trong tự nhiên, nguyên tố này được biểu thị bởi một hạt duy nhất 226Ra88) và thấy rằng 1,00g radi bức xạ x = 3,42.1010 hạt α mỗi giây. Năm 1911, Rutherford và B. Boltwood đo tốc độ tạo thành heli từ radi. Thí nghiệm này cho phép các ông có được trị số chính xác nhất có thể có vào thời gian ấy của số Avogadro, miễn là trị số thể tích mol của khí lý tưởng được biết rõ. Để đạt được mục đích này, một mẫu muối radi được làm tinh khiết từ một sản phẩm phân rã có chứa m = 192mg Ra được cho vào một thiết bị và đo thể tích khí heli thoát ra. Sau 83 (t = 83,0 ngày) ngày làm thí nghiệm, thu được 6,58mm3 khí He (0oC và 1atm). Để hiểu được các kết qủa thí nghiệm, ta cần sơ đồ động học phân rã phóng xạ của Ra cho dưới đây (ghi trên mũi tên là chu kỳ bán huỷ, ghi dưới mũi tên là kiểu phân rã). Ra
> 1500 nam
α
Rn
RaD
3,83 ngay
α
27,1 nam
β
RaA
RaE
3,05ph
α
5 ngay
β
RaB
Po
26,8ph
RaC
β
138 ngay
α
19,7ph
β
RaC'
1,63.10-4s
α
Pb
(RaA – RaE là các sản phẩm trung gian của sự phân rã radon) a. Viết năm phân rã phóng xạ đầu tiên, dùng cách biểu diễn cho thấy số hiệu nguyên tử, số khối của tất cả các hạt nhân có liên quan. Ước lượng ban đầu cho thấy các chu kỳ bán hủy của tất cả các sản phẩm phân rã của radi, trừ RaD và Po, có thể được coi như không đáng kể so với thời gian đo t. Dùng ước lượng này để tiến hành các tính toán sau: - Có bao nhiêu nguyên tử He được hình thành từ mỗi nguyên tử radi phân rã sau 83 ngày? - Có tổng cộng bao nhiêu nguyên tử heli được tạo thành trong thí nghiệm? b. Hãy tính trị số gần đúng của số Avogadro từ số liệu trên. Biết tại 0oC và 1atm thì V = 22,4L. Để tính được số Avogadro chính xác hơn, chu kỳ bán hủy của Radon (t1/2(Rn) = 3,83 ngày) không thể bỏ qua, vì chu kỳ này là đáng kể so với thời gian tiến hành thí nghiệm t; nghĩa là không phải mọi nguyên tử radon bị phân rã vào cuối thí nghiệm. HẾT
121
HƯỚNG DẪN GIẢI D=a
Câu 1.
3 2
D a 3 = 2rSi = 2 4 a 3 rSi = = 0,118nm 8
Số nguyên tử Si trong một ô mạng cơ sở: 8.(1/8) + 6(1/2) + 4 = 8 Vậy ta tính được khối lượng riêng của Si là: 2,33g.cm-3. Câu 2. Trước hết tính độ giả độ đông đặc theo li thuyết ∆t = 1,86.0,01 = 0,0186o Tính hệ số VantHoff i =
∆t (tt ) ∆t (lt )
( ∆t(tt) : thực tế, ∆t(lt): lý thuyết)
1 −1 0, 0186 = 1 tức α = = 0 tức ure không phân li thành các ion. 0, 0186 n −1 Đối với axit axetic CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ 0,0193 i= = 1, 038 0, 0186 1, 038 − 1 = 0, 038 tức 3,8%. Tứ c α = 2 −1 0,056 = 3,0 Đối với magie clorua MgCl2 ⇌ Mg2+ + 2Cl- i = 0, 0186 3, 0 − 1 α= = 1, 0 ; tức 100% MgCl2 phân li thành ion. 3 −1
Đối với ure: i =
Câu 3. a. Tính pH của hệ : Xét phản ứng :
Xét cân bằng :
CH3COO- + H+ CH3COOH 1,174.10-2 10-2 -3 1,74.10 10-2 CH3COOH ⇌ CH3COO + H+ Ka = 10-4,76 10-2 1,74.10-3 ( 10-2 – x) (1,74.10-3 + x) x
(1, 74.10 −3 + x ) x = 10 −4,76 x = 9,39. 10-5. Vậy pH của hệ = 4,0275 (10 −2 − x )
- Xét các quá trình xảy ra tại catot (bỏ qua quá trình tạo phức hidroxo của các ion kim loại) Co2+ + 2e ⇌ Co 0,0592 0, 0592 0 + log[Co 2+ ] = -0,28 + Có : E Co2 + /Co = E Co log 0,1 = -0,3096 V 2+ /Co 2 2 Ni2+ + 2e ⇌ Ni 0,0592 0,0592 log[Ni 2+ ] = -0,233 + Có : E Ni2 + / Ni = E 0Ni2 + / Ni + log 10-3 = -0,3218 V 2 2
122
2H+ + 2e ⇌ H2 0,0592 E 2H+ /H = E 02H+ /H + log[H + ]2 = -0,0592pH = -0,0592.4,0275= -0,2384V 2 2 2 ( coi như áp suất H2 là 1 atm) Khi kể đến quá thế trên catot: E '2H+ /H = E 2H + /H - ηH 2 / Pt = -0,2384 –0,288 = -0,5264 V 2
2
(lưu ý quá thế trên catot có dấu âm) Nhận thấy : E Co2 + /Co = - 0,3096 V > E Ni2+ / Ni = - 0,3218 V > E '2H + /H = -0,5264 V 2
Vậy thứ tự điện phận trên catot là : Co2+ , Ni2+, H+. (0,25đ) - Xét quá trình xảy ra trên anot : NO3-, CH3COO-, H2O 2H2O ⇌ 4H+ + O2 + 4e 0,0592 log[H + ]4 = 1,23 – 0,0592pH Có: E O ,H + /H O = E 0O ,H+ /H O + 2 2 2 2 4 = 1,23 – 0,0592.4,0275 = 0,9916(coi như áp suất của O2 là 1 atm) Khi kể đến quá thế : Ea = E 'O ,H+ /H O = E O ,H+ /H O + ηO2 /Pt =0,9916 + 1,070 =2,0616 V 2
2
2
2
Vậy khi quá trình điện phân đầu tiên xảy ra : dpdd 2Co(NO3)2 + 2H2O → 2Co + 4 HNO3 + O2 điện áp tối thiểu cần tác dụng : Vp/c = U = Ea – Ec + I.R = 2,0616- (-0,3096)+1,5.0,45 =3,0462V(0,25đ) b. Khi Co2+ bị điện phân hết, coi [Co2+]= 10-6 M thì : 0, 0592 0,0592 0 + log[Co2+ ] = - 0,28+ Ec = ECo / Co = ECo log10-6 = - 0,4656 V 2+ / Co 2 2 0,0592 log[Ni 2+ ] = - 0,4656 V Lúc này : E Ni2 + / Ni = E 0Ni2 + / Ni + 2 2+ -8 -6 [Ni ] = 2,58.10 M >10 M Vậy không thể tách riêng hai kim loại ra khỏi nhau được. Câu 4. a. Gọi Z là điện tích hạt nhân của X. Suy ra điện tích hạt nhân của Y: Z + 1; R : Z+ 2; A : Z+ 3; B: Z+ 4. Theo đề bài ta có: Z + Z + 1 + Z+ 2+ Z+ 3+ Z+ 4 = 90 Z = 16 (Lưu huỳnh) Y: Z + 1 = 17(Clo); R : Z+ 2 = 18(agon); A : Z+ 3 = 19 (kali); B:Z+ 4= 20 ( canxi).Các ion trên đều có cấu hình như nhau: 1s22s22p63s23p6 nhưng điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính càng nhỏ. Vậy R S > R C l > R A r > R K > R C a b. Cấu hình electron của các nguyên tố: Ca [Ar]4s2 ; Sc [Ar]3d14s2 ; Ti [Ar]3d24s2 ; V [Ar]3d34s2 ; Cr [Ar]3d54s1 ; Mn [Ar]3d54s2.Năng lượng ion hoá thứ hai ứng với sự tách electron hoá trị thứ hai. Từ Ca đến V đều là sự tách electron 4s thứ hai. Do sự tăng dần điện tích hạt nhân nên lực hút giữa hạt nhân và các electron 4s tăng dần, do đó năng lượng ion hoá I2 cũng tăng đều đặn. Đối với Cr, do cấu hình electron đặc biệt với sự chuyển 1 electron từ 4s về 3d để sớm đạt được phân lớp 3d5 đầy một nửa, electron thứ hai bị tách nằm trong cấu hình bền vững này cho nên sự tách nó đòi hỏi tiêu tốn nhiều năng lượng hơn nên I2 của nguyên tố này cao hơn nhiều so với của V. Cũng chính vì vậy mà khi chuyển sang Mn, 2 electron bị tách nằm ở phân lớp 4s, giá 2+
2−
−
+
2+
123
trị I2 của nó chỉ lớn hơn của V vừa phải, thậm chí còn nhỏ hơn giá trị tương ứng của Cr. Câu 5. a. Cạnh hình lập phương = a, khoảng cách hai đỉnh kề nhau: a = 4,070.10-10m Khoảng cách từ đỉnh đến tâm mặt lập phương là nửa đường chéo của mỗi mặt vuông: ½ (a√¯2) = a/ √¯2 < a đó là khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử bằng hai lần bán kính nguyên tử Au. 4,070 X10-10m : √¯2 = 2,878.10-10m = 2r; r : bán kính nguyên tử Au = 1,439.10-10m Mỗi ô mạng đơn vị có thể tích = a3 = (4,070 . 10-10 m)3 = 67, 419143.10-30 m3 và có chứa 4 nguyên tử Au . Thể tích 4 nguyên tử Au là 4 nguyên tử x 4/3 πr3 = 4
4 (3,1416) (1,439. 10-10)3 3
= 49, 927.10-30m3 Độ đặc khít = (49,927.10-30m3)/ (67,419.10-30 m3) = 0,74054 = 74,054% Độ trống = 100% -74,054% = 25,946% b. Tính số Avogadro * 1 mol Au = NA nguyên tử Au có khối lượng 196,97 gam 1 nguyên tử Au có khối lượng =
196,97 g N A ng.tu
khlg 4 ngtu Au 4.196,97 = Vo mang N A .a 3 1 196,97 g 19,4 g/cm3 = 4 nguyên tử x x − 30 N A ng.tu 67,4191x10 m 3 .10 6 cm 3 / m 3
Tỉ khối của Au rắn: d (Au) = 19,4 g/cm3 =
NA = 6,02386.1023 Câu 6.
t¨ng r
Li+ Na+ K+
Be2+ Mg2+
Be2+ vµ Li+ ®ång electron víi nhau, nh−ng ë Be2+ ®iÖn tÝch h¹t nh©n nhiÒu h¬n r nhá h¬n cña Li+
gi¶m r 2+
a. VËy trong sè 5 ion nµy Be cã b¸n kÝnh nhá nhÊt. b. Giá trị năng lượng ion hóa tương ứng với các nguyên tố: IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Li Be B C N O F 2s1 2s2 2p1 2p2 2p3 2p4 2p5 I1 (kJ/mol) 520 899 801 1086 1402 1314 1681 Nhìn chung từ trái qua phải trong một chu kỳ năng lượng hợp với sự biến thiên nhỏ dần của bán kính nguyên tử. Có hai biến thiên bất thường xảy ra ở đây là:
VIIIA Ne 2p6 2081 ion hóa I1 tăng dần, phù
124
- Từ IIA qua IIIA, năng lượng I1 giảm do có sự chuyển từ cấu hình bền ns2 qua cấu hình kém bền hơn ns2np1 (electron p chịu ảnh hưởng chắn của các electron s nên liên kết với hạt nhân kém bền chặt hơn). - Từ VA qua VIA, năng lượng I1 giảm do có sự chuyển từ cấu hình bền ns2np3 qua cấu hình kém bền hơn ns2np4 (trong p3 chỉ có các electron độc thân, p4 có một cặp ghép đôi, xuất hiện lực đẩy giữa các electron). Câu 7. a. Ta có E0 = 1,32 – (–0,44) = 1,76V; 2
Fe2 + 0, 059 0, 059 12 0 E=E − log 1, 76 log = − = 1,5232V 4 n n (10−4 ) 4 .1 H + .p O2
b. Khi sắt được bao phủ bởi một lớp thiếc lên bề mặt, thiếc sẽ tiếp xúc với môi trường xâm thực sẽ bị ăn mòn còn sắt được cách li không bị ăn mòn. Khi lớp thiếc bị tróc hay bị trầy xước, Fe và Sn tiếp xúc với không khí ẩm chứa các chất điện li (H2CO3, H2S, …) tạo thành những pin điện, trong đó sắt có thế khử chuẩn âm hơn đóng vai trò là cực âm và bị hòa tan. Tốc độ ăn mòn của sự điện hóa như vậy cao hơn tốc độ của sự ăn mòn hóa học. Vì thế sự ăn mòn sắt được xúc tiến mạnh. Câu 8: a. 222 88
222 Ra → 86 Rn + 42 He
222 86
218 Rn → 84 Po + 42 He
218 84
214 Po → 82 Pb + 42 He
214 82
214 Pb → 83 Bi + e
214 83
214 Bi → 84 Po + e
214 84
210 Po → 82 Pb + e
NHe = 4xmt = 4.3,42.1010.0,192.(83.24.3600) = 1,9.1017. b. Số Avogadro NA là số hạt vi mô có trong 1 mol NA = NHe/nHe với NHe là số nguyên tử heli và nHe là số mol He tạo thành trong khoảng thời gian t. Nếu giả thiết rằng tất cả các nguyên tử radon tạo thành từ các nguyên tử radi đều phân rã trong thời gian thí nghiệm (giả thiết này theo sau giả thiết là chu kỳ bán hủy của radon có thể bỏ qua so với thời gian 83 ngày, điều này dẫn đến sai số khoảng 5%), khi ấy số nguyên tử heli bức xạ trong khoảng thời gian t là NHe = 4xmt và ta có thể tính được NA = 6,4.1023 mol-1.
125
PHỤ LỤC 30. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC – SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP 3 NL thành phần NL phân tích vấn đề hóa học
NL đánh giá vấn đề hóa học
NL tổng hợp vấn đề hóa học
Tiêu chí đánh giá số
Thứ tự câu hỏi
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
7
7a
8
7b
9
8a
10
8b
Mức độ đánh giá 0
1
Không lập được biểu thức toán học Không tính được độ điện li của 3 chất
Tính chính xác độ điện li của 1/3 chất
Không làm được câu nào
Xác định thứ tự ưu tiên
Không so sánh được bán kinh Không lập được biểu thức toán học Không giải được câu nào. Không tính được thế chuẩn và thế phản ứng Không giải thích Không lập biểu thức toán học Không lập biểu thức toán học
Lập được biểu thức toán học
So sánh bán kính sai Tính được độ đặc khít Chỉ giải được câu a.
2
3
Tính chính xác số nguyên tử Si Tính chính xác độ điện li của 2/3 chất Giải chính xác câu a hoặc câu b Giải chính xác câu a hoặc câu b Giải chính xác câu a hoặc câu b Giải được câu a và 1 phân câu b.
Tính chính xác số nguyên tử, khối lượng riêng Si Tính chính xác độ điện li của 3 chất Giải chính xác câu a và câu b. Giải chính xác câu a và câu b. Giải chính xác câu a và câu b. Giải chính xác câu a và câu b.
Tính thế chuẩn và thế phản ứng sai.
Chỉ tính được thế chuẩn hoặc thế phản ứng.
Giải chính xác câu a.
Giải thích sai.
Giải thích Fe là cực âm
Giải thích chính xác.
Lập biểu thức toán học sai
Lập biểu thức toán học đúng.
Tính chính xác.
Lập biểu thức toán học sai
Lập biểu thức toán học đúng
Tính chính xác số Avogarđro