Thiết Lập Phòng Thu Tại Nhà

Page 1

THIẾT LẬP PHÒNG THU TẠI NHÀ

-fxa-Phamxuananh1987@yahoo.com / Fb: Phạm Xuân Ánh https://www.facebook.com/phamxuananh1987


RẺ

CHẤT LƯỢNG TỐT

NGHÈO DỄ THAY ĐỔI NÂNG CẤP

DỄ SỬ DỤNG


A Computer

Home Recording Studio

Máy tính

DAW Software

Phần mềm

Audio Interface

Thiết bị thu kết nối với máy tính

Studio Monitors

Loa kiểm âm

Headphones

Tai nghe

One or Two Microphones

Microphone

A Few Cables

Dây nối

One Mic Stand

Chân mic

A Pop Filter

Màng lọc

musical Instrument

Nhạc cụ


MÁY TÍNH Tiền

Tốc độ xử lý

Tính cơ động

- Computer hoặc Mac ? Đa số mọi người đêu thiên về Mac vì cách quản lý. Còn âm nhạc quan trọng nhất vẫn là đôi Tai của bạn. - Hầu hết các máy tính giá trên 6 triệu trên thị thường với khả năng xử lý với Đa nhân thì bạn hoàn toàn có thể sử dụng. - Yêu cầu đặc biệt : 2 màn hình để có giao diện sử dụng nhiều hơn, máy tính nhiều Ram và chip sử lý tốc độ cao với một số bạn muốn tìm hiểu sâu., vọc vạch phá cách. Còn nếu chỉ dùng chơi tìm hiểu bạn cần máy tính khởi động được là dc. - Màn hình nên có kích thước lớn hoặc nhiều màn hình. Vì rất tốn diện tích khi làm việc.


PHẦN MỀM DAW Software Miễn Phí

Presonus Studio One • Nhẹ • Thích ứng nhiều VST • Hơi hoa mắt

MOTU Digital Performer

• Nghe đồn tiền thân của Protool • Dễ sử dụng

Bản Quyền

Cakewalk SONAR • Window • Nhẹ • Thích ứng nhiều VST • Dễ sử dụng

FL Studio • Nhẹ • Thích ứng nhiều VST • DJ, EDM, Hiphop… • Dễ tiếp nhận

Propellerhead Reason • Giao diện Vst giống với thự tế • DJ, EDM, Hiphop…

Ableton Live • Nhẹ • Thích ứng nhiều VST • DJ, EDM, Hiphop… • Dễ tiếp nhận

Steinberg Cubase

Cockos Reaper

Apple Logic Pro X

Avid Pro Tools

• Thích ứng nhiều VST • Dễ sử dụng • Đa dạng thể loại

• -Nhẹ, dễ sử dụng • Thích ứng nhiều VST

• Mac • Thích ứng nhiều VST • Tốn tiền mua ứng dụng Appstore

• Dễ sử dụng • Tốn khá nhiều Ram để khởi động • Tích hợp nhiều VST


Thiêt bị đầu thu Audio Interfaces - Thiết bị đầu thu có nhiều loại, dạng… nhưng rẻ và tiện là Audio Interface

Tương Thích Phần Mềm Giao diện kết nối • • • •

USB ( Chậm nhất nhưng được cái chung tình) Firewire Thunderbolt PCIE

Số lượng cổng kết nối • Đầu vào: Cho nhạc cụ và cho Mic • Đầu ra: Headphone, Monitor, Jack 6 ly TR hoặc TRS

Khác • • • •

Phantom power cho Condenser mic 48 v Signal to noise độ ồn càng cao càng tốt, trên 100db ok Birate càng to càng tốt , đa số hiện nay 24bit/96khz Midi: Midi trên Audio Interfaces nhanh hơn kết nối với máy tính


Thiêt bị đầu thu Audio Interfaces Một số loại Audio Interfaces giá rẻ chất lượng ổn

Presonus AudioBox (USB connection)

Universal Audio (Thunderbolt connection)

Focusrite Scarlett (USB connection)

M-Audio

Apogee (USB connection)

Avid (USB connection)

Tascam

Professional Interfaces Độ trễ thấp Số cổng kết nối nhiều và nhiều tùy chọn Chất lương âm tanh cao Ngoài các Audio Interfaces bạn có thể dùng Mixer hoặc Digital Audio nếu thiết bị của bạn kết nối với máy tính và có thể tương tác chia kênh với độ trễ thấp, chất âm thực.


Headphone Tai nghe 2 Loại: Closed Back Headphones – Dùng để thu âm , tránh tạp âm bên ngoài Open Back Headphones – Dùng cho mixing tránh mỏi tai, cảm giác không gian tốt.

6 Back Headphones Cho Thu Âm Sennheiser HD280 Pro

Sony MDR-7506

Extreme Isolation EX-29

Beyerdynamic DT770 Pro

Focal Spirit Professional

Shure SRH 1540

7 Open Back Cho Mixing Beyerdynamic DT990 Pro

AKG K 701

AKG K240

Samson SR850

Shure SRH1840

Sennheiser HD 650

Sennheiser HD 800


Microphones Cái để hát 2 Loại chính Condenser Mics : Làm việc tốt với các âm tần số cao: acoustic guitar, cymbals, piano Dynamic Mics.: làm việc tốt với âm tần số thấp: drums, loa cabs của electric guitar

9 Loại nhánh mic Large Diaphragm Condenser Mics: Thích hợp cho hát Small Diaphragm Condenser Mics: Thích hợp thu nhạc cụ và hát Dynamic Mics : E guitar, Drum, Rock Vocals Bass Mics: Guitar Bass, Kich Drum Ribbon Mics: Bền, Có độ nhạy với tấn số cao, Đạt đủ 8 tiêu chuẩn về mic Multi-Pattern Mics: Có khả năng chuyển đổi thành 3 kiểu mic, mic đa năng USB Mics: Kết nối cổng USB và tiện lợi Boundary Mics: Thay vì mic đứng độc lập thông thường, mic này được gắn vào tường, bàn hoặc nền. Mục đích chính thu cho Hội nghị, họp. Trong phòng thu: Thu tiếng của phòng thu hoặc Kick Drum Shotgun Mics Không được sử dụng nhiều trong phòng thu, Chủ yếu cho thu âm ngoài trời. Thu âm tập trung, loại bớt tiếng ồn.

Mục đích sử dụng Vocal- Acoustic Guitar- Electric Guitar- Drums- Bass/Kick Drums.v.v.v

Các hãng sản xuất chính Shure- Sennheiser- Blue- AKG- Neumann- Audio Technica-MXL


Studio Monitors Loa kiểm âm Yếu tố quan trọng để có được chất âm tốt để mix và làm việc. 3 yếu tố chính để lựa chọn loa kiểm âm khi bạn ko biết cái gì cả 1- Giá thành: Càng rẻ càng tốt nhưng nếu có tiền chỉ cần khoảng 2000$ là đủ không nhất thiết phải quá đắt tiền mới là tốt 2- Thương hiệu: Hãng sản xuất lớn thường có nhiều sản phẩm với nhiều mức giá để lựa chọn 3 – Danh tiếng : Thể hiện qua chất âm và đặc tính của từng hãng

KRK Rokit 5 G3

Yamaha HS8

Event 20/20 BAS

Mackie HR824 mkII

•Phổ biến, nhiều người mua và đánh giá •~ JBL LSR305 •~M Audio AV42

•Chất âm cổ điển dựa trên công nghệ hiện đại. Âm thanh mượt mà khi chuyển. •the HS5 – (5″ cone) •the HS7 – (7″cone) •the HS8S – (bigger 150W driver)

•Chất âm mạnh mẽ. •Bass mặt trước phù hợp với phòng kích thước nhỏ •250W tạo nên sức mạnh trước kích thước khá nhỏ của nó •Francis Buckley với Jook Quincy Jones 'Q đã đạt giải grammy với chiếc loa này

•Chức năng Acoustic Space Control •Có 3 cách thiết lập để phù hợp với độ rộng của phòng thu


Studio Monitors Loa kiểm âm Dynaudio BM5 mkIII

Neumann KH 120

Adam Audio A7X

•Công nghệ ống dẫn sóng âm thanh •Bộ lọc âm thanh với nhiều tầng số •Âm Bass được phản xạ đều

•Nổi tiếng với việc sản xuất Mic •Thiết kế hình dáng và chất liệu đặc biệt giúp âm thanh định hướng và dải tần rõ hơn

•Mặc dù hình thức tuy xấu xí nhưng có chất lượng tâm thanh tốt và mịn màng •Cộng nghệ X-ART Tweeter, cho âm thanh lên tới50kHz ngoài ngưỡng nghe

Genelec M040

•Cái tên thể hiện đẳng cấp chỉ dùng cho phòng thu lớn tuy nhiên họ cũng co mức giá thấp cho sp tầm trung •Loa bass đối diện cho phòng thu nhỏ •Tăng tâm Class D •Tự động tắt nguồn

Focal Twin6 Be

Avantone Mix Cubes

Hình dáng khá độc đáo như tập trung vào phần Bass nhưng thực tế có một trình điều khiển riêng hỗ trợ nhằm cho bạn nghe thực tế hơn

Thiết kế với kích thước nhỏ gọn. Nhưng cho chất âm tốt.


Các phụ kiện khác Mic Cables ( Dây Cáp): trở kháng thấp /cao , độ ổn định với âm thanh, XLR / TRS ( Đầu Canon hay 6 ly) Microphone Stands ( Chân mic) : Có 6 loại chân mic chính như hình vẽ. Ngoài ra tùy mục đích sử dụng có các loại chân míc khác dạng kẹp, treo, gắn… Pop Filters ( Màng mọc) : Có nhiều kiểu cũng như hình thức khác nhau. Tùy thuộc vào hình dáng, kích thước sẽ cho chất âm khác nhau. Tuy chủ yếu là giảm các tiếng hơi hoặc bụi bẩn nhưng rất quan trọng.

Chú ý: Tuy là thiết bị phụ nhưng lại đóng góp rất lớn trong việc thu âm. Tùy vào loại chất liệu sản xuất cũng như hình thức sử dụng mà lựa chọn Giá càng cao thì càng tốt. Nhưng nếu không có cũng không sao. Vì với ng nghèo mà đầu tư quá thì cũng không nên. Nên biết tập trung vào những yếu tố chính như Sound card, Audio Interface, Microphone, tai nghe..v.v Các trang thiết bị nêu trên chỉ mang tính tham khảo. Khất thiết phải lựa chọn theo nó.


Làm thế nào trở thành một kĩ sư âm thanh 1- Bạn phải có tối thiểu các trang thiết bị cần thiết để làm nhạc. 2- Luôn nâng cao trình độ thẩm mỹ trong âm nhạc. Vì âm nhạc là vô giới hạn phải luôn lắng nghe học giỏi mới có trình độ nghe nhạc , thẩm âm tốt. Nhiều người có kiến thức âm nhạc tốt, có khả năng sử dụng phần mềm , thu âm chuyên nghiệp nhưng chưa chắc là ng Mix nhạc tốt. Gọi là sự nhạy cảm với âm nhạc. 3- Là người mix nhạc, Phần mềm, Plugin hay VST là thứ bạn phải sưu tầm và trải nghiệm mới hiểu được thứ bạn cần. Không nên gò bó mà hãy trải nghiệm trước thấy thích rồi dùng. 4- Âm nhạc không phải là con đường thẳng và ngắn nhất.


-fxa-Phamxuananh1987@yahoo.com / Fb: Phạm Xuân Ánh


Acoustic Treatment Cơ bản về xử lý âm thanh Nhiều người cứ nghĩ rằng có bộ phòng thu đẹp, mic đẹp xịn, loa xịn , máy xịn là họ nghĩ rằng họ sẽ xử lý âm thanh tốt, điều đó là sai lầm. Sự thật là Âm học của phòng quyết định khá quan trọng tới chất lượng của bản thu. Bài viết dưới đây hỗ trợ các bạn thiết lập một Studio gia đình một cách hiệu quả nhất. Acoustics ( Âm học) Chúng ta cần đi tới các khái niệm cơ bản nhất.

Cách âm thanh di chuyển: - Trực diện - Phản xạ trực tiếp - Phản xạ gián tiếp Phụ thuộc vào hính dạng, và kích thước phòng Tương ứng với các diện, Trần Tường, Sàn

Giả lập âm thanh phòng - 1960’s - Phần mềm giả lập Echo

Khử Reverb tự nhiên trong phòng - Khử hết các âm phản xạ khi thu nhằm đạt được âm chân thực nhất. Tuy nhiên có nhiều phòng Thu lại tận dụng điều này tạo sự khéch đại âm thanh và khếch tán âm thanh phù hợp. Và chỉ những phòng thu nổi tiếng với giá trị đầu tư lớn mới đạt được điều này.

3 Nguyên liệu (vật dụng) cơ bản: Bass Traps – Hấp thu âm tần số thấp Acoustic Panels – Hấp thụ tần số trung/ cao Diffusers – Khéch tán, phân tán các tần số âm còn lại


Nguyên tắc xử lý trong hình học phòng Cách Setup

1. Xử lý âm Sàn -

Trong Phòng có rất nhiều góc và diện cần xử lý 1- Góc 3 điểm : thường là góc phòng ( Màu đỏ) 2- Góc 2 điểm : góc tạo bởi 2 mặt phòng ( Màu Xanh) 3- Diện: Mặt Trần, tường, sàn

Tiếng ồn bên ngoài phòng: Con người, giao thông, thời thiết… Tiếng ồn bên trong phòng: Máy tính, quạt, điều hòa… Tiếng ồn do vận động, di chuyển

Xử lý + Thêm các lớp đệm bề mặt. Thảm, đệm + Dùng keo đệm chống rung + Tách lớp: Tạo dựng 2 lớp bề mặt kết cấu tách biệt nhau, tạo khoảng cách giữa chúng, bên trong có thể là lớp đệm cao su hoặc lớp đệm mềm. Thông thường có các cách: - Dựng sàn nổi : Nâng cao sàn khỏi mặt đất - Xây tường đôi - Lớp cô lập : Tạo lớp đệm cô lập các thiết bị hoặc phòng. Bằng đế cao su, đệm mút.v..v


Nguyên tắc xử lý trong hình học phòng 2. Đặt Bass trap ở góc phòng 3 điểm. Porous Absorbers (Hấp thụ xốp) + Bằng Bọt xốp thủy tinh, sợi thủy tinh, sợi bông, sợi gỗ, rơm. + Dùng hiệu quả cho mọi loại phòng, chặn sóng dội trực tiếp, giảm độ vang, rung, giảm âm giao thoa, Rẻ + Nhược điểm là cồng kềnh, tốn diện tích Resonant Absorbers (Hấp thụ hưởng ứng) + Thường thể hiện bằng các màng, lưới. Hiệu quả với việc tạo ra khoảng không lưu giữ âm thanh cũng như phản hồi nhẹ nhàng vào không gian.

3. Đặt Acoustic Panel ở góc phòng, góc 2 điểm Các Tấm panel được đặt ở góc và phải uống cong như hình ảnh . Luôn đảm bảo 1 khoảng không phía sau để hấp thụ tối đa âm thanh. 4 Tính năng để lựa chọn 1- Độ Dày: Thông thường 2”inch, lớn 4” Inch 2- Hình học bề mặt: Loại kim tự tháp là chủ yếu. 3- Kích thước: Dễ dàng sắp xếp 4- Tiêu chuẩn Noise Reduction Coefficient (NRC) Hiệu số hấp thụ âm thanh từ 0-1


Nguyên tắc xử lý trong hình học phòng 4. Bố trí hấp thụ âm ở các điện tường Âm thanh khi phát đi luôn có xu hướng quay trở lại . Nguyên tắc : Không có hai mảng tường đối diện nhau. Dù sử dụng tấm đệm tiêu âm công nghiệp hoặc tự chế thì cách các quy định như sau - Vị trí phía sau màn hình, đặc biệt nếu vị trí ngồi có cổng loa Bass hướng thẳng ra. VỊ trí góc bảng điều khiển âm thanh và đối diện âm thanh trực tiếp • Cách ốp trên tường Bao phủ khoảng 20-80 % Điện tích mảng tường tùy khu vực. Khi ốp đằng sau các diện âm thanh thì nên test kiểm tra bằng cách vỗ tay. Acoustic Penal tự chế Vật liệu: Vải, gỗ, sợi bông thủy tinh ( Đêm mút)


Nguyên tắc xử lý trong hình học phòng 4. Xử lý phần trần Thường thì phần trần được nhắc đến như một việc tạo sự khuếch tán âm thanh, phân tan âm thanh đều trong phòng đặc biệt với những không gian lớn. Tuy nhiên việc đầu tư để nó có độ Âm vang tốt lại rất là khó. Chính vì lẽ đó mà đa số các Studio triệt tiêu hẳn nó đi. Bạn có thể dùng các tấm Acoustic Panel như ở diện tường để triệt tiêu hoàn hoàn các tạp âm. Tuy nhiên với các trần có độ cao lớn bạn có thể không xử lý trần.


Control Room vs Live Room Strategies Kĩ năng Phần này tôi nghĩ là kĩ năng, bởi nó là một số các ghi chú, tiểu xảo, mánh khóe để giúp thu âm tốt hơn. Bình thường người ta vẫn nghĩ là chỉ cần Giải quyết các vấn đề Trần, tường , sàn bla bla cách âm rất tốt là xong, nhưng thực sự nó chỉ giải quyết được vấn đề ban đầu cơ bản, Quan trọng bạn cần có những kĩ năng tốt khi khu tâm.

1. Close-miking. Với nhiều phòng thu có cách âm kém, bạn cần để mic càng gần nhạc cụ càng tốt, để tận hưởng các âm phát trực tiếp từ nhạc cụ, tránh các âm tạp phản xạ từ bên ngoài vào. Tuy nhiên gần quá cũng sẽ làm cho mic quá tải dẫn đến âm thanh quá dày, hoặc bị bể tiếng.

2. Sử dụng Dynamic Mics Với phòng cách âm kém nên dùng Mic Dynamc vì loại mic này có xu hướng tác động với âm không khí kém, tuy nó không thể nào bắt một các nhạy cảm bằng Condenser. Nhưng về tổng thể với phòng thu có cách âm kém thì nên dùng loại mic này. Nó sẽ tránh cho bạn những tạp âm không cần thiết.


3. Sử dụng các vật dụng gia đình Nhiều người nghĩ rằng chỉ có vật liệu cách âm mới cách âm, tiêu âm tốt, nhưng thực sự đồ vật gia đụng đều có hệ số tiêu âm riêng. Sử dụng chúng cũng tốt cho phòng thu, vừa làm vật trang trí được.

4. The “Mattress Vocal Booth” Nó giống như kiểu tạo một lớp đệm bao quan phần phát ra âm thanh, nó giúp định hướng âm thanh cũng như giảm tạp âm. Phương pháp này có thể dùng Chăn, màn , tấm đệm lò xo đều được. Bạn có thể tạp nó thành phòng bằng các tấm đệm cứng hoặc mảnh vải lớn có độ hấ[ thu cao đều được.

5. Reflection Filters Nếu việc cách âm vượt qua ngoài tầm tiền của bạn thì đây là một giải pháp tốt cho việc thu âm. Việc sử dụng tấm lọc âm hình bán nguyệt giúp triệt tiêu cũng như hấp thu âm thanh trực tiếp từ một hướng tốt hơn.


Thiết lập Phòng thu 1. Chọn Phòng Một gia đình có rất nhiều phòng vì thế có khá nhiều lựa chọn. Tuy nhiên hạn chế các yếu tố sau đây - Không nên dùng Phòng có kích thước nhỏ: Phòng kích lớn có thể dùng cho nhiều nhạc cụ, người chơi và các thiết bị v.v.. - Hạn chế tiếng ồn, không nên chọn phòng quá gần các tiếng ồn tạp âm từ bên ngoài ( Giao thông, hành xóm ) - Sàn là sàn cứng, tức là làm bằng các vật liệu cứng như Bê tông, gạch hoặc gỗ cứng. Lý do thường sàn là nơi tiếp nhận các tiếng ồn từ việc đi lại di duyển, từ âm thanh, đặc biệt các tiếng trầm như Drum, Bass phát ra bên ngoài. Chính vì vậy vị trí thường được chọn là tầng hầm hoặc tầng thấp nhất. - Phòng cho tiêu âm kém: thường làphòng nhỏ , trần thấp sẽ cho tiêu âm kém, tốt nhất là phòng có các diện tường không đều nhau lúc này sự phản xạ âm không đều, vì vậy tiêu âm tốt hơn. Tuy nhiên không phải là lợi thế vì phải xử lý tiêu âm điểm giao nhau các đường phản xạ âm rất khó. Nhưng thường là tốt. 2. Làm Sạch Phòng Gỡ bỏ toàn bộ những đồ vật trong phòng, trên tường, trần và sàn 3. Lắp Đặt Các Tấm Tiêu Âm Gỡ bỏ toàn bộ những đồ vật trong phòng, trên tường, trần và sàn 4. Lặp Đặt Các Trang Thiết Bị Bàn ghế, thiết bị thu , thiết bị làm nhạc, máy tính v.v.v.


5. Lắp đặt máy tính, máy trạm. Có 2 kiểu lắp đặt cho người sử dụng - Lắp đặt cho người làm nhạc ( Người sử dụng chỉ mix nhạc mà thôi) - Lắp đặt cho người chơi nhạc ( người sử dụng là người chơi nhạc, tự thu và mix nhạc) 3 Kiểu bố trí

1 người sử dụng Nhược điểm: - Dễ gây nhiễu loạn âm đau đầu - Dễ bị tạp âm vào phần đầu thu - Không làm việc được cho nhiều người

Chia làm 2 phòng Nhược điểm: - Mỗi người một nhiệm vụ - Tương tác liên tục giữa 2 người gây khó khăn

Chia 2 phòng, nhưng vừa làm được công tác solo và thu riêng. Kết hợp loại Solo và Dual. Bên trong phòng thu có thêm thiết bị để điều khiển như Daw Remote. Trước đây thì dùng Frontier Tranzport khá bất tiện


6. The “DAW Remote” Một dạng phần mền App dành cho Ipad, Iphone, kết nối không dây với Máy tính qua Wifi. Tuy nhiên giá của nó là $14.99. Tôi cũng ếu có tiền để mua. 7. Các dụng cụ có thể cần - Dây nối dài tai nghe : Đơn giản nhiều tai nghe có độ dài dây khá ngắn. -2 Màn hình: Một số các DAW khá tốn diện tích, đặc biệt là khi sử dụng mix - Virtual Instruments/MIDI controllers : Tôi đồng ý với việc sử dụng các công cụ thực thì vẫn tốt hơn, tuy nhiên bạn có thể dùng công cụ ảo, kèm theo thiết bị Midi Controller cũng là một ý kiến không tệ để có một Sound hoàn hảo. ( Có thể dùng Spectrasonics Keyscape )

8. Kết nối Gear : Kết nối các trang thiết bị với nhau, công việc này khá mệt vì tùy thuộc vào số lượng và độ phức tạp phòng thu của bạn

9. Vị trí đặt màn hình , lẫn loa kiểm âm Cái này quan trọng, nó ảnh hưởng đến việc bạn nghe và nhìn thế nào cho tốt. Đặt vị trí trước mặt và ngang đầu bạn Đặt vị trí trước tường Đặt vị trí điểm ra tập trung Thường bố trí làm sao cho đôi tai bạn cảm thấy thỏa mái và nghe được rõ nhất âm thanh. Nói chung cái này phức tạp bỏ mẹ


-fxa-Phamxuananh1987@yahoo.com / Fb: Phạm Xuân Ánh https://www.facebook.com/phamxuananh1987


ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI SỬ DỤNG THƯỜNG KHI SỬ DỤNG KHÔNG CẦN ĐỌC HƯỚNG DẪN Tôi ở đây chỉ nêu ra các nguyên tắc cơ bản cần lưu ý. Chứ thực tế ra phức tạp bỏ mẹ

PHẦN 1: CÁC KĨ THUẬT CHUNG 1- How to Record a Song ( làm thế nào thu âm một bài hát) 2- Recording Vocals ( Thu âm giọng hát) 3- Recording Instruments ( Thu âm nhạc cụ) 4- Microphone Polar Patterns ( Âm vực của Microphone) 5- Stereo Recording Methods (Phương pháp ghi âm Stero) 6- Mixing on Headphones ( Mixing trên tai nghe)


How to Record a Song ( làm thế nào thu âm một bài hát) 4 Bước thu âm một bài hát Bước 1: Recording ( Thu âm) • Trước đây thu âm rất khó khăn và phải thu hết toàn bộ. Giờ đây công nghệ phát triển ta thu Multitrack recording. Vì thế việc thu chỉ cần từ 1-2 micro mà thôi. Tạo các kênh Track theo dõi riêng từng nhạc cụ • Ghi âm nhịp điệu Rhythm : Thường là Bass và Trống • Ghi âm hòa thanh Harmonies : Các nhạc cụ khác theo bản phối ) • Ghi âm giai điệu Melodies: Giọng hát hoặc nhạc cụ giai điệu bài hát • Thêm các phần màu mè, bè giọng, hoặc những phần đặc sắc Bước 2:Editing ( Chỉnh sửa) • Arrangement – Sắp xếp thứ tự • Comping – Biên soạn • Noise Reduction – Khử tiếng ồn • Time Editing – Chỉnh sửa thời gian • Pitch Editing – Chỉnh sửa cao thấp Bước 3:Mixing ( Pha trộn) • Balancing Faders : Tạo ra sự cân bằng âm thanh giữa các phần thu tránh sự quá lớn quá nhỏ. • Panning : Phân chia đoạn nhạc cho các nhạc cụ • Equalization : Chỉnh sửa âm thanh về tần số cho phù hợp nhạc cụ, • Compression : Chỉnh sửa tạo sự rõ ràng hoặc mờ nhạt, độ rõ nét hoặc ko rõ nét của nhạc cụ • Reverb: Tạo độ vang , không gian cho các nhạc cụ • Automation : Tự động chỉnh sửa các điểm Bước 4:Mastering ( Kết xuất) Tùy thuộc và mức độ khi kết xuất mà ta có thể tăng hoặc giảm tổng thể bản thu hoàn chỉnh của mình. Giúp bản nhạc trở nên rõ ràng và sắc nét hơn. Có một số Plugin hỗ trợ việc này: iZotope Ozone IK Multimedia T-Racks


Recording Vocals ( Thu âm giọng hát) - Lựa chọn Microphone : Mỗi loại Mic sẽ cho âm hưởng khác nhau, tùy từng dòng mà lựa chọn. - Một số kĩ thuật khi hát sẽ giúp việc thu âm tốt hơn. • Popping: Khi ta phát âm chứ P hoặc B sẽ gây ra âm lương lớn hoặc có lượng hơi lớn. Khi nghe bình thường sẽ không cảm giác gì nhưng khi ra bản thu sẽ tạo ra những tạp âm không đáng có. Chính vì thế khi sử dụng Mic cần đặt có độ nghiêng hơi nhỏ so với trục chính diện . Tuy nhiên cũng để hạn chế điều này người ta sử dụng màng chắn Pop Filter • Sibilance : Khi ta phát âm S và chữ F cũng sẽ tạo ra chấn động âm thanh. Chính vì thế người ta sử dụng phần mềm De-Essers và Mult-band compressor.. Cũng như dùng Pop Filter có thể dùng một cây bút chì buộc chặt vào mic. Gọi là The Pencil Trick. • Proximity Effect : Khi hát sẽ xuất hiện các hiệu ứng xung quanh không đáng có quanh vùng hát, đối với ca sĩ không chuyên sẽ luôn gặp phải điều này. Có thể dùng Pop filter hoặc mic đa hướng là loại mic triệt tiêu âm ở các vùng khác, chỉ dùng 1 mic • Sử dụng Eflection Filters khi phòng thu có cách âm kém. • Giảm tiếng ồn rung động do sàn , hoặc do đi lại gọi chung là Foot Noise truyền lên mic ta sử dụng :Shockmount • • • •

Microphone Technique: Kĩ thuật sử lý với Mic Kiểm soát khoảng cách âm lượng Hạn chế hiệu ứng Popping và Sibilance CHủ động với hiệu ứng Proximity Kiểm soát hơi thở, hoặc thở ra chỗ khác ngoài vùng thu

- Sử dụng hiệu ứng khi thu âm Lý do duy nhất tạo cảm giác sống thật và tốt để ca sĩ có thể nghe thấy phần họ hát, để họ cảm thấy giống được đứng trên sân khấu mà thể hiện tốt nhất. Tuy nhiên nó sẽ gây nhiều nhược điểm khiển ca sĩ ảo tưởng giọng hát của họ và khiến họ không tiến bộ được.


Recording Instruments( Thu âm nhạc cụ) Các nhạc cụ thông dụng: Electric Guitar, Bass, Acoustic Guitar, Keyboards ,Drums 1. Recording GuitarElectric Guitar : Trước đây người ta thu đủ các kiểu rồi trộn vào với công thức siêu việt nào đó để ra một sản phẩm tốt, Giờ đây công nghệ đã thay thế có nhiều cách đơn giản hiệu quả. - Sử dụng phần mềm giả lập: IK Multimedia AmpliTube, Guitar Rig Pro v.v.v gọi là chung là Amp simulator. Nó sẽ giả tiếng và hiệu ứng khi thu. - Miking the Guitar Cabinet : Thu âm trực tiếp qua thùng loa hoặc thùng amp - Sử dụng: Re-Amping : Một thiết bị giả lập tiếng, như thu với Amp thực sự 2. Recording Bass Guitar: Cũng giống như thu với Guitar tuy nhiên với thu trực tiếp ta phải dùng Mic có khả năng thu với tần số âm trầm tốt. Và dùng App Plugin riêng cho bass 3. Recording Acoustic Guitar - Sử dụng Acoustic DI Recording cho âm thanh ổn định hơn - Thu âm Mono mic với mic condenser . Vị trí đặt mic thường nằm ở khoang thứ 12 của đàn và hơi nghiêng một góc nhỏ. - Thu âm Stereo : Đây là một kĩ thuật khó trong việc thu âm, thường sử dụng 2 mic và với các góc khác nhau cũng tạo hiệu ứng khác nhau. Cũng như việc kết hợp các mic. 4. Recording Keyboards - Sử dụng Stereo DI Recording nếu bạn muốn thu râm trực tiếp, điều này với nghĩa bạn phải là một tay Keyboards giỏi. - Sử dụng Virtual Instruments Keyboards ( Nhạc cụ ảo) VST Plugin chạy Midi


Recording Instruments( Thu âm nhạc cụ) 5. Recording Drums - Thu âm rất khó, đòi hỏi phải thật am hiểu về thu âm và trống. Ngay cả phòng bạn cũng cần Phòng có không gian đủ lớn, các tấm lót và các miếng tiêu âm tốt. - Sử dụng Virtual Instrument Drums ( Công cụ trống ảo) - Sử dụng trống điện tử: Tuy có nhiều hữu ích như không gây ồn ào, chay với sound bank tha hồ lựa chọn. Tuy nhiên nó cũng không thể tạo cảm giác như trống thực. - Acoustic Drums : Trống thự có thể lựa chọn Kick - AKG D112 hoặc bất kỳ âm bass mic tốt Snare - Shure SM57 hoặc bất kỳ mic động tốt Toms - Sennheiser e604 hoặc bất kỳ mic động tốt Hi-Hats - Shure SM81 hoặc bất kỳ tốt nhỏ hoành condenser mic Cymbals / Phòng - bất kỳ cặp phù hợp tốt của mics ngưng Vị trí đặt mic Với mỗi trống lẻ Toom đặt mic vành trống , một góc từ trên xuống Với Kich dùng 2 mic đặt đằng trước và đằng sau Với snare dùng 2 mic đặt trên và dưới Với Toms dùng mỗi mic một Tom hoặc có thể dùng chung 2 cái một mic Với mỗi cymbals đặt một mic ở vị trí xòe lá


Microphone Polar Patterns ( Âm vực của Microphone) Có 3 thuật ngữ Cardioid, figure-8, and omnidirectional 1: omnidirectional pattern : mô hình đa hướng, tức là thu mọi vị trí đều được 2: figure-8 pattern: Chỉ thu âm ở khu vực đằng trước và sau còn 2 bên bị triệt tiêu 3. cardioid pattern: khu vực trước mặt nhạy cảm nhất, các bên kém nhạy cảm và phía sau không thu . Các biến thể khác Supercardioid - giống như cardioid, nhưng hẹp hơn, với một điểm nhỏ phía sau. Hypercardioid - giống như supercardioid, vẫn hẹp và có một điểm thu lớn phía sau Kết hợp các mic với nhau Với mỗi loại Mic có công dụng khác nhau. Thu âm tổng thể, thu âm cô lập hay gián đoạn omnidirectional Thu âm thanh phòng Âm thanh nguồn rộng như Dàn nhạc hợp xướng piano lớn Âm thanh di dộng Âm thanh nổi figure-8 Tạo âm thanh Stereo tốt Mic kiểu Ribbon Định hướng âm thanh theo 1 trục Cardioid Cô lập âm thanh, thu âm tập trung từng bộ phận như với trống, hạn chế các âm phản xạ


Stereo Recording: The 5 Methods Với việc sử dụng 2 mic thu tạo nên Tần số, độ nhạy, độ trễ khác nhau 1. A/B Stereo Recording Sử dụng 2 mic đa hướng cách nhạc cụ 1 bàn chân, cách nhau 2 bàn chân. Cho âm vực thu rộng tuy nhiên gây ra sự khác biệt quá rõ dệt. Rất khó khi pha trộn 2. X/Y Stereo Recording Hai mic cùng hướng và tạo một góc 90 đến 135 độ. Cùng một điểm dừng nên không mấy khác biệt vê độ trễ , dễ pha trộn


Stereo Recording: The 5 Methods 3 .ORTF Stereo Recording Hai mic hướng ra ngoài góc 110 độ cách nhau 17 cm. Tạo ra hiểu ứng 2 mic trên công lại 4. Blumlein Pair Sử dụng 2 mic figure 8, nghiêng với nhau góc 90 độ. Tạo hiệu ứng như phương pháp X/Y nó mang lại hiệu ứng âm thanh rộng, tăng nhiều âm thanh nổi.

5. Mid/Side Stereo Recording Sử dụng mic Condenser, Cardioid hoặc mic đa hướng Omin, kèm với 1 mic Figure 8. Kĩ thuật thu âm này rất khó và phức tạp. Cách pha trộn giữa chúng tận dụng mọi ưu điểm của các loại hình thu âm trên. Thu âm được tập trung, và cả không gian Những yếu tố thu bằng mono tốt hơn Stereo - Vocal, Kich, Snare , Kick, bass


Mixing on Headphones Khi điều kiện kinh tế hạn chế thì việc Mixing bằng Headphones là điều khá phổ biến, bới nó mang lại 5 ưu điểm sau • •

Làm việc trong yên lặng mà ko làm phiền người khác. Bảo mật : Khi bạn đang sáng tạo , bản của bạn thật sự chưa hoàn chỉnh nhưng nếu có người nhận xét thì nó có thể ảnh hưởng và giết chết sự sáng tạo của bạn bởi những thằng ngu chó không hiểu bạn. • Có thể làm việc ở mọi địa điểm. Ngày nay công cụ khá phát triển đặc biệt là EDM thì chỉ cần máy tính bạn cũng có thể ra bản nhạc tuyệt vời. • Tiền đầu tư thấp, Không phải là mua tai nghe rẻ mà vì bạn sẽ đỡ phải chi phí nhiều khoản khác. • Với chiếc tai nghe tốt bạn có thể nghe tiểu tiết rất nhỏ mà khi Monitor kiểm âm của bạn không làm được 3 Sự khác biệt khi chọn tai nghe Độ rộng của stereo, tức là khả nặng tạo hiệu ứng Stereo rõ rệt Tần số, âm vực càng rộng càng tốt. Một số tần số quá thấp hoặc quá cao nhiều tai nghe tầm trung không thể hiện được rõ nét. Góc nghe. Thường khi ta dùng Màn hình hướng lên trước và đảm bảo góc nghe phù hợp đủ rộng và có hướng nghe. Chủ động tạo không gian nghe. Hiệu ứng Cossfeed là sự giao thoa giữa loa kiểm âm và headphone để sử lý ta dùng phần mềm hoặc dùng tai mở để xử lý. Tuy là head phone có nhiều ưu điểm nhưng nên sử dụng cả headphone lẫn loa kiểm âm Monitor


PHẦN 2: CÁC KĨ THUẬT CHUNG Khi bước vào thế giới âm thanh, bạn có thể nghe và hiểu cái người khác không nhận ra. Bạn bắt đầu nghe, thu thập và phân tích nó. 1- Binaural Hearing : Nghe bằng 2 tai Tạo một chiến lược các vị trí phát âm thanh trong khi mix, âm thanh trực tiếp, gián tiếp . Bạn phải biết làm thế nào tự đánh lừa đôi tai của mình. Variations in Timing: Trong phần nghìn giây tai hai sẽ tiếp cận âm thanh trước và sau Variations in Volume : Lượng âm thanh từ 2 tai nhận được cũng khác nhau Tương tự như vậy Variations in Frequency: Tần số 2 tai nhận được cũng luôn khác nhau. Chính vì lẽ đó sinh ra Reverb : Âm phản chiếu không nhận trực tiếp Pre delay: Độ trễ Frequency Response: Triệt tiêu âm ở các tần số khác nhau, đặc biệt với khoảng cách , vật cản 2. Độ lớn âm thanh decibel Thật khó hiểu, tôi cũng đéo hiểu. Về cơ bản như kiểu Âm lượng , một giá trị để đo lường, một dạng công suất do lương âm thanh đơn vị Bd Nó dạng công xuất sức mạnh nén không khí tạo ra âm thanh. Tầm nghe của con người khoảng từ 0 đến 125 dB. Dưới 40 dB thì nghe rất khó còn trên 105 dB thì tai sẽ bị đau đớn và trên 115 dB trong khoảng thời gian dài thì sẽ bị điếc vĩnh viễn. Trên 130 dB bộ não sẽ gần như chết. Một số tiếng ồn với độ lớn Hơi thở âm thanh: 10 dB Tiếng thì thầm: 20 dB Nói chuyện bình thường: 40 dB Tiếng ồn nền tại một nhà hàng: 60 dB Nghe radio hay xem tv: 70 dB Xử lý rác thải: 80 dB Tiếng đập đe: 100 dB Ngưỡng đau: 130 dB Động cơ phản lực: 150 dB


PHẦN 2: CÁC KĨ THUẬT CHUNG Một số quy tắc với Độ lớn của âm thanh tiếng ồn + 10dB = 2x độ to + 20dB = 4x độ to + 40dB = 16x độ to Tuy nhiên độ to cũng còn phụ thuộc vào tần số của nguồn phát âm Một số cách giảm tiếng ồn Quy tắc để được âm thanh nhẹ nhàng dễ nghe 2X khoảng cách = -6dB 10X khoảng cách = -20dB Khi bắt đầu thu âm thường là bắt đầu với mức -15dB và -6dB và tăng dần lên. Thường là để 10 dB là ổn.

3. The Fletcher Munson Curve EXPLAINED Bảng đồ thị tỉ lệ giữa Tần số và công xuất âm thanh, hay còn gọi là bảng Các đường đồng mức To ( Equal loudness Contour) Thể hiện cảm giác nghe ho nhỏ của âm thanh. Cảm giác này của con người khi nghe âm thanh ở các Cao độ khác nhau với âm lượng khác nhau tạo cảm giác nghe khác nhau. Âm càng cao thì cho cảm giác nghe càng nhỏ Âm càng trầm thì cho cảm giác nghe càng to.


PHẦN 2: CÁC KĨ THUẬT CHUNG 4. Digital Audio 9 chủ đề của kĩ thuật âm thanh The Rise of the Digital Era Thời đại âm thanh kĩ thuật số. Âm thanh được lưu dạng nhị phân Digital Converters Explained Khi thể hiện trên màn hình được trình chiếu dạng sóng. Màu đỏ là tín thiệu Analog Màu ghi là tín hiệu đã được chuyển đổi, nó không hoàn hảo nhưng tốt đủ dùng Sample Rate Tỉ lệ âm thanh kĩ thuật khi được cụ thể chuyển đổi sang tín hiệu kĩ thuật Có các mức: 44,1 kHz (Audio CD) 48 kHz 88,2 kHz 96 kHz 192 kHz Trong đó 44,1 kHz được coi là mặc định và cơ bản Khi các sóng âm có giá trị trần, giá trị trung bình, Khi giá trị giao động giữa 20kHz và -kHztức là giá trị tổng là 40 kHz. Tức là sử dụng 44,1 kHz bởi các giá trị khi ta làm có thể xê xịch thế nên giao động trong khoảng tồng 40kHz là ổn. Khi dùng âm thanh với công xuất lớn hơn có thể lên tới 48 kHz tuy vậy rất khó xử lý nó. Mặc dù mang lại nhiều lợi ích tốt hơn.


PHẦN 2: CÁC KĨ THUẬT CHUNG

Bit Depth Được nhắc đến như độ sâu, độ mịn giữa các thông tin tín hiệu Xem bản đồ trái ta thấy, Sample Rate là tín hiệu theo chiều ngang, còn Bit Depth theo chiều dọc, độ sâu về tần số Phát triển theo cấp số nhân 4 Bits = 16 possible values 8 Bits = 256 possible values 16 Bits = 16,536 possible values 24 Bits = 16,777,215 possible values Nguyên tắc Thêm 1 bit là tằng 6 bB 4 Bits = 24 dB 8 Bits = 48 dB 16 Bits = 96 dB 24 Bits = 144 dB Điều này có nghĩa là Bit Depth càng lớn thì tiếng ồn càng giảm Bởi tiếng ồn tập trung ở đầu sóng.

Bảng so sánh việc Smaller Dit Depths và Larger với tiếng ồng, đỉnh sóng và khoảng sử dụng.


PHẦN 2: CÁC KĨ THUẬT CHUNG Quantization Error Có thể giải thích như việc lỗi dạng tín hiệu. Mốt số tần số nhận cùng một giá trị nhưng khi hiển thị lại ở vị trí giá trị âm hay dương của tần số. Lỗi này thường xuất hiện do kết xuất dữ liệu không tốt. Vì thế với sample rate/bit dept giá trị cao sẽ hạn chế điều này Dither Khi giảm tập tin từ 24 bit xuống 16 bit hoặc thấp hơn sẽ tạo ra sự đứt đoạn trong âm thanh Với kĩ thuật Dither một số vùng được chọn ngẫu nhiên nhằm bù đắp vào phần còn thiếu Latency Độ trễ sảy ra khi tín hiệu di chuyển , phân tích và phát ra ngoài Với 0-11 ms - nó đủ ngắn mà một người bình thường sẽ không nhận thấy bất cứ điều gì. Với 11-22 ms – sẽ tạo hiệu ứng slapback Với 22 ms + - Không thể chơi, nghe nhạc Trong một chuỗi tín hiệu kỹ thuật số điển hình, có 4 giai đoạn mà thêm vào tổng thời gian trễ: A/D Conversion DAW Buffering Plugin D/A Conversion A/D and D/A conversion có độ trễ nhỏ dưới 5ms Các công cụ ảo DAW đóng góp 20, 30, 40 ms 1024 samples ÷ 44.1 kHz = 23 ms có thể trễ

Công thức tính độ trễ với việc thu và làm việc 256 samples = 6 ms 512 samples = 12 ms 1024 samples = 24 ms Cách hạn chế là luôn nghe đúng thực tế trên phòng thu thay vì nghe trên phần mềm phát lại


PHẦN 2: CÁC KĨ THUẬT CHUNG Master Clocks Kĩ thuật nói chung để quản lý âm thanh theo thời gian thực. Sử dụng Metronome và chia beat như công cụ hiệu quả để thu âm

Mp3/AAC Encoding Ngày nay việc nén các type tín hiệu âm thanh có chút khác biệt , họ thường có xu hướng nén lại bằng 1/10 kích thước type ban đầu. Thường dùng Mp3 hoặc ACC để kết xuất. CHỉ những người có kinh nghiệm mới nhận ra được sự khác biệt. Còn với người bình thường Mp3 và ACC là tốt. Chính xác bao nhiêu thông tin bị xóa, phụ thuộc vào tốc độ bit của tập tin. Với các tốc độ bit cao hơn, ít thông tin được lấy ra, và chi tiết hơn được bảo tồn. Ví dụ, với mp3: 320 kbit / s là giá trị tối đa 128 kbit / s là giá trị tối thiểu 256 kbit / s là giá trị trung bình phù hợp Để tìm định dạng lý tưởng và bitrate cho âm nhạc CỦA BẠN, luôn luôn kiểm tra những kiến ​nghị đích của bạn vì dụ như iTunes, YouTube, Soundcloud, vv)


CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ XEM -fxaPhamxuananh1987@yahoo.com Fb: Phạm Xuân Ánh https://www.facebook.com/phamxuananh1987 https://www.facebook.com/BalaGroceryStore/ https://www.facebook.com/FXA-Center-128266483866488/ https://www.youtube.com/user/phamxuananh1987


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.