03 商務越南語

Page 1

商務 越南語

職場、商務全方位越南語 一本輕鬆搞定 涵蓋了在各種職場及商務場合所需要 具備的主題


目錄 005 求職 Xin việc

011 第一天上班

016 恩橋的上班狀態

023 季末報告

002


目錄 028 開會

034 拜訪客戶

042 成功獲取合作

045 接待國外客戶

003


課程推薦

越南語 SUPER 專案:越語村課程大全集

http://goo.gl/Pu0acA

<---詳細介紹(歡迎入內試聽)

《課程介紹》 1.SUPER 課程比照越南的語言學校,一次學會越南語入門發音、文法、會 話、專業檢定到商業用語的專業課程。 2.內容採圖片式的學習設計,透過循序漸進的編排,自然輕鬆學到正確又真 正實用的越南語。 3.以句型解說搭配單字套用,將日常生活中所有會出現的會話句子,滴水不 漏的句型剖析,讓學習者贏在理解而不是硬記死背。 004


商務越南語

求職 Xin việc 圖片來源 http://goo.gl/kbX3BY

005


1.求職 Xin việc 【課文】 Ân Kiều: An An này, bạn xem qua bảng thông báo tuyển nhân viên lúc nửa năm đầu của trung tâm thương mai parkson chưa? 恩橋: 安安阿,你看到這次百盛百貨公司上半年公開徵人的 公告了嗎? An An: Có chứ, Ân Kiều, bạn không phải nói là muốn làm việc ở đó sao? Bạn đã đi phỏng vấn chưa? 安安: 嗯,恩橋你不是說想在那個公司工作嗎?你應徵了 沒? Ân Kiều: Đương nhiên là có rồi! Tôi đã nộp đơn xin việc trên trang mạng của trung tâm thương mại Parkson rồi, không biết sẽ liên lạc với tôi không. Vừa hồi hộp vừa hi vọng! 恩橋: 當然囉!我到百盛百貨公司的官網繳交了我的申請文 件上去,不知道會不會聯絡我。又緊張又期待! 006


An An: Nhất định là sẽ liên lạc với bạn rồi! Bạn không phải vừa biết tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Việt hay sao? Công ty nhất định sẽ cần người giỏi như bạn. 安安: 一定會聯絡你的啦!你英文、中文、越南文都會不是 嗎?公司一定會需要你這種人才的。 Ân Kiều: Cảm ơn. Bạn cũng nộp đơn công ty khác phải không? Sao rồi? Có kết quả chưa? 恩橋: 謝謝。你也申請了別的公司不是嗎?怎麼樣?結果出 來了嗎? An An: Có chứ, nhưng rất tiếc là tôi không được nhận. Không cách nào khác chỉ có thể xin việc công ty khác. 安安: 恩,很可惜地我沒有被錄取。沒辦法只好應徵別的公 司了。

圖片來源 http://goo.gl/I3yDnY

007


Ân Ki u: M i n m vào tháng 3 và tháng 9 s có hai l n tuyê n nhân viên vào mùa t t nghi p úng không? Bạn vẫn chưa tốt nghiệp, vẫn có thể tiếp tục thử thách! Cố lên. 恩橋: 每年 3 月跟 9 月,大學生畢業季一年有兩次的公開徵 人不是嗎?你還沒畢業可以再挑戰的!加油~ An An: Ừ, cảm ơn, tôi cũng hi vọng bạn có kết quả tốt. 安安: 嗯 謝謝,也希望你有好的結果! 【單詞】 Nửa năm đầu: 上半期、上半年 Tuyển dụng : 公開採用、徵人的意思 Thông báo: 公告 Đăng kí , báo danh: 申請、報名 Văn bản, giấy tờ: 文件、書面資料 Tiếp nhận: 接收、接受。指活動或考試、徵人等,接受報名 之意 Người tài, người giỏi: 人才 Thất bại, không thành công: 落選、落榜 圖片來源 http://goo.gl/CkusNP

008


【文法】 ◎不知道(動詞)+ Có không 用在不確定的未來發生的事,後面常跟 Có không 一起使 用,是「不知道會不會…」的意思。 例句: Không biết là hôm nay trời có mưa không 不知道今天會不會下雨。 Không biết là anh ta có biết nói tiếng Anh không 不知道他會不會講英文呢 ◎ Ngày… tháng… năm 中文相當於年…月…日 Ngày(日)、tháng(月)、 năm(年)的位置擺放也剛 好跟中文用法相反 例句: Tôi sinh ngày 8 tháng 8 năm 1990 我出生於 1990 年八月八日 Tôi sẽ đi công tác vào ngày 10 tháng 10 我十月十號要出差

009


【課後補充】 Thông thường khi xin việc công ty, cần vào trang mạng của công ty hoặc thông qua thông báo tuyển nhân viên . Đa số đều thông báo tuyển nhân viên vào tháng 3 và tháng 9, khi mà sinh viên tốt nghiệp ra trường, người xin việc sau khi xem qua tư cách dự tuyền thì có thể đăng kí, báo dánh. Ngoài ra công ty cũng có tuyển nhân viên vào thời gian khác. 一般要到公司應徵,要到該公司的網站或是透過其他徵人公告 來進行。大部分會配合大學生畢業的時間 3 月跟 9 月來公告徵 人,應徵者看過公告的應徵資格之後即可申請。除此之外,也有 跟上述期間無關,平時就有在徵人的情況。

圖片來源 http://goo.gl/cAxwSY

010


2.第一天上班 【課文】 經理:各位同仁大家好,我們今天有新的成員,她是恩橋, 希望大家以後可以努力工作,能帶給公司更好的獲利。恩 橋,這位是我們公司很資深的員工木蘭,這幾天她會帶你上 班,初步地訓練你,希望你可以從她身上學到很多東西。 Giám đốc: Chào các bạn đồng nghiệp, hôm nay chúng ta sẽ có một thành viên mới, cô ấy tên là Ân Kiều, hi vọng chúng ta về sau có thể cùng nhau cố gắng làn việc, mang lại lợi nhuận cao hơn nữa cho công ty. Ân Kiều, đây là Mộc Lan, là nhân viên có thâm niên của công ty, những ngày đầu sẽ do cô ấy dẫn dắt em đi làm, huấn luyện sơ bộ cho em, hi vọng em có thể học được nhiều thứ từ cô ấy. 木蘭:恩橋你好,歡迎你加入百盛.這幾天就由我來教你工 作吧 Mộc Lan: Chào em Ân Kiều, hoan nghênh em gia nhập công ty. Những ngày này sẽ do chị dạy em công việc nhé. 011


恩橋:木蘭你好,我剛大學畢業,目前無工作經驗,希望我 能學習跟上工作。這幾天就麻煩你教我了。 Ân Kiều: Chào chị Mộc Lan, em vừa tốt nghiệp đại học, chưa có kinh nghiệm làm việc, hi vọng em có thể học hỏi để theo kịp tiến độ công việc ạ. Những ngày này vất vả chị dạy em rồi.

木蘭:恩橋你跟我來這裡,我先把公司這十年的營運情況給 你看看,有甚麼問題都可以問我喔? Mộc Lan: Ân Kiều em theo chị đến đây, chị sẽ đưa cho em xem tài liệu tình hình kinh doanh của công ty trong 10 năm trở lại, nếu có bất kì vấn đề thắc mắc gì có thể hỏi chị nhé.

恩橋:謝謝你,那我先看看資料喔。 Ân Kiều: Cảm ơn chị, vậy em xem tài liệu trước nhé.

圖片來源 https://goo.gl/x9t6mQ

012


【單詞】 Đồng nghiêp:同仁、同事

Công việc: 工作(名)

Thành viên: 成員

Kinh nghiệm: 經驗

Cố gắng: 努力

Tài liệu: 資料

Lợi nhuận: 獲利

Kinh doanh, vận hành: 營運

Nhân viên: 員工

Vấn đề, thắc mắc :問題

Huấn luyện: 訓練

Hỏi: 問

Làm việc: 工作(動)

Dạy: 教

【文法】 這單元的文法將會介紹越南常用的連接詞,讓大家在對話的 時候可以輕鬆完美地表達自己的意思 1. 因為...所以

Vì…Nên

因為你表現得很好,所以我們公司決定聘僱你 Vì anh biểu hiện rất tốt nên công ty chúng tôi quyết định tuyển dụng anh. 因為我們已經合作很久了,所以這批訂單我就給你公司了 Vì chúng ta đã hợp tác lâu dà rồi, nên đơn hàng này tôi sẽ để cho công ty của anh.

013


2. 雖然...但是

Mặc dù/Tuy…nhưng

雖然你很優秀但是公司不能因為你而破例給這麼高的薪水。 Mặc dù anh rất giỏi nhưng chúng tôi không thể vì anh mà phá lệ trả lương cao như vậy.

我們公司雖然小但是有很強的發展利 Công ty chúng tôi tuy nhỏ nhưng có cơ hội phát triển rất mạnh.

3. 因此

Vì vậy

我們公司現在想擴大發展,因此要聘僱更多的人才 Công ty chúng tôi hiện giờ phát triển lớn hơn, vì vậy cần tuyển dụng nhiều nhân tài hơn. 圖片來源 http://goo.gl/nKkxTS

014


【課後補充】 Parkson là thành viên của tập đoàn Lion, một tập đoàn quốc tế của Malaysia, đã vào thị trường Việt Nam được 10 năm rồi, hiện tổng cộng có 8 trung tâm thương mại trên toàn quốc: thành phồ Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng. Tập đoàn Parkson thiết lập mối quan hệ hợp tác lâu dài, ổn định với ác thương hiệu nổi tiếng trong nước và quốc tế, giúp Parkson có thể càng ngày càng hoàn thiện sản phẩm và thương hiệu, đồng thời nhờ có chất lượng tốt, giá trị thương hiêu cao và các dòng sản phẩm sáng tạo nhằm gia tăng sức hút khách hàng. Ân Kiều lần này gia nhập vào một công ty rất có tiền đồ phát triển, vì vậy mà cô ấy cũng có áp lực rất lớn. Chúng ta sẽ cùng xem biểu hiện công việc của Ân Kiều như thế nào vào tập kế tiếp nhé. 百盛為馬來西亞金獅集團旗下的一家連鎖型百貨公司,已進入 越南有十年,目前全國總共有 8 間分店,分別在胡志明市、河 內以及海防。百盛集團與諸多國內、國際知名品牌建立了長期 而穩定的合作夥伴關係,使百盛能夠不斷的在商品和品牌組合 等方面得以完善,並通過引入質量好、價值含量高的品牌或創 新產品系列提高商品的吸引力。這次恩橋加入一家很有發展前 途的公司,因此對於恩橋來說也是有很大的壓力。我們下一期 再看看恩橋工作表現如何吧。 015


針對有商務應用需求的越南語學員設計,會就辦公室用語及 長幼尊卑敬語做充分的解說,讓學員能充分掌握商務上如何 正確使用越南語。

3.恩橋的上班狀態 【課文】 Giám đốc: Ân Kiều, em vào công ty được một tuần rồi, cảm thấy như thế nào? Học việc như thế nào rồi? 經理:恩橋,你在公司有一個禮拜了,覺得還好嗎?工作學 習學了怎樣? Ân Kiều: Chào giám đốc, em cảm thấy tình trạng hiện giờ của em cũng không vấn đề gì, các đồng nghiệp đều rất nhiệt tình giúp đỡ và chỉ dạy em. Nhưng em đến công ty không lâu, vẫn cần thời gian để thích ứng. 恩橋:經理好,我覺得自己目前狀況還不錯,同事們都很熱 情幫助與教導我。可是我到公司也不久,還是要更多的時間 來適應。

016


Giám đốc: Tốt lắm, vậy thì em phải học nhiều từ đồng nghiệp, anh tin em sẽ nhanh lên tay thôi. 經理:很好,那你要多向同事們學習,我相信你很快就上軌 了。 Mộc Lan: Giám đốc anh yên tâm, Kiều là một cô gái thông minh và rất tỉ mỉ trong công việc, anh rất biết tuyển dụng người đó. 木蘭:經理你放心,阿橋可是一個又聰明又細心的女孩,經 理你太會選人了

Ân Kiều: Đều là do chị Mộc Lan chịu khó dạy công việc cho em đó. 恩橋:都是木蘭姊姊很用心教我工作。 Giám đốc: Đúng rồi, chúng ta sẽ có buổi họp thường kì vào sáng ngày mai, em cũng chuẩn bị tài liệu để mai báo cáo luôn nhé. 經理:對了恩橋,我們明天早上要例行開會,你也準備資料 明天報告吧。

017


Ân Kiều: Vậy à, em chưa chuẩn bị gì cả, làm sao đây? 恩橋:是喔,我甚麼都還沒準備,怎麼辦? Giám đốc: Không cần lo lắng quá, em chuẩn bị một số cảm nghĩ, những gì em đã học được trong một tuần qua để chia sẽ với mọi người là được. Em cần phải nhanh làm quen công việc, anh có hẹn đàm phán hợp đồng với khách hàng vào cuối tháng này, có thể em phải đi cùng anh. 經理:不要擔心,你就把這一個禮拜上班的心得、學到甚麼 東西跟大家分享即可。你要盡快熟悉工作,我這個月底要去 客戶那邊談合約,可能你也要跟我一起去。 Ân Kiều: Em sẽ cố gắng ạ, cảm ơn giám đốc đã cho em cơ hội. 恩橋:我會努力的,謝謝經理你給我機會。

018


【單詞】 Nhiệt tình: 熱情

Tỉ mỉ, cẩn trọng, cẩn thận: 細心

Khách hàng: 客戶

họp thường kì: 例行開會

Chia sẻ: 分享

Cuối tháng: 月底

lo lắng: 擔心

Đàm phán: 談判

Cảm nghĩ: 心得

Hợp đồng: 合約、合同

Thông minh: 聰明 【文法】 這單元的文法將會介紹越南常用的連接詞,讓大家在對話的 時候可以輕鬆完美地表達自己的意思 1. 怎麼樣 Như thế nào 你覺得這份合約規定怎麼樣? Anh cảm thấy quy định hợp đồng này như thế nào? 你想想這個問題怎麼樣解決才好? Anh nghĩ xem vấn đề này cần giải quyết như thế nào?

019


2.如何 Làm thế nào, làm sao 小君,你說看看我們要如何解決該問題? Tiểu Quân à, em nói xem chúng ta phải làm thế nào giải quyết vấn đề này đây. 如何才能讓公司賺錢呢? Làm sao để công ty có thể kiếm được tiền đây? 3.甚麼 Cái gì 親愛的,你想要吃甚麼? Cục cưng ơi, em muốn ăn cái gì? 你仔細看看這份合約有甚麼問題嗎? Anh xem thử hợp đồng này có vấn đề gì không? 4.哪個 Cái nào 你喜歡哪個星座的人呢? Em thích người cung nào? 目前有三家公司要錄取你,你會去

家公司呢? Hiện giờ có 3 công ty muốn tuyển dụng anh, anh sẽ làm công ty nào thế? 020


5.誰 Ai 他是誰,為甚麼都會幫你買早餐送來? Anh ta là ai, tại sao đều mua và mang đồ ăn sáng cho em? 我們誰也不欠誰 Chúng ta không ai nợ ai 6.怎麼辦? Làm sao đây 外面下雨了但是我沒有帶 羽傘,怎麼辦呢? Trời mưa rồi nhưng em không có mang theo dù, làm sao đây? 他都在為難我,我該怎麼辦呢? Anh ta đang làm khó em, em phải làm sao đây?

021


【課後補充】 Nhân viên sau khi được công ty tuyển dụng sẽ có khoảng thời gian thử việc, để công ty có thể xem xét năng lực của nhân viên. Thời gian thử việc theo quy định của chính phủ Việt Nam tối đa là 2 tháng, lương thử việc sẽ do nhân viên và công ty thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương chính thức. Thông thường, nếu nhân viên đã có kinh nghiệm làm việc sẽ được công ty tuyển dụng làm nhân viên chính thức nhanh hơn, nhưng đối với sinh viên mới ra trường thì có thể cần đến hai tháng thử việc để công ty xem xét năng lực. 員工被公司錄取後會有試用期的時間,可讓公司考察員工的 能力。試用期照越南政府規定上限為兩個月,試用期的薪水由 員工和公司雙方同意簽訂,但是至少有正式薪水的 85%。一般 來說,如果員工已經有工作經驗會較快被公司雇用為正式員 工,但是對於剛畢業的大學生可能要兩個月的試用期來讓公司 考察能力。

022


針對有商務應用需求的越南語學員設計,會就辦公室用語及長 幼尊卑敬語做充分的解說,讓學員能充分掌握商務上如何正確 使用越南語。

4.季末報告 【課文】 Giám đốc : Hôm nay họp báo cáo quý, mọi người báo cáo tình hình kinh doanh trong quý này nào. 經理:今天是季末開會,大家報告一下我們公司這一季營運情 況吧。 Mộc Lan : Xin chào giám đốc và các bạn đồng nghiệp, trong quý này tổng doanh thu là 46 triệu 5 trăm nghìn Đài tệ, trong đó vốn là 32 triệu Đài tệ, đạt lợi nhuận là 14 triệu 5 trăm nghìn Đài tệ, tỉ lệ lợi nhuận là 31.1%, so với quý trước tăng 5%. Tỉ suất lợi nhuận trên mỗi cổ phần là 0.55 Đài tệ, cổ phần bình quân cổ phần lưu động là 1 tỉ 1 trăm triệu cổ phần. 木蘭:經理和各位同事大家好,我們公司這季營運收入淨額 為 NT$4,650 萬元,銷貨成本為 NT$3,200,營業毛利 為 NT$1,450,營業毛利率為 31.1%,比前一季增加了 5%。 本季每股盈餘為 NT$0.55,本季加權平均流通在外股數 位 110,000 萬股。

023


Ân Kiều : Báo cáo giám đốc, nội bộ công ty cũng rất ổn định, tỉ lệ lưu động nhân lực khoảng 10%, trong đó đều là do tuyển người mới vào công ty, không có nhân viên nghỉ việc. Bộ phận kinh doanh, bộ phận R&D, bộ phận sản xuất đều vận hành ổn định. Trong tương lai sẽ mở rộng văn phòng, cửa hàng buôn bán nên có thể cẩn thêm nhiều nhân lực. Ước tính doanh thu bán quý sau có thể đạt 47 triệu Đài tệ. 恩橋:報告經理,至於公司內部也很穩定,人力資源流動率 為 10%,其中都是新進公司,無離職人員。行銷部、研發 部、製造部運行穩定。未來因為開拓新的辦公司,商店,可 能需要更多的人力。下季預測銷售量可達 NT$4,700 萬元。 Giám đốc : Còn những đối thủ cạnh tranh của công ty chúng ta như thế nào? 經理:那我們公司的競爭者情況如何? Vĩ Hào : Hiện nay đối thủ cạnh tranh của chúng ta có 3 công ty, đều phát triển không tốt như công ty chúng ta, có thể nói công ty chúng ta đi tiên phong trong lĩnh vực này tại Đài Loan 偉豪:目前我們公司競爭對手共三家公司,其發展速度並沒 有我們公司來得好,可說我們公司在台灣是領先者。

024


Giám đốc : Tốt lắm, công ty kiếm được tiền cũng là do sự cố găng của tất cả mọi người, hi vọng mọi người tiếp tục có gắng, cùng nhau phấn đấu để đưa công ty chúng ta lên tầm thế giới. 經理: 很好,公司有掙錢是大家的努力,也希望大家繼續 努力,一起奮鬥把公司做到世界級。 Mộc Lan : Chúng ta nhất định sẽ làm được tốt nhất có thể. 木蘭:我們一定要做到最好的。

Giám đốc : Vất vả mọi người rồi, hôm nay chúng ta tan ca sớm chút để liên hoan với nhau. Ngày mai lại bắt đầu cố gắng. 經理:辛苦大家了,今天大家就早點下班休息歡樂吧。明天 又開始努力。

025


【單詞】 營運收入: Doanh thu

穩定: Ổn định

季末開會: Họp cuối quý 離職: Xây dựng, lập xưởng 銷貨: bán hàng

預測: Dự kiến

成本: Vốn

行銷部: Bộ phận kinh doanh

營業毛利: Lợi nhuận

研發部: Bộ phận R&D

每股盈餘: Tỉ suất lợi

製造部: Bộ phận sản xuất

nhuận trên mỗi cổ phần 【文法】 1.Liên quan 關於 Tôi muốn nghiên cứu liên quan đến hướng tiếp thị (marketing) thương hiệu 我要研究有關於品牌行銷方面。

Tôi sẽ không xử lý những việc liên quan đến sự cãi vả của con gái. 我不會處理有關於這種女生吵架的事情。

026


2. Nhất định 一定 Anh tin em nhất định sẽ làm được. 我相信你一定做到。 Em nhất định phải mau chóng bình phục. 你一定要早日康復。

027


針對有商務應用需求的越南語學員設計,會就辦公室用語及長 幼尊卑敬語做充分的解說,讓學員能充分掌握商務上如何正確 使用越南語。

5.開會 【課文】 Giám đốc : Công ty chúng ta trong ngành may mặc, từ khi thành lập chỉ làm gia công sản xuất quần áo cho các thương hiệu thời trang nổi tiếng. Cuộc họp hôm nay là để thảo luận công ty chúng ta có nên đưa ra và phát triển thượng hiệu thời trang riêng của mình hay không. 經理:我們公司為成衣業,成立以來都為其他著名時尚品牌做 代工製造衣服。今天的開會為討論我們公司是否可以推出和發 展自己的時尚品牌。

028


-----------Đến văn phòng công ty khách hàng --------------------- 到客戶辦公室 -----------

Nhân viên đón khách : Chào anh, xin hỏi anh tìm ai? 待客小姐:你好,請問要找哪位?

Giám đốc : Chào cô, chúng tôi là công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Quân Phưởng, chúng tôi hôm nay 3 giờ chiều có hẹn với giám đốc Trần, phiền cô thông báo giúp. 經理:你好,我們這邊是均紡責任有限公司,我們今天下午 三點有跟陳經理約,麻煩你通知一下。

Nhân viên đón khách : Được ạ, mời hai vị đến phòng tiếp khách đợi chút. 待客小姐:好,請兩位先到待客室等候。

Giám đốc : Cảm ơn 經理:謝謝。

029


Vĩ Hào : Em thì phản đối, công ty chúng ta trước đến nay chỉ chuyên gia công sản xuất, không có kinh nghiệm trong việc tạo thương hiệu, đồng thời chúng ta vừa gia công vừa làm thương hiệu có thể làm mất khách hàng hiện nay của chúng ta, em nghĩ chúng ta không nên mạo hiểm rủi ro lớn như vậy, cần phải cẩn trọng. 偉豪:我倒是反對,我們公司以往專注於代工製造,沒有創 造品牌經驗,而且我們一邊代工一邊做品牌也有可能使我們 流失目前這些客戶,我覺得我們不應該冒這麼大的風險,必 須慎重。

030


Ân Kiều : Em nghĩ mọi người đều có lý, ý kiến của chị Mộc Lan là đưa thương hiệu của chúng ta đến cho người tiêu dùng, Vĩ Hào thì lo lắng làm như vậy sẽ làm mất khách hàng gia công vốn có. Hay là chúng ta có thể đàm phán điều kiện hợp tác sau này như công ty chúng ta gia công sản xuất cho khách hàng, thương hiệu trên trang phục là thương hiệu của khách hàng, đồng thời để thêm gia công sản xuất là tên công ty chúng ta, có thể khách hàng sẽ yêu cầu điều kiện hợp tác cao hơn, nhưng sẽ đạt được mục đích tuyên truyền thương hiệu công ty chúng ta đến người tiêu dùng. 恩橋:我覺得大家都有道理,木蘭的意見是想把我們的品牌 傳達給消費者,偉豪則擔心這樣做會流失我們所代工的客 戶。那不如我們可以跟客戶談判接下來合作的條件,條件為 我們公司為客戶做代工衣服,服裝上的品牌為客戶公司的品 牌,同時放上製造代工商為我們公司名稱,可能客戶會要求 更好的合作條件,但是也達到宣傳我們公司到消費者的目 的。

031


Giám đốc : Nếu mọi người có suy nghĩ riêng khác nhau thì chúng ta cùng nhau bỏ phiếu. 經理:既然大家有不同的想法,那我們一起來投票吧。

-----------Sau khi bỏ phiếu ---------------------投 票 後 -----------

Giám đốc : Kết quả bỏ phiếu như sau: có 26% đồng ý với Mộc Lan, 30% đồng ý với Vĩ Hào và 44% đồng ý với Ân Kiều. Tôi tuần sau sẽ đi thảo luận với khách hàng. Hi vọng tất cả mọi người cố gắng hơn nữa để làm đến tốt nhất. 經理: 投票後結果為:贊同木蘭的有 26%,贊同偉豪的有 30%,贊同恩橋的有 44%。我下禮拜會跟客戶談論這件事 情。希望大家更努力做到最好。

032


【單詞】 成立: Thành lập

反對: Phản đối

代工: Gia công

風險: Rủi ro

製造: Sản xuất, chế tạo

意見: Ý kiến

品牌: Thương hiệu

想法: Suy nghĩ

同意: Đồng ý

投票: Bỏ phiếu

【文法】 ●

Có…hay không 是否

我不知道我們是否可以相愛一輩子。 Anh không biết chúng ta có thể yêu nhau suốt đời được hay không. 我不知道總經理是否會答應你的要求。 Tôi không biết tổng giám đốc có đáp ứng yêu cầu của anh hay không.

Cần phải 必須

我們必須完成這個目標。 Chúng ta cần phải hoàn thành mục tiêu này. 快遲到了,我們現在必須走。 Sắp trễ rồi, chúng ta cần phải đi ngay bây giờ. 033


針對有商務應用需求的越南語學員設計,會就辦公室用語及長 幼尊卑敬語做充分的解說,讓學員能充分掌握商務上如何正確 使用越南語。

6.拜訪客戶 【課文】 Giám đốc : Ân Kiều, chúng ta lần này đi viếng thăm khách hàng, khách hàng này có không ít các nhà bán lẻ, nếu có thể hợp tác được thì sẽ mang lại lợi ích không nhỏ cho chúng ta. 經理:恩橋,我們這次要去拜訪客戶,這個客戶在台灣的零售 商不少,如果能合作的話會帶給我們不少利益。 Ân Kiều : Giám đốc, công ty khách hàng này kinh doanh khá tốt, em nghĩ họ cũng muốn hợp tác với chúng ta đó. 恩橋:經理,這個客戶營業真的不錯,我覺得他們也會很願意 跟我們合作的。

034


-----------Đến văn phòng công ty khách hàng --------------------- 到客戶辦公室 ----------Nhân viên đón khách : Chào anh, xin hỏi anh tìm ai? 待客小姐:你好,請問要找哪位? Giám đốc : Chào cô, chúng tôi là công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Quân Phưởng, chúng tôi hôm nay 3 giờ chiều có hẹn với giám đốc Trần, phiền cô thông báo giúp. 經理:你好,我們這邊是均紡責任有限公司,我們今天下午 三點有跟陳經理約,麻煩你通知一下。 Nhân viên đón khách : Được ạ, mời hai vị đến phòng tiếp khách đợi chút. 待客小姐:好,請兩位先到待客室等候。 Giám đốc : Cảm ơn 經理:謝謝。

035


-----------Một lúc sau ---------------------過了一會 -----------

Giám đốc Trần : Xin lỗi để anh đợi lâu, tôi vừa có một cuộc họp, nên đã đến muộn 10 phút. 陳經理:不好意思讓你久等了,我剛剛有一個會議要開,所 以晚來了十分鐘。 Giám đốc : Xin chào giám đốc Trần, không sao đâu, tôi họ Lâm, là giám đốc bộ phận kinh doanh của công ty Quân Phưởng, hôm nay đến chủ yếu là thương lượng xem chúng ta có thể hợp tác được không. 經理:陳經理你好,不會的,我姓林,負責我們公司業務部 經理,今天主要來是跟貴公司談能不能有一些合作吧。 Giám đốc Trần : Giám đốc Lâm, nói thật là chúng tôi đều có hợp tác với nhà cung cấp và nhà tiêu thụ, đồng thời hợp tác cũng khá tốt, nhưng anh có những ý tưởng hay gì thì đừng ngại nói ra. 陳經理:林經理,說實在我們現在都已經有了上下游夥伴公 司,而且運營的不錯,不過你有甚麼好想法也不妨講出來。 036


Giám đốc : Là như vậy, quý công ty kinh doanh buôn bán quần áo trang phục nhiều năm và cũng có nhiều nhà buôn bán lẻ, còn công ty chúng tôi sản xuất may mặc theo đơn đặt hàng, có lên quan mật thiết đến quý công ty nên hôm nay viếng thăm anh. 經理:是這樣的,貴公司是在台灣經營銷售衣服多年且具有 很多零售商,我們公司為代工成衣業,跟貴公司有密切的關 係,所以今天才來拜訪你的。 Giám đốc Trần : Đúng vậy, vậy chúng ta hợp tác như thế nào? 陳經理:是的,那我們要怎麼合作?

037


Giám đốc : Chúng tôi đã sản xuất may mặc theo đơn hàng cho nhiều thương hiệu nổi tiếng, nên anh có thể yên tâm tin tưởng chất lượng sản phẩm của chúng tôi. Hơn nữa, chúng tôi mong muốn phát triển thương hiệu của chúng tôi đến với người tiêu dùng, nên chúng ta có thể hợp tác như thế này, sản phẩm mang thương hiệu của công ty anh, đồng thời thêm vào thương hiệu công ty chúng tôi dưới tên gọi là nhà sản xuất. Anh xem xét hợp tác như vậy như thế nào? 經理:我們已經為很多著名品牌代工成衣,所以你可以相信 我們產品的品質的。再來,我們想要對一般消費者建立品 牌,所以我們兩公司可以這樣合作,產品服裝上的品牌是貴 公司品牌,再來加上製造商為我們公司品牌。你如何看待這 樣的合作呢? Giám đốc Trần : Vậy lợi ích của công ty chúng tôi là gì? 陳經理:那我們公司的好處在哪裡?

038


Giám đốc : Đương nhiên là giá thành sản xuất sẽ rẻ hơn, quý công ty có được giá cả cạnh tranh tốt, có thể thu hút lớp người tiêu dùng tầm trung. Chúng tôi thà đầu tư tiền quảng bá sản phẩm như thế này, đây gọi là cả hai cùng thắng. 經理:當然代工成本會比較便宜,貴公司有比較競爭的價 錢,可以吸引中層的消費者。我們寧願把行銷的錢投入在這 個部分,這樣才是雙贏的局面。

Giám đốc Trần : Nghe có vẻ khá thú vị, nhưng tôi vẫn phải báo cáo với tổng giám đốc, nếu tổng giám đốc đồng ý, chúng ta sẽ thương lương cụ thể hơn. 陳經理:聽起來不錯,不過我還得跟總經理報告一下,總經 理如果覺得行,我們再談更細節的部分。

039


【單詞】 拜訪: Viếng thăm 責任有限公司: Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 待客室: Phòng tiếp khách 會議: Cuộc họp, hội nghị 零售商: Nhà bán lẻ 相信: Tin tưởng 品質: Chất lượng 好處: Lợi ích 成本: Vốn, giá thành 行銷: quảng bá sản phẩm, marketing, tiếp thị 【文法】 ※

Đương nhiên, dĩ nhiên 當然

例句: Quen biết nhau lâu rồi, tớ đương nhiên là rất hiểu cậu rồi. 認識這麼久,我當然很了解你。 Anh ấy rất cố gắng làm việc, được sếp đề bạt cũng là lẽ đương nhiên. 他一直都很認真工作,得到老闆的提拔也是理所當然。 040


Phiền, làm phiền 麻煩+主詞

例句: Phiền cậu rót giúp tôi ly nước. 麻煩你幫我倒杯水。 Làm phiền cô rồi. 麻煩妳了。

Hơn 更

例句: Anh muốn hiểu em hơn nữa. 我想要更了解你。 Không có anh, em sẽ tìm được người đàn ông khác thích hợp với em hơn. 沒有我,你會找到更適合你的男生。

041


針對有商務應用需求的越南語學員設計,會就辦公室用語及長 幼尊卑敬語做充分的解說,讓學員能充分掌握商務上如何正確 使用越南語。

7.成功獲取合作 【課文】 Giám đốc : Hôm nay có một tin tốt và một tin xấu, mọi người muốn nghe tin nào trước? 經理:今天有一個好消息一個壞消息,大家想要先聽哪個? Mộc Lan : Giám đốc, anh thông báo tin tốt trước đi! 木蘭:經理你先講好消息吧! Giám đốc : Tin tốt là khách hàng lần trước mà tôi và Ân Kiều cùng đi đàm phán đã đồng ý hợp tác với chúng ta rồi. 經理:好消息是上次我跟恩橋一起去拜訪的客戶已經同意跟我 們合作! Ân Kiều : Vậy còn tin xấu là gì? Làm sao có thể có tin xấu được chứ? 恩橋:那壞消息是甚麼?怎麼可能有壞消息呢? 042


Giám đốc : Tin xấu là vì đàm phán hợp tác thành công, nên mọi người sau này sẽ rất bận! Rất nhiều việc phải làm, chúng ta cần tranh thủ cơ hội này để xây dựng thương hiệu của công ty chúng ta. 經理:壞消息是因為合作談成功了,所以大家之後會非常忙 碌!很多事情要做,我們要利用這個機會來建立我們公司的 品牌。 Mộc Lan : Đây đâu thể xem là tin xấu, công ty kiếm được tiền thì nhân viên chúng ta cũng rất vui, giám đốc anh yên tâm, tất cả mọi người sẽ cố gắng làm tốt nhất. 木蘭:這哪算壞消息,公司賺錢我們員工也很開心,經理你 放心,我們大家會努力做到最好的。 Giám đốc : Tốt lắm, vậy hôm nay mọi người tan làm sớm tí nghỉ ngơi cho khỏe, ngày mai sẽ bắt đầu cố gắng, công ty kiếm được tiền sẽ không quên sự nổ lực của mọi người. 經理:很好,那今天大家就早點下班好好休息,明天就要開 始加油,公司有賺錢的話就不會忘記大家的努力付出。

043


【單詞】 消息: Tin tức 好消息: Tin tốt 壞消息: Tin xấu 最: Nhất 最好: Tốt nhất 加油: Cố gắng, cố lên 【文法】 ※

Cùng nhau 一起

Chúng mình mỗi ngày đều đi làm cùng nhau, vui quá. 我們每天一起上班,很開心。 Chúng ta cùng nhau cố gắng, nếu thất bại cũng sẽ không hối hận. 我們一起努力,如果失敗也不會後悔。 ※

Sẽ không 不會

Anh đừng đi theo tôi nữa, tôi sẽ không thích anh đâu. 你不要在跟著我了,我不會喜歡你的。 Anh sẽ không từ bỏ cơ hội theo đuổi em đâu. 我不會放棄追求妳的機會。 044


針對有商務應用需求的越南語學員設計,會就辦公室用語及長 幼尊卑敬語做充分的解說,讓學員能充分掌握商務上如何正確 使用越南語。

8. 接待國外客戶 【課文】 Giám đốc : Xin hỏi có phải là ngài Mark đến từ Mỹ không? 經理:請問您是從美國來的馬可先生? Ông Mark : Chính là tôi đây. 馬可先生:我正是! Giám đốc : Xin chào ông, chúng tôi là công ty TNHH Quân Phưởng, tôi họ Lâm, rất hoan nghênh ông đến Đài Loan viếng thăm công ty chúng tôi. 經理:馬可先生您好,我們是均紡責任有限公司,我姓林,很 歡迎您來到台灣參訪我們公司。

045


Ông Mark : Ông khách sáo rồi, công ty chúng tôi cũng rất quan tâm đến công ty Quân Phưởng, nên đặt biệt chỉ định tôi đến thăm, cũng nhân cơ hội này hiểu rõ hơn về Đài Loan. 馬可先生:您客氣了,我們公司對均紡很有興趣,特地指派 我來參訪,也趁這機會多了解台灣。

Giám đốc : Công ty chúng tôi cũng rất xem trọng cơ hội hợp tác này. Ân Kiều, chuẩn bị xe xong chưa? 經理:我們公司也非常看重這次的合作機會。恩橋,車子準 備好了沒?

Ân Kiều : Giám đốc, xe đã chuẩn bị sẵn sàng rồi ạ. 恩橋:經理,車子準備好了。

Giám đốc : Vậy mời ông lên xe về khách sạn nghỉ ngơi trước, chúng ta sẽ dùng bữa tối rồi bàn công việc sau. 經理:那請您上車回飯店先休息,我們今天晚上會用餐討論 一下合作的事情。 046


【單詞】 美國: Nước Mỹ 參訪: Viếng thăm 趁: Tận dụng, nhân 飯店: Khách sạn 休息: Nghỉ ngơi 【文法】 ※

Hay là 還是

Em muốn ăn cơm hay là ăn hủ tiếu? 你想吃飯還是吃河粉? Sếp muốn uống cà phê hay trà nóng? 老闆你要喝咖啡還是熱茶?

Hơi+ tính từ+ một chút 有點+形容詞

Hôm nay tôi hơi bận một chút. 今天我有點忙。 Hôm qua mất ngủ, hôm nay tôi hơi mệt một chút 昨天失眠,今天我有點累。 047


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.