BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CƠ SỞ NHÀ THUỐC QUANG HIẾU SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

Page 1

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ THUỐC

vectorstock.com/24597468

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CƠ SỞ THỰC TẬP NHÀ THUỐC QUANG HIẾU SINH VIÊN KHOA DƯỢC TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG KHOA DƯỢC ----------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên : …………………… Lớp: …………………… Mã số sinh viên: …………………… Cơ sở thực tập: NHÀ THUỐC QUANG HIẾU Thời gian thực tập: …………………… GVHD: ……………………

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ……………………


GVHD: ……………………

Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

LỜI CẢM ƠN Học phải đi đôi với hành và với sinh viên thì việc tiếp xúc, làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp là vô cùng cần thiết vì thế em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng và Trường Cao Đẳng Y Tế Tiền Giang, đã tạo điều kiện cho em thực tập tại Nhà thuốc Quang Hiếu. Em xin chân thành cảm ơn Nhà thuốc Quang Hiếu đặc biệt là các anh chị ở nhà thuốc đã tận tình chỉ bảo giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Trong thời gian thực tập vừa qua, em không chỉ nhận được những kiến thức bổ ích về chuyên môn mà còn ở những lĩnh vực khác. Những trải nghiệm quý báu đó không chỉ giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo mà còn là hành trang theo em trong suốt thời gian học tập và làm việc sau này Em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ở Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng và Trường Cao Đẳng Y Tế Tiền Giang đã tận tình truyền đạt kiến thức để chúng em làm tốt bài báo cáo này, đặc biệt là Giáo viên hướng dẫn ……………………đã tận tâm hướng dẫn. Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn cho nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót, kính mong được sự đánh giá, góp ý của quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên

……………………

SVTT: ……………………

1


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

MỤC LỤC Nội dung

Trang

PHẦN A: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ THUỐC QUANG HIẾU ........... 4 1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập .............................................................................. 4 2. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức (Giấy phép kinh doanh, dược sĩ phụ trách, sổ nhân viên) 2.1. Nhiệm vụ ....................................................................................................... 4 2.2. Quy mô tổ chức ............................................................................................. 4 3. Vai trò của Dược sĩ đại học tại nhà thuốc........................................................... 4 PHẦN B: KẾT QUẢ THỰC TẬP ........................................................................... 5 1. Loại hình doanh nghiệp thực tập ........................................................................ 5 2. Điều kiện kinh doanh thuốc ................................................................................. 5 2.1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc ................... 5 2.2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược ..................................................... 5 2.3. Thời gian hiệu lực của các loại giấy kinh doanh .......................................... 5 3. Tiêu chuẩn nhà thuốc đạt chuẩn GPP ................................................................ 6 3.1. Tổ chức nhân sự ............................................................................................ 6 3.2. Diện tích xây dựng và thiết kế nhà thuốc ..................................................... 7 3.3. Thiết bị bảo quản .......................................................................................... 9 3.4. Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn.............................................................. 9 3.5. Việc thực hiện GPP tại nhà thuốc ............................................................... 10 3.5.1. So sánh nhận xét những nội dung nhà thuốc đã thực hiện so với bảng kiểm GPP của Bộ Y Tế ...................................................................................................... 10 3.5.2. Liệt kê các loại sổ sách, S.O.P có tại nhà thuốc và việc triển khai thực hiện trong thực tế .............................................................................................................. 11 3.5.3. Nhận xét về vai trò của dược sĩ đại học trong quản lý, điều hành, tư vấn thuốc . 12 4. Hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc ..................................................................... 13 4.1. Mua và bán thuốc ........................................................................................ 13 SVTT: ……………………

2


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

4.2. Các bước cơ bản trong hóa đơn bán thuốc ................................................. 14 4.3. Các quy định về tư vấn thuốc cho người mua ............................................. 14 4.4. Bán thuốc theo đơn ...................................................................................... 14 4.5. Cách sắp xếp và bảo quản thuốc .................................................................. 15 5. Yêu cầu đối với người bán lẻ trong hành nghề Dược ...................................... 16 5.1. Yêu cầu đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc ........................... 16 5.2. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ thuốc ................ 16 5.3. Các hoạt động đối với thuốc bị khiếu nại, thu hồi ...................................... 17 6. Danh mục thuốc đang kinh doanh taị nhà thuốc ............................................. 19 7. Phân loại theo nhóm thuốc điều trị ................................................................... 22 7.1. Việc sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc .................................................. 22 7.2. Mô tả và nhận xét về việc sắp xếp, phân loại thuốc .................................... 22 7.3. Trình bày cách theo dõi số lượng, chất lượng, bảo quản, FIFO .................. 23 7.4. Các nhóm thuốc có tại hiệu thuốc ................................................................ 24 7.5. Vai trò hiệu quả của phần mềm quản lý hiệu thuốc .................................... 26 8. Hoạt động hướng dẫn sử dụng thuốc ................................................................ 29 9. Kết quả công việc đã đóng góp cho cơ quan nơi thực tập............................... 37 PHẦN C: KẾT LUẬN ........................................................................................... 38 1. Nhận xét: .............................................................................................................. 38 1.1. Các nhóm, loại thốc bán ra nhiều tại nhà thuốc và nguyên nhân.......................... 38 1.2. Tình hình bán thuốc theo tự khai bệnh ......................................................... 38 1.3. Tình hình bán thuốc kê đơn .......................................................................... 38 1.4. Tình hình mua bán, sử dụng thực phẩm chức năng, mỹ phẩm .................... 39 2. Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc ................................ 39 2.1. Những quy định chung................................................................................. 39 2.2. Thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế ............................................. 39 2.3. Nội dung tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế ........................................ 40 3. Các quy định về tư vấn cho người mua thuốcđảm bảo an toàn hợp lý ......... 40 SVTT: ……………………

3


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

PHẦN A: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ THUỐC QUANG HIẾU 1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập - Tên cơ sở: Nhà thuốc Quang Hiếu - Địa chỉ cơ sở: 57 Tân Lộc, Tân Hội, Mỏ Cày Nam, Bến Tre.

2. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức 2.1 Nhiệm vụ - Lập kế hoạch mua thuốc, kiểm soát chất lượng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng đáp ứng cho nhu cầu điều trị bệnh. - Theo dõi việc bán lẻ thuốc kê đơn và không kê đơn, nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu khác. - Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt nhà thuốc (GPP). - Thực hiện công tác tư vấn khách hàng và điều trị bệnh, tham gia cảnh giác dược. - Tham gia theo dõi, quản lý hoạt động của nhà thuốc theo đúng quy định. 2.2 Quy mô tổ chức - Người phụ trách chuyên môn: DS. Lê Vũ Ngọc Khoa. - Dược sĩ tư vấn: DS Lê Vũ Ngọc Khoa. - Giấy phép kinh doanh: 07021/ĐKKDD-BTR. - Số nhân viên: (Dược sỹ trung học Nguyễn Thị Hoàng Yên). 3. Vai trò của Dược sĩ đại học - Dược sĩ là những người thực hành nghề Dược trong lĩnh vực Y tế, theo quy định của Bộ Y tế thì các Nhà thuốc đạt chuẩn GPP cần phải có khu vực riêng để Dược sĩ tư vấn cho khách hàng. Với bất kỳ ngành nghề dịch vụ nào, vai trò của người tư vấn hay phòng tư vấn rất quan trọng. Đặt quyền lợi của khách hàng lên trên, tư vấn khách hàng để chọn được dịch vụ, sản phẩm phù hợp. Nhà thuốc GPP từ lâu được coi là dịch vụ Y tế cung cấp thuốc cho cộng đồng. Vì vậy vai trò của Dược sỹ tư vấn càng quan trọng hơn. - Dược sĩ có vai trò tư vấn cho khách hàng những vấn đề như:

+ Hướng dẫn dùng thuốc: đường dùng, liều dùng, thời điểm dùng thuốc hợp lý. + Tác dụng có hại có thể gặp phải và cách xử lý. + Các vấn đề gặp phải khi phối hợp thuốc (tương tác, tương kị). + Những trường hợp, tình huống người bệnh cần đi gặp bác sĩ.

- Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một số thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua. SVTT: ……………………

4


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

PHẦN B: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP 1. Loại hình doanh nghiệp thực tập - Nhà thuốc GPP và được cấp giấy phép hoạt động. - Người đứng tên phụ trách nhà thuốc phải có bằng Dược sĩ đại học và có 2 năm thực hành tại cơ sở dược phù hợp. - Nhà thuốc được mở trên địa bàn tất cả địa phương trên cả nước. - Phạm vi hoạt động của nhà thuốc: Nhà thuốc được bán lẻ thuốc thành phẩm và pha chế thuốc theo đơn. 2. Điều kiện kinh doanh thuốc 2.1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầy đủ điều kiện kinh doanh thuốc Nhà thuốc phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm (do phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh cấp) và đã được Sở Y tế thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bán lẻ thuốc. Giấy chứng nhận đầy đủ điều kiện kinh doanh thuốc số hiệu 07021/ĐKKDD-BTR cấp ngày 02/3/2021 có hiệu lực không thời hạn. 2.2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược - Được cấp cho cơ sở kinh doanh thuốc, do Giám Đốc Sở Y Tế cấp và có hiệu lực 3 năm kể từ ngày ký. - Cơ sở kinh doanh thuốc phải có các điều kiện sau đây: + Cơ sở vật chất kĩ thuật và nhân sự có trình độ chuyên môn cần thiết cho từng hình thức kinh doanh thuốc. + Người quản lý chuyên môn về dược đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phù hợp với hình thức kinh doanh. - Giấy chứng nhận đạt thực hành tốt cơ sở bán lẽ thuốc số hiệu 07021/GPP ngày 02/3/2021 có hiệu lực đến 02/3/2024.

SVTT: ……………………

5


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

3. Tiêu chuẩn nhà thuốc đạt GPP 3.1 Tổ chức nhân sự:  Người quản lí chuyên môn (Dược sĩ đại học) - Có mặt khi cơ sở bán lẻ hoạt động hoặc thực hiện ủy quyền theo quy định - Có trực tiếp tham gia bán thuốc kê đơn. - Tham gia kiểm soát chất lượng thuốc khi nhập về và trong quá trình bảo quản tại hiệu thuốc. - Thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn. - Hướng dẫn nhân viên theo dõi tác dụng không mong muốn và báo cáo với cơ quan y tế. - Cộng tác với y tế cơ sở.  Người bán lẻ - Có đủ nhân viên phục vụ cho hoạt động của hiệu thuốc, cụ thể:  Dược sĩ đại học: 01  Dược sĩ trung học: 01  Dược tá: 00  Các bằng cấp khác: không có các bằng cấp khác. - Bằng cấp chuyên môn phù hợp với công việc được giao. - Các nhân viên có đủ sức khỏe để đảm đương công việc, không có nhân viên nào mắc bệnh truyền nhiễm. - Có mặc áo Blu và đeo bảng hiệu ghi rõ chức danh. - Được đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế. - Tất cả nhân viên được huấn luyện để hiểu rõ và thực hiện đúng các nguyên tắc GPP. - Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với khách hàng. - Giữ bí mật thông tin về người bệnh. 3.2. Diện tích xây dựng và thiết kế nhà thuốc Quang Hiếu Diện tích quầy thuốc đạt tiêu chuẩn GPP được bố trí, thiết kế theo quy định Mục II Phụ lục I- 1b Thông tư 02/2018/TT-BYT quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, cụ thể như sau: - Nhà thuốc nằm ở vị trí khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ bên trong khu vực bảo quản thuốc phải ổn định 30 độ C, đủ ánh sáng. Đối diện bệnh viện, gần chợ, nơi đông dân cư,.... Vị trí của nhà thuốc thích hợp cho việc kinh doanh thuốc. - Diện tích 36m2, với chiều dài 6 m và chiều rộng 5,5m có khu vực trưng bày, bảo quản thuốc; khu vực để người mua thuốc tiếp xúc và trao đổi thông tin về việc sử dụng thuốc với người bán lẻ. - Khu vực cho những hoạt động khác như: + Khu vực ra lẻ các thuốc không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc để bán lẻ trực tiếp cho người bệnh. + Kho bảo quản thuốc riêng. + Khu vực tư vấn riêng (bàn tư vấn) cho người mua thuốc/bệnh nhân. SVTT: ……………………

6


GVHD: ……………………

Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

+ Khu vực riêng về mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế, có biển hiệu khu vực ghi rõ “Sản phẩm này không phải là thuốc”. + Có chỗ rửa tay, rửa và bảo quản bao bì đựng. + Phòng có trần la phông chống bụi, nền và tường nhà được ốp gạch ceramic dễ vệ sinh lau rửa, khi cần thiết có thể thực hiện công việc tẩy trùng. + Bố trí cân.

Tủ biệt trữ

Thuốc không kê đơn

Thuốc không kê đơn

Thuốc kê đơn

Mỹ phẩm

Thuốc kê đơn

Thực phẩm chức năng

Bàn tư vấn

Tủ ra lẻ

Quầy bán

cửa vào

Cân

Bồn rửa tay

Hình 1: Sơ đồ nhà thuốc Quang Hiếu

SVTT: ……………………

7


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

Hình 2: Các tủ, kệ trưng bài thuốc

Hình 3: Thiết bị điều hòa nhiệt độ

Hình 4: Dụng cụ xác định nhiệt độ, độ ẩm

Hình 5: Bồn rửa tay

Hình 6: Cân

Hình 7: Thiết bị chữa cháy

Hình 8: Dụng cụ ra lẽ thuốc

- Có 8 tủ: 2 tủ nằm, 6 tủ đứng. - Có tủ biệt trữ, có nơi ra thuốc lẻ, có một ẩm, nhiệt kế tự ghi, một máy tính, một máy in và có bàn tư vấn, nơi để nước uống. - Người tư vấn là Dược sĩ phụ trách. - Tất cả được bao quanh là cửa kính có gắn máy điều hòa nhiệt độ. - Tất cả được sắp xếp theo nguyên tắc 3 dễ: dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra + Nhà thuốc có tủ để ra thuốc lẻ.

SVTT: ……………………

8


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

3.3. Thiết bị bảo quản:

- Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “ thuốc kê đơn” hoặc trong cùng khu vực riêng phải để riêng các thuốc bán theo đơn.Việc sắp xếp bảo đảm sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn. - Đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, côn trùng,…) - Có 01 máy lạnh và 01 quạt thổi để duy trì điều kiện bảo quản. - 02 bình chữa cháy và các dụng cụ, tiêu lệnh chữa cháy theo quy định. - Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ. - Trong quầy thuốc có dụng cụ thường xuyên theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong quầy thuốc, để có thể điều chỉnh kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm trong quầy thuốc ổn định trong giới hạn cho phép, và kịp thời áp dụng các phương pháp thích hợp như dùng chất hút ẩm, thông gió… - Điều kiện bảo quản tại nhà thuốc phải đáp ứng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn, hoặc ở điều kiện bảo quản thường: nhiệt độ ≤ 300C, độ ẩm ≤ 75%. 3.4. Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn: - Có các tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc, các quy chế dược hiện hành để nhân viên bán lẻ có thể tra cứu và sử dụng khi cần

VIDAL; MIMs; Dược Thư Quốc Gia; Internet để tra cứu thông tin thuốc - Các hồ sơ, sổ sách liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc: + Sổ sách hoặc máy tính để bảo quản, tồn trữ ( bảo quản) theo dõi số lô, hạn dùng của thuốc và các vấn đề khác có liên quan + Các cơ sở bán lẻ thuốc phải có hệ thống máy vi tính hồ sơ, sổ sách lưu máy tính và phần mềm để quản lý các hoạt động và lưu trữ các dữ liệu + Các SOP : xây dựng và thực hiện theo các quy trình thao tác chuẩn dưới dạng văn bản cho tất cả các hoạt động chuyên môn để mọi nhân viên áp dụng, tối thiểu phải có 6 quy trình: 1. Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng. 2. Quy trình bán thuốc theo đơn. 3. Quy trình bán thuốc không kê đơn. 4. Quy trình giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi. 5. Quy trình giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi. 6. Quy trình pha chế thuốc theo đơn. - Hồ sơ hoặc sổ sách lưu trữ các dữ liệu liên quan đến bệnh nhân (bệnh nhân có đơn thuốc hoặc các trường hợp đặc biệt) đặt tại nơi đảm bảo để có thể tra cứu kịp thời khi cần.

SVTT: ……………………

9


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Sổ sách, hồ sơ và thường xuyên ghi chép hoạt động mua thuốc, bán thuốc, bảo quản thuốc đối với thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất theo quy định của Quy chế quản lý thuốc gây nghiện và Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần. 3.5. Việc thực hiện GPP tại nhà thuốc: 3.5.1 So sánh nhận xét những nội dung nhà thuốc đã thực hiện được so với bảng kiểm GPP của Bộ T Tế Tiêu chuẩn

Nhân sự

Diện tích

Xây dựng và thiết kế

Thiết bị bảo quản thuốc

Nhà thuốc đạt GPP - Người quản lý chuyên môn: Dược Sỹ Đại Học. - Người bán lẻ: Dược sỹ Đại học và Dược sỹ Trung học. - Nhân sự có trình độ chuyên phù hợp, đủ sức khỏe không bị bệnh truyền nhiễm, không bị kỷ luật cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn Y Dược. - Có lưu hồ sơ nhân viên.

- Diện tích nơi bán thuốc 15 m2, phù hợp với quy mô kinh doanh, có khu vực trưng bày bảo quản, giao tiếp khách hàng. Có phòng ra lẻ thuốc, khu vực dành cho tư vấn khách hàng và ghế ngồi chờ, có nơi rửa tay dành cho người bán thuốc. Có khu vực dành riêng cho những sản phẩm không phải là thuốc. Riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm, xây dựng chắc chắn có trần và tường, nên dễ làm vệ sinh và đủ ánh sáng. - Đủ trang thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi đối với thuốc. - Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ, phải có nhiệt ẩm kế, có hệ thống thông gió và chiếu sáng.

SVTT: ……………………

GPP Bộ Y tế - Người phụ trách hoặc chủ cơ sở bán lẻ thuốc có chứng chỉ hành nghề dược (phải là dược sĩ đại học). - Nhân lực phải thích hợp và đáp ứng quy mô hoạt động. - Nhân viên phải có văn bằng chuyên môn về dược và thời gian thực hành nghề nghiệp phù hợp, đủ sức khỏe không bị bệnh truyền nhiễm, không bị kỷ luật cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn y dược. - Diện tích nơi bán thuốc 10m2 trở lên, phù hợp với quy mô kinh doanh, có khu vực trưng bày bảo quản, giao tiếp khách hàng. Có phòng ra lẻ thuốc, phòng pha chế thuốc theo đơn (nếu có) phải đạt chuẩn quy định, nơi rửa tay dành cho người bán thuốc, khu vực dành cho tư vấn khách hàng và ghế ngồi chờ. Có khu vực dành riêng cho những sản phẩm không phải là thuốc. Riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm, xây dựng chắc chắn có trần và tường, nên dễ làm vệ sinh và đủ ánh sáng cho nhà thuốc. - Đủ trang thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi đối với thuốc. - Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ, phải có nhiệt ẩm kế, có hệ thống thông gió và chiếu sáng.

10


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Có hồ sơ, sổ sách về hoạt động - Phải có hồ sơ, sổ sách về hoạt kinh doanh thuốc, gồm số sách động kinh doanh thuốc, gồm số hoặc máy tính có phần mềm quản sách hoặc máy tính có phần mềm lý thuốc tồn trữ, hồ sơ, sổ sách lưu quản lý thuốc tồn trữ, hồ sơ, sổ dữ liệu về bệnh nhân, về hoạt sách lưu dữ liệu về bệnh nhân, về động mau bán thuốc, pha chế hoạt động mau bán thuốc, pha chế Hồ sơ, sổ sách, thuốc. các hồ sơ, sổ sách phải lưu thuốc. các hồ sơ, sổ sách phải lưu tài liệu chuyên trữ trong thời gian ít nhất là 1 năm trữ trong thời gian ít nhất là 1 năm môn kể từ khi thuốc hết hạn dùng. kể từ khi thuốc hết hạn dùng. - Xây dựng và thực hiện các quy - Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn S.O.P cho tất trình thao tác chuẩn cho tất cả quy cả quy trình chuyên môn. trình chuyên môn. - Có đủ tài liệu hướng dẫn sử - Phải có đủ tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc, các quy chế dược dụng thuốc, các quy chế dược hiện hiện hành. hành. 3.5.2 Liệt kê các loại sổ sách, S.O.P có tại nhà thuốc và việc triển khai thực hiện trong thực tế  Giấy phép hiệu thuốc - Chứng chỉ hành nghề. - Giấy chứng nhận đăng ký nguyên tắc, tiêu chuẩn “thực hành tốt nhà thuốc”. - Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc. - Bản kê khai danh sách nhân sự và bằng cấp chuyên môn. - Bản kê khai địa điểm và bằng cấp chuyên môn. - Bản kê khai địa điểm và trang thiết bị.  Hồ sơ nhân viên - Sơ yếu lý lịch. - Giấy khám sức khỏe. - Bằng cấp chuyên môn. - Hồ sơ đào tạo.  Danh mục các quy trình thao tác chuẩn (SOP) - Các sổ sách có tại nhà thuốc: Bảng niêm yết giá; Sổ theo dõi kiểm nhập; Sổ theo dõi hạn dùng; Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ; Sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm; Sổ theo dõi thuốc khiếu nại và thu hồi; Sổ theo dõi tác dụng phụ của thuốc, ADR. - Các SOP có tại nhà thuốc: + SOP 01.GPP- Quy trình Soạn thảo quy trình thao tác chuẩn. + SOP 02.GPP- Quy trình Mua thuốc. + SOP 03.GPP- Quy trình Bán và tư vấn sử dụng thuốc theo đơn. + SOP 04.GPP- Quy trình Bán và tư vấn sử dụng thuốc bán không theo đơn. + SOP 05.GPP- Quy trình Bảo quản và theo dõi chất lượng thuốc. + SOP 06.GPP- Quy trình Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại, thu hồi. + SOP 07.GPP- Quy trình Đào tạo nhân viên nhà thuốc. + SOP 08.GPP- Quy trình Tư vấn điều trị. + SOP 09.GPP- Quy trình Vệ sinh nhà thuốc. + SOP 10.GPP- Quy trình Ghi chép nhiệt độ - độ ẩm. + SOP 11.GPP- Quy trình Sắp xếp trình bày. SVTT: ……………………

11


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

3.5.3. Vai trò của dược sĩ đại học trong quản lý, điều hành, tư vấn thuốc: a. Chức năng

- Có vai trò hết sức quan trọng trong công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng của ngành y tế. - Người dược sỹ cũng có vai trò quan trọng trong việc tư vấn hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả và kinh tế nhất. b. Nhiệm vụ - Lập kế hoạch mua thuốc, kiểm soát chất lượng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng đáp ứng cho nhu cầu điều trị bệnh. - Theo dõi việc bán lẻ thuốc kê đơn và không kê đơn, nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu khác. - Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt nhà thuốc (GPP). - Thực hiện công tác tư vấn khách hàng và điều trị bệnh, tham gia cảnh giác dược. - Tham gia theo dõi, quản lý hoạt động của nhà thuốc theo đúng quy định. c. Tổ chức hoạt động của nhà thuốc

- Nhà thuốc hoạt động theo cơ chế bán lẻ các loại thuốc tân dược và trang thiết bị dụng cụ y tế. - Nơi lấy hàng là các công ty dược phẩm, mọi thủ tục thanh toán đều phải kèm theo đến nơi giao hàng. - Công tác tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lí và đảm bảo quyền lợi khách hàng, tính mạng và sức khỏe phải đặt lên hàng đầu. - Luôn luôn cập nhật thông tin mới nhất về dược để có những hình thức giới thiệu những thuốc mới tốt hơn. - Luôn đảm bảo chất lượng thuốc tạo niềm tin ở khách hàng. - Luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng giúp họ hiểu sâu sắc về thuốc. - Cơ chế đầu vào đầu tchế độ cung ứng hợp lý hiệu quả.

- Luôn chấp hành tốt mọi chủ trương quy chế mà ngành đặt ra. d. Vai trò của dược sĩ đại học tại nhà thuốc - Dược sĩ là những người thực hành nghề Dược trong lĩnh vực Y tế, theo quy định của Bộ Y tế thì các Nhà thuốc đạt chuẩn GPP cần phải có khu vực riêng để Dược sĩ tư vấn cho khách hàng. Với bất kỳ Ngành nghề dịch vụ nào, vai trò của người tư vấn hay phòng tư vấn rất quan trọng. Đặt quyền lợi của khác hàng lên trên, tư vấn khách hàng để chọn được dịch vụ, sản phẩm phù hợp. Nhà thuốc GPP từ lâu được coi là dịch vụ Y tế cung cấp thuốc cho cộng đồng. Vì vậy vai trò của Dược sỹ tư vấn càng quan trọng hơn. - Dược sĩ có vai trò tư vấn cho khách hàng những vấn đề như: + Hướng dẫn dùng thuốc: đường dùng, liều dùng, thời điểm dùng thuốc hợp lý. + Tác dụng có hại có thể gặp phải và cách xử lý. + Các vấn đề gặp phải khi phối hợp thuốc (tương tác, tương kị). + Những trường hợp, tình huống người bệnh cần đi gặp bác sĩ.

SVTT: ……………………

12


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

4. Hoạt động của cơ sở bán lẻ 4.1 Mua và bán thuốc

4.1.1 Mua thuốc - Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp. - Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc trong quá trình kinh doanh. - Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành( thuốc có số đăng ký hoặc chưa có số đăng ký được phép nhập khẩu theo nhua cầu điều tri). Thốc mua còn nguyên vẹn và có đầy đủ bao gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về - Khi nhập thuốc người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên nhãn thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng( bằng cảm quan, nhất là với các thuốc dễ biến đổi chất lượng) và có kiểm soát trong suốt quá trình bảo quản. - Hiệu thuốc phải có đủ danh mục thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu dùng trong tuyến C trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y Tế đại phương quy định. 4.1.2 Bán thuốc Trường hợp khách hàng hỏi và tư vấn điều trị một số chứng/ bệnh thông thường - Tiếp đón và chào hỏi khách hàng - Cần tìm hiểu các thông tin về bệnh nhân + Giới tính, tuổi, mắc chứng/ bệnh gì? Biểu hiện? Thời gian mắc chứng/ bệnh? Chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng? + Bệnh nhân có đang mắc bệnh mãn tính gì? đang dùng thuốc gì?,… + Bệnh nhân đã dùng những thuốc gì để điều trị bệnh/ triệu chứng này? Dùng như thế nào? Hiệu quả? - Đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể: + Nếu việc sử dụng thuốc của bệnh nhân chưa đúng hoặc chưa phù hợp: Giải thích, tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuyển sang loại thuốc khác đúng và phù hợp hơn. Trong trường hợp cần thiết, khuyên bệnh nhân đi khám và mua theo đơn của bác sĩ. + Trao đổi, đưa ra lời khuyên về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng, từng chứng/ bệnh cụ thể. + Cung cấp các thông tin cụ thể về thuốc phù hợp với khách hàng để khách hàng lựa chọn. - Lấy thuốc: + Lấy thuốc khách hàng đã chọn. + Cho vào các bao, gói, ghi rõ: Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, liều dùng, cách dùng, thời gian dùng của từng thuốc. - Hướng dẫn cách dùng: Hướng dẫn, giải thích cho khách hàng về tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong muốn, liều lượng và cách dùng thuốc. SVTT: ……………………

13


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Thu tiền, giao hàng cho khách. + In hóa đơn, giao hóa đơn cho khách và thu tiền. + Giao hàng cho khách. + Cảm ơn khách hàng. 4.2 Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc

- Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi liên quan đến bệnh, đến thuốc mà người mua yêu cầu. - Người bán lẻ tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn thuốc kèm theo, người bán lè phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc đánh máy, in gắn lên đồ bao gói. - Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu thuốc bán ra về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc. 4.3 Các quy định về tư vấn cho người mua

- Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng. - Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có chuyên môn phù hợp với loại thuốc cần cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin về thuốc, giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn. - Đối với người bệnh đòi hỏi phải có chuẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng thuốc. Người bán lẻ cần tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thốc chuyên khoa thích hợp hoặc bác sĩ điều trị. - Đối với những người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán thuốc cần giải thích rõ cho ho hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh. - Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì người bán lẻ cần tư vấn lựa chọn thuốc có giá cả hợp lý, đảm bảo điều trị và giảm tới mức thấp nhất khả năng chi phí. - Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc. 4.4 Bán thuốc theo đơn

- Người bán thuốc theo đơn phải có trình độ chuyên môn phù hợp với quy định của Bộ Y Tế. - Phải bán đúng thuốc ghi trong đơn. Khi phát hiện có sai phạm (về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng hoặc những qui định pháp lý về kê đơn) hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, người bán lẻ phải thông báo lại cho người kê đơn biết. - Phải giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn, đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh. - Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua. - Hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc và nhắc nhở thực hiện đúng đơn thuốc. SVTT: ……………………

14


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Bán thuốc gây nghiện, phải vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính 4.5 Cách sắp xếp và bảo quản thuốc: - Thuốc phải được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc. - Thuốc nên được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý. - Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “ thuốc kê đơn” hoặc trong cùng khu vực riêng phải để riêng các thuốc bán theo đơn.Việc sắp xếp bảo đảm sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn. - Đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, côn trùng,…) - Có 01 máy lạnh và 01 quạt thổi để duy trì điều kiện bảo quản. - Có thiết bị chữa cháy. - Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ. - Trong quầy thuốc có dụng cụ thường xuyên theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong quầy thuốc, để có thể điều chỉnh kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm trong quầy thuốc ổn định trong giới hạn cho phép, và kịp thời áp dụng các phương pháp thích hợp như dùng chất hút ẩm, thông gió…

- Điều kiện bảo quản tại nhà thuốc phải đáp ứng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn, hoặc ở điều kiện bảo quản thường: nhiệt độ ≤ 300C, độ ẩm ≤75%.  Tình hình bán/nhập thuốc Mô tả cách tổ chức nhập thuốc  Cách dự trù mua - Nhân viên bán hàng thường xuyên kiểm tra và theo dõi số lượng thuốc còn trong hiệu thuốc, thuốc sắp hết hàng sẽ ghi tên vào sổ đặt hàng và Công ty Dược giao hàng. - Hiệu thuốc có thể lập kế hoạch mua hàng thường kỳ: hàng tuần, hàng tháng, háng quý, hoặc đột xuất khi thuốc bán nhiều hết nhanh - Khi lập kế hoạch mua hàng phải căn cứ vào: • Danh mục thuốc thiết yếu: là những loại thuốc bán nhiều. • Lượng hàng tồn tại hiệu thuốc: luôn theo dõi lượng hàng tồn trong hiệu thuốc để tránh trường hợp hết thuốc để bán cho khách hàng. • Khả năng tài chính của hiệu thuốc: lượng hàng hóa đặt nhiều hay ít còn phụ thuộc vào khả năng tài chính của nhà thuốc. • Cơ cấu bệnh tật, nhu cầu thị trường trong kỳ kinh doanh: vào các thời điểm mà có một số bệnh dịch theo mùa như thủy đậu, sốt xuất huyết....hay khoảng thời gian gaio mùa người dân hay bị mắc bệnh cảm cúm, ho, sốt. Do vậy hiệu thuốc cần dự trù các loại thuốc đó kịp thời về bán.

SVTT: ……………………

15


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

 Nguồn cung ứng, tìm hiểu thông tin nhà phân phối qua các nguồn: - Cơ quan quản lý y tế: Bộ Y Tế, Sở Y Tế. - Các phương tiện thông tin đại chúng: Báo, đài, truyền hình, tờ rơi… - Trình dược viên, nhân viên bán hang. - Những thông tin về nhà sản xuất, nhà cung ứng cần nắm bắt: Tư cách pháp nhân đầy đủ, có uy tín, chính sách phân phối, phương thức thanh toán. - Chất lượng dịch vụ: - Đáp ứng yêu cầu bảo quản hàng hóa, giải quyết các vấn đề nảy sinh nếu có nhanh chóng. - Lập danh sách các nhà phân phối: tên giao dịch, địa chỉ, người liên hệ, điện thoại, fax, giấp phép hợp lệ (đủ Điều Kiện KD thuốc / Đủ KK An Toàn VS Thực Phẩm (KD Thực Phẩm Chức Năng), GSP / GDP Tìm hiểu các thông tin về sản phẩm do nhà cung cấp giới thiệu: - Được phép lưu hành (thuốc có số dăng ký hay thuốc chưa có SĐK nhưng được phép nhập khẩu theo nhu cầu điều trị). - Có chất lượng đảm bảo (đã qua kiểm nghiệm, có công bố TCCL…) - Thực phẩm chức năng hoặc mỹ phẩm: giấy công bố tiêu chuẩn sản phẩm. Lưu ý: Dược sĩ Đại Học quyết định lựa chọn nhà cung cấp.

 Thời điểm mua, căn cứ vào: - Danh mục thuốc thiết yếu. - Lượng hàng tồn của nhà thuốc. - Khả năng tài chính của nhà thuốc. - Nhu cầu thị trường. Mua thuốc hàng hóa qua điện thoại, fax hoặc email

 Cách tính giá bán Dựa theo đặc tính sản phẩm, giá trị sản phẩm sẽ làm cho giá phù hợp, cụ thể: [ Giá mua vào × 10% ] (10% là thuế suất ) 5. Yêu cầu đối với nguời bán lẻ trong hành nghề dược 5.1 Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc - Dược sĩ chịu sụ quản lý hướng dẫn về chuyên môn của người quản lý. - Khi có ủy quyền, được phép thay người quản lý chuyên môn giải quyết công việc liên quan đến nghề nghiệp. 5.2 Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ thuốc - Phải thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt hoạt động của cơ sở, trong trường hợp vắng mặt phải ủy quyền cho nhân viên có trình độ chuyên môn tương đương trở lên điều hành theo quy định. - Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc phải kê đơn, tư vấn cho người mua.

SVTT: ……………………

16


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Liên hệ với bác sĩ kê đơn trong các trường hợp cần thiết để giải quyết các tình huống xảy ra. - Kiểm soát chất lượng thuốc mua về, thuốc bảo quản tại nhà thuốc - Theo dõi và thông báo cho cơ quan y tế về tác dụng không mong muốn của thuốc. 5.3 Các hoạt động đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi - Phải có hệ thống lưu giữ các thông tin, thông báo về thuốc khiếu nại, thuốc không được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi. - Có thông báo thu hồi cho khách hàng. - Kiểm tra và trực tiếp thu hồi, biệt trữ các thuốc phải thu hồi để chờ xử lý. - Có hồ sơ ghi rõ về việc khiếu nại và biện pháp giair quyết cho những người mua về khiếu nại hoặc thu hồi thuốc. - Nêú hủy thuốc phải có biên bản theo quy chế quản lý chất lượng thuốc. - Có báo cáo các cấp theo quy định. Người thực hiện

Dược sỹ chủ nhà thuốc. Nhân viên bán hàng của nhà thuốc.

DS. Chủ nhà thuốc

DS. Chủ nhà thuốc

Trình tự thực hiện

Tiếp nhận công văn thông báo thu hồi

Ra thông báo ngừng nhập và ngừng bán mặt hàng trên

Kiểm tra đối chiếu lô hàng trên tại nhà

DS. Chủ nhà thuốc Tiếp nhận hàng trả về

DS. Chủ nhà thuốc

Tổng hợp số liệu, ra quyết định xử lý hàng thu hồi

DS. Chủ nhà thuốc

Gửi báo cáo và lưu hồ sơ thu hồi

SVTT: ……………………

17


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

5.3.1. Nội dung quy trình. - Nhà thuốc sau khi nhận được công văn thông báo thu hồi của của Trạm y tế, Trung tâm Y tế, Nhà cung cấp hoặc phát hiện có hàng không đạt TCCL tại đơn vị thì: 5.3.2. Dược sỹ chủ nhà thuốc ra thông báo: - Ngừng nhập, bán mặt hàng phải thu hồi tại nhà thuốc; - Thông báo tới các khách hàng và các nhân viên có liên quan để thu hồi hàng; - Đối với khách hàng mua lẻ cần trả lại hàng thu hồi: Nhà thuốc nhận trả lại hàng tại nhà thuốc. 5.3.3. Kiểm tra, rà soát hàng tồn thực tế và tồn theo số liệu quản lý trên máy: - Kiểm tra tại nhà thuốc: Xác nhận các thông tin về hàng thu hồi tại nhà thuốc. 5.3.4. Tiếp nhận hàng trả về: Thu hồi hàng tại nhà thuốc: căn cứ vào thông báo thu hồi đã có chữ ký xác nhận của dược sĩ chủ nhà thuốc. Đối với hàng đã bán cho khách hàng: Nguyên tắc: Nhân viên được phân công tiếp nhận hàng trả về phải thực hiện các công việc sau:

* Đối với hàng tại nhà thuốc: + Kiểm tra đối chiếu số lượng tồn tại nhà thuốc và ghi hóa đơn tiếp nhận; + Chuyển hàng vào khu vực sản phẩm “Chờ xử lý". * Đối với hàng đã bán cho khách hàng: + Hàng đã bán cho khách hàng: chỉ được nhận trả lại khi đã có sự đồng ý của Dược sỹ chủ nhà thuốc; + Hàng trả về: Phải có hoá đơn hoặc chứng từ bán hàng kèm theo; + Trường hợp hàng trả lại là hàng không đạt tiêu chuẩn chất lượng – Phải có chữ ký xác nhận tình trạng và số lượng của Dược sỹ chủ nhà thuốc; + Trường hợp hàng trả về do nhầm lẫn về giao nhận hàng: Phải còn bao bì nguyên vẹn, không bị biến đổi chất lượng do lỗi bảo quản của của khách hàng. Các bước thực hiên:

- Nhân viên được phân công của nhà thuốc: + Tiếp nhận hàng trả về kho theo những nguyên tắc nêu trên; + Kiểm tra, xác định hàng trả về đúng là hàng của nhà thuốc: Đối chiếu với các chứng từ về: Số hoá đơn, chứng từ, số lô, hạn dùng…Các đặc điểm nhận biết riêng hàng của nhà thuốc (nếu có). + Kiểm tra chất lượng hàng trả lại theo qui trình kiểm soát chất lượng hàng hóa; + Sau khi hoàn thành các bước trên, hai bên giao nhận hàng ký xác nhận vào phiếu tiếp nhận sản phẩm theo Biểu Mẫu SOP05.GPP/F01; SVTT: ……………………

18


GVHD: ……………………

Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu + Sắp xếp hàng vào tủ kệ:

o Nếu hàng trả lại đạt TCCL cảm quan và còn hạn dùng trên 3 tháng: Phân loại, chuyển hàng nhận trả lại vào khu vực trưng bày theo đúng vị trí được quy định; o Nếu là hàng thu hồi, hàng không đạt TCCL hoặc hàng hết hạn sử dụng thì chuyển vào khu vực riêng biệt, gắn nhãn “ Hàng chờ xử lý”

+ Làm báo cáo tổng kết hàng thu hồi trả về. 5.3.5. Tổng hợp số liệu, liên hệ bên bán để trả lại hàng :

- Dược sỹ chủ nhà thuốc: + Tổng hợp số liệu, làm báo cáo thu hồi thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng; + Liên hệ bên bán để trả lại hàng. 5.3.6. Gửi báo cáo lên trung tâm y tế quận (huyện) và lưu hồ sơ thu hồi:

- Dược sĩ chủ nhà thuốc: gửi báo cáo tới Phòng y tế hoặc Sở Y Tế, theo biểu mẫu SOP 05.GPP/F02. - Lưu hồ sơ thu hồi gồm : + Công văn thu hồi; + Phiếu xác nhận hàng thu hồi có tại nhà thuốc; + Bản tổng kết thu hồi hàng trả về; + Bản sao hoá đơn xuất trả hàng cho đơn vị bán (Nếu có). - Dược sĩ chủ nhà thuốc: lưu các chứng từ xuất nhập theo qui định hiện hành của Bộ Tài Chính. 5 3.7. Hình thức lưu trữ. Stt Tên hồ sơ Giải quyết đối với thuốc bị khiếu 1 nại hoặc thu hồi 2 Phiếu tiếp nhận sản phẩm trả về Báo cáo thu hồi sản phẩm không 3 đạt chất lượng 4 Chứng từ xuất, nhập hàng

Thời gian lưu

Đến khi có thay đổi 1 năm sau khi lô thuốc hết hạn dùng 1 năm sau khi lô thuốc hết hạn dùng Theo qui định của Bộ Tài chính

6. Danh mục thuốc đang kinh doanh tại nhà thuốc 6.1 Metronidazol 250mg.

- Thành phần: Metronidazol 250mg. - Chỉ định: Nhiễm Trichomonas vaginalis ở đường niệu - sinh dục. Bệnh do amip (lỵ amip, áp xe gan). Viêm âm đạo không đặc hiệu. Phối hợp trong điều trị Hp dạ dày. - Chống chỉ định: Mẫn cảm với dẫn chất nitro– imidazole hay một trong các thành phần của thuốc. Phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ. SVTT: ……………………

19


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

6.2 Dextromethorphan 15 mg.

- Thành phần: Dextromethorphan.HBr 15 mg - Chỉ định: Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích. Ho không có đàm và ho mạn tính. - Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO). Trẻ em dưới 2 tuổi. 6.3 Berberin 100mg.

- Thành phần: Berberin clorid 100mg. - Chỉ định: Trị hội chứng lỵ do trực khuẩn, viêm ruột, tiêu chảy. - Chống chỉ định: Phụ nữ có thai. - Cách dùng: Trẻ em: 1 – 2 viên x 2 – 3 lần/ngày.

Người lớn: 2 – 3 viên x 2 – 3 lần/ngày. - Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng. 6.4 Alpha Choay - Thành phần: Alphachymotrypsin - Chỉ định: Điều trị cho bệnh phù nề trong các trường hợp sau chấn thương, hậu phẫu hoặc bỏng Hỗ trợ điều trị cho các bệnh như: viêm xoang, viêm tai, viêm phế quản. - Chống chỉ định: Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc Bệnh nhân bị giảm Alpha-1-antitrypsin. 6.5 Loratadin Stada 10mg.

- Thành phần: Loratadine 10 mg. - Chỉ định: Dị ứng do mọi nguyên nhân như: viêm mũi dị ứng, mày đay,... - Chống chỉ định: Quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 2 tuổi. - Tác dụng phụ: Thường gặp:Đau đầu, khô miệng. Ít gặp: Chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc. 6.6 Alaxan. - Thành phần: Paracetamol 325mg. Ibuprofen 200m. - Chỉ định: Giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp cơ khớp đau do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh như đau lưng, vẹo cổ, bong gân, căng cơ quá mức, gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu...Điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức cơ quan vận động... - Chống chỉ định: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. Suy gan hoặc suy thận nặng. Lupus ban đỏ rải rác (nguy cơ bị phản ứng màng não nhẹ). Phụ nữ có thai. SVTT: ……………………

20


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

6.7 Cataflam 25mg. - Thành phần: Diclofenac 25mg - Chỉ định: Điều trị ngắn hạn: viêm đau sau chấn thương hoặc phẫu thuật, thấp ngoài khớp, cơn đau nửa đầu, đau bụng kinh, viêm cấp tính trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, tai mũi họng. - Chống chỉ định: Loét đường tiêu hoá. Mẫn cảm với Diclofenac hoặc tá dược. Giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác, Cataflam chống chỉ định đối với những bệnh nhân đã từng bị hen phế quản, nổi mề đay hoặc viêm mũi dị ứng khi dùng acid Acetylsacylic hay các thuốc ức chế tổng hợp Prostaglandin khá. 6.8 Lasartan. - Thành phần: Losartan kali 25mg - Chỉ định: dùng điều trị tăng huyết áp, bệnh thận do tiểu đường, suy tim, nhồi máu cơ tim. - Chống chỉ định: Bệnh nhân quá mẫn với losartan kali hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. 6.9 Glucophage 500mg. - Thành phần: Metformine chlorhydrate 500 mg - Chỉ định: Tiểu đường không nhiễm toan thể cétone, không lệ thuộc insuline ở người trưởng thành (tiểu đường type II), đặc biệt ở người có thể trọng béo phì, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng mà không cân bằng được đường huyết. - Chống chỉ định: Suy thận, suy tế bào gan, ngộ độc ruột cấp tính, phụ nữ có thai và cho con bú. Nhiễm toan thể cétone mất bù, tiền hôn mê tiểu đường. 6.10 Meopristone. - Thành phần: Mifepristone 10mg. - Chỉ định: tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. - Chống chỉ định: dị ứng với thành phần nào của thuốc. Bệnh của tuyến thượng thận, người đang điều trị với corticosteroid, người đang cho con bú. - Liều dùng: Uống 1 viên trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp, tuy nhiên dùng càng sớm hiệu quả càng cao.

SVTT: ……………………

21


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

7. Phân loại thuốc theo nhóm điều trị 7.1. Việc sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc tại nhà thuốc - Theo từng ngành hàng riêng biệt: Dược phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ tiêu hao...

- Theo yêu cầu bảo quản đặc biệt đối với một số loại thuốc:  Thuốc cần bảo quản ở điều kiện thường.  Thuốc cần bảo quản ở điều kiện đặc biệt: tránh ánh sáng, hàng dễ bay hơi, có mùi, phân hủy.... - Theo yêu cầu của các quy chế, quy định chuyên môn hiện hành. - Hàng chờ xử lý: xếp vào tủ biệt trữ. Sắp xếp trưng bày hàng hóa trên các giá,tủ: - Sắp xếp hàng hóa theo các nguyên tắc nhất định, thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, theo nhóm tác dụng dược lý... - Sắp xếp đảm bảo: Dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra.  Gọn gàng, ngay ngắn, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn các mặt hàng.  Nhãn hàng (chữ, số, hình ảnh....) trên các bao bì: quay ra ngoài, thuận chiều nhìn của khách hàng. 7.2. Mô tả và nhận xét về việc sắp xếp, phân loại thuốc ở nhà thuốc. - Phân chia khu vực sắp xếp theo từng nghành hàng riêng biệt tại nhà thuốc: dược phẩm, thực phẩm chức năng, mặt hàng chăm sóc sức khỏe cá nhân, vật tư y tế. - Sắp xếp trình bày hàng hóa trên các giá, tủ. - Thuốc được sắp xếp theo nhóm thuốc ( kê đơn- không kê đơn), theo nhóm tác động dược lý. Trong cùng 1 nhóm thuốc được sắp xếp theo hoạt chất, chữ cái alphabet hoặc những thuốc thường xuyên được bán. - Sắp xếp phải đảm bảo:  Nguyên tắc 3 dễ ( dễ thấy- dễ lấy- dễ kiểm tra )  Nguyên tắc FEFO & FIFO đảm bảo chất lượng hàng: - Bán hết những hộp đã ra lẻ, đánh dấu (X) bên ngoài vỏ hộp, tránh tình trạng nhầm lẫn mở nhiều hộp cùng lúc. - Các thuốc trong nhà thuốc được phân loại theo nhóm thuốc kê đơn, không kê đơn được bỏ vào các tủ riêng biệt (có khóa). - Các thực phẩm chức năng và mỹ phẩm cũng được để trong các tủ riêng biệt (có khóa). - Các thực phẩm chức năng và mỹ phẩm cũng được để trong các tủ riêng biệt (có khóa) không để chung với thuốc.  Đảm bảo cho việc quản lý thuốc.  Nhận xét về việc sắp xếp, phân loại thuốc: - Sắp xếp thuốc hợp lý đảm bảo cho việc quản lý thuốc một cách chặt chẻ.

SVTT: ……………………

22


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Các thuốc được đặt trên tủ, kệ đảm bảo về việc quản lí thuốc tránh các tác nhân bên ngoài (nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, bị bẩn). - Sắp xếp thuốc gọn gàng, ngăn nắp giúp dễ lấy thuốc khi cần và người mua có thể nhìn thấy. - Các tủ có khóa giúp tránh trộm cắp. 7.3. Trình bày cách thức theo dõi số lượng, chất lượng thuốc, bảo quản, FIFO Cách thức tiến hành kiểm soát chất lượng thuốc. o Kiểm tra tính hợp lý, nguồn gốc, xuất xứ của thuốc: Hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp theo đúng các quy chế, quy định hiện hành. o Kiểm tra cảm quan chất lượng thuốc: - Kiểm tra bao bì: phải còn nguyên vẹn không móp méo, rách, bẩn. - Kiểm tra hạn sử dụng, số lô. - Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì ngoài và bao bì bên trong, bao bì trực tiếp. - Kiểm tra chất lượng cảm quan và ghi số theo dõi. - So sánh các mô tả về cảm quan của các nhà sản xuất ( nếu có ) - Nhãn: đủ, đúng quy chế, hình ảnh, chữ số in trên hãn rõ ràng, không mờ, nhòe, tránh hàng giả, hàng nhái o Nếu không đạt yêu cầu: - Phải để ở khu vực riêng, gắn nhãn hàng chờ thanh lý. - Khẩn trương báo cho dược sĩ phụ trách hiệu thuốc và các bộ phận nhập hàng để kịp thời giải quyết o Kiểm tra điều kiện bảo quản của từng loại thuốc - Kiểm tra về các yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất ghi trên nhãn o Ghi chép sổ sách đầy đủ, đúng thực tế - Đối với thuốc lưu kho: ghi “ Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ”:Mô tả chất lượng cảm quan chi tiết các nộ dung kiểm soát theo “Hướng dẫn tỉ lệ ghi sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ” - Cột “ghi chú”: ghi những thông tin cần lưu ý về thuốc, bao gồm cả điều kiện bảo quản đặc biệt, hoặc khi thuốc có hạn sử dụng ngắn. Bảo quản thuốc: - Thuốc phải được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc. - Thuốc nên được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý. - Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “ thuốc kê đơn” hoặc trong cùng khu vực riêng phải để riêng các thuốc bán theo đơn.Việc sắp xếp bảo đảm sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn. - Đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi (ánh sáng,

nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, côn trùng,…) - Có 01 máy lạnh và 01 quạt thổi để duy trì điều kiện bảo quản. SVTT: ……………………

23


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Có thiết bị chữa cháy. - Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ. - Trong quầy thuốc có dụng cụ thường xuyên theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong quầy thuốc, để có thể điều chỉnh kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm trong quầy thuốc ổn định trong giới hạn cho phép, và kịp thời áp dụng các phương pháp thích hợp như dùng chất hút ẩm, thông gió… - Điều kiện bảo quản tại nhà thuốc phải đáp ứng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn, hoặc ở điều kiện bảo quản thường: nhiệt độ ≤ 300C, độ ẩm ≤ 75%. Nguyên tắc 3 dễ (dễ thấy- dễ lấy- dễ kiểm tra). • Gọn gàng, ngay ngắn, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn giữa các mặt hàng... • Nhãn hàng (chữ, số, hình ảnh) trên các bao bì: quay ra ngoài,thuận chiều nhìn của khách hàng. Nguyên tắc FEFO & FIFO đảm bảo chất lượng hàng: • FEFO: hàng có hạn dùng còn lại ngắn hơn xếp ra ngoài, hạn dài hơn xếp vào trong. • FIFO: hàng sản xuất trước xuất trước, lô nhập trước xuất trước,.... 7.4. Vai trò hiệu quả của phần mềm quản lý hiệu thuốc: - Phần mềm quản lý hiệu thuốc giúp việc kiểm soát số lượng hàng sắp hết, hàng cận date dễ dàng hơn để từ đó ta có thể dự trủ mặt hàng cần mua, loại bỏ những mặt hàng không đủ yêu cầu. • Quản lý thuốc theo nhóm dược lý, hoạt chất, nơi sản xuất, ngày nhập hạn sử dụng, nhà cung cấp,hàm lượng, cách dùng, định giá bán cho từng loại dược phẩm, phần trăm chiết khấu,... • Lập và quản lý các hóa đơn nhập, hóa đơn xuất. Quản ly thông tin nhà cung cấp, xuất nhập, và nhà cung cấp nhanh chóng, chính xác và hiệu quả. • Quản lý chặt chẻ hàng xuất nhập tồn kho, thuốc quá hạn sử dụng, dược phẩm mua vào, daonh thu bán hàng, lợi nhuận. • Cung cấp các báo cáo nhanh, chính xác số lượng thuốc còn tồn theo loại thuốc, kho, lô sản xuất, quá hạn sử dụng. Báo cáo xuất nhập- tồn, báo cáo doanh số và lợi nhuận theo ngày, tháng, năm. - Hỗ trợ việc bán thuốc kê đơn khai báo các liều thuốc cho các bệnh thông thường không kê đơn để bán hàng nhanh tính tiền theo liều. - Quản lý công nợ

+ Quản lý công nợ của khách hàng, nhà cung cấp giao dịch với công ty. + Tổng hợp bảng công nợ, chi tiết công nợ và số dư công nợ đến từng khách hàng.

SVTT: ……………………

24


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

+ Quản lý kho hàng. Bao gồm các chức năng nhập, xuất, nhập xuất hàng bị trả lại, tồn kho, sổ chi tiết hàng hóa… - Bán hàng

+ Xuất bán hàng bằng máy quét mã vạch, hoặc theo tên hàng mã số. + Chức năng báo giá, bao gồm việc tạo báo giá cho khách hàng, in bảng giá sản phẩm một cách dễ dàng, thuận tiện. + Thống kê doanh số bán hàng trong khoảng thời gian tùy ý, theo từng kho hoặc từng nhân viên lập phiếu. - Quản lý hàng hóa

+ Quản lý thông tin hàng hóa theo mã hàng, tên hàng, mã số, mã vạch theo từng nhóm hàng. + Số lượng mã hàng và nhóm hàng là không hạn chế. + Cho phép quản lý hàng hóa theo nhiều đơn vị tính. + Quản lý giá bán của từng mặt hàng theo nhiều giá bán khác nhau theo chính sách của công ty một cách mềm dẽo. + Quản lý được hàng hóa đa mã vạch. + Cho phép in mã vạch của từng mặt hàng theo nhiều chuẩn mã vạch khác nhau. - Quản lý thu – chi, theo dõi số quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

+ Lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. + In sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi. - Thống kê báo cáo + In thống kê báo cáo doanh số bán hàng. Thống kê khách hàng mua nhiều. + In biểu biểu đồ, tổng hợp thu chi, báo cáo lợi nhuận… + Ngoài các báo cáo có sẵn thì chúng tôi sẽ hỗ trợ tạo các báo cáo theo yêu cầu của khách hàng. - Phân quyền sử dụng + Thêm bớt các tài khoản sử dụng. + Phân quyền sử dụng chặt chẽ, chi tiết đến từng tại khoản sử dụng phần mềm. + Quản lý thời gian được phép sửa xóa phiếu theo từng tài khoản. - Quản lý khách hàng – Nhà cung cấp

+ Cho phép quản lý nhiều thông tin về khách hàng, nhà cung cấp với số lượng không hạn chế. + Cho phép tìm kiếm thống kê quá trình mua bán hàng với khách hàng.

SVTT: ……………………

25


GVHD: ……………………

Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

+ Thống kê danh sách khách hàng mua nhiều theo từng nhóm khách hàng… + Quản lý giá bán theo từng nhóm khách hàng. + In thẻ mã vạch cho từng khách hàng. 7.5 Các nhóm thuốc có tại hiệu thuốc 7.5.1 Nhóm thuốc kê đơn ST T

Tên biệt dược

Hàm lượng/ nồng độ hoocmon, nội tiết tố Metformin 500mg hydrochloride Pioglitazone 30mg hydrochloride Tên hoạt chất

1

GLUCOFAST 500

2

NILGAR 30

3

CLAZIC SR

Glyclazide

30mg

4 5

AMARYL SIOFOR

Glimepiride Metformin

2mg 850mg

Dạng bào chế

Viên nén bao phim Viên nén Viên nén phóng thích duy trì Viên nén Viên nén bao phim

1

VOSFAREL

2

ATENOLOL STADA

Tim mạch Trimetazidine dihydrochloride Atenolol

3

AMLODIPIN STADA

Amlodipin

50mg

Viên nén

4 5

EDNYT SECTRAL 200

5mg 200mg

Viên nén Viên nén

1

AORBVASTATIN 20

2

LIPANTHYLSUPRA

3

HERBESSER

Enalapril Acebitolol HCl Tim mạch Atorvastatin calcitrihydrat Fenofibrat Diltiazem hydrochloride

4

LIPISTAD 10

Atorvastatin (calci)

10mg

5

CRESTOR

Rosuvastatin Ca

10mg

1 2 3 4 5

NOOTROPYL ROTUNDIN DIOROPHYL CINNARIZIN ALEUCIN

Thuốc hướng tâm thần Piracetam Rotundin Piracetam Cinnarizine Acetyl - DL -Leucine

800mg 30mg 400mg 25mg 500mg

SVTT: ……………………

20mg

Viên bao phim

50mg

Viên bao phim

160mg

Viên nén bao phim Viên bao phim

30mg

Viên nén

20mg

Viên nén bao phim Viên nén baophim

Viên bao phim Viên nén Viên nang Viên nén Viên nén

26


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3

GVHD: ……………………

Nhóm kháng sinh Amoxicillin + KLAMENTIN 500mg/125mg Viên nén clavulanid acid LINCOMYCIN Lincomycin 500mg Viên nang OFLOXACIN Ofloxacin 200mg Viên nén CEFALEXIN Cefalexin 500mg Viên nén AMPICILLIN Ampicillin 500mg Viên nang Nhóm thuốc không kê đơn Thuốc đường tiêu hóa VIRAZOM Omeprazol 20mg Viên nang MEPRAZ Omeprazol 20mg Viên nang MOTILIUM-M Domperidon 10mg Viên nén CIMETIDINE Cimetidin 300mg Viên nén PANTOPRAZOLE Pantoprazol 40mg Viên nén STADA Thuốc nhỏ mắt, mũi, tai CIPROFLOXACIN Ciprofloxacin 0.3% Nhỏ mắt 0.3% ALCONTOBREX Tobramycin 0.3% Nhỏ mắt Ipratropium Dung dịch xông BERODUAL bromide; Fenoterol 0,02mg/0,05mg khí dung hydrobromide RHINEX Naphazolin nitrat 0,05% Thuốc xịt mũi Xylometazoline OTRIVIN 0,05% Thuốc nhỏ mũi hydrochloride Thuốc kháng viêm, giảm đau HAPACOL 650 Paracetamol 650mg Viên nén Paracetamol HAPACOL EXTRA 500mg/65mg Viên nén Cafein EFERALGAN Paracetamol 500mg Viên sủi IBUPROFEN Ibuprofen 600mg Viên nén ATHROBIC Meloxicam 15mg Viên nén Thuốc bôi ngoài da ERYLIK Erythromycin Tretionin 4g/25mg Kem bôi ngoài da Acid fusidic FUFICORT 20mg/1mg Kem bôi ngoài da Betamethasone valarele FLUCINAR Fluocinolone topical 0,25mg Dầu bôi LAMSIL Terbinafine Kem bôi ngoài da PHENERGAN Promethazine 10g Kem bôi ngoài da VITAMIN Natri chondroitin sulfat 100mg GALEPO Cholin bitartrat 25mg Viên nang Vitamin C 10mg VITAMIN A 5000IU Vitamin A 5000IU Viên nang Thiamin mononitrat 15mg B COMPLEX C Viên nang Riboflavin 10mg

SVTT: ……………………

27


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

Pyridoxin hydroclorid Calci pantothenat Nicotinamid Acid ascoric

5mg 5mg 50mg 5mg

4

VITAMIN PP

Vitamin PP

500mg

Viên nén bao phim

5

MAGINE-B6 CORBIE

Magesi lactac dihydrat Pyridoxin HCl

470mg 5mg

Viên nén

Thuốc tác dụng trên đường hô hấp SINGULAIR Montelukat 10mg SABUTAMOL Sabutamol 4mg Codein 10mg ACODINE Terpin hydrat 100mg Natri benzoat 150mg SALBUFAR Sabutamol 2mg Codein 5mg Eucalyptol 100mg EUCA-OPC Camphor 12mg Guaicol 25mg Kháng HISTAMIN H1 Cetirizine MEKOZITE 10mg dihydrochloride Cetirizine CETIRIZINE 10mg Dihydrochloride Hydroxyzine ATARAX 25mg dichlohydrade Clopheniramin CLOPHENIRAMIN 4mg maleat Levocetirizine XYZAL 5mg hydrochloride Kháng virus- kháng nấm – tẩy giun ACYCLOVIR STADA Acyclovir 400mg 400 mg ALBENDAZOL SADA Albendazol 400mg 400 mg FUGACAR Mebendazole 500mg FLAGYL Metronidazole 250 mg THYROZOL 10mg Thiamazole 10mg

1 2 3 4 5

1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Thực phẩm chức năng

STT 1 2

Brands Hạ áp ích nhân

SVTT: ……………………

Mỹ phẩm và thực phẩm chức năng Tên sản phẩm POLYTAR THORAKAO

Viên nén Viên nén Viên nén Viên nén Viên nén

Viên nén Viên nén Viên nén Viên nén Viên nén Viên nén Viên nhai Viên nhai Viên nén Viên nén Thực phẩm chức năng khác

Dầu gấc tuệ linh Khang dược sâm 28


GVHD: ……………………

Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu 3 4 5

Testovim MERATRIM ALIPAS Trunapharm slim YOOSUN Viên uống hoa thiên Selsun VASELINE PURE LIC • Các dụng cụ y tế: Bông, băng, gạc, cồn, oxy già, khẩu trang y tế... 8. Hoạt động hướng dẫn sử dụng thuốc (5 trường hợp tư vấn cho bệnh nhân)

Tiến hành Phân tích 5 đơn thuốc như sau: Toa thuốc số 1: Nhóm dược lý và mục đích chỉ định điều trị: Thuốc

Nhóm tác dụng dược lý

Digoxin

Glycoside tim

ISDN/ISMN

Nitrat hữu cơ

Clopidogrel

ức chế kết tập tiểu cầu

Spironolacton

LT kháng Aldosterol/ LT tiết kiệm Kali

Captopril

ức chế men chuyển ACEI

Atorvastatin Piracetam

Omeprazol

ức chế HMG-CoA reductase Dẫn xuất vòng của GABA (chất gây hưng phấn thần kinh)

Chỉ định

Suy tim Bệnh tim TMCB mạn Bệnh tim TMCB mạn Suy tim Tăng huyết áp Suy tim Tăng huyết áp Tăng lipid máu hỗn hợp Rối loạn chức năng tiền đình

ức chế bơm proton (PPI) Loét dạ dày

* Nhận xét : => Các thuốc trong đơn phù hợp với chuẩn đoán. TƯƠNG THUỐC TÁC TRONG ĐƠN Tương tác Clopidogrel và Omeprazol:

- Clopidogrel là tiền chất, sau khi vào cơ thể được chuyển hóa ở gan qua men Cytochrome P450 2C19 (Cyp2C19) sẽ tạo thành chất có hoạt tính ức chế sự ngưng tập của tiểu cầu. - Omeprazol là chất ức chế CYP2C19 có khả năng làm giảm tác dụng của clopidogrel  giảm hiệu quả điều trị. - Sự kết hợp của clopidogrel và các chất ức chế Cyp2C19 (omeprazol) không được khuyến cáo theo Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc Dogrel Savi. Xử trí:

- Nếu cần dùng cả 2 thuốc thì nên cách nhau 12 giờ, chẳng hạn dùng PPI buổi sáng và Clopidogrel buổi chiều và ngược lại. - Thay đổi thuốc Omeprazol bằng một PPI khác. SVTT: ……………………

29


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

Tương tác Spironolacton và Captopril: Phân tích: Chẹn hệ rennin-angiotensin, dẫn đến tích lũy rennin lưu động, hệ thống này phụ thuộc natri. Nguy cơ tăng kali máu nghiêm trọng. Xử trí: Nên thay đổi phối hợp vì có nguy cơ tăng Kali máu.

Sách “Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014” – Tr.480: Mức độ 3 – Cân nhắc nguy cơ/lợi ích. Tương tác Captopril và ISDN/ISMN: Phân tích: Nguy cơ tăng tác dụng hạ huyết áp Xử trí: Theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều của thuốc chống tăng huyết áp. Thận trọng đặc biệt ở người cao tuổi (Sách“Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014” – Tr.1035: Mức độ 2 – Tương tác cần thận trọng). Tương tác Captopril và Digoxin: Phân tích: Nồng độ huyết tương của Digoxin có thể tăng hoặc giảm. Cơ chế chưa rõ. Độ thanh lọc Digoxin qua thận có thể bị thay đổi. Xử trí: Không cần phải thận trọng đặc biệt, ngoài giám sát nhiễm độc Digoxin như thường lệ. theo dõi nồng độ Digoxin trong huyết tương (Sách “Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2006” – Tr.1038: Mức độ 1 – Tương tác cần theo dõi). TÓM LẠI: 1. Nguy cơ tăng tác dụng hạ huyết áp (TT Captopril và ISDN/ISMN). 2. Giảm tác dụng của clopidogrel => giảm hiệu quả điều trị (Tương tác Clopidogrel và Omeprazol). 3. Nguy cơ tăng kali máu nghiêm trọng (tương tác Spironolacton và Captopril). 4. Nồng độ huyết tương của Digoxin có thể tăng hoặc giảm còn là ẩn số ( TT Captopril và Digoxin). => Cần theo dõi huyết áp, nồng độ digoxin và Kali trong máu, đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Tài liệu tham khảo - Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc Taguar. - Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc Dogrel Savi. - Tra tương tác thuốc trên tại: Medscape.com, Drug.com và Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014.

SVTT: ……………………

30


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

Toa thuốc số 2: S T T

1

Thuốc Biệt dược (hoạt chất)

Chỉ định

Auclanityl 875/125mg (Amoxicilin + Acid Clavulanic)

Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới (viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm cấp tính nặng của phế quản mãn tính), da & mô mềm, thận & đường tiểu dưới.

Hapacol 500mg 2 (Acetaminophe Giảm đau – hạ sốt n)

Liều dùng (Thời điểm dùng/ Số lần dùng trong ngày)

Số ngày điều trị

1 viên/ lần × 2 lần/ ngày

7 ngày

1 viên/ lần × 3 lần/ ngày

7 ngày

3

Dexclophenira min 2(Dexchlorphe niramin 2mg)

- Ðiều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay

1 viên/ lần × 3lần/ ngày

7 ngày

4

Acetylcysteine. (Acetylcystein 200mg )

- Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh tiết chất nhầy bất thường

1 gói / lần × 3lần/ ngày

7 ngày

5

Methylpredniso - Được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu lone MKP 16mg cần đến tác dụng chống

1 viên/ lần × 1 lần/ ngày

7 ngày

SVTT: ……………………

Lưu ý (cách dùng đặc biệt, CCĐ, ADR nếu có) - Dị ứng với penicillin. - Dị ứng chéo với cephalosporin. Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho. - Người quá mẫn với paracetamol. -Người bị suy gan -Người có tiền sử dị ứng với thuốc - Người có bệnh về hô hấp (hen suyễn, khí phế thũng) - Người bị tăng nhãn áp, bệnh tim mạch - Người bị đau dạ dày, cường giáp, khó tiểu - Không sử dụng thuốc khi vận hành máy móc, tàu xe - Không sử dụng thuốc khi đang dùng các thuốc chống trầm cảm IMAO hoặc rượu bia do làm tăng tác dụng an thần của thuốc, gây buồn ngủ mạnh và gây táo bón, bí tiểu, khô miệng - Quá mẫn với acetylcystein hay bất cứ thành phần nào của thuốc. - Bệnh nhân hen hay có tiền sử co thắt phế quản. - Trẻ em dưới 2 tuổi. - Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất cứ thành

31


GVHD: ……………………

Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu (Methylprednis olone )

viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ, trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. - Methylprednisolone còn được chỉ định trong hội chứng thận hư nguyên phát.

phần nào của thuốc. - Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. - Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao. - Đang dùng vaccin virus sống.

 Đơn thuốc được kê toa hợp lý, không có tương tác thuốc Toa thuốc số 3: Nhóm dược lý và mục đích chỉ định điều trị: Nhóm tác dụng TT Thuốc Chỉ định dược lý

1

ISDN/ISMN

2

Clopidogrel

3

Nifedipin

4

Bisoprolol

5

Meloxicam

6

3B-MEDI

Nitrat hữu cơ ức chế kết tập tiểu cầu Chẹn kênh calci nhóm dihydropyridin ức chế chọn lọc beta 1- adrenergic Giảm đau, kháng viêm NSAID Vitamin B1, B6, B12

Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn Bệnh tim thiếu máu cục bộ Tăng huyết áp Bệnh tim thiếu máu cục bộ Tăng huyết áp Đau dây thần kinh tọa Đau dây thần kinh

* Nhận xét : => Các thuốc trong đơn phù hợp với chuẩn đoán.

SVTT: ……………………

32


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

TƯƠNG THUỐC TÁC TRONG ĐƠN Meloxicam và thuốc chống tăng huyết áp (Bisoprolol/Nifedipin) .Tương tác Meloxicam và Bisoprolol: Phân tích: Giảm tác dụng hạ huyết áp, giảm lợi tiểu và đồng thời có nguy cơ làm tăng độc tính của thuốc chống viêm non- steroid đối với thận. Các thuốc chống viêm NSAID cản trở tổng hợp prostaglandin ở thận làm giảm lưu lượng máu qua thận và sự đào thải nước tiểu bị giảm. Xử trí: Tốt nhất là tránh phối hợp. Nếu cần phối hợp, chỉ nên phối hợp ngắn ngày, nhưng nếu thường xuyên phối hợp cần phải bù nước đầy đủ cho người bệnh, giám sát chức năng thận (độ thanh lọc creatinin), kiểm soát tính ổn định của huyết áp động mạch, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. (Sách “ Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014 ” - Tr.923, Mức độ 2 -Tương tác cần thận trọng). Nifedipin và Bisoprolol: Phân tích: Nifedipin gây tăng phản xạ nhịp tim còn Bisoprolol loại bỏ phản xạ nhịp tăng nhịp tim nên giảm tác dụng phụ của nifedipin. Xử trí: Giám sát huyết áp chặt chẽ (Sách Dược Lực Học – Ths. Dược sĩ Trần Thị Thu Hằng – 2013. Tr. 497) Nifedipin và ISDN/ISMN: Phân tích: Cả 2 thuốc đều có tác dụng giãn mạch (ISDN/ISMN dãn tĩnh mạch nhiều hơn tiểu động mạch, Nifedipin chủ yếu dãn động mạch) gây hạ huyết áp quá mức. Xử trí: Giám sát huyết áp chặt chẽ (Sách Dược Lực Học – Ths. Dược sĩ Trần Thị Thu Hằng – 2013. Tr. 497) ISDN/ISMN và Bisoprolol: Phân tích: Phối hợp ISDN/ISMN với tất cả các thuốc chống tăng huyết áp có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đôi khi dẫn đến sốc. Xử trí: Theo dõi huyết áp trong khi điều trị và lúc ngừng một trong hai thuốc. Cần đặc biệt chú ý điều này với người bệnh cao tuổi (Sách “Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định – Bộ Y Tế 2014” – Tr.866: Mức độ 2 - Tương tác cần thận trọng). TÓM LẠI:

1. Meloxicam và thuốc chống tăng huyết áp (Bisoprolol/Nifedipin): Giảm tác dụng hạ huyết áp. 2. Nifedipin và Bisoprolol: Nifedipin gây tăng phản xạ nhịp tim còn Bisoprolol loại bỏ phản xạ nhịp tăng nhịp tim nên giảm tác dụng phụ của nifedipin. 3. ISDN/ISMN và Bisoprolol : có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đôi khi dẫn đến sốc. 4. Nifedipin và ISDN/ISMN: có nguy cơ gây hạ huyết áp quá mức. => Cần theo dõi huyết áp chặt chẽ. Tráng nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Tài liệu tham khảo - Sách Dược Lực Học – Ths. Dược sĩ Trần Thị Thu Hằng – 2013. - Tra tương tác thuốc trên tại : Medscape.com, Drug.com và Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014.

SVTT: ……………………

33


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

Toa thuốc số 4

Nhóm dược lý và mục đích chỉ định điều trị: TT Thuốc Nhóm tác dụng dược lý Chống tăng đường huyết nhóm 1 Gliclazid Sulfonylure thế hệ 2 Chống tăng đường huyết nhóm 2 Metformin Biguanid 3 Losartan Chẹn thụ thể Angiotensin II ức chế chọn lọc beta 14 Bisoprolol adrenergic 5 Clopidogrel ức chế kết tập tiểu cầu 6 Alfuzosin ức chế alpha 1- adrenergic ức chế isoenzyme 5 – 7 Dutasterid reductase type 1 và type 2 8 Meloxicam Giảm đau, kháng viêm NSAID 9 Paracetamol Giảm đau, hạ sốt 10 Omeprazol ức chế bơm proton (PPI)

Chỉ định

ĐTĐ type 2 ĐTĐ type 2 Tăng huyết áp Bệnh tim thiếu máu cục bộ Tăng huyết áp Bệnh tim TMCB mạn Tăng sản TTL Tăng sản TTL Thoái hóa khớp Thoái hóa khớp Loét dạ dày

* Nhận xét : => Các thuốc trong đơn phù hợp với chuẩn đoán điều trị. TƯƠNG THUỐC TÁC TRONG ĐƠN Tương tác Omeprazol và Clopidogrel Phân tích: Clopidogrel là tiền chất, sau khi vào cơ thể được chuyển hóa ở gan qua men Cytochrome P450 2C19 (Cyp2C19) sẽ tạo thành chất có hoạt tính ức chế sự ngưng tập của tiểu cầu.

SVTT: ……………………

34


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Omeprazol là chất ức chế CYP2C19 có khả năng làm giảm tác dụng của clopidogrel  giảm hiệu quả điều trị. - Sự kết hợp của clopidogrel và các chất ức chế Cyp2C19 (omeprazol) không được khuyến cáo theo Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc Dogrel Savi. Xử trí: Nếu cần dùng cả 2 thuốc thì nên cách nhau 12 giờ, chẳng hạn dùng PPI buổi sáng và Clopidogrel buổi chiều và ngược lại. Thay đổi thuốc Omeprazol bằng một PPI khác. Tương tác Meloxicam và Bisoprolol: Phân tích: Giảm tác dụng hạ huyết áp, giảm lợi tiểu và đồng thời có nguy cơ làm tăng độc tính của thuốc chống viêm non- steroid đối với thận. Các thuốc chống viêm NSAID cản trở tổng hợp prostaglandin ở thận làm giảm lưu lượng máu qua thận và sự đào thải nước tiểu bị giảm. Xử trí: Tốt nhất là tránh phối hợp. Nếu cần phối hợp, chỉ nên phối hợp ngắn ngày, nhưng nếu thường xuyên phối hợp cần phải bù nước đầy đủ cho người bệnh, giám sát chức năng thận (độ thanh lọc creatinin), kiểm soát tính ổn định của huyết áp động mạch, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. (Sách “Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014 ” - Tr.923, Mức độ 2 - Tương tác cần thận trọng). Tương tác Bisoprolol và Gliclazid: Phân tích: Bisoprolol có thể che lấp các dấu hiệu hạ đường huyết và tăng tác dụng của Gliclazid. Điều này có thể dẫn đến hôn mê hạ glucose máu không có triệu chứng báo trước. Xử trí: Nếu cần phối hợp, thông báo cho người bệnh về nguy cơ không thấy xuất hiện các dấu hiệu hạ glucose máu (tim nhanh, đổ mồ hôi, run, đánh trống ngực, đói, lo âu,…). Trong điều trị tăng huyết áp, đối với người tiểu đường, nên dung các thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin. (Sách“ Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014 ” – Tr.860: Mức độ 2 – Tương tác cần thận trọng) Tương tác Alfuzosin và các thuốc hạ huyết áp (Losartan, Bisoprolol): Phân tích:Alfuzosin ức chế alpha 1- adrenergic có tác dụng dãn mạch làm hạ huyết áp ở mức độ trung bình. Phối hợp Alfuzosin với thuốc hạ huyết áp sẽ gây hạ huyết áp nhiều nên cần theo dõi huyết áp bệnh nhân chặt chẽ để tránh hạ huyết áp quá mức. Xử trí: Theo dõi huyết áp bệnh nhân chặt chẽ. TÓM LẠI :

1. Tương tác Omeprazol và Clopidogrel : - Omeprazol có nhiều khả năng làm giảm tác dụng của clopidogrel.

2.Tương tác Meloxicam và Bisoprolol : - Giảm tác dụng hạ huyết áp, giảm lợi tiểu. - Đồng thời có nguy cơ làm tăng độc tính của thuốc NSAID đối với thận.

3. Tương tác Bisoprolol và Gliclazid : - Bisoprolol có thể che lấp các dấu hiệu hạ đường huyết nghiêm trọng, khó kiểm soát và tăng tác dụng của Gliclazid.

SVTT: ……………………

35


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

4. Nguy cơ hạ huyết áp quá mức do tương tác Alfuzosin và Losartan, Bisoprolol => Cần theo dõi huyết áp và đường huyết bệnh nhân chặt chẽ, đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc ức chế kết tập tiểu cầu . Tài liệu tham khảo - Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc Dogrel Savi. - Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc Alsiful. - Tra tương tác thuốc trên tại : Medscape.com, Drug.com và Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ Y Tế 2014. Toa thuốc số 5

Nhóm dược lý và mục đích chỉ định điều trị: Thuốc

Cefixim Methylprednisolon Cetirizin Clorpheniramin Clobetasol butyrate

Nhóm tác dụng dược lý

KS nhóm Cefalosporin TH 3 Kháng viêm Corticoid Kháng H1 thế hệ 2 Kháng H1 thế hệ 1 Kháng viêm corticoid

Chỉ định

Bội nhiễm do viêm da cơ địa Viêm da Viêm da cơ địa Viêm da cơ địa Viêm da cơ địa

* Nhận xét : => Các thuốc trong đơn phù hợp với chuẩn đoán.

SVTT: ……………………

36


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

Phân tích: 1. Khuyến cáo sử dụng Corticoid:

- Sử dụng Corticoid liều duy nhất buổi sáng giúp hạn chế nguy cơ suy vỏ thượng thận. - Chế độ chia nhỏ liều dung trong ngày tuy nhiều khả năng gây suy vỏ thượng thận nhưng hiệu lực cao và kiểm soát bệnh nhanh hơn chế độ liều duy nhất trong ngày.  Bệnh nặng, cần kiểm soát nhanh nên chế độ dùng thuốc sáng 16mg methyprednisolon và tối 4mg methylprednisolon là phù hợp.

Tuy nhiên, thuốc có nhiều tác dụng không mong muốn nên khi dung cần giám sát chặt chẽ và hướng dẫn bệnh nhân có chế độ ăn uống phù hợp (giảm muối, giảm đường, giảm béo, ăn nhiều chất có kali, calci, protid). 2. Phối hợp 2 thuốc kháng H1 (cetirizin và clorpheniramin) có thể giúp tăng hiệu quả giảm dị ứng hoặc kích ứng do bệnh gây ra nhưng đồng thời cũng làm tăng tác dụng phụ của thuốc đặc biệt là trên hệ TKTW, gây buồn ngủ nhiều, mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu khô miệng, táo bón, nhìn mờ, bí tiểu … mặc dù cetirizin là thuốc kháng H1 thế hệ 2 ít có tác dụng an thần nhưng cũng nên thận trọng khi phối hợp nhiều thuốc kháng H1 với nhau. Nên dặn dò bệnh nhân không tham gia lái xe hoặc làm công việc ở trên cao cần tập trung. 3. Cả 3 thuốc: Methylprednisolon, cetirizin và clorpheniramin đều có tác động kích thích dạ dày, ảnh hưởng xấu đến đường tiêu hóa nên cần hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc cụ thể để hạn chế tác dụng phụ này: “uống thuốc lúc bụng no” hoặc có thể chỉ định thêm thuốc để dự phòng loét dạ dày (có thể dùng thêm kháng H2 để vừa dự phòng loét vừa giúp hỗ trợ thuốc kháng H1 để có hiệu quả điều trị cao nếu bệnh nhân có mắc bệnh này kèm theo).

-

Tài liệu tham khảo Sách Dược Lực Học – Ths. Dược sĩ Trần Thị Thu Hằng – 2013. Tr. 430 Dược thư quốc gia Việt Nam - nhà xuất bản y học Hà Nội – 2017. Trang 108 9. Kết quả công việc đã đóng góp cho cơ quan nơi thực tập

- Lau tủ, quầy, sắp xếp các loại thuốc nhờ vậy nhớ thêm được rất nhiều mặt hàng mới. - Nhập hóa đơn mua hàng vào phần mềm. - Xuất hàng theo toa thuốc trên phần mền. - Bỏ thuốc vào bao bì, đứng cạnh nhân viên xem bán thuốc để trau dồi cho bản thân nhiều kỹ năng mới như giao tiếp với khách, kỹ năng bán hàng và cắt thuốc. - Được bán một số thuốc đơn giản như khách hàng cần mua một loại thuốc cụ thể.

SVTT: ……………………

37


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

PHẦN C: KẾT LUẬN Trên cơ sở quan sát, ghi chép thực tế, đối chiếu với lý thuyết đã học để nhận xét về nội dung kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm thực tiễn đã thực tập và qua các ngày thực tập tại nhà thuốc. 1. Nhận xét 1.1. Các nhóm, loại thốc bán ra nhiều tại nhà thuốc và nguyên nhân

- Thuốc giảm đau, giảm sốt, giảm sưng viêm (non-Steroid), bao gồm các loại như Paracetamol, Tylenol, Aspirin. - Thuốc cảm, ho, siro ho. - Các loại thuốc đường tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khó tiêu…), than hoạt tính, oresol… - Dầu xanh và các loại kem, gel giúp giảm đau nhức (lưng, chân, vai…) như Salonpas. - Các loại thuốc sát trùng và các thuốc mỡ kháng sinh. - Bông, băng, gạc, băng cá nhân. - Thuốc nhỏ mắt, nhỏ mũi, nhỏ tai, nước muối sinh lý… - Thuốc dị ứng, thuốc / kem bôi chữa bỏng. - Dụng cụ y tế: Nhiệt kế, túi chườm nóng / lạnh làm giảm cơn đau bụng, giảm sưng, hạ sốt. Ngoài ra bạn còn cần máy đo huyết áp, dụng cụ hút mũi, miếng dán hạ sốt, kéo sạch, nhíp… - Kem / thuốc chữa và ngừa côn trùng đốt; Vaseline.  Các nhóm, loại thuốc này được bán nhiều bởi vì khi mua không cần toa, chữa cách bệnh thông thường như cảm, sổ mũi, ho, tiêu chảy theo mùa dịch mà người dân mắc phải khi thời tiết thay đổi do điều kiện khí hậu ở Việt Nam. Các thuốc, kem bôi tra ngoài da để phòng, chữa bệnh cho người dân. Trường hợp thuốc kê đơn phải cần toa của bác sĩ mới được phép bán.

- Thuốc dạ dày- tá tràng cũng được bán nhiều tại đây vì đau dạ dày cũng là bệnh phổ biến hiện nay mà nhiều người gặp phải do chế độ ăn uống thất thường. 1.2. Tình hình bán thuốc theo tự khai bệnh

- Khoảng 40-50% khách hàng đến mua thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn như nhóm cảm cúm, ho, sổ mũi, đau đầu, đau răng. - Tìm hiểu các thông tin về việc sử dụng thuốc của khách hàng như: mua cho ai? tình trạng sức khỏe? tuổi? Có đang dùng thuốc gì không?...... - Nhân viên hướng dẫn , giải thích cho khách hàng về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ không mong muốn, liều lượng và cách dùng. 1.3. Tình hình bán thuốc kê đơn

Khoảng 50% khách hàng đến mua thuốc theo đơn. Người bệnh khám bệnh không có bảo hiểm y tế sẽ ra hiệu thuốc mua một số nhóm thuốc như tim mạch, huyết áp, tiểu đường,.... SVTT: ……………………

38


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

1.4. Tình hình mua bán, sử dụng thực phẩm chức năng, mỹ phẩm - Sử dụng quảng bá rộng rãi của sản phẩm thực phẩm chức năng đã khiến người dân có cái nhìn thiện cảm hơn về loại thực phẩm này. - Tại nhà thuốc bán ra được nhiều nhóm hàng như: tăng cường tuần hoàn não, hỗ trợ tiêu hóa, giúp ăn ngon, tăng cường sức đề kháng,.... -Tuy nhiên thực phẩm chức năng chỉ có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh-> nhân viên nhà thuốc cần hướng dẫn và giải thích rõ để người bệnh sử dụng một an toàn, hợp lí. 2. Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc 2.1. Những quy định chung - Thông tin thuốc là việc thu thập và/hoặc cung cấp các thông tin có liên quan đến thuốc như chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng, phản ứng có hại của thuốc, phòng ngừa khi dùng cho những nhóm người đặc biệt (trẻ em, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, người cao tuổi và các đối tượng khác) của đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thông tin thuốc nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin của các đơn vị, cá nhân đang trực tiếp hành nghề y, dược hoặc của người sử dụng thuốc. - Quảng cáo thuốc là hoạt động giới thiệu thuốc do đơn vị kinh doanh thuốc trực tiếp tiến hành hoặc phối hợp, hoặc tài trợ, uỷ quyền cho một đơn vị khác tiến hành để thúc đẩy việc kê đơn, cung ứng, bán và/hoặc sử dụng thuốc trên cơ sở sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả. - Quảng cáo thuốc trên các phương tiện truyền thông - Hội thảo giới thiệu thuốc quy định tại Thông tư này là các buổi giới thiệu sản phẩm thuốc hoặc thảo luận chuyên đề khoa học cho cán bộ y tế có liên quan đến thuốc do các đơn vị kinh doanh thuốc tổ chức, tài trợ. - Người giới thiệu thuốc là người của đơn vị kinh doanh thuốc trên lãnh thổ Việt Nam được đơn vị này phân công làm nhiệm vụ giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế. 2.2. Thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế

- Các hình thức thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế + Thông qua "Người giới thiệu thuốc". + Phát hành tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế. + Hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế. + Trưng bày, giới thiệu thuốc tại các hội nghị, hội thảo chuyên ngành y tế. - Trách nhiệm và giới hạn thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế - Đơn vị kinh doanh thuốc hoặc đơn vị được ủy quyền chỉ được thông tin để giới thiệu các thuốc thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này cho cán bộ y tế. - Nội dung thông tin thuốc giới thiệu cho cán bộ y tế không cần phải đăng ký với Cục Quản lý dược: Các thông tin về thuốc đã được Cục Quản lý dược chấp nhận trong hồ sơ đăng ký thuốc, bao gồm nhãn thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. SVTT: ……………………

39


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Chỉ có những người đã được cấp thẻ “Người giới thiệu thuốc” mới được cung cấp thông tin, giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế. - Người giới thiệu thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây: + Là cán bộ y, dược có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên. Trường hợp Người giới thiệu thuốc là cán bộ y, dược có trình độ chuyên môn trung cấp thì phải có thêm các điều kiện sau: + Có ít nhất hai năm hoạt động tại cơ sở y, dược hợp pháp; + Được tập huấn theo Chương trình khung đào tạo cho Người giới thiệu thuốc do Bộ Y tế quy định; + Đã được đơn vị tuyển dụng huấn luyện, đào tạo; + Có đủ kiến thức về những thuốc được phân công giới thiệu, hiểu biết các văn bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan. 2.3. Nội dung tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế

- Tên thuốc: có thể dùng tên biệt dược hoặc tên gốc. - Thành phần hoạt chất. a) Đối với thuốc tân dược: Dùng tên theo danh pháp quốc tế. b) Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: Dùng tên theo tiếng Việt (trừ tên dược liệu ở Việt Nam chưa có thì dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm tên Latinh). - Dạng bào chế. - Công dụng, chỉ định. - Liều dùng. - Cách dùng. - Tác dụng phụ và phản ứng có hại. - Chống chỉ định và thận trọng. - Tương tác thuốc. - Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất và phân phối chính. - Những thông tin mới dùng để tham khảo và những tài liệu để chứng minh nguồn gốc của những thông tin đó. - Danh mục những tài liệu đã được dùng trích dẫn 3. Các quy định về tư vấn cho người mua thuốc đảm bảo an toàn hợp lý

- Tư vấn về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời và viết lên bao bì đóng gói thuốc trong trường hợp không có đơn thuốc kèm theo. - Tư vấn để bệnh nhân chọn loại thuốc có giá trị hợp lý, nhất là người nghèo. - Chỉ tư vấn, cung cấp thông tin về loại thuốc không bán theo đơn. - Trường hợp cần có sự chẩn đoán của bác sĩ, tư vấn cho bệnh nhân đi khám bác sĩ với chuyên khoa thích hợp hoặc với bác sĩ điều trị. SVTT: ……………………

40


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

Nhận xét về việc bán và sử dụng thuốc đảm bảo an toàn hợp lí. Một số thuốc hợp lý phải nằm trong một đơn hợp lý, nghĩa là ngoài tiêu chuẩn hợp lý của từng thuốc riêng biệt còn phải tính đến nhiều mặt khác, trong đó 3 vấn đề quan trọng nhất là: - Phối hợp thuốc phải đúng (không có tương tác bất lợi). - Khả năng tuân thủ điều trị của người bệnh cao (số lần dùng trong ngày ít, khả năng chi trả phù hợp với người bệnh). - Có chỉ dẫn dùng thuốc đúng. Muốn sử dụng thuốc hợp lý không chỉ cần đến các kiến thức liên quan đến thuốc và bệnh mà còn phải đưa kiến thức này đến người bệnh cụ thể có nghĩa là phải hiểu rõ các đặc điểm của người bệnh như các bệnh mắc kèm (gan, thận, tim, phổi....), các bất thường về sinh lý (béo phì, có thai...), tuổi tác (trẻ em, người già) đến các thói quen (nghiện rượu, thuốc lá, ăn kiêng...) và cả hoàn cảnh kinh tế. Như vậy trong điều trị phải tính đến người bệnh chứ không phải chỉ là bệnh đơn thuần. Sau đây là bốn nội dung cụ thể liên quan đên sử dụng thuốc hợp lý an toàn: - Hiệu quả điều trị tốt: Hiệu quả là khả năng khỏi bệnh tốt, tỷ lệ bệnh nhân được chữa khỏi bệnh cao. - An toàn cao: Là khả năng xuất hiện các tác dụng không mong muốn thấp nghĩa là tỷ lệ Hiêu quả/Nguy cơ rủi ro cao. - Tiện dụng (dễ sử dụng): Tiện dụng hay dễ sử dụng bao gồm cách đưa thuốc, số lần dùng thuốc trong ngày .. phù hợp, càng đơn giản càng tốt. - Kinh tế ( rẻ nhất so với các thuốc đã đạt 3 tiêu chuẩn trên): Kinh tế có thể tính theo chi phí tiền của một loại thuốc đó cho một ngày điều trị hoặc cho cả liệu trình điều trị. Giá thuốc có thể chọn là thuốc sản xuất trong nước hoặc ngoại nhập. Có những trường hợp người ta tính vào chi phí điều trị cả tiền của các xét nghiệm cận lâm sàng cần phải làm khi sử dụng thuốc. Có nhiều tài liệu còn đưa vào thêm một tiêu chuẩn “sẵn có” nghĩa là thuốc phải có ở cơ sở điều trị, như vậy là phải ưu tiên cho những thuốc nằm trong danh mục thuốc thiết yếu. Trên cơ sở quan sát, ghi chép thực tế, trong thời gian đi thực tập tại Nhà Thuốc Quang Hiếu giúp em nắm rõ được thêm tác dụng của các hoạt chất, nhiều dạng biệt dược phong phú đang lưu hành trên thị trường và cách phối hợp các dạng thuốc với nhau trong việc điều trị bệnh. Đồng thời em cũng được hiểu thêm về cách bán thuốc, cách giao tiếp với người mua, qua đó em đã được trang bị thêm nhiều kiến thức về thuốc, biệt dược, các hoạt chất, các dạng bào chế của thuốc và cách ứng xử với mọi người. Với kiến thức học ở nhà trường cùng với kiến thức thu thập trong thực tế em đã hiểu rõ hơn về giá trị và tác hại của thuốc vì vậy ta không nên lạm dụng thuốc, điều quan trọng là chúng ta phải biết giữ gìn sức khỏe, giữ gìn vệ sinh, nâng cao đời sống tinh thần. Qua quá trình thực tập tại nhà thuốc em cũng đã có một số công việc đóng góp tại nhà thuốc như tham gia dọn dẹp vệ sinh, lau chùi tủ thuốc, sắp xếp lại các thuốc cho ngăn nắp, tham gia tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc, bán thuốc theo toa, ghi sổ sách xuất bán thuốc, nhập dữ liệu vào phần mềm máy tính, … SVTT: ……………………

41


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

Vấn đề tồn tại của sinh viên nói chung là trong quá trình học không được tiếp xúc với nhiều thuốc, và không được học nhiều về việc kết hợp các loại thuốc với nhau trong điều trị, nên khi tham gia thực tập có nhiều bỡ ngỡ. Và một lần nữa em xin được gởi lời cảm ơn đến: - Quý thầy cô đã hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức kinh nghiệm trong suốt thời gian em học tại trường. - Quý Anh Chị tại Nhà Thuốc đã hướng dẫn em tận tình trong thời gian thực tập. Xin chân thành cảm ơn! Phụ lục: Một số toa thuốc tại nhà thuốc

SVTT: ……………………

42


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.