BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÝ 10 THPT

Page 1

B Ồ I D Ư Ỡ N G N Ă N G L Ự C T H Ự C N G H I Ệ M

vectorstock.com/24597468

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÝ 10 THPT WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


1

AL

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

OF FI

CI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NH ƠN

NGUYỄN XUÂN TÙNG

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM”

QU Y

VẬT LÝ 10 THPT.

DẠ Y

M

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An 2019


2

AL

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

OF FI

CI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN XUÂN TÙNG

NH ƠN

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÝ 10 THPT.

QU Y

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Chuyên ngành: Lí luận và PPDH bộ môn vật lí

DẠ Y

M

Mã số: : 8 14 01 11

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC LÊ NAM

Nghệ An 2019


3

AL

LỜI CẢM ƠN

CI

Năng lực thực nghiệm trong dạy học nói chung và dạy học Vật lí nói riêng là một trong những năng lực cần thiết cho học sinh. Từ đó tôi chọn lựa

OF FI

việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh làm vấn đề nghiên cứu. Từ những kinh nghiệm tích lũy trong quá trình giảng dạy cùng với những kiến thức đã được học, được sự hướng dẫn, giảng dạy của các thầy cô , sự cộng tác giúp đỡ của các đồng nghiệp và học sinh, Luận văn của tôi đã hoàn thành.

Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo

NH ƠN

đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn TS. Nguyễn Ngọc Lê Nam đã giúp tôi nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Xin cảm ơn Ban Giám hiệu, các đồng nghiệp ở trường THPT Kỳ Anh, bạn bè, người thân đã giúp đỡ, động viên tạo điều kiện để tôi được học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.

QU Y

Mặc dù đã rất cố gắng song Luận văn chắc vẫn còn nhiều thiếu sót. Tôi mong tiếp tục nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy giáo, cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp.

DẠ Y

M

Xin chân thành cảm ơn! Vinh, tháng 7 năm 2019


4

AL

MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ 3 CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ................................................... 7

CI

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 8 1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................... 8

OF FI

2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 9 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 9 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 9 3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 10 4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 10

NH ƠN

6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 11 6.1.Phương pháp nghiên cứu lí thuyết .................................................. 11 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn . ............................................... 11 6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. .............................................. 11 6.4. Phương pháp thống kê toán học. .................................................... 11 7. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................ 11 7.1. Về mặt lí luận ................................................................................ 11

QU Y

7.2. Về mặt thực tiễn ............................................................................ 12 8. Cấu trúc của luận văn ........................................................................... 12 Chương 1 Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học vật lí ở trường THPT. ........................................ 13 1.1. Năng lực, năng lực thực nghiệm. ....................................................... 13

M

1.1.1. Khái niệm năng lực. .................................................................... 13 1.1.2. Năng lực thực nghiệm. ................................................................ 14

1.1.3 Cấu trúc của năng lực thực nghiệm. ............................................. 14 1.1.4 Năng lực chuyên biệt môn vật lí  1 ............................................ 15

1.2. Phương pháp thực nghiệm trong dạy học vật lí .................................. 16

DẠ Y

1.2.1. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học vật lí.......................................................................... 16 1.2.2. Các biện pháp bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh ..... 18

1.3. Quy trình tổ chức bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh ...... 22


5

AL

1.4. Những nguyên tắc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm vật lí ................. 23 1.4.1. Nguyên tắc tính mục đích của bài học......................................... 23

CI

1.4.2. Nguyên tắc liên hệ chặt chẽ giữa bồi dưỡng năng lực và nội dung ............................................................................................................. 23

OF FI

1.4.3. Nguyên tắc hệ thống và phân hóa: Bồi dưỡng năng lực thực nghiệm phải đi từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện phù hợp với năng lực nhận thức của học sinh .............................. 24 1.4.4. Nguyên tắc lặp đi lặp lại. ............................................................ 24 1.5. Thực trạng bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học vật lí ở trường THPT . .................................................................... 24 Chương 2 Bồi dưỡng năng lực thực nghiệm trong dạy học chương “Động học chất điểm ” Vật lí lớp 10 cơ bản Trung học phổ thông cho học sinh. ..... 29

NH ƠN

2.1. Phân tích chương trình, nội dung sách giáo khoa chương “Động học chất điểm ” Vật lí 10 THPT. ..................................................................... 29 2.1.1. Mục tiêu dạy học của chương “ Động học chất điểm ” ................. 30 2.1.2. Grap chương “Động học chất điểm” ........................................... 33 2.2. Thiết kế tiến trình dạy học một số nội dung thí nghiệm chương “Động học chất điểm ” Vật lí 10 THPT nhằm bồi dưỡng phương pháp thực nghiệm cho học sinh. ................................................................................ 33

QU Y

Chương 3: Thực nghiệm sư phạm ................................................................ 56 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm. .................................................. 56 3.2. Đối tượng và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm. ............................ 56 3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ................................................. 56 3.2.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm.................................................. 56

M

3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. .................................................. 56 3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm. .............................................................. 56

3.3.2. Quan sát giờ học. ........................................................................ 57 3.3.3. Kiểm tra, đánh giá....................................................................... 57

3.4 Nội dung của thực nghiệm sư phạm. .................................................. 58 3.5 Tiến hành thực nghiệm. ..................................................................... 59

DẠ Y

3.5.1 Lựa chọn lớp đối chứng và lớp thực nghiệm ............................... 59 3.5.2 Thời gian thực nghiệm ................................................................ 59 3.5.3 Phương pháp ............................................................................... 59


6

AL

3.6 Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm. ............................................ 59 3.6.1. Lựa chọn tiêu chí đánh giá .......................................................... 59 3.6.2. Kết quả thực nghiệm ................................................................... 60

CI

3.6.3. Kiểm định giả thiết thống kê ....................................................... 64 KẾT LUẬN .................................................................................................. 67

OF FI

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 69

DẠ Y

M

QU Y

NH ƠN

PHỤ LỤC .................................................................................................... 71


Giáo viên

 HS

Học sinh

 HQLG

Hệ quả logic

 SGK

Sách giáo khoa

 NXB

Nhà xuất bản

 NXBGD

Nhà xuất bản giáo dục

 THPT

Trung học phổ thông

 ĐC

Đối chứng

 TN

Thực nghiệm

DẠ Y

M

QU Y

NH ƠN

OF FI

 GV

CI

CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

AL

7


AL

8

MỞ ĐẦU

CI

1. Lí do chọn đề tài

Chúng ta đang sống trong thời đại cộng nghệ 4.0 yếu tố quyết định đến

OF FI

sự phát triển của xã hội chính là tri thức và kĩ năng của con người. Nghị quyết Hội nghị lần thứ VIII, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã chỉ rõ: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu

NH ƠN

trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học, học đi đôi với hành, lí luận gắn với thực tiễn...”.

Như vậy, việc phát triển các năng lực cho người học trong đó nhấn mạnh đến năng lực thực hành, thực nghiệm. Giáo dục giúp người học không những chiếm lĩnh kiến thức mà cả kĩ năng và vận dụng được vào trong thực tiễn cuộc sống.

QU Y

Như chúng ta đã biết Vật lí phổ thông là một khoa học thực nghiệm. Với việc tiến hành làm các thí nghiệm vật lí giúp học sinh nắm chắc hơn kiến thức vật lí. Tuy nhiên, thực tế quá trình giảng dạy lại cho thấy, nhiều học sinh lại vô cùng bối rối, lúng túng, vụng về khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm, không hiểu rõ

M

nguyên tắc hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm, việc tiến hành các thí nghiệm và xử lí kết quả gặp nhiều khó khăn, kể cả việc làm các thí nghiệm đơn giản...

Điều đó chứng tỏ rằng khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn còn hạn chế hay năng lực thực nghiệm của học sinh còn yếu kém.

DẠ Y

Nguyên nhân của thực trạng nói trên một phần là do trong quá trình dạy

học, giáo viên chưa nhận thức rõ tầm quan trọng của năng lực thực hành, thực nghiệm chưa chú trọng đến các biện pháp bồi dưỡng năng lực thực ành cho học sinh, không quan tâm nhiều đến khả năng học sinh vận dụng lí thuyết vào thực


9

AL

tiễn như thế nào, từ đó dẫn tới việc học sinh không có thói quen vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. Vì vậy mà năng lực thực hành, thực nghiệm của

CI

học sinh không được bồi dưỡng và phát triển tốt được.

Với những nguyên nhân và khó khăn trên, từ năm học 2017-2018 sở

OF FI

GD&ĐT Hà Tĩnh đã thực hiện đổi mới hình thức thi học sinh giỏi tỉnh theo hướng phát triển kĩ năng thực hành của học sinh. Sở có tổ chức thêm phần thi thực hành dành cho học sinh khối 10 và 11 đối với các bộ môn Vật lí, Hóa học, Sinh học và Tiếng anh. Đây là một phần thì mới đối với học sinh, nên sở GD&ĐT Hà Tĩnh đã phối hợp với trường đại học Vinh tổ chúc lớp bồi dưỡng

NH ƠN

năng lực dạy học thí nghiệm vật lí cho giáo viên vật lí ở trường trung học phổ thông ở Hà Tĩnh. Lớp bồi dưỡng đã cug cấp thêm cho giáo viên nhiều kiến thức về thực hiện và dạy học thí nghiệm Vật lí. Năm học 2017-2018 sở GD&ĐT Hà Tĩnh tổ chức thành công phần thi thực hành của kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh. Năm học 2018-2019 tiếp tục tổ chức phần thi thực hành trong kì thi học sinh giỏi tỉnh các môn vậy lí, hóa học và sinh hoc.

QU Y

Trong chương trình vật lí 10, có nhiều nội dung xây dựng từ thự nghiệm trong đó có chương “Động học chất điểm”. Nên tôi đã chọn đề tài: Bồi dưỡng năng lực thực nghiệm trong dạy học chương Động học chất điểm, vật lí 10. 2. Mục đích nghiên cứu

M

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề tài đề xuất được các biện pháp bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh và xây dựng được quy trình

dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT theo hướng bồi dưỡng năng lực thực nghiệm và góp phần nâng cao chất lượng dạy học thông qua các

DẠ Y

bài thực hành thí nghiệm. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu năng lực và năng lực thực nghiệm trong dạy học vật lí.


10

AL

- Quá trình dạy học Vật lí ở trường trung học phổ thông và chương “Động học chất điểm” Vật lí 10.

CI

3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phương pháp dạy học thực nghiệm.

OF FI

- Chương “Động học chất điểm” Vật lí 10, chương trình chuẩn.

Đề tài chỉ tập trung đề xuất các biện pháp và xây dựng quy trình dạy học một số kiến thức chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT theo hướng bồi dưỡng năng lực thực nghiệm, thí nghiệm cho học sinh và tiến hành thực 4. Giả thuyết khoa học

NH ƠN

nghiệm sư phạm ở trường THPT Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.

Nếu đề xuất được các biện pháp và xây dựng được quy trình dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT theo hướng bồi dưỡng năng lực thực nghiệm, đồng thời vận dụng các biện pháp và quy trình này vào dạy học vật lí thì sẽ phát triển được năng lực thực nghiệm cho học sinh và góp phần nâng cao hiệu quả dạy học vật lí.

QU Y

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học vật lí ở trường THPT. 5.2. Xây dựng hệ thống các kĩ năng và các biện pháp bồi dưỡng năng lực thực

M

nghiệm cho học sinh trong dạy học vật lí ở trường THPT.

5.3 Thực trạng dạy học thực hành thí nghiệm ở Kỳ Anh nói riêng và Hà Tĩnh nói chung.

5.4. Xây dựng quy trình dạy học chương ‘‘ Động học chất điểm’’ Vật lí 10 THPT theo hướng bồi dưỡng năng lực thực nghiệm.

DẠ Y

5.5. Thiết kế một số bài dạy theo hướng bồi dưỡng năng lực thực nghiệm trong chương “Động học chất điểm”. 5.6. Thực nghiệm sư phạm.


11

AL

6. Phương pháp nghiên cứu

6.1.Phương pháp nghiên cứu lí thuyết dụng dạy học các bài thí nghiệm trong dạy học vật lí.

CI

- Nghiên cứu các tài liệu lí luận dạy học và các tài liêu liên quan đến sử

OF FI

- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, các văn bản của Nhà nước và của ngành Giáo dục về đổi mới giáo dục phổ thông trong thời kì mới hiện nay. - Nghiên cứu chương trình, SGK, sách bài tập, tài liệu tham khảo bao gồm tài liệu bản cứng và cả bản mềm là các file word về các luận văn, tạp chí....

6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn .

NH ƠN

- Tìm hiểu hoạt động dạy và học của giáo viên và học sinh trong giờ học vật lí ở trường THPT Kỳ Anh, và thị xã Kỳ Anh, huyện Kỳ Anh– Hà Tĩnh. Trao đổi với giáo viên và học sinh ở các trường trên địa bàn khảo sát và các địa bàn khác.

- Dùng phiếu điều tra để tìm hiểu thực trạng của việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh lớp 10 ở trường THPT.

QU Y

6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. - Tiến hành giảng dạy thực nghiệm ở lớp 10 trường THPT Kỳ Anh. - Quan sát, theo dõi, kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của học sinh trong quá trình tham gia thực nghiệm.

M

6.4. Phương pháp thống kê toán học. Xử lí số liệu điều tra và kết quả thực nghiệm sư phạm bằng công cụ thống

kê toán học như lập bảng biểu, vẽ đồ thị, giản đồ bằng excel hay phần mềm chuyên biệt của toán học. 7. Những đóng góp mới của đề tài

DẠ Y

7.1. Về mặt lí luận Luận văn là hệ thống cơ sở lí luận về việc bồi dưỡng năng lực

thực nghiệm cho học sinh trong dạy học vật lí ở bậc trung học phổ thông.


12

AL

7.2. Về mặt thực tiễn

Đề xuất nhóm biện pháp bồi dưỡng năng lực thực nghiệm tron dạy học.

CI

Xây dựng được qui trình bồi dưỡng năng lực thực nghiệm trong dạy học vật lí

và nguyên tắc trong việc thực hiện các biện pháp và quy trình bồi dưỡng năng

OF FI

lực thực nghiệm cho học sinh. Soạn thảo được kế hoạch bài học (giáo án) dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 trong dạy học các bài thí nghiệm, thực hành bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh. 8. Cấu trúc của luận văn 3 chương:

NH ƠN

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học Vật lí ở trường phổ thông thông qua dạy các bài thí nghiệm, thực hành.

Chương 2. Bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học các bài thí nghiệm, thực hành chương “Động học chất điểm ” Vật lí lớp 10 cơ bản

QU Y

rung học phổ thông.

DẠ Y

M

Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.


13

nghiệm cho học sinh trong dạy học vật lí ở trường THPT.

CI

1.1. Năng lực, năng lực thực nghiệm.

AL

Chương 1 Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc bồi dưỡng năng lực thực

1.1.1. Khái niệm năng lực.

OF FI

Năng lực là một khái niệm gắn liền với kĩ năng, kĩ xảo trong lĩnh vực hoạt động tương ứng. Nhưng năng lực chứa đựng yếu tố mới mẻ, linh hoạt trong hành động, có thể giải quyết nhiệm vụ thành công trong nhiều tình huống khác nhau, không phải trong một loạt hành động hẹp mà là trong một lĩnh vực

NH ƠN

hoạt động rộng hơn so với kĩ năng kĩ xảo.

Năng lực là khả năng cá nhân có thể vận dụng các kiến thức, kĩ năng, thái độ một cách linh hoạt, có tổ chức và tác động một cách tự nhiên lên những tình huống, hiện tượng cụ thể để giải quyết các nhiệm vụ đặt và thực hiện thành công nhiệm vụ đó, 1,19.

Còn đối với nghành giáo dục thì kết quả của người học sau khi ra trường quản lí giáo dục.

QU Y

là tiêu chuẩn quan trọng nhất, cần quan tâm nhất của các nhà trường hay nhà

Năng lực được đánh giá theo chuẩn đầu ra của quá trình học tập là: - Năng lực tự học

M

- Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo

- Năng lực tự quản lí - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác

DẠ Y

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực tính toán


14

AL

1.1.2. Năng lực thực nghiệm.

Năng lực thực nghiệm, là một dạng năng lực nhận thức khoa học bao

CI

gồm hai mặt: mặt hoạt động tư duy (đầu óc) và mặt hoạt động thể chất (tay chân, thân thể, giác quan).

OF FI

Xét theo sự chuyên môn hóa, năng lực thực nghiệm vật lí là một trong những năng lực chuyên biệt của bộ môn vật lí. Năng lực thực nghiệm vật lí là khả năng vận dụng các kiến thức, kĩ năng thực nghiệm trong lĩnh vực vật lí cùng với thái độ tích cực để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn như lí giải được một hiện tượng vật lí, thực hiện thành công một thí nghiệm vật lí...

NH ƠN

Với quan điểm này, đề tài sẽ tập trung vào việc bồi dưỡng các kĩ năng về năng lực thực nghiệm cho học sinh trong quá trình dạy học vật lí ở trường THPT, 1,18,19,20.

Kiến thức

QU Y

1.1.3 Cấu trúc của năng lực thực nghiệm. Cấu trúc năng lực thực nghiệm dựa vào 3 thành tố: kiến thức, kĩ năng, thái độ. Sơ đồ cấu trúc năng lực thực nghiệm có cấu trúc như sau: Kĩ năng

M

Năng lực thực nghiệm

Thái độ

DẠ Y

+ Kiến thức:

- Kiến thức vật lí liên quan. - Kiến thức về phương pháp nghiên cứu vật: phương pháp thực nghiệm. - Kiến thức về thí nghiệm vật lí


15

AL

+ Kĩ năng: - Kĩ năng đề xuất và thiết kế phương án thí nghiệm

CI

- Kĩ năng lắp ráp các dụng cụ và thiết bị thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm.

- Kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo như đo thời gian, chiều dài, khối

OF FI

lượng....

- Kĩ năng chế tạo thiết bị thí nghiệm và tự sữa chữa các hỏng hóc thông thường hay có thể lắp ráp chế thêm một số chi tiết mới trên các dụng cụ thí nghiệm có sẵn để khắc phục một số cái nhược điểm của các dụng cụ thí nghiệm đó.

NH ƠN

+ Thái độ:

- Thái độ tích cực, tự lực trong khi làm thí nghiệm - Kiễn nhẫn, trung thực, tỉ mỉ., cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm và xử lí số liệu.

1.1.4 Năng lực chuyên biệt môn vật lí  1

Bậc THPT năng lực chuyên biệt môn vật lí bao gồm 4 năng lực: Năng

QU Y

lực sử dụng kiến thức, năng lực về phương pháp nhận thức vật lí, năng lực trao đổi thông tin, năng lực liên quan đến cá nhân. + Năng lực sử dụng kiến thức vật lí. - Trình bày được kiến thức vật lí các hiện tượng, đại lượng, định luật, các phép đo, các hằng số vật lí trong quá trình học tập cũng như tham gia các hoạt

M

động trải nghiệm sáng tạo.

- Vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn để giải quyết các vấn đề mà thực tiễn đặt ra ví dụ như giải thích các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên. + Năng lực về phương pháp nhận thức vật lí.

DẠ Y

- Người học phải đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí. Đây là bước

đầu tiên của năng lực thực nghiệm, có vai trò quan trọng để học sinh định hướng đúng, làm rõ được bản chất vật lí của một sự vật hiện tượng. - Mô tả được các hiện tượng tự nhiên hay các hiện tượng diễn ra trong


16

AL

cuộc sống hàng ngày xung quanh chúng ta bằng ngôn ngữ vật lí, chỉ ra được các quy luật vật lí trong các hiện tượng đó.

CI

- Thu thập, đánh giá, lựa chọn, xử lí thông tin từ các nguồn khác để giải quyết vấn đề. + Năng lực trao đổi thông tin.

OF FI

- Biết cách tiến hành thí nghiệm vật lí, xử lí số liệu và rút ra nhận xét.

- Phân biệt được mô tả về các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí. - Trình bày và thảo luận kết quả học tập.

NH ƠN

- Tổ chức và tham gia hoạt động nhóm trong quá trình học tập cũng như tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo khác. + Năng lực liên quan đến cá nhân học sinh

- Xác định được trình độ hiện tại của học sinh về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân khi tham gia học tập vật lí.

- Lập được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập nhằm nâng cao trình độ

QU Y

bản thân.

- Chỉ ra vai trò và hạn chế của các qui định vật lí đối với các trường hợp cụ thể trong vật lí và ngoài vật lí.

- So sánh và đánh giá được khía cạnh vật lí các giải pháp kiến thức khác nhau về mặt vật lí, xã hội và môi trường.

M

1.2. Phương pháp thực nghiệm trong dạy học vật lí

1.2.1. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học vật lí Với sự bùng nổ thông tin, khoa học công nghệ phát triển như vũ bão dẫn

DẠ Y

đến sự ra đời của các thiết bị kĩ thuật và công nghệ mới phục vụ cho cuộc sống và sản xuất ngày càng nhiều. Những thiết bị và công nghệ này góp phần làm tăng năng suất lao động, tạo điều kiên cho sự phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống con người và trong tương lai càng phát triển mạnh mẽ hơn. Sự phát


17

AL

triển khoa học kĩ thuật và bùng nổ công nghệ thông tin đòi hỏi người lao động phải luôn theo kịp với sự phát triển này và làm chủ được các công nghệ mới.

CI

Khi con người có năng lực thực nghiệm họ luôn sẵn sàng tìm hiểu và khám phá

các thiết bị kĩ thuật mới. Còn những người không có năng lực thực hành, thực

OF FI

nghiệm thì sẽ ngại tiếp xúc với các thiết bị mới. Năng lực thực nghiệm là một trong những năng lực quan trọng mà bất cứ người lao động nào trong xã hội ngày nay cũng rất cần có. Vấn đề

HQLG

TNKT

Kết luận

NH ƠN

Giả thuyết

Thực tiễn

Cấu trúc phương pháp thực nghiệm trong vật lí học Phương pháp thực nghiệm gồm các giai đoạn sau

QU Y

Giai đoạn 1: Đặt vấn đề nhận thức;

Giai đoạn 2: Giả thuyết : Xây dựng dự đoán khoa học; Giai đoạn 3: Suy luận logic và toán học đưa ra hệ quả Giai đoạn 4: Xây dựng và tiến hành thí nghiệm để kiểm tra hệ quả hệ quả

M

logic;

Giai đoạn 5: Rút ra kết luận;

Giai đoạn 6: Vận dụng tri thức mới. Như vậy, khi dạy học theo phương pháp thực nghiệm thì học sinh có thể

phải thực hiện thí nghiệm. Lúc này học sinh lập kế hoạch thí nghiệm bao gồm:

DẠ Y

Xác định mục đích, đề xuất phương án thí nghiệm, tiến trình thí nghiệm, đo đạc, xử lí số liệu.Vì vậy GV cần tăng cường sử dụng phương pháp thực nghiệm. Và đây là một số vấn đề mà GV cần lưu ý:


18

AL

- Khai thác và sử dụng tối đa các bài học có thể sử dụng phương pháp

thực nghiệm trong quá trình dạy học hay cho học sinh tham gia các hoạt động

CI

trải nghiệm.

- Khi thực hiện phương pháp này cần phát huy tối đa khả năng của học dụng cụ thí nghiệm hay kỉ năng xử lí số liệu...

OF FI

sinh như đề xuất phương án thí nghiệm kiểm tra giả thuyết, rồi kĩ năng lắp ráp

- Tạo điều kiện cho học sinh làm thí nghiệm trực diện nhằm cũng cố niềm tin cho các em, lúc đó các em sẽ có cơ hội tiếp xúc trực tiếp và rèn luyện các thao tác với dụng cụ thí nghiệm.

NH ƠN

- Giáo viên cần phải hướng dẫn học sinh biết cách xử lí số liệu và kết quả qua đó tìm ra nguyên nhân, biện pháp khắc phục sai lệch này chứ tuyệt đối không được điều chỉnh số liệu, để đi đến những kiến thức mới phù hợp. 1.2.2. Các biện pháp bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh Biện pháp 1. Tăng cường sử dụng thí nghiệm trong dạy học Thông qua các thí nghiệm giúp cho học sinh hiểu sâu hơn bản chất vật

QU Y

lí, do đó khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh sẽ linh hoạt và hiệu quả hơn. Với việc sử dụng thí nghiệm giúp học sinh rèn luyện và bồi dưỡng năng lực thực nghiệm có hiệu quả. Do đó cần tăng cường làm thí nghiệm, trước hết là để học sinh có niềm

M

tin vào việc có thể làm được các thí nghiệm. Từ việc bắt chước, làm thí nghiệm

theo hướng dẫn và có phương án cho trước đến việc tự đề xuất phương án thí nghiệm, tự chế tạo dụng cụ và tiến hành thí nghiệm độc lập. Các thí nghiệm biểu diễn thường là do GV thực hiện, thông qua các thí

DẠ Y

nghiệm này sẽ rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, nhận xét kết quả thí nghiệm, đồng thời học sinh có thể bắt chước thực hiện được các thao tác đó. Đó là cơ sở ban đầu cho việc hình thành các kĩ năng của năng lực thực nghiệm, giúp học sinh khắc sâu kiến thức và rèn luyện một số kĩ năng chuyên biệt môn


19

AL

vật lí.

Đối với các thí nghiệm thực tập, học sinh làm việc trực tiếp với dụng cụ,

CI

được lựa chọn, sắp xếp, đo đạc và xử lí số liệu... Với kiểu thí nghiệm này, học sinh tiến hành tại lớp dưới sự hướng dẫn, điều chỉnh trực tiếp của giáo viên.

OF FI

Tuy nhiên việc tiến hành các thí nghiệm ở trên lớp nên có hạn chế về mặt thời gian nên có thể các kĩ năng của năng lực thực nghiệm không được rèn luyện hết trên lớp, một số kĩ năng riêng lẻ cũng được rèn luyện. Ngoài ra các thí nghiệm thường có bản chỉ dẫn sẵn cụ thể trong SGK, học sinh thường thực hiện rập khuôn theo các chỉ dẫn đó. Do đó thí nghiệm vật lí làm thử ở nhà có vai trò

NH ƠN

quan trọng đến sự phát triển nhiều kĩ năng thực nghiệm của học sinh. Với việc thường xuyên giao cho học sinh các thí nghiệm quan sát vật lí ở nhà thì năng lực thực nghiệm của học sinh ngày càng hoàn thiện và phát triển hơn. Biện pháp 2. Tổ chức cho học sinh giải thích các hiện tượng trong tự nhiên và chế tạo dụng cụ thí nghiệm dựa trên các nguyên tắc vật lí. Việc rèn luyện năng lực thực nghiệm được thực hiện trên lớp với thời

QU Y

gian khá hạn chế nên không phải tất cả các học sinh đều có điều kiện để rèn luyện kĩ năng đó. Vì vậy, để tạo điều kiện cho hầu hết các em được rèn luyện các kĩ năng thực nghiệm thì GV cần tổ chức cho học sinh chế tạo các dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong các bài học mà học sinh chuẩn bị trước ở nhà sau đó nâng dần lên.

M

Sau mỗi phần kiến thức đã được học, GV cần cho các em vận dụng các

kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên, nguyên tắc hoạt động của một số thiết bị trong đời sống hàng ngày chẳng hạn học sinh có thể giải thích được tại khi đi trên xe ô tô lại thấy giọt nước mưa rơi xiên chứ hông

DẠ Y

phải rơi theo phương thẳng đứng sau khi học xong bài “ Tính tương đối của chuyển động”, hay chế tạo các dụng cụ thí nghiệm đơn giản. Nhờ đó mà học sinh có thể diễn tả chính xác các vấn đề bằng ngôn ngữ vật lí, đề xuất được những phương án thí nghiệm. Chẳng hạn làm bộ thí nghiệm khảo sát chuyển


20

AL

động rơi trong không khí, bộ thí nghiệm chuyển động của ô tô khảo sát chuyển động biến đổi, bộ thí nghiệm khảo sát chuyển động rơi tự do trong không khí,

CI

hay sử dụng phần mềm Tracker trong việc nghiên cứu chuyển động của các

vật… Bằng con đường như vậy các kĩ năng về sử dụng ngôn ngữ vật lí, kĩ năng

OF FI

vận dụng kiến thức vào thực tế, kĩ năng sử dụng kiến thức liên quan, kĩ năng hợp tác, kĩ năng xử lí thông tin … của học sinh được rèn luyện và phát triển. Việc tổ chức cho học sinh tự làm các thí nghiệm là cần thiết, đó là cơ hội tốt giúp các em tự rèn luyện các kĩ năng thực nghiệm, bồi dưỡng năng lực thực nghiệm. Qua đó tạo điều kiện tốt cho học sinh rèn luyện các kĩ năng và

NH ƠN

khắc sâu lí thuyết hơn, rèn luyện các đức tính tốt như: tính cận thận, tỷ mỷ, chính xác khoa học, khả năng tự lập. Tuy nhiên GV cần lưu ý: - GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm có thể chia theo tổ của các em

- Sau khi hoàn thành, GV nên tổ chức cho học sinh báo cáo sản phẩm trước lớp, thậm chí trước khối. Báo cáo xong giáo viên cho các nhóm tự đánh

QU Y

giá các sản phẩm cúa các nhóm khác rồi sau đó giáo viên tổng hợp đánh giá nhận xét sản phẩm của các nhóm. Giáo viên đánh giá các ưu nhược điểm sản phẩm của các nhóm, tạo cho các em niềm tin trong khám phá tri thức, tự tin hơn và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ trong những lần sau. - Không những vậy tôt bộ môn có thể phối hợp với nhà trường tổ chức

M

cuộc thi làm dụng cụ học tập hay lập các nhóm yêu thích bộ môn để hướng dẫn

các em không những làm các dụng cụ học tập mà còn có thể tham gia vào việc sữa chữa các thiết bị thí nghiệm hư hỏng trong phòng thí nghiệm. Ngoài ra phối hợp với các bộ môn Lí – Hóa – Sinh tổ chức ngày hội thực hành, rồi tổ chức

DẠ Y

cuộc thi sáng tạo khoa học kĩ thuật cho học sinh trung học phổ thông. Nêu gương các anh chị khóa trước đã có các sản phẩm dự thi đạt giải ở tỉnh , giải ba cấp Quốc gia như nhóm của các anh Lê Anh Đức, Lê Long Nhật và Võ Lê Anh Tuấn đạt giải nhất tỉnh và đi thi quốc gia đạt giải ba lĩnh vực với công trình


21

AL

“Thuyền đa năng hỗ trợ nuôi trồng thủy sản” năm 2014, nhóm các anh Hoàng

Minh Phúc, Nguyễn Trung Kiên Tuấn đạt giải nhất tỉnh và đi thi quốc gia đạt

CI

giải ba lĩnh vực với công trình “Cánh tay rô bot hỗ trợ người khuyết tật điều khiển bằng giọng nói” năm 2019….

OF FI

- Các nhiệm vụ giao cho học sinh phải vừa sức, không quá dễ, cũng không quá khó.

Biện pháp 3. Thường xuyên sử dụng phương pháp thực nghiệm trong dạy học

Phương pháp thực nghiệm được sử dụng khá phổ biến trong dạy học bộ

NH ƠN

môn vật lí. Đó cũng là một phương pháp được sử dụng để dạy thành công nhiều bài học trong chương trình phổ thông.Vì vậy, trong quá trình dạy học, GV cần tăng cường sử dụng phương pháp thực ngiệm.

- Khai thác và sử dụng hiệu quả các bài học có thể sử dụng phương pháp thực ngiệm trong quá trình giảng dạy cũng như tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm.

QU Y

- Giáo viền cần tạo điệu kiện để học sinh phát huy tối đa khả năng như đề xuất phương án, nêu vấn đề, xử dụng kiến thức liên quan, kiểm tra đánh giá…

- GV hướng dẫn học sinh cách xử lí số liệu và kết quả của thí nghiệm

M

qua đó tìm ra nguyên nhân, biện pháp khắc phục sai số chứ tuyệt đối không được điều chỉnh số liệu. Từ đó kĩ năng tính toán, kĩ năng thu thập và xử lí thông

tin được phát triển.

Biện pháp 4. Đổi mới cách thức kiểm tra đánh giá theo hướng chú trọng phát triển năng lực thực nghiệm.

DẠ Y

Hiện nay việc kiểm tra đánh giá đã có phần thay đổi, ngay như trong các

đề thi tốt nghiệp THPT, đề thi đại học cũng đã xuất hiện các câu hỏi thực tế hay câu hỏi vận dụng năng lực thực nghiệm trong đề thi trắc nghiệm. Vì vậy mục


22

AL

đích của việc đổi mới trong kiểm tra đánh giá là giúp học sinh ý thức được tầm quan trọng của năng lực thực nghiệm, từ đó các em mới vạch được kế hoạch tự

CI

rèn luyện và bồi dưỡng các kĩ năng thực nghiệm cho bản thân.

Trong các lần kiểm tra, kể cả kiểm tra miệng nên tăng cường các câu

OF FI

hỏi, các bài tập thí nghiệm, những bài tập này yêu cầu HS giải theo con đường thực nghiệm, hoặc đòi hỏi phải làm thí nghiệm để kiểm chứng lời giải lí thuyết. 1.3. Quy trình tổ chức bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh Quy trình bồi dưỡng năng lực thực nghiệm gồm 5 bước: Bước 1. Xác định hình thức tổ chức bồi dưỡng

NH ƠN

Quá trình bồi dưỡng năng lực thực nghiệm có thể thực hiện lồng ghép khi GV triển khai các hình thức tổ chức dạy học vật lí ở trường phổ thông như hình thức dạy học theo bài lên lớp, hình thức tự học ở nhà. Ngoài ra giáo viên còn tổ chức cho học sinh tham quan ngoại khóa các cơ sở sản xuất hay các công ty, nhà máy như nhà máy nhiệt điện Vũng Áng – Kỳ Anh…. Bước 2. Xác định kĩ năng và mục tiêu cần đạt được

QU Y

GV lựa chọn những kĩ năng thực hành phù hợp để bồi dưỡng cho học sinh ở các mức độ khác nhau căn cứ vào nội dung và hình thức bồi dưỡng. Để đề ra mục tiêu về các mức độ hình thành kĩ năng cho phù hợp với đối tượng dạy học GV cần dựa vào trình độ thực tế của học sinh mà. Đối với những học sinh năng lực yếu, kĩ năng bố trí thí nghiệm chỉ đặt ra ở mức độ bố trí được thí

M

nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV. Còn với học sinh khá giỏi GV yêu cầu HS

thực hiện các thao tác bố trí thí nghiệm một cách nhanh chóng mà không cần sự hướng dẫn của GV. Bước 3. Lập kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng

DẠ Y

Việc lập kế hoạch bồi dưỡng chuẩn bị kĩ càng và chu đáo, kế hoạch đó

gồm các bước sau - Cần biết được các phương tiện, thiết bị này được sử dụng ở đâu (lớp

học truyền thống, phòng thực hành hay ngoài trời) và được tổ chức trong thời


23

AL

gian bao lâu. - Dự kiến cách thức tổ chức bồi dưỡng

CI

- Xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra đánh giá Bước 4. Tổ chức kiểm tra đánh giá

OF FI

GV tổ chức kiểm tra đánh giá theo kế hoạch đã chuẩn bị sẵn với các tiêu chí đã đề ra đảm bảo công bằng, khách quan và đúng thực chất. Qua đó giúp học sinh nhận thức đúng năng lực cảu bản thân và giúp cho GV có cơ sở để đánh giá mặt đạt được cũng như nhận ra những thiếu sót để rút kinh nghiệm cho lần bồi dưỡng tiếp theo.

NH ƠN

Bước 5. Bổ sung và cải tiến

Bổ sung và cái tiến trong quá trình bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh là khâu quan trong. Việc làm này nhằm khắc phục những hạn chế và phát huy các ưu điểm. Qua đó giúp GV cải tiến, hoàn thiện bộ quy trình để đạt được kết quả tốt nhất cho những lần bồi dưỡng tiếp theo hay các lớp sau. 1.4. Những nguyên tắc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm vật lí

QU Y

1.4.1. Nguyên tắc tính mục đích của bài học Lí thuyết dạy học nêu vấn đề đã bàn về các biện pháp xây dựng tình huống có vấn đề. Có thể gây ra tình huống có vấn đề trong dạy học vật lí bằng những câu hỏi độc đáo, bằng cách đàm thoại mở đầu đặc biệt, bằng thí nghiệm, bằng hình vẽ và bằng nhiều phương tiện khác mà có thể sáng tạo như cho học

M

sinh xem các video về một hiện tượng tự nhiên nào đó….

1.4.2. Nguyên tắc liên hệ chặt chẽ giữa bồi dưỡng năng lực và nội dung Như chúng ta đã biết, các năng lực hay kĩ năng không phải tự nhiên mà

có được mà phải được rèn luyện, bồi dưỡng. Năng lực thực nghiệm cũng dần

DẠ Y

dần hình thành ở học sinh thông qua các hoạt đông, đây là điều kiện thuận lợi, là cơ sở để thực hiện bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh. Việc giáo viên lên một kế hoạch chặt chẽ thì năng lực thực nghiệm của học sinh mới hình thành một cách hệ thống và hoàn chỉnh.


24

AL

Quy trình bồi dưỡng năng lực thực nghiệm phải bám sát nội dung giáo

trình vật lí. Chương trình vật lí phổ thông phải dành một thời lượng đáng kể

CI

cho việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm từ lớp 7 đến lớp 12 dần từng bước hoàn thiện.

OF FI

1.4.3. Nguyên tắc hệ thống và phân hóa: Bồi dưỡng năng lực thực nghiệm phải đi từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện phù hợp với năng lực nhận thức của học sinh

Hoạt động dạy học cũng như các hoạt động khác phải quán triệt nguyên tắc vừa sức, phải đi từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn

NH ƠN

thiện. Không thể dạy học cho học sinh đo gián tiếp một đại lượng vật lí nếu chưa có kĩ năng đo trực tiếp một đại lượng có liên quan. Cũng không thể bồi dưỡng năng lực thực nghiệm hoàn chỉnh nếu học sinh chưa biết nêu giả thuyết sơ bộ trên cơ sở quan sát hiện tượng nào đó. 1.4.4. Nguyên tắc lặp đi lặp lại.

Năng lực thực nghiệm hình thành ở học sinh thông qua hoạt động nhận

QU Y

thức, hoạt động thực nghiệm. Như vây một năng lực thực nghiệm có tần số xuất hiện lớn trong một giáo trình vật lí là điều kiện thuận lợi cho việc rèn luyện và bồi dưỡng năng lực đó cho học sinh. Nên cần lựa chọn, lên kế hoạch cụ thể cho từng bài học, cho từng nội dung kiến thức và lựa chọn phương pháp bồi dưỡng phù hợp là hết sức cần thiết để nâng cao chất lượng dạy học, bồi dưỡng và phát

M

triển năng lực thực nghiệm cho học sinh.

1.5. Thực trạng bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học vật lí ở trường THPT . Để tìm hiểu thực trạng năng lực thực nghiệm của học sinh và việc bồi

DẠ Y

dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học vật lí ở trường phổ thông hiện nay nói chung, chúng tôi tiến hành phát phiếu thăm dò cho 30 GV vật lí tại 5 trường THPT ở Kỳ Anh: THPT Kỳ Anh, THPT Nguyễn Huệ, THPT


25

AL

Kỳ Lâm và THPT Nguyễn Thị Bích Châu và THPT Lê Quảng Chí và 164 học sinh của trường Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh,( xem phụ lục 1)

CI

Qua kết quả thăm dò cho thấy nhiều học sinh đều nhận thức rõ tầm quan

trọng của năng lực thực nghiệm trong quá trình học tập vật lí, có đến 146(89%)

OF FI

học sinh cho rằng năng lực thực nghiệm là quan trọng, có 127(77,4%) học sinh mong muốn được bồi dưỡng năng lực thực nghiệm trong quá trình học tập bộ môn vật lí.

Tìm hiểu về thực trạng năng lực thực nghiệm của học sinh ở một số trường THPT qua thăm dò từ giáo viên. Kết quả là phần lớn GV nhận định

NH ƠN

rằng, năng lực thực nghiệm của học sinh hiện nay vẫn còn rất hạn chế, kĩ năng thực nghiệm của các em vẫn rất yếu. Còn việc đề xuất phương án thí nghiệm thì có tới 93,3% GV cho rằng các phương án thí nghiệm chủ yếu do chính GV đề xuất hoặc thực hiện theo các phương án cho sẵn trong SGK. Hầu hết, học sinh không có khả năng đề xuất phương án thí nghiệm.

QU Y

Hầu hết các GV vật lí đều cho rằng việc rèn luyện cho học sinh các kĩ năng thực nghiệm là rất quan trọng. Tuy nhiên khi chúng tôi hỏi về quy trình bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho các em thì nhiều GV lại tỏ ra lúng túng, mập mờ. Đa phần các thí nghiệm được sử dụng trên lớp là thí nghiệm biểu diễn do GV thực hiện, HS ít có cơ hội cọ xát, tiếp xúc, thao tác trực tiếp với các

M

dụng cụ bởi thí nghiệm trực diện ít khi được GV tổ chức. Đặc biệt, với các bài

thực hành thí nghiệm, nhiều GV không yêu cầu học sinh chuẩn bị ở nhà như bản kế hoạch thí nghiệm mà chỉ yêu cầu học sinh xem trước nội dung. Hơn thế nữa, một số biện pháp quan trọng để bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học

DẠ Y

sinh như chế tạo dụng cụ thí nghiệm, hoặc tăng cường các bài tập thí nghiệm trong các đề kiểm tra…đa phần GV không thực hiện. Qua đó cho thấy rằng, hiện nay nhiều GV vẫn chưa thực sự chú ý đến

việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm hoặc nếu có quan tâm đến thì cũng đang


26

AL

lúng túng trong khâu tổ chức và tiến hành quy trình bồi dưỡng. Không những thế các dụng cụ thí nghiệm ở các trường phổ thông có chất lượng không như

CI

mong muốn chỉ sử dụng được một số lần nhất định xong rồi la đưa vô kho cất.

Đây chính là những nguyên nhân dẫn đến năng lực thực nghiệm của học sinh

OF FI

ở trường THPT vẫn còn yếu kém.

Đặc biệt từ khi Bộ Giáo dục và Đạt tạo cuộc thi sáng tạo khoa học kĩ thuật danh cho học sinh. Hà Tĩnh chúng ta gia và được giải cấp bộ, nhưng mới chủ yếu là học sinh trường chuyên Hà Tĩnh. Đến năm 2013-2014 trường THPT Kỳ Anh có tham gia và đạt giải nhất tỉnh và giải 3 bộ của ba em Lê Đức Anh,

NH ƠN

Lê Long Nhật và Võ Lê Anh Tuấn với công trình “Thuyền đa năng hỗ trợ nuôi trồng thủy sản”. Năm 2018-2019 trường THPT Kỳ Anh cũng tham gia cuộc thi sáng tạo khoa học dành cho học sinh trung học cơ sở và THPT và đạt giải cao ở tỉnh, có một công trình đạt giải nhất tỉnh tham gia thi quốc gia đạt giải 3 quốc gia với công trình “Cánh tay rô bốt hỗ trợ người khuyêt tật điều khiển bằng giọng nói”. Từ năm học 2017-2018 Sở giáo dục & Đào tạo Hà Tĩnh đã tổ chức

QU Y

thêm phần thi thực hành trong cuộc thi học sinh giỏi tỉnh, nên ngay từ đâu đã phối hợp với trường đại học Vinh tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học thí nghiệm cho giáo viên THPT ở Hã Tĩnh. Trong quá trình bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh cũng gặp

M

không ít khó khăn. Thực tế cho thấy nhiều GV có năng lực thực nghiệm còn rất hạn chế. Không những vậy, công tác bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho GV

tại các trường phổ thông còn hạn chế, mặc dù sở giáo dục và đào tào Hà Tĩnh cũng đã phối hợp với đại học Vinh tổ chức hai lần bồi dưỡng năng lực dạy học thực hành thí nghiệm cho giáo viên cốt cán, do nhiều giáo viên ngại tiếp cận

DẠ Y

với các bài thực hành thí nghiệm . Do đó, sẽ rất khó khăn trong việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh. Tóm lại qua kết quả điều tra cho thấy rằng hiện nay năng lực thực nghiệm


27

AL

của học sinh trong các trường THPT vẫn còn yếu. Vì vậy, cần có những biện

pháp thiết thực hơn nữa để bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho các em, đáp

CI

ứng nhu cầu đổi mới của giáo dục phổ thông hiện nay ở Kỳ Anh hay Hà Tĩnh

DẠ Y

M

QU Y

NH ƠN

OF FI

cũng như trên toàn quốc.


28

AL

Kết luận chương 1 Năng lực thực nghiệm là một trong những năng lực quan trọng cần được

CI

bồi dưỡng cho học sinh trong dạy học vật lí.

Cơ sở lí luận đã hệ thống được những khái niệm, nội dung thiết thực

OF FI

trong đổi mới dạy học vật lí hướng tới phát triển năng lực cho học sinh. Khái niệm năng lực, năng lực thực nghiệm, cấu trúc của năng lực thực nghiệm, năng lực chuyên biệt môn vật lí.

Bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh, cách tốt nhất là bồi dưỡng các thành tố của của năng lực thực nghiệm ( Kiến thức, kĩ năng, thái độ của học

NH ƠN

sinh) trong quá trình dạy học.

Để bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học vật lí chúng tôi sử dụng 4 biện pháp.

Bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học vật lí cần phải thực hiện quy trình gồm 5 bước.

Thực hiện các biện pháp và quy trình bồi dưỡng năng lực thực nghiệm

QU Y

cho HS phải tuân thủ 4 nguyên tắc:

- Nguyên tắc tính mục đích của bài học. - Nguyên tắc liên hệ chặt chẽ giữa bồi dưỡng năng lực và nội dung. - Nguyên tắc hệ thống và phân tích . - Nguyên tắc lặp đi lặp lại nhiều lần.

M

Những vấn đề lí luận nêu trên là cơ sở để hiện thực hóa việc bồi dưỡng

năng lực thực nghiệm cho học sinh trong quá trình dạy học chương “Động học

DẠ Y

chất điểm” vật lí 10 THPT.


29

AL

Chương 2 Bồi dưỡng năng lực thực nghiệm trong dạy học chương

“Động học chất điểm ” Vật lí lớp 10 cơ bản Trung học phổ thông cho học

CI

sinh.

2.1. Phân tích chương trình, nội dung sách giáo khoa chương “Động học

OF FI

chất điểm ” Vật lí 10 THPT.

Phần động học chất điểm là một phần của cơ học, trong đó người ta nghiên cứu về cách xác định vị trí của các vật trong không gian tại những thời điểm khác nhau và mô tả tính chất chuyển động của các vật bằng các phương trình toán học như các phương trình vận tốc, gia tốc, quãng đường hay phương trình

NH ƠN

tọa độ, nhưng chưa xét đến nguyên nhân gây ra chuyển động hay biến đổi chuyển động.

Chương “Động học chất điểm” đề cập đến các khái niệm liên quan đến chuyển động như chất điểm, quỹ đạo, hệ quy chiếu, vận tốc, tốc độ trung bình, vận tốc tức thời, tốc độ góc, gia tốc của chuyển dộng; các đặc điểm về quỹ đạo , vận tốc và gia tốc của các chuyển động thẳng đều, thẳng biến đổi đều, rơi tự

QU Y

do và tròn đều. Các hiện tượng này đều mô tả bằng thực nghiệm, giáo viên dạy có thê giảng dạy các nội dung này nhờ các thí nghiệm biểu diễn có thể cho học sinh làm thí nghiệm trực diện.. Hơn nữa một số hiên tượng như chuyển động nhanh dần đều, chuyển động tròn, chuyển động rơi, sự rơi tự do...có thể yêu

M

cầu các em chế tạo các dụng cụ thí nghiệm bằng các vật dụng xung quanh cuộc sống như tờ giấy, xe ô tô máng nghiêm... Đó là những cơ hội tốt để bồi dưỡng

năng lực thực nghiệm cho học sinh. Đối với bài “Chuyển động thẳng biến đổi đều”, “Sự rơi tự do”, “Chuyển

động tròn đều”, giáo viên có thể sử dụng phương pháp thực nghiệm để tổ chức

DẠ Y

dạy học cho các em. Tóm lại, chương “Động học chất điểm” là một chương bao gồm các kiến

thức được xây dựng bằng con đường thực nghiệm, các em có thể quan sát được


30

AL

bằng thí nghiệm, các em có thể quan sát được kết quả các hiện tượng rất rõ

ràng, thuận tiện để GV bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh. Chúng

CI

ta có thể phân tích nội dung chương trình, SGK về chương “Động học chất

điểm” vật lí 10 và thiết kế các tiến trình dạy học, tổ chức hoạt động học tập vật 6,[7,8,10,18.

OF FI

lí cho học sinh theo tinh thần bồi dưỡng năng lực thực nghiệm

2.1.1. Mục tiêu dạy học của chương “ Động học chất điểm ”

Trong chương trình vật lí Trung học phổ thông chuẩn kiến thức kĩ năng yêu

NH ƠN

cầu đặt ra của chương Động học chất điểm.

+ Kiến thức - Nêu được khái niệm chuyển động, chất điểm, các định nghĩa hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc.

- Nêu được khái niêm vận tốc tức thời.

- Lấy được các ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều trong thực tế cuộc

QU Y

sống hàng ngày

- Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc: điểm đặt, phương, chiều, độ lớn và đơn vị và dấu trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. - Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, quãng đường s = v0t + ½ at2, phương trình chuyển động x = x0 + v0t + ½ at2. Công thức mối liên hệ giữa vận

M

tốc, gia tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biển đối đều.

- Trình bày được các đặc điểm của gia tốc rơi tự do về phương, chiều độ lớn phụ thuộc vào vị trí địa lí như thê nào... - Lấy được các ví dụ trong thực tế về chuyển động tròn đều nên lấy thêm

DẠ Y

các ví dụ ngoài sách giáo khoa và xung quanh chúng ta thậm chí là trong phòng học luôn.


31

AL

- Viết được công thức tính tốc độ dài và chỉ được phương và chiều của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều vẽ được trên hình vẽ ( yêu cầu nhớ

CI

lại các kiến thức toán học về đường tròn: bán kính, tâm, tiếp tuyến…)..

- Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kỳ, tần số của

OF FI

chuyển động tròn đều và công thức liên hệ giữa ba đại lượng đó.

- Nêu được đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động tròn đều: điểm đặt, hướng và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm. 

- Viết được công thức cộng vận tốc v1,3  v1, 2  v2,3

NH ƠN

- Nêu được khái niệm phép đo đại lượng vật lí, phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp, hệ đơn vị, sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì và phân biệt được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối. + Về kĩ năng.

- Đặt ra những câu hỏi về một hiện tượng vật lí;(chuyển động là gi? Sự rơi trong không khi?, sự rời tự do là gi?) bằng ngôn ngữ vật lí, chỉ ra được các

QU Y

quy luật vật lí trong các hiện tượng đó. - Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí, vận dụng( vận tốc thời gian quãng đường đi được...) kiến thức vật lí vào thực tiễn. - Thu thập, đánh giá, lựa chọn, xử lí các thông tin từ nhiều nguồn khác

M

nhau để giải quyết vấn đề trong quá trình học tập vật lí. - Nêu được các điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí và các điều kiện

thực tế ví dụ như sự rơi tự do... - Xác định mục đích, đề xuất phương án, cơ sở lí thuyết, lắp ráp, tiến

hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.

DẠ Y

- Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời thường trong

cuộc sống hàng ngày và ngôn ngữ vật lí.


32

AL

- Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm sử dụng trong chương trình cũng như có thể tìm hiểu thêm các dụng cụ khác để

CI

phục vụ cho các bài thí nghiệm khi tiến hành các phương án khác các phương án mà SGK đề ra.

OF FI

- Tham gia các hoạt động nhóm trong quá trình học tập: hoạt động nhóm làm bài tập nhóm về nhà hay ở lớp, nhóm thực hành thí nghiệm hay nhóm hoạt động trải nghiệm.

- Sử dụng kiến thức vật lí để đánh giá những ứng dụng của vật lí trong sự phát triển kinh tế và các mối quan hệ xã hội, lịch sử.

NH ƠN

+ Về thái độ.

- Nghiêm túc, trung thực trong học tập và thí nghiệm.

DẠ Y

M

QU Y

- Tỉ mỉ, cẩn thận và tập trung trong quá trình làm thí nghiệm.


33

AL

2.1.2. Grap chương “Động học chất điểm” ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM CÁC DẠNG CĐ

Vận tốc

Chuyển động thẳng

Chuyển động cơ

CI

CÁC ĐẠI LƯỢNG

OF FI

CÁC KHÁI NIỆM

Chất điểm

Vận tốc trung bình

CĐ thẳng đều

Tọa độ

Tốc độ trung bình

CĐ thẳng BĐĐ

Hệ quy chiếu Vật mốc

Tốc độ tức thời

Gia tốc

QU Y

Gốc thời gian

Vận tốc tức thời

NH ƠN

Quỹ đạo

Tính tương đối của CĐ

Gia tốc tức thời

Rơi tự do Chậm dần đều Chuyển động cong Chuyển động tròn CĐ tròn đều Chuyển động ném

M

Sai số

Gia tốc trung bình

Nhanh dần đều

2.2. Thiết kế tiến trình dạy học một số nội dung thí nghiệm chương “Động học chất điểm ” Vật lí 10 THPT nhằm bồi dưỡng phương pháp thực

DẠ Y

nghiệm cho học sinh. Trong phần này tôi soạn 4 giáo án về các bài: Chuyển động thẳng biến

đổi đều 2 tiêt và Thực hành 2 tiết.


34

AL

Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU ( tiết 1) I. MỤC TIÊU

CI

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. a. Kiến thức:

OF FI

- Viết được biểu thức, định nghĩa và vẽ được véctơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩa các đại lượng trong công thức.

- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều và nêu đươc đặc điểm.

- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều,

NH ƠN

chậm dần đều; Nêu được ý nghĩa các đại lượng vật lí và trình bày rõ mối quan hệ về dấu, chiều vận tốc, gia tốc trong các chuyển động đó. - Viết được công thức tính và nêu dược đặc điểm điểm đặt, phương chiều độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. - Xác định biểu thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và đường đi trong b. Kĩ năng:

QU Y

chuyển động thẳng biến đổi đều rồi đưa ra các trường hợp của công thức đó. Giải được các bài tập đơn giản như xác định vận tốc, thời gian, quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều. c. Thái độ:

- Hợp tác tích cực trong các hoat động học và học động nhóm.

M

- Hợp tác thảo luận xây dựng bài học.

- Có hứng thú với bộ môn vật lí.

2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh Cụ thể như sau:

DẠ Y

- Năng lực tự học, tự chiếm lĩnh tri thức: Đọc và nghiên cứu SGK, tài

liệu, phiểu học tập, ghi chép hay tài liệu mềm trên máy tinh….


35

AL

- Năng lực làm việc theo nhóm:khi hoạt động nhóm nghiên cứu một vấn đề, làm thí nghiệm, hay hoạt động trải nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết

CI

quả.

trí thí nghiệm… II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ thí nghiệm: + Một máng nghiêng dài 1m.

NH ƠN

+ Một viên bi.

OF FI

- Năng lực tính toán, năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và cách bố

+ Một đồng hồ bấm giây.

- Phiếu học tập gồm lí thuyết và các bài tập chuyển động thẳng biến đổi đều 2. Học sinh

- Ôn lại các kiến thức liên quan bài chuyển động thẳng đều

QU Y

- Ôn lại các kiến thức vẽ đồ thị của chuyển động thẳng đều III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1

Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5’)

M

Yêu cầu cá nhân trả lời nhanh: Cho 4 vật chuyển động trên trục Ox theo các phương trình sau (với đơn

vị x (m) , t (s) , v (m/s)): = 6 – 6t

(1) x1 = 2 + 4t

(2) x2 = -1,5 + 2t

(4) x4 = - 8 – 5t

a. (6 điểm) Hãy chỉ ra loại chuyển động của vật.

DẠ Y

b. (2 điểm) Sắp xếp từ lớn đến nhỏ độ nhanh chậm của chuyển động c. (2 điểm) Vật (1) gặp vật (3) tại vị trí nào ở thời điểm nào. Đáp án:

(3) x3


36

AL

a. Xe 1: xuất phát tại vị trí x0 = 2, chuyển động theo chiều dương với tốc độ 4 m/s

CI

Xe 2: xuất phát tại vị trí x0 = -1,5, chuyển động theo chiều dương với tốc độ 2 m/s

OF FI

Xe 3: xuất phát tại vị trí x0 = 6, chuyển động ngược chiều dương với tốc độ 6 m/s

Xe 4: xuất phát tại vị trí x0 = -8, chuyển động ngược chiều dương với tốc độ 5 m/s b. 3 , 4, 1, 2

x = 3,6m

NH ƠN

c. Khi 2 xe gặp nhau thì chúng ở cùng 1 vị trí: 2 + 4t

= 6 – 6t  t = 0,4s ;

Ghi chú: Cá nhân làm việc nhanh, trình bày trên giấy. Hoạt động 2: Tạo tình huống xuất phát, nhiệm vụ mở đầu (5’). Cả lớp quan sát các hình ảnh, video đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

QU Y

- Giáo viên gọi 3 học sinh lên quan sát chuyển động thẳng của hòn bi - Thực hiện nhiệm vụ học tập: học trên ba phần của máng thí nghiệm sinh hoạt động cá nhân kết hợp thảo nghiêng đã chia sẵn khi giáo viên luận, bàn bạc với các bạn bên cạnh tiến hành thí nghiệm.

M

- Đặt câu hỏi:

+ Tốc độ chuyển động của hòn bi trên máng nghiêng trong ba trường hợp như thế nào như thế nào?.

DẠ Y

+ Các em có nhận xét gì về tốc độ của hòn bi tại mỗi điểm trên máng trong các thí nghiệm đã làm?

đưa ra phương án trả lời.


37

AL

- Yêu cầu HS suy nghĩ, phân tích nguyên nhân, quá trình diễn ra trong

- Sau khi các bạn trả lời câu hỏi của

CI

hiện tượng.

- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn, giúp giáo viên các học sinh còn lại nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.

- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh và giới thiệu bài mới

OF FI

đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.

- Tiếp nhận tình huống có vấn đề

- Gợi ý cho học sinh (nếu học sinh cần nghiên cứu trong bài học mới.

NH ƠN

không nhận biết được vấn đề cần trả lời)

Năng lực hình thành: quan sát, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp. Sản phẩm:

Gợi mở học sinh tìm hiểu nhiều hơn về chuyển động thẳng biến đổi đều.

QU Y

Đánh giá:

- Giáo viên theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý. - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự

vấn đề.

M

sự chuẩn bài ở nhà của học sinh cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có Hoạt động 3: Hình thành kiến thức I. Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời, CĐ thẳng biến đổi đều (10’).

DẠ Y

Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh hoạt động

theo các nhóm nghiên cứu và trả lời các câu hỏi. Tổ chức hoạt động


38 Hoạt động của học sinh

AL

Hoạt động của giáo viên

Giáo viên tiến hành thí nghiệm chuyển Học sinh nhận xét CĐ viên bi động viên bi trên máng nghiêng cho học

CI

sinh quan sát CĐ viên bi trên máng Làm việc theo nhóm Trình bày kết quả

- Phát phiếu học tập 1

T1: Cho biết vận tốc thức thời.

OF FI

nghiêng. H1: Số chỉ của kim tốc kế( kim đồng hồ công tơ mét) trên xe cho biết gì ?

C1- Đổi 36km/h = 10m/s

 S = v(  t) = 0,1m

H2: Những đặc điểm gì của chuyển động

+ T2: Vận tốc, phương và chiều của

NH ƠN

?

H3: Đặc điểm của véc tơ vận tốc tức thời chuyển động. -Gốc ? -Hướng ? -Độ dài ?

+ T3 - Gốc tại vật chuyển động.

H4: Một chuyển động biến đổi đều thì vận tốc biến đổi thế nào ?

- Hướng cùng hướng chuyển

động.

GV: + Nêu và phân tích cách xác định độ lớn vận tốc tức thời.

QU Y

+ Giới thiệu tốc kế ( đồng hồ công tơ mét) +T4: Vận tốc tăng dần đều hoặc giảm trên xe.

dần đều.

+ Giáo viên yêu câu học sinh đọc thông tin về véc tơ vận tốc tức thời.

Ghi nhận kiến thức

M

- Khái quát hóa kiến thức: Về chuyển

động thẳng biến đổi đều (NDĐ, CDĐ) Đánh giá:

- Giáo viên theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát

DẠ Y

phiếu ghi của học sinh để phát hiện khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.


39

AL

- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự sự chuẩn bài ở nhà của học sinh cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có

CI

vấn đề.

II.Tìm hiểu khái niệm gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều ( 8’).

OF FI

Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên Giáo viên phát phiếu học tập 2

Hoạt động của học sinh Làm việc theo nhóm

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo Trình bày kết quả

luận nhóm theo câu hỏi trong phiếu - trình bày theo SGK tìm công thức gia tốc

Tìm công thức tính a, đơn vị  v = v – v0 = a(  t)

=> a =

v t

=

v  v0 t  t0

NH ƠN

học tập

- Câu 3: 0,75(m/s2)

QU Y

- Hướng dẫn cách chọn hệ qui chiếu -Câu 4:-1(m/s2) của VD 3,4. Nhận xét kết quả

M

- Khái quát hóa kiến thức đưa ra khái a. Khái niệm gia tốc : niệm gia tốc v  v0 a = v = t

t  t0

+ Đơn vị gia tốc : m/s2. b. Véc tơ gia tốc : a  v  v0  v t  t0

t

DẠ Y

Đánh giá:

- Giáo viên theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát

phiếu ghi của học sinh để phát hiện khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.


40

AL

- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự sự chuẩn bài ở nhà của học sinh cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có

CI

vấn đề.

III. Tìm hiểu vận tốc, đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều (7’). Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập mà giáo viên đã phát cho học sinh theo các nhóm viết công thức xác định

OF FI

Tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

NH ƠN

vận tốc, quãng đường đi được trong thời gian t

- Từ công thức (3.1a) hãy suy ra công Làm việc theo nhóm thức tính vận tốc vào thời điểm t ?

Trình bày kết quả

- Nếu chọn gốc thời gian vào thời điểm + Nhóm 3: tìm công thức vận tốc t0 thì công thức trên được viết lại như thế

QU Y

nào ?

- Công thức v = v0 + a.t,

+ Nhóm 4: Công thức đường đi

- giới thiệu đồ thị v -t

+ Khi nóm 4 trình bày các nhóm khác

- Đặt vấn đề: Gọi s là quãng đường đi theo dõi. Nhận xét được trong thời gian t.

- Vận tốc ?.

M

- Công thức trên gọi là công thức tính - Ta có : v = v0 + a(t – t0) đều.

đường đi trong chuyển động nhanh dần - Khi chọn gốc thời gian vào thời điểm t0 thì công thức trên trở thành:

- Giáo viên nhận xét và xác nhận kết quả

DẠ Y

đúng

v = v0 + a.t - Quãng đường chất điểm M đi được s = v0.t +

1 2

a.t2

Ghi nhận kiến thức


41

AL

Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà (2’)

Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU ( tiết 2)

OF FI

Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5’)

CI

- HS làm các bài tập sách giáo khoa và chuẩn bị bài mới

- Chuyển động thẳng biến đổi đều, thẳng nhanh dần đều, thẳng chậm dần đều ? Nêu ví dụ?

- Gia tốc chuyển động thẳng biến đổi là gi? viết biểu thức? động thẳng biến đổi đều (10’)

NH ƠN

Hoạt động 2: Lập công thức liên hệ a, v và s. Phương trình của chuyển Giáo viên phát phiếu học tập số 3, giao nhiệm vụ cho học sinh nghiên cứu rồi trả lời các câu hỏi. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận thời gian.

QU Y

với gợi ý về cách chọn hệ qui chiếu, mốc Trình bày kết quả + Nhóm 1: tìm công thức liên hệ

- Tại A cách gốc O một đoạn bằng x0. - Quãng đường chất điểm M đi được 1 2

a.t2

M

s = v0.t +

- Tại M cách gốc O một đoạn bằng: x = x0 + s = x0 + v0.t +

1 2

a.t2 .

- Giáo viên nhậ xét và xác nhận kết quả

DẠ Y

đúng

- Trên cơ sở kiến thức đúng giáo viên khái quát hóa kiến thức

v 2  v02  2as (3.4)

+ Nhóm 2: tìm phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều

x = x0 + v0.t +

1 2

a.t2 .

+ Trong khi các nhóm làm việc thi nhóm khác theo dõi, nhận xét Ghi nhận kiến thức


42

AL

Sản phẩm:

- Học sinh nắm được mối quan hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường

CI

áp dụng giải bài tập.

- Học sinh nắm được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng

OF FI

biến đổi đều vận dụng vào để làm các bài tập. Đánh giá:

- Giáo viên theo dõi các cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.

NH ƠN

- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có vấn đề. Hoạt động 3: Vận dụng (15’)

- Học sinh làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều, vận tốc trung bình, quãng đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi

QU Y

đều, phương trình chuyển động và đồ thị. - Học sinh làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi và bài tập cơ bản và tăng dần độ khó.

Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

M

Giáo viên phát phiếu học tập số 4 và yêu Học sinh tiếp nhận bài tập, nghiê cứu,

cầu học sinh nghiên cứu làm trả lời các tóm tắt và giải các bài toán đó. câu hỏi

Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu làm việc nhóm, tóm tắt kiến

Trình bày kết quả

DẠ Y

Thực hiện nhiệm vụ

thức về chuyển động thẳng biến đổi đều, Câu 1: 1 HS : a cùng dấu v0 chọn B Câu 2,Câu 3 vận tốc trung bình, quãng đường đi


43

AL

trong chuyển động thẳng biến đổi đều, phương trình chuyển động và đồ thị.

- Gọi học sinh đại diện cho nhóm báo

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo

cáo trước lớp

- Giáo viên xác nhận ý kiến đúng của học sinh ở từng câu trả lời. Kết luận, hợp thức hóa kiến thức

OF FI

luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.

CI

Báo cáo, thảo luận

- Học sinh giới thiệu sản phẩm của

Sản phẩm:

NH ƠN

nhóm trước lớp và thảo luận

- Học sinh nắm được biểu thức các đại lượng gia tốc, vận tôc, quãng đường, phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều vận dụng vào để làm các bài tập.

QU Y

Đánh giá:

- Giáo viên theo dõi các cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý. - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự

M

chuẩn bị bài ở nhà của học sinh cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có vấn

đề.

Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà (2’) - HS làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới

DẠ Y

Làm các bài 9,10,11,12,13,141,5 trang 22 SGK


44

AL

PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

CI

Câu 1: Quan sát thí nghiệm, ghi số liệu về thời gian chuyển động của viên bi trên máng nghiêng tại các thời điểm khác nhau. Nhận xét về chuyển động viên

OF FI

bi?

Câu 2: Nêu công thức tính độ lớn vận tốc tức thời trong chuyển động Câu 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều là gì? Đặc điểm? Phân loại? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 1. Độ lớn của vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng nhanh dần đều

NH ƠN

biến thiến như thế nào theo thời gian ?

Câu 2. Từ công thức (3.1a). hãy suy ra công thức tính vận tốc vào thời điểm t?

Câu 3. Nếu chọn gốc thời gian vào thời điểm t0 thì công thức trên được viết lại như thế nào ?

Câu 4. Chọn hệ qui chiếu như thế nào ?( dựa vào hình 3.7)

QU Y

Câu 5. Vị trí của M ở đâu vào lúc bắt đầu chuyển ? Câu 6. Quãng đường chất điểm M đi được bằng bao nhiêu kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến thời điểm t ?

Câu 7. Lúc này vị trí của chất điểm M ở đâu ?

M

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Câu 1. Từ công thức (3.2) và (3.3) hãy lập mối quan hệ giữa gia tốc , vận

tốc và quãng đường đi được ? Câu 2. Công thức v 2  v02  2as công thức liện hệ giữa gia tốc, vận tốc và đường đi.

DẠ Y

Câu 3. Yêu cầu học sinh đọc sách mục II.5. Câu 4. Làm thế nào để xác định chuyển động của M?


45

AL

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Câu 1. Trong các phương trình sau đây, phương trình nào mô tả chuyển B. x = -3t2 - t.

C. x = 5t + 4.

D. x = t2 - 3t.

OF FI

A. x = 4t.

CI

động thẳng nhanh dần đều ?

Câu 2: Một ô tô trong khi bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia tốc -0,5 m/s2 và sau 20 s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì dừng lại. a. Tìm vận tốc ô tô bắt đầu hãm.

b. Ô tô đi được đoạn đường bao nhiêu từ lúc bị hãm đến lúc dừng lại. 15 m/s và gia tốc 1 m/s2. Tính:

NH ƠN

Câu 3: Một xe chở hàng chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu a/ Vận tốc của xe khi nó đi được 200 m.

b/ Quảng đường xe đi được sau 10 giây sau đó. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………

QU Y

……………………………………………………………………………… Thực hành : KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

M

- Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian

hiện số sử dụng công tắc đóng ngắt và cổng quang điện. - Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời gian t và

quãng đường đi s theo t2. Từ đó rút ra kết luận về tính chất của chuyển động rơi

DẠ Y

tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. 2. Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng thực hành : lắp ráp dụng cụ thí nghiệm và tiến hành làm

thí nghiệm rồi đo và lấy các số liệu


46

AL

- Tính g và sai số của phép đo g. 3. Thái độ

CI

- Cẩn thận, trung thực khi làm thí nghiệm. 4.Trọng tâm 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung:

OF FI

- Tính gia tốc rơi tự do.

* Năng lực sử dụng kiến thức: Sử dụng được kiến thức vào việc giải các đến thực tiễn.

NH ƠN

bài toán có liên quan đến chuyển động rơi tự do hoặc các bài toán có liên quan * Năng lực phương pháp: Đề xuất được và làm được thí nghiệm trang 46 sgk và đưa ra được kết luận cho mỗi thí nghiệm.

* Năng lực trao đổi thông tin: Thực hiện các trao đổi, thảo luận với bạn để thực hiện nhiệm vụ.

* Năng lực cá thể: Kết hợp được các kiến thức trong việc giải các bài

QU Y

toán về chuyển động rơi tự do, sử dụng kiến thức đã học vào lí giải hoặc vận dụng ở các tình huống thực tiễn.

- Năng lực chuyên biệt: Bảng mô tả kiến thức Nhóm

Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề

M

năng lực

- HS thiết lập được công thức tính quãng đường vật rơi tự do.

Năng lực sử dụng

DẠ Y

kiến thức (K)

- Nắm được nguyên nhân sai số trong quá trình làm thí nghiệm. - HS nắm được mối liên hệ giữa các đại lượng s,v,t,g


47

AL

- HS sử dụng được kiến thức vật lý để thảo luận và đưa ra các

CI

cách tính gia tốc rơi tự do

- HS giải thích được nguyên nhân sai số g quá lớn so với thực

OF FI

tế và đưa ra phương pháp khắc phục

Đặt ra những câu hỏi liên quan đến rơi tự do

Đặt ra những câu hỏi nếu đồng hồ hiển thị số chạy sai thì sao

NH ƠN

? Bấm nút nào để trở lại ban đầu?

- Vận dụng các công thức của chuyển động nhanh dần đều đưa ra các công thức của sự rơi tự do.

Năng lực

QU Y

-Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau: đọc sách giáo khoa Vật lí, sách tham khảo, báo chí,

về phương các thông tin khoa học, Google trên Internet… để tìm hiểu về pháp các vấn đề liên quan đến chuyển động rơi tự do.

M

(P)

rong vật lý có hai cách để xác định gia tốc rơi tự do : 1. Đo gia tốc rơi bằng đồng hồ cần rung.

DẠ Y

2. Đo gia tốc rơi tự do bằng đồng hồ hiển thị số. - Biến đổi đơn giàn từ công thức định luật: tính s, tính v,


AL

48

- Nhận định được nguyên nhân sai số trong quá trình thí

OF FI

CI

nghiệm

- HS đề xuất được phương án, tiến hành thí nghiệm vê sự rơi tự do.

- HS đề xuất được phương án, tiến hành thí nghiệm để đo gia

NH ƠN

tốc rơi tự do.

- Biện luận về sai số của kết quả thí nghiệm và các nguyên nhân gây lên sai số: Do dụng cụ đo, do các nguyên nhân chủ quan khác.

QU Y

Nắm được khái niệm lực vừa học vận dụng vào trao đổi thảo luận trong nhóm bằng ngôn ngữ vật lý và diễn tả đặc thù của vật lý. Năng lực

M

trao đổi

Nắm được khái niệm trong bài học vận dụng vào mô tả các lý

thông tin

hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật

(X)

DẠ Y

- So sánh những nhận xét từ kết quả thí nghiệm của nhóm mình với các nhóm khác và kết luận ở sgk. Mô tả và hướng dẫn người khác cách tạo thí nghiệm và làm được thí nghiệm


49

- Ghi chép các nội dung hoạt động nhóm.

CI

AL

Đọc được số chỉ của tốc kế trên xe và hiểu rõ ý nghĩa của nó.

OF FI

- Biểu diễn kết quả thí nghiệm dưới dạng bảng biểu.

-Trình bày được số liệu đo đạc dưới dạng bảng biểu, đồ thị. Giải thích kết quả đo được.

NH ƠN

- Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới các hình thức: văn bản, báo cáo thí nghiệm.

Thảo luận đúng trọng tâm và với việc dùng các ngôn ngữ khoa học về các kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập của bản thân

QU Y

và của nhóm.

Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu quả cao nhất khi thực

M

hiện các nhiệm vụ: Chọn vật liệu, người làm thí nghiệm, người

xử lí số liệu hoặc người báo cáo.

DẠ Y

- Xác định được trình độ hiện có thông qua các bài kiểm tra

Năng lực cá thể

ngắn ở lớp, tự giải bài tập ở nhà. - Đánh giá được kỹ năng về thí nghiệm, thái độ học tập và hoạt động nhóm thông qua Phiếu đánh giá đồng đẳng


50

CI

AL

(C)

OF FI

Lập kế hoạch, có sự cố gắng thực hiện được kế hoạch. Đặc biệt là việc đề ra và điều chỉnh kế hoạch thực hiện các thí nghiệm ở nhà.

NH ƠN

So sánh và đánh giá được kiến thức trong thực thế với hiện tượng trong đời sống kỹ thuật.

Cảnh báo về an toàn khi làm thí nghiệm: Lựa chọn và đặt đúng

QU Y

vị trí của các thiết bị TN,...

Biết được rằng những hiểu biết chuyển động cơ có ảnh hưởng lớn đên đời sống xã hội.

M

Lưu ý khi xét đến năng lực cần đạt được để đơn giản ta chỉ ghi là K, P, X, C 1. Giáo viên:

Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một bộ thí nghiệm thực hành “ Khảo sát

chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do” 2. Học sinh

DẠ Y

- Đọc trước bài thực hành - Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị - Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 8 SGK


51

AL

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp

CI

2. Bài mới

Năng lực

Hoạt động HS

được hình

OF FI

Hoạt động GV

thành

Hoạt động 1. Cơ sở lý thuyết và xây dựng phương án tiến hành thí nghiệm. - PP: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin. - Thời lượng: 20 phút.

NH ƠN

- Giới thiệu tất cả các dụng cụ dã - Hs nghe giáo viên giới thiệu chuẩn bị trước, giới thiệu sơ lượt về các dụng cụ đo, ghi chép về hoạt động và cách sử dụng các những điều cần thiết. Nhớ dụng cụ đó.

hoạt động của đồng hồ cần

K

QU Y

rung và đồng hồ hiển thị số.

- Gv yêu cầu hs nêu mục đích của - Nêu mục đích của bài thực bài thực hành.

hành. Mỗi nhóm học sinh trình

M

- Gv đặt ra câu hỏi: Trên cơ sở -

K

dụng cụ đang có, mục đích của bài bày phương án thí nghiệm

và những lý thuyết đã học, hãy của nhóm mình.

K

đưa ra phương án tiến hành thí - Các nhóm khác bổ sung. nghiệm để đáp ứng yêu cầu?

DẠ Y

- Yêu cầu hs ghi lại các công thức Vật rơi tự do không vận tốc của chuyển động rơi tự do?

đầu có các phương trình: 1 s  gt 2 ; 2

2s v t

X


AL

52

CI

- Gợi ý, dẫn dắt cho hs hướng tới các phương án khả thi. Yêu cầu án tiến hành khả thi. - Nêu kết luận về các phương án khả thi Hoạt động 2: Tiến hành làm bài thực hành.

OF FI

K

hs thảo luận nhóm đưa ra phương

X

- Thời lượng: 5 phút. - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm (HĐ nhóm). - GV giao nhiệm vụ:

NH ƠN

PP: Phương pháp dạy học theo nhóm, bàn tay nặn bột. Thảo luận nhóm.

Nhận nhiệm vụ.

QU Y

+ Các nhóm tiến hành thí nghiệm

P, X

theo số liệu giáo giao

- Tổ chức hoạt động nhóm.

K, P, X

Hoạt động nhóm.

K , , P, X

M

- Quan sát hs tiến hành lắp ráp thí

nghiệm và giải đáp những thắc mắc của học sinh khi cần thiết. - Bao quát toàn bộ lớp học, theo

DẠ Y

dõi học sinh làm thí nghiệm. - Hỗ trợ những nhóm hs kĩ năng thao tác yếu.

K, P


53

AL

- Giải đáp các thắc mắc khi cần Ghi nhớ kiến thức. thiết. Ghi nhận kiến thức

X

OF FI

- Nhận xét và kết luận

CI

X

Hoạt động 3. Xử lí kết quả - Thời lượng: 10 phút.

Hoàn thành bảng 8.1 Hướng dẫn : Đồ thị là đường

Vẽ đồ thị s theo t2 và v theo

thuận.

NH ƠN

thẳng thì hai đại lượng là tỉ lệ t

Nhận xét dạng đồ thị thu

Có thể xác định : g = 2tan với được và xác định gia tốc rơi  là góc nghiêng của đồ thị.

tự do.

Tính sai số của phép đo và

QU Y

ghi kết quả.

Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò

Hoàn thành báo cáo thực hành. - Ghi kết quả thí nghiệm và

M

- Yêu cầu hs về nhà viết báo cáo ghi nhớ những yêu cầu của theo mẫu và nộp lại trong giờ học giáo viên.

tiếp theo.

- Yêu cầu hs chuẩn bị nội dung

DẠ Y

cho tiết bài tập ôn tập chương I.

IV.CỦNG CỐ. - Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.

X, C


54

AL

V. DẶN DÒ - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. tiết.

DẠ Y

M

QU Y

NH ƠN

OF FI

RÚT KINH NGHIỆM

CI

- Ôn lại các kiến thức đã học trong chương, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1


55

AL

Kết luận chương 2

Quá trình vận dụng các biện pháp bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho

CI

học sinh vào thiết kế và thực hiện 4 kế hoạch bài học trong chương “Động học

chất điểm” lớp 10 THPT đã đem lại kết quả tốt trong việc bồi dưỡng năng lực

OF FI

thực nghiệm cho học sinh.

Đặc biệt trong quá trình tăng cường sử dụng thí nghiệm trong dạy học và tổ chức cho học sinh chế tạo dụng cụ thí nghiệm ( lam các thi nghiệm tờ giấy rơi, miến bìa, thả rơi viên phấn..) đã rèn luyện cho học sinh các kĩ năng sau: - Kĩ năng về kiến thức chương động học chất điểm.

NH ƠN

- Kĩ năng về thiết kế phương án thí nghiệm. - Kĩ năng về đề xuất phương án thí nghiệm - Kĩ năng về lắp ráp, thực hiện thí nghiệm

- Kĩ năng về chế tạo thí nghiệm, tự sữa chữa các hư hỏng thông thường. Từ những kết quả trên cho thấy tính đúng đắn của đề tài và vai trò của việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học chương “Động

DẠ Y

M

QU Y

học chất điểm” vật lớp 10 THPT


56

AL

Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm.

CI

Mục đích của chương này là kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa học mà đề tài đã đặt ra.

OF FI

Kết quả thực nghiệm sư phạm phải trả lời được các câu hỏi sau:

1. Các biện pháp bồi dưỡng năng lực thực nghiệm mà đề tài đưa ra có góp phần phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh hay không?

2. Quy trình bồi dưỡng năng lực thực nghiệm các bước nêu trong đề tài có phù hợp với quá trình giảng dạy ở các trường THPT hiện nay không ?

NH ƠN

3.2. Đối tượng và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm. 3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm

Đối tượng thực nghiệm sư phạm là HS lớp 10 Trường THPT Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.

3.2.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm.

- Các lớp thực nghiệm, sẽ tổ chức dạy học các bài trong chương “Động

QU Y

học chất điểm” và tổ chức cho học sinh làm một số dụng cụ thí nghiệm theo phương pháp bồi dưỡng năng lực thực nghiệm. - Các lớp đối chứng tổ chức dạy học các bài trong chương “Động học chất điểm” theo các giáo án và quy trình thông thường. - So sánh, đối chiếu kết quả học tập và xử lí kết quả thu được để đánh

M

giá tính khả thi của đề tài.

3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. 3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm. Các lớp thực nghiệm và đối chứng được chọn nguyên lớp và ngẫu nhiên.

DẠ Y

Dựa vào kết quả học tập đầu năm học kì I năm học 2018- 2019, chúng tôi chọn ra 4 lớp tương đương nhau về sĩ số, trình độ, chất lượng học lực, điều kiện tổ chức dạy học… Tổng số HS được khảo sát trong quá trình thực nghiệm sư


57

AL

phạm là 164 học sinh thuộc 4 lớp 10 của Trường THPT Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. Số lượng học sinh ở các lớp thể hiện trong Bảng 3.1. Nhóm thực nghiệm

CI

Bảng 3.1 Số liệu HS các mẫu được chọn để thực nghiệm sư phạm Nhóm đối chứng

Sĩ số

Lớp

10A3

42

10A5

41

10A6

40

10A13

41

Tổng

82 HS

Tổng

82 HS

NH ƠN

3.3.2. Quan sát giờ học.

Sĩ số

OF FI

Lớp

Tất cả các giờ học ở lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ghi nhận các hoạt động của giáo viên và học sinh theo các nội dung sau: - Phân phối thời gian tổ chức cho học sinh rèn luyện các kĩ năng thực nghiệm ở các tiết dạy.

- Quy trình giáo viên tổ chức bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học

QU Y

sinh.

- Theo dõi học sinh khi làm thí nghiệm - Ý thức tự giác của học sinh trong quá trình rèn luyện các kĩ năng thực nghiệm.

M

3.3.3. Kiểm tra, đánh giá.

Để đánh giá hiệu quả của việc tổ chức dạy học kiến thức chương “Động học

chất điểm” vật lí 10 THPT theo hướng bồi dưỡng năng lực thực nghiệm, sau khi thực nghiệm sư phạm, học sinh cả 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng làm một bài kiểm tra 15 phút dưới dạng vận dụng năng lực thực nghiệm vào thực tế và

DẠ Y

một bài 1 tiết dưới dạng một bài thí nghiệm nhằm đánh giá mức độ hình thành các kĩ năng vật lí của học sinh.Bài “ Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do – Xác định gia tốc rơi tự do” được tổ chức với hình thức như sau:


58

AL

- Giáo viên chia học sinh ở mỗi lớp thực nghiệm và lớp đối chứng thành 4 nhóm, mỗi nhóm 10-11 em.

CI

- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm về nhà chuẩn bị trước bài thí nghiệm

- Sau khi các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, giáo viên đánh giá kĩ năng

OF FI

thí nghiệm của các nhóm.

- Căn cứ vào kế hoạch mà học sinh đã chuẩn bị và các mức độ đạt được, giáo viên có thể đánh giá và cho điểm kĩ năng thí nghiệm cho mỗi nhóm. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm, đo đạc và thu thập số liệu, giáo viên thực hiện quan sát từng thành viên, đánh giá cho điểm các kĩ năng bố trí thí

NH ƠN

nghiệm, kĩ năng thu thập số liệu, kết quả thí nghiệm cho mỗi cá nhân. - Mỗi nhóm sẽ hoàn thành bài báo cáo thí nghiệm theo cá nhân và nộp lại cho giáo viên.

- Như vậy các kĩ năng thực nghiệm của học sinh sẽ được đánh giá qua hai cách là đánh giá quy trình, và đánh giá sản phẩm và dựa vào các tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm mà đề tài đã đề xuất. Trong đó, kĩ năng lập kế hoạch

QU Y

thí nghiệm, kĩ năng tìm hiểu, chế tạo dụng cụ được đánh giá, cho điểm theo nhóm. Các kĩ năng còn lại cho điểm theo cá nhân thông qua bài kiểm một tiết ở lớp đối chứng và thực nghiệm.

3.4 Nội dung của thực nghiệm sư phạm. - Kiểm tra thái độ và năng lực của học sinh trong việc lĩnh hội các kĩ năng

M

của năng lực thực nghiệm, năng lực chuyên biệt môn vật lí.

- Đánh giá mức độ vận dụng các kĩ năng chuyên biệt vật lí vào thực tiễn. - Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc bồi dưỡng năng lực thực

nghiệm vào dạy học vật lí ở trường phổ thông và từ đó so sánh xem hiệu quả

DẠ Y

mang lại như thế nào so với các phương pháp thông thường.


59

AL

3.5 Tiến hành thực nghiệm. 3.5.1 Lựa chọn lớp đối chứng và lớp thực nghiệm nghiệm và hai lớp 10A5 và 10A13 làm lớp đối chứng

CI

- Chọn hai lớp 10A3 và 10A6 của Trường THPT Kỳ Anh làm lớp thực

OF FI

- Cả bốn lớp đối chứng và thực nghiệm có chất lượng ban đầu là ngang nhau, kết quả trước thực nghiệm của bốn lớp là tương đương nhau. 3.5.2 Thời gian thực nghiệm

Từ 03 tháng 09 năm 2018 đến 25 tháng 10 năm 2018 tại trường THPT 3.5.3 Phương pháp

NH ƠN

Kỳ Anh

- Nội dung giảng dạy ở bốn lớp là như nhau và do tác giả trực tiếp giảng dạy theo phân phối chương trình và SGK vật lí 10 chương trình cơ bản. - Đối với lớp thực nghiệm 10A3 và 10A6 được giảng dạy theo các giáo án (soạn ở chương 1) để tiến hành giảng dạy. bộ quy định.

QU Y

- Đối với lớp đối chứng 10A5 và 10A13 được giảng dạy theo tiến trình do - Học sinh bốn lớp sẽ làm hai bài kiểm tra (một bài 15 phút và một bài 45 phút) theo phân phối chương trình.

3.6 Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm. 3.6.1. Lựa chọn tiêu chí đánh giá

M

+ Đánh giá chất lượng và hiệu quả của quá trình.

- Để đánh giá chất lượng và hiệu quả của quá trình chúng tôi dựa vào kết

quả các bài kiểm tra (kiểm tra về kiến thức và phương pháp) và các ghi nhận trong quá trình học sinh tiến hành làm thí nghiệm ở trên phòng thí nghiệm hay

DẠ Y

các thí nghiệm yêu cầu khác và báo cáo thực hành thí nghiệm của các em. + Đánh giá thái độ học tập của học sinh. - Không khí lớp học, sôi nổi, hào hứng hay trầm số học sinh phát biểu ý

kiến, đề xuất giả thuyết, thảo luận phương án thí nghiệm...


60

AL

- Số học sinh hoàn thành những yêu cầu về nhà do giáo viên đề ra... + Tính khả thi của các quá trình đã nêu đánh giá theo các tiêu chí

CI

- Thời gian chuẩn bị cho việc dạy học. - Các yêu cầu về thiết bị đơn giản

OF FI

- Khả năng và thái độ của giáo viên: Nói chung việc vận dung phương pháp thực nghiệm vào dạy học vật lí ở trường phổ thông phù hợp với mọi đối tượng giáo viên, tuy vậy đối với giáo viên trẻ sự hứng thú cao hơn. 3.6.2. Kết quả thực nghiệm + Kết quả về mặt định tính.

NH ƠN

Qua quá trình giảng dạy và các bài kiểm tra thu được các kết quả sau: - Đối với lớp thực nghiệm, do được bồi dưỡng các kĩ năng của năng lực thực nghiệm nên các em hiểu vấn đề một cách sâu sắc, lí giải được nhiều hiện tượng vật lí hơn và kĩ năng thực nghiệm cao hơn hẳn học sinh ở lớp đối chiếu. - Về thái độ của học sinh trong giờ học của lớp thực nghiệm nghiêm túc và tích cực tham gia vào bài học qua đó đem lại hiệu quả cao trong quá trình

QU Y

học tập.

- Đối với lớp đối chiếu các em tiếp nhận kiến thức một cách thụ động theo tiến trình của SGK vì vậy các tiết học không đem lại hiệu quả cao như lớp thực nghiệm, bên cạnh đó kĩ năng thực nghiệm và việc vận dụng kiến thức vào thực tế của các em rất hạn chế.

M

+ Kết quả về mặt định lượng.

sau.

Thông qua các bài kiểm tra. Điểm số ở hai lớp được thông kê theo bảng

DẠ Y

Bảng 3.2: Bảng phân phối kết quả. - Số HS dự kiểm tra (n). - Số HS đạt mức điểm (Xi).


Số HS

Số HS đạt điểm Xi

Lớp dự 1

2

3

4

5

6

7

8

82

0

1

4

6

20

15

16

ĐC

82

0

3

7

13

22

12

12

10

13

5

2

10

3

0

QU Y

NH ƠN

OF FI

TN

9

CI

kiểm tra

AL

61

Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng Bảng 3.3: Bảng phân phối tần suất.

82

0

1,2

4,9

7,3

24,4 18,3

19,5

15,9

6,1

2,4

82

0

3,7

8,5

15,9 26,8 14,6

14,6

12,2

3,7

0

DẠ Y

ĐC

M

TN

Số % HS đạt điểm Xi

2

1

Lớp

Số HS dự k/tra

3

4

5

6

7

8

9

10


NH ƠN

OF FI

CI

AL

62

Đồ thị 3.1 . Phân phối tần suất của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng T.số

Số % HS đạt điểm Xi trở xuống

Nhóm

HS

1

2

3

TN

82

0

1.2

6.1

ĐC

82

0

3.7

12.2 28.1 54.8 69.5 84.1 97.3 100

4

5

6

7

8

9

10

13.4 37,8 56.1 75.6 91.5 97.6 100

QU Y

0

DẠ Y

M

Bảng 3.4. Phân phối tần suất tích luỹ của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng

Biểu đồ 3.2. Phân phối tần suất tích lũy của hai nhóm Thực nghiệm và đối chứng


NH ƠN

OF FI

CI

AL

63

Đồ thị 3.2. Phân phối tần suất tích lũy của hai nhóm TN và ĐC Tính toán các tham số cụ thể như sau:

X 

QU Y

- Giá trị trung bình cộng:

1 n  fi X i n i 1

 f X n

- Phương sai  : Được tính theo công thức: 2

  2

i 1

- Độ lệch chuẩn  : Cho biết độ phân tán quanh giá trị

   2

công thức:

M

n

ni  X I  X i 1

i

i

X

2

n 1 X

được tính theo

2

n 1

 càng nhỏ tức số liệu càng ít phân tán.

- Hệ số biến thiên: Là tỷ số giữa độ lệch chuẩn và giá trị trung bình, cho

DẠ Y

phép so sánh mức độ phân tán của các số liệu. C   .100% - Sai số tiêu chuẩn:

X

m

 n


64

AL

Kết quả tổng hợp được trình bày trong bảng 3.5. Bảng 3.5 Tổng hợp các tham số của hai nhóm TN và ĐC 2

X

C(5%)

m

82

6,21

2,93

1,71

27,5

0,19

ĐC

82

5,51

3,02

1,74

31,6

0,19

Nhận xét: - Điểm trung bình

X

6,21  0,19 5,51  0,19

OF FI

TN

X  X m

CI

Nhóm Tổng HS

của nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm đối chứng,

độ lệch chuẩn  có giá trị tương ứng nhỏ nên số liệu thu được ít phân tán. Do

NH ƠN

đó trị trung bình có độ tin cậy cao.

- Đường tích luỹ ứng với nhóm thực nghiệm nằm bên phải, phía dưới đường tích luỹ ứng với nhóm đối chứng. Điều này chứng tỏ số lượng học sinh đạt điểm cao của nhóm thực nghiệm nhiều hơn nhóm đối chứng. Như vậy, kết quả của việc bồi dưỡng các kỹ năng của năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học chương Động học chất điểm của các lớp

QU Y

thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng. Nghĩa là sau quá trình rèn luyện và được bồi dưỡng thì năng lực thực nghiệm của học sinh ở lớp thực nghiệm tốt hơn so với học sinh ở nhóm đối chứng. Tuy nhiên kết quả trên đây có thể do ngẫu nhiên mà có, để độ tin cậy cao hơn cần tiến hành kiểm định thống kê.

M

3.6.3. Kiểm định giả thiết thống kê

- Tính đại lượng kiểm định t theo công thức: t 

X 2  X1 m  m2 2 1

2

X 2  X1

1 2 n1

2 2 n2

Sau khi tính được t, ta so sánh giá trị t với giá trị tới hạn t được tra trong

DẠ Y

bảng Student với mức ý nghĩa  và bậc tự do N = n1+ n2 – 2. - Nếu t  t thì bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1. - Nếu t  t thì bác bỏ giả thiết H1, chấp nhận giả thiết H0.


65

6, 21  5,51 1, 712 1, 742  82 82

0, 7 0, 7   2, 6 2,93  3, 02 0, 27 82

Ta có N = n1 + n2 -2 = 82 +82 -2 =162.

OF FI

Vậy độ tin cậy t = 2,6.

CI

quả như sau: t =

AL

Vận dụng cách tính trên với mức ý nghĩa  =0,05, chúng tôi tính được kết

Tra bảng phân phối Student với bậc tự do N =162 ta được giá trị của t ứng với xác suất: t=2,6 (P=0,99). Sự sai lệch về điểm số trung bình của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là đáng tin cậy với xác suất 99%.

NH ƠN

Qua việc phân tích các số liệu thực nghiệm và kiểm định giả thiết thống kê cho phép kết luận: Tiến trình dạy học theo hướng có sử dụng quy trình tổ chức bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh như đề xuất của đề tài giúp học sinh phát triển năng lực thực nghiệm tốt hơn so với tiến trình dạy học thông

DẠ Y

M

QU Y

thường.


66

AL

Kết luận chương 3 Các kết luận được rút ra

CI

- Học sinh ở các lớp thực nghiệm tham gia tích cực hơn vào các hoạt động dạy và học, các em tỏ ra hứng thú, tự giác, chủ động trong việc thực hiện

OF FI

các thao tác thực hành, thí nghiệm. Nhờ đó mà năng lực thực nghiệm của các em cũng được nâng cao.

- Từ kết quả bài kiểm tra ở các lớp thực nghiệm và đối chứng cũng cho thấy rõ: kỹ năng thực nghiệm của học sinh ở nhóm thực nghiệm là cao hơn so với học sinh ở nhóm đối chứng.

NH ƠN

Những kết quả trên cho phép khẳng định: Nếu vận dụng các biện pháp và quy trình bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong quá trình dạy học vật lí mà đề tài đã đề xuất thì sẽ phát triển được năng lực thực nghiệm cho học sinh, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả dạy học vật lí. Qua đó khảng định tính đúng đắn của đề tài và kết quả nghiên cứu của đề tài hoàn toàn có thể

DẠ Y

M

QU Y

vận dụng vào thực tế giảng dạy vật lí ở các trường THPT hiện nay.


67

AL

KẾT LUẬN Những kết quả đã đạt được

CI

Luận văn đã hệ thống được cơ sở lí luận của việc bồi dưỡng năng lực

thực nghiệm cho học sinhh trong dạy học Vật lí ở trường phổ thông. Đó là trình

OF FI

bày được cấu trúc năng lực thực nghiệm vật lí của học sinh ; đưa ra nhóm biện pháp bồi dưỡng năng lực thực nghiệm( có 4 biện pháp) ; quy trình bồi dưỡng năng lực thực nghiệm theo 5 bước và 4 nguyên tắc về bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong quá trình dạy học vật lí.

Luận văn đã nêu lên được thực trạng về năng lực thực nghiệm vật lí của

NH ƠN

học sinh và việc dạy học vật lí hướng tới bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh của giáo viên ở trường THPT.

Phân tích được nội dung chương trình và sách giáo khoa vật lí 10 THPT chương « Động học chất điểm »

Thiết kế được tiến trình dạy học chương « Động học chất điểm » theo định hướng bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh ; hiên thực hóa trong kế

QU Y

hoạch bài học (giáo án).

Hạn chế thực hiện đề tài

Kết quả thực nghiệm sư phạm mang tính thống kê chưa cao vì mẫu điều tra và thực nghiệm còn nhỏ.

Việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học vật lí

M

muốn đem lại hiệu quả cao phải có nhiều công sức, thời gian chuẩn bị của giáo

viên và phải được tiến hành trong suốt quá trình dạy học, tuy nhiên thời gian thực nghiệm lại ngắn nên hiệu quả chưa cao. Một số kiến nghị

DẠ Y

Đối với các cơ quan quản lí giáo dục, cần quan tâm hơn nữa đến việc chỉ

đạo kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh dựa vào năng lực, đặc biệt đối với bộ môn vật lí cần chú trọng nhiều đến năng lực thực nghiệm. Cần tăng


68

AL

cường, đầu tư trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm đầy đủ và chất lượng, để tạo điều kiện tốt cho học sinh và giáo viên trong quá trình dạy học ; Có chính sách

CI

khen thưởng, động viên những giáo viên có thành tích bồi dưỡng năng lực học tập môn học cho học sinh trong nhà trường.

OF FI

Đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy, cần nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh để tự nâng cao năng lực thực nghiệm cho bản thân và cũng đầu tư nhiều hơn nữa cho công tác bồi dưỡng năng lực thực nghiệm đối với học sinh.

Đối với học sinh, cần có ý thức tự rèn luyện các năng lực thực nghiệm nghiệm ở lớp cũng như ở nhà.

NH ƠN

cho bản thân bằng cách chủ động tham các hoạt động bồi dưỡng năng lực thực Số lượng HS ở mỗi lớp nên giảm xuống để thuận lợi cho việc bồi dưỡng. Có thể sử dụng thêm phần mềm Tracker physics vào hỗ trợ trong nghiên cứu hay làm thí nghiệm để kiểm chứng kết quả

QU Y

Hướng phát triển mới của đề tài

Mở rộng phạm vi nghiên cứu cho các chương, các phần khác trong

DẠ Y

M

chương trình vật lí phổ thông.


69

AL

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2014), Dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học

CI

tập theo định hướng phát triển năng lực HS, Môn Vật lí cấp Trung học phổ thông, tài liệu tập huấn, Hà Nội.

OF FI

2. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể (Dự thảo)

3. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lí (Dự thảo) học tự nhiên (Dự thảo)

NH ƠN

4. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa 5. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, Vụ Giáo Dục Trung Học (2014), Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn vật lí cấp THPT.

6. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên), Vũ Quang...(2007), Vật lí 10, Nhà xuất bản giáo dục

QU Y

7. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên), Vũ Quang...(2007), Bài tập Vật lí 10, Nhà xuất bản giáo dục

8. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên), Vũ Quang...(2007), Sách giáo viên Vật lí 10, Nhà xuất bản giáo dục

9. Đảng cộng sản Việt Nam (2013) Văn kiện Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp Hành

M

Trung ương Đảng khóa XI

10. Phạm Đình Cương (2003), Thí nghiệm Vật lý ở trường trung học phổ thông, NXBGD.

11. Đại học Vinh (2017) Tài liêu bồi dưỡng năng lực dạy học thí nghiệm vật lý

DẠ Y

cho giáo viên môn vật lý ở trường THPT 12. Phó Đức Hoan (1983), Phương pháp giảng dạy Vật lý ở phổ thông trung học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 1.


70

AL

13. Nguyễn Quang Lạc, Nguyễn Thị Nhị (2011), Đo lường và đánh giá trong dạy học vật lí ( Bài giảng cho cao học)

CI

14. Phạm Thị Phú, Đinh Xuân Khoa (2015), Phương pháp luận nghiên cứu vật lí, Nhà xuất bản đại học vinh.

OF FI

15. Phạm Thị Phú (2010), Bồi dưỡng phương pháp thực nghiệmch o HS trong dạy học cơ học 10, Luận án Tiến sĩ giáo dục, Nhà xuất bản đại học vinh. 16. Phạm Thị Phú, Nguyễn Đình Thước ( 2018), Phát triển năng lực người học trong dạy học vật lý. phổ thông, NXBĐHSP Hà Nội.

NH ƠN

17. Nguyễn Đức Thâm (Chủ biên,2002) Phương pháp dạy học vật lý ở trường 18. Nguyễn Đình Thước (2010) Phát triển tư duy cho học sinh trong dạy học bài tập vật lí, bài giảng dùng cho học viên Cao học, ĐH Vinh 19. Tập thể tác giả (2007), Tài liệu bồi dưỡng Giáo viên thực hiện chương trình SGK Vật lý lớp 11, NXBGD

20. V.Langue(2006), Những bài tập hay về thí nghiệm vật lí, Nhà xuất bản giáo

DẠ Y

M

QU Y

dục.


71

AL

PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THĂM DÒ Ý KIẾN GV VÀ HS

CI

PHIẾU GHI NHẬN Ý KIẾN GIÁO VIÊN

Quý thầy, quý cô hãy vui lòng đọc các câu hỏi sau và khoanh vào đáp án thành cảm ơn!

OF FI

tương ứng với phương án trả lời mà quý thầy cô cho là phù hợp nhất. Chân Câu hỏi 1. Thầy cô nhận định như thế nào về năng lực thực hành hiện nay của các em? A. Trung bình

B. Yếu

C. Rất tốt

cần thiết không? A. Không quan trọng

NH ƠN

Câu hỏi 2. Theo thầy cô, việc rèn luyện các kĩ năng thực hành thí nghiệm có B. Quan trọng

C. Rất quan trọng

Câu hỏi 3. Trong quá trình giảng dạy, Thầy cô có tổ chức cho HS sửa chữa hay chế tạo thiết bị thí nghiệm nào không? A. Chưa bao giờ

B. Một vài dụng cụ

C. Thường xuyên

QU Y

Câu hỏi 4. Các phương án thí nghiệm trong bài thí nghiệm thực hành thường: A. Lấy các phương án trong SGK B. Do HS đề xuất

C. Do GV đề xuất

Câu hỏi 5. Trước mỗi bài thí nghiệm thực hành GV có yêu cầu HS chuẩn bị

M

trước bản kế hoạch thí nhiệm không?

A. Không yêu cầu B. Có yêu cầu HS lập trước bản kế hoạch thí nghiệm C. Chỉ dặn dò HS xem trước nội dung bài thí nghiệm

DẠ Y

Câu hỏi 6. Thầy cô hướng dẫn các em sử dụng các thiết bị thí nghiệm như thế nào?

A. Hướng dẫn chi tiết. B. Hầu như không hướng dẫn mà chỉ giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.


72

AL

C. Thỉnh thoảng nếu có thời gian.

Câu hỏi 7. Thầy cô có cho HS thực hiện thí nghiệm trực diện khi nghiên cứu

CI

hiện tượng mới không? A. Không, chủ yếu GV làm thí nghiệm biểu diễn trước lớp. C. Thường xuyên cho HS làm TN trực diện.

OF FI

B. Cho HS làm thí nghiệm trực diện nhưng rất ít.

Câu hỏi 8. Trong quá trình kiểm tra, đánh giá, thầy cô có quan tâm đến năng lực thực hành thí nghiệm không? B. Có

NH ƠN

A. Không.

C. Thỉnh thoảng nhưng rất ít câu hỏi liên quan đến năng lực thực hành thí nghiệm.

Câu hỏi 9. Khi làm thí nghiệm trực diện nghiên cứu hiện tượng mới, hiệu quả mà HS đạt được như thế nào?

A. Không hiệu quả, chiếm quá nhiều thời gian.

QU Y

B. HS rút ra được kiến thức mới từ thí nghiệm nhưng mất khá nhiều thời gian.

C. HS rút ra được kiến thức mới với tốc độ cao. Câu hỏi 10. Khi HS thực hiện thí nghiệm, thầy cô hướng dẫn các em cách bố trí và đo đạc như thế nào?

M

A. Đa số GV thực hiện mẫu, HS quan sát, bắt chước làm theo.

B. Chỉ làm mẫu một số thí nghiệm thao tác phức tạp, còn lại hướng dẫn chi tiết rồi các em thực hiện.

DẠ Y

C. GV chỉ lưu ý một số điểm đặc biệt, HS tự lực thực hiện.


73

AL

PHIẾU GHI NHẬN Ý KIẾN HỌC SINH

Các em hãy vui lòng đọc, suy nghĩ rồi khoanh tròn vào phương án trả

CI

lời mà em cho là hợp lí nhất. Chân thành cảm ơn! Câu hỏi 1. Em có suy nghĩ như thế nào về năng lực thực hành? B. Rất quan trọng

C. Quan trọng.

OF FI

A. Không quan trọng

Câu hỏi 2. Các em có nhu cầu bồi dưỡng năng lực thực hành không? A. Không cần bồi dưỡng

B. Muốn

C. Rất muốn.

Câu hỏi 3. Trước bài thí nghiệm thực hành, GV có hướng dẫn các em lập bản kế hoạch thí nghiệm không?

NH ƠN

A. Hầu như không.

B. GV chỉ yêu cầu xem trước nôi dung bài thực hành. C. Hướng dẫn chi tiết.

Câu hỏi 4. Các dụng cụ thí nghiệm cơ bản trong phòng thí nghiệm như: Đồng hồ đo điện đa năng, máy đo thời gian hiện số, nguồn điện…Em có sử dụng thành thạo không?

QU Y

A. Không biết cách sử dụng. B. Sử dụng thành thạo.

C. Biết sử dụng nhưng còn vụng về. Câu hỏi 5. Các em có bắt gặp các bài tập thí nghiệm trong các đề kiểm tra không?

M

A. Hầu như không

B. Có nhưng rất ít

C. Thường xuyên

Câu hỏi 6. GV có yêu cầu các em sửa chữa thiiết bị thí nghiệm hư hỏng hay chế tạo dụng cụ thí nghiệm nào không? A. Hầu như không.

DẠ Y

B. Có, đã chế tạo một vài dụng cụ đơn giản. C. Đã chế tạo và sửa chữa nhiều dụng cụ thí nghiệm.

Câu hỏi 7. Bài thực hành thí nghiệm trong sách giáo khoa, Thầy cô có thực hiện đầy đủ cho các em không?


74

AL

A. Không thực hiện. B. Có thực hiện nhưng sơ sài.

CI

C. Thực hiện đầy đủ, chi tiết.

Câu hỏi 8. Trong các bài học có thí nghiệm vật lí, các em có được làm thí A. Hầu như không

B. Thường xuyên

OF FI

nghiệm trực diện không?

C. Một số ít thí nghiệm

Câu hỏi 9. Khi sử dụng một dụng cụ, thiết bị thí nghiệm mới, các em có được thầy cô hướng dẫn chi tiết cách thức sử dụng không? A. Không. C. Hướng dẫn chi tiết.

NH ƠN

B. Có, nhưng hướng dẫn sơ sài.

Câu hỏi 10. Các thiết bị thí nghiệm trong phòng thực hành chất lượng có tốt không?

A. Chất lượng kém, hầu như không sử dụng được. B. Chỉ một số dụng cụ sử dụng được.

DẠ Y

M

QU Y

C. Đa số sử dụng tốt.


Bảng P1.1. Bảng tổng hợp kết quả thăm dò ý kiến GV 2

3

4

5

6

7

7

1

11

21

4

15

25

23,3 %

B

3,3%

36,6 %

23

8

17

76,7

26,7

56,7

%

%

%

0

21

2

0%

70%

6,7%

C

70% 2 6,7% 7

13,3

23,3 %

8

9

CI

A

1

19

6

10 14

62,5

63,3

%

%

6

10

8

11

7

20%

25%

26,7

36,7

23,3

%

%

%

21

9

5

3

13

9

70%

30%

% 5 16,7 %

OF FI

Chọn

50%

NH ƠN

Câu

AL

75

12,5 %

10%

20%

43,3 %

46,7 %

30%

BảngP1.2.Tổng hợp kết quả thăm dò ý kiến HS

Chọn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

6

98

103

139

147

23

143

39

81

59,8

62,8

84,8

89,6

87,2

23,8

49,4

%

%

%

%

%

%

%

31

56

9

24

16

3

104

73

18,9

34,1

63,4

44,5

%

%

%

%

127

10

21

10

QU Y

Câu

6 A

M

3,7% 3,4%

B

146

DẠ Y

89% 12

C

7,3%

77,4 %

6,1%

5,5% 52 31,7 %

14,6 % 1

9,8% 1

0,6% 0,6%

14% 92 56,1 % 49 29,9 %

1,8% 18 11%

12,8 %

6,1%


NH ƠN

OF FI

CI

PHỤ LỤC 2. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM .

AL

76

Hình 1. Bộ thí nghiệm khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự

DẠ Y

M

QU Y

do

Hình 2. Giáo viên tiến hành thí nghiệm


NH ƠN

OF FI

CI

AL

77

M

QU Y

Hình 3. Học sinh làm thí nghiệm sự rơi tự do

DẠ Y

Hình 4. Học sinh tiến hành lắp ráp dụng cụ thí nghiệm


NH ƠN

OF FI

CI

AL

78

DẠ Y

M

QU Y

Hình 5. Học sinh tiến hành thí nghiệm


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.