www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
hành động là một loại năng lực, nhưng khi nói phát triển năng lực người ta cũng
AL
hiểu đồng thời là phát triển năng lực hành động.
Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động,
CI
giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh
vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh
FI
nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động [2].
1.1.1.2. Vấn đề phát triển năng lực trong dạy học vật lý
OF
NL VDKTVTT là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức vật lí đã lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu
ƠN
thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. NL VDKTVTT thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong qua trình hoạt động để thoả mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức [21].
NH
1.1.2. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn 1.1.2.1. Khái quát chung về năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn NL VDKTVTT là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những
Y
vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đã
QU
lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. NL VDKTVTT thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong qua trình hoạt động để thoả mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức [21].
KÈ
thực tiễn.
M
1.1.2.2. Các năng lực thành tố của năng lực vận dụng kiến thức vào Theo cách hiểu như trên, ta có thể mô tả về các thành tố của NL
VDKTVLVTT vật lí vào thực tiễn như sau:
DẠ Y
- NL hệ thống hóa kiến thức: có NL hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến
thức vật lí; hiểu rõ đặc điểm, nội dung thuộc tính của loại kiến thức vật lí đó. Khi vận dụng kiến thức chính là việc lựa chọn kiến thức một cách phù hợp với mỗi hiện tượng, tình huống xảy ra trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội. - NL phân tích, tổng hợp các kiến thức vật lí vào cuộc sống thực tiễn: định 8