TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐIỆN HỌC” - VẬT LÍ 7 THEO PHƯƠNG THỨC GIÁO DỤC STEM

Page 1

D Ạ Y H Ọ C V Ậ T L Í T H E O G I Á O D Ụ C S T E M

vectorstock.com/24597468

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐIỆN HỌC” - VẬT LÍ 7 THEO PHƯƠNG THỨC GIÁO DỤC STEM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

AL

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ƠN

OF

ĐOÀN THỊ THU HOÀNG

FI

CI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NH

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐIỆN HỌC” - VẬT LÍ 7 THEO PHƯƠNG THỨC GIÁO DỤC STEM PHÁT TRIỂN

QU

Y

NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH

M

LUẬN VĂN THẠC SĨ

DẠ Y

LÝ LUẬN VÀ PPDH BỘ MÔN VẬT LÍ

Đà Nẵng - Năm 2021


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

AL

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ƠN

OF

ĐOÀN THỊ THU HOÀNG

FI

CI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐIỆN HỌC” - VẬT LÍ 7 THEO PHƯƠNG THỨC GIÁO DỤC STEM PHÁT TRIỂN

Y

NH

NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH

DẠ Y

M

QU

NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PPDH BỘ MÔN VẬT LÍ Mã số: 814.01.11

Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG XUÂN QUÝ

Đà Nẵng - Năm 2021


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community i

AL

LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng sau đại học, Ban Chủ nhiệm

CI

Khoa Vật lí và Bộ môn Lí luận và phương pháp dạy học Vật lí Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng.

FI

Đặc biệt với tất cả tấm lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn thầy giáo TS.Dương Xuân Quý người đã dành nhiều thời gian dìu dắt,

OF

trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường THCS Lý Thường Kiệt – Quận trong suốt thời gian thực nghiệm sư phạm.

ƠN

Hải Châu – TP Đà Nẵng và tập thể lớp 7/10 đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, bạn bè và các bạn

NH

học viên cao học Khóa 37 & 38 - Vật lí đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

DẠ Y

M

QU

Y

Đà Nẵng, ngày 19 tháng 6 năm 2021 Tác giả

Đoàn Thị Thu Hoàng


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ii

AL

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết

CI

quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài

nghiên cứu khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận

FI

văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ

OF

nguồn gốc.

Đà Nẵng, ngày 19 tháng 6 năm 2021

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

Tác giả

Đoàn Thị Thu Hoàng


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI C

IA L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI C

IA L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community v

AL

MỤC LỤC

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii TRANG THÔNG TIN LUẬN VĂN THẠC SĨ ......................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... xii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1 2. Tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu.......................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Giả thuyết khoa học...................................................................................................3 5. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................4 7. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................5 8. Dự kiến đóng góp của đề tài .....................................................................................5 CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................6 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC STEM THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH .................6 1.1. Giáo dục STEM trong dạy học ..............................................................................6

QU

1.1.1. Khái niệm về giáo dục STEM ................................................................................. 6 1.1.2. Mục tiêu của giáo dục STEM.................................................................................. 6 1.1.3. Các kỹ năng của dạy học STEM ............................................................................. 7 1.1.4. Chủ đề giáo dục STEM [7] ..................................................................................... 8 1.1.5. Phân loại STEM [8] ................................................................................................ 9

M

1.2. Năng lực giải quyết vấn đề ...................................................................................10

1.2.1. Năng lực ................................................................................................................ 10 1.2.2. Năng lực giải quyết vấn đề.................................................................................... 12

DẠ Y

1.3. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học vật lý theo phương thức giáo dục STEM.............................................................................................................13 1.4. Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo phương thức giáo dục STEM phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh ..................................................14 1.5. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh..............16 1.6. Thực trạng dạy học chương “Điện học” – Vật lí 7 tại các trường THCS thuộc Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng ...................................................................................20 1.6.1. Mục đích điều tra .................................................................................................. 20 1.6.2. Đối tượng khảo sát ................................................................................................ 21


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community vi

AL

1.6.3. Phương pháp khảo sát ........................................................................................... 21 1.6.4. Kết quả điều tra ..................................................................................................... 21

OF

FI

CI

 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1  ..................................................................................25 CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................26 TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐIỆN HỌC” – VẬT LÍ 7 ...............................26 THEO PHƯƠNG THỨC GIÁO DỤC STEM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ..........26 GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH ...............................................................26 2.1. Mục tiêu dạy học chương “Điện học” gắn với chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” và chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” - Vật lí 7 dưới góc độ STEM .......................................................................................................26 Tuy nhiên do phần chuẩn KT-KN cần đạt quy định trong chương trình SGK hiện hành và chương trình GDPT tổng thể hơi dài nên chúng tôi đưa vào phần phụ lục cuối luận văn. Ở đây chỉ đưa ra mục tiêu của mỗi chủ đề .......................................26

ƠN

2.1.1. Mục tiêu của chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” ........................................... 26

2.2. Xây dựng và tổ chức hoạt động dạy học chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” và chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” - Vật lí 7 ........30

NH

2.2.1. Chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” ................................................................ 30 2.2.2. Chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” ..................................... 46

2.3. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của HS trong dạy học theo phương thức giáo dục STEM.............................................................................................................57

Y

2.3.1. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” ............................................................................................................................ 57 2.3.2. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” .................................................................................................. 62

QU

 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2  ..................................................................................67 CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................68 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM......................................................................................68 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .............................................68

M

3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 68 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 68

3.2. Đối tượng và phương pháp của thực nghiệm sư phạm .....................................68 3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm .................................................................... 68 3.3.2. Phương pháp của thực nghiệm sư phạm ............................................................... 68

DẠ Y

3.3. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ..........................................................................68 3.4. Phân tích và đánh giá kết quả TNSP. .................................................................71 3.4.1. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm .................................. 71 3.4.2. Kết quả TNSP ....................................................................................................... 71

 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3  ................................................................................102 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................103 1. Kết luận ..................................................................................................................103


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community vii

AL

2. Kiến nghị ................................................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................105 PHỤ LỤC

CI

- Quyết điṇh giao đề tài - Bản sao kết luận của Hội đồng

FI

- Bản sao nhận xét của các phản biện - Bản nhận xét của GVHD

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF

- Bản tường trình bổ sung sữa chữa luận văn


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community viii

Chữ viết tắt

STT

AL

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Nội dung

CT

Chương trình

2

DHGQVĐ

Dạy học giải quyết vấn đề

3

DHPH&GQVĐ

Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề

4

GDPT

Giáo dục phổ thông

5

GP

Giải pháp

6

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

7

GV

Giáo viên

8

HS

Học sinh

9

KT

Kiến thức

10

NL

Năng lực

11

NLGQVĐ

Năng lực giải quyết vấn đề

12

PHT

Phiếu học tập

13

THCS

Trung học cơ sở

14

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

15

TS

Tiến sĩ

FI

OF

ƠN

NH

Y QU M

KÈ DẠ Y

CI

1


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ix

Số hiệu

AL

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

CI

Tên bảng

bảng 1.1.

Bảng cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề

1.2.

Tiêu chí đánh giá sản phẩm STEM

1.3.

Kết quả khảo sát GV về thực trạng hiểu biết về giáo dục STEM

2.2. 2.3.

2.4.

2.5.

FI

Đánh giá của GV về mức độ khó khăn khi triển khai dạy học chủ đề

OF

STEM gắn với phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh

Phân tích từng yếu tố S, T, E, M trong chủ đề “Chế tạo đèn pin Led siêu sáng”

Ma trận các pha hoạt động chủ đề “Chế tạo đèn pin Led siêu sáng”

ƠN

2.1 .

19

Đánh giá việc tìm hiểu kến thức nền và vẽ sơ đồ mạch điện chủ đề “ Chế tạo đèn pin led siêu sáng”

Đánh giá việc trình bày bản thiết kế và phương án thiết kế “Chế tạo đèn pin led siêu sáng”

NH

1.4.

16

Bảng mô tả tên linh kiện và thiết bị cần dùng cho chủ đề “ Chế tạo đèn pin led siêu sáng”

21 24

30 32 39

41

42

Phiếu đánh giá sản phẩm

2.7.

Phiếu đánh giá việc trình bày

44

2.8.

Phiếu đánh giá hoạt động nhóm

45

2.10.

QU

trí góc học tập sáng tạo”

Ma trận các pha hoạt động chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” Đánh giá việc tìm hiểu kến thức nền và bản thảo thiết kế sản phẩm

2.11.

Phân tích từng yếu tố S, T, E, M trong chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang

M

2.9.

Y

2.6.

2.12.

DẠ Y

2.13.

2.14.

2.15.

Mô tả linh kiện, thiết bị cần dùng trong sản phẩm “Dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” Phiếu đánh giá sản phẩm “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” Phiếu đánh giá việc trình bày sản phẩm “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” Phiếu đánh giá hoạt động nhóm “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

43

46

48 54 56 PL-8 PL-9

PL-10


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community x Số hiệu

3.1.

3.2.

57

CI

tạo đèn pin led siêu sáng”

Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

Kế hoạch TNSP chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” tại trường THCS Lý Thường Kiệt – Quận Hải Châu – Đà Nẵng

FI

2.17.

Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế

Kế hoạch TNSP chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng

OF

2.16.

Trang

AL

Tên bảng

bảng

tạo” tại trường THCS Lý Thường Kiệt – Quận Hải Châu – Đà Nẵng

62

69

70

Phiếu đánh giá sản phẩm “Chế tạo đèn pin led siêu sáng”

76

3.4.

Phiếu đánh giá việc trình bày sản phẩm “Chế tạo đèn pin led siêu sáng”

78

3.9.

3.10.

Nhóm 5

Bảng tổng điểm trung bình cả chủ đề

Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” của bạn Tôn Nữ Khánh Vân Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” của bạn Hồ Văn Anh Dũng Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” của bạn Đặng Chí Khiêm. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” của bạn Đinh Hoàng Duy Bảng đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của lớp 7/10 với chủ đề “

3.11.

NH

3.8.

Phiếu đánh giá hoạt động nhóm “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” –

Y

3.7.

Nhóm 2

QU

3.6b.

Phiếu đánh giá hoạt động nhóm “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” –

M

3.5a.

ƠN

3.3.

3.12. 3.13.

DẠ Y

3.14.

3.15.

3.16.

Chế tạo đèn pin led siêu sáng” Phiếu đánh giá sản phẩm “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” Phiếu đánh giá việc trình bày sản phẩm “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” Phiếu đánh giá hoạt động nhóm “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” – Nhóm 2 Phiếu đánh giá hoạt động nhóm “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập

78

79 79 80

81

82

83

84 90 92

93 93


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community xi Số hiệu

Trang

AL

Tên bảng

bảng sáng tạo” – Nhóm 5

3.20.

3.21.

CI

tạo dụng cụ trí góc học tập sáng tạo” của bạn Tôn Nữ Khánh Vân

Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” của bạn Hồ Văn Anh Dũng Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” của bạn Đặng Chí Khiêm. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” của bạn Đinh Hoàng Duy

Bảng đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của lớp 7/10 với chủ đề “ Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

DẠ Y

M

QU

Y

NH

3.22.

Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế

FI

3.19.

94

OF

3.18.

Bảng tổng điểm trung bình cả chủ đề

ƠN

3.17.

95 96 96 97 98


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community xii

Số hiệu

11

Các giai đoạn của tiến trình xây dựng kiến thức vật lí theo kiểu DHPH & GQVĐ

FI

1.3.

Mô hình tảng băng về cấu trúc năng lực

Khảo sát về mong muốn của HS về nội dung và cách triển khai bài học trong giờ của GV

OF

1.2.

Trang

CI

Tên hình

hình 1.1.

AL

DANH MỤC CÁC HÌNH

2.1.

Đèn pin led tự chế minh họa

2.2.

Một số mô hình minh hoạt về dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo Nhóm 5 tiến hành thí nghiệm kiểm chứng chất dẫn điện và chất cách

ƠN

3.1.

điện

13

25 46 10 73

Đại diện nhóm 5 đang trình bày bản thiết kế

74

3.3.

Đại diện nhóm 2 đang trình bày bản thiết kế

74

3.4.

Các nhóm đang lựa chọn nguyên vật liệu để chế tạo sản phẩm

75

3.5.

Nhóm 5 đang hoàn thiện sản phẩm

75

3.6.

Các nhóm đang thao tác sản phẩm đèn pin led siêu sáng

75

3.7.

Nhóm 5 và nhóm 4 với đèn pin led siêu sáng của nhóm mình

76

Y

Các nhóm tiến hành thí nghiệm đo các giá trị của đoạn mạch nối tiếp và

QU

3.8.

NH

3.2.

đoạn mạch song song

87

3.9.

Nhóm 5 đang hoàn thiện bản thiết kế dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo

87

3.10.

Đại diện nhóm 5 trình bày bản thiết kế

88

Nhóm 2 kiểm nghiệm lại chiều dòng điện đi qua đèn led với pin cũ có

M

3.11.

hiệu điện thế dưới 2,5V

89

Nhóm 4 đang chế tạo sản phẩm

89

3.13.

Nhóm 3 đang hoàn thiện sản phẩm

89

3.14.

Nhóm 5 và nhóm 2 và dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo của nhóm mình

90

3.15.

Biểu đồ so sánh năng lực tìm hiểu vấn đề của HS qua 2 chủ đề

100

3.16.

Biểu đồ so sánh năng lực đề xuất giải pháp của HS qua 2 chủ đề

100

3.17.

Biểu đồ so sánh năng lực thực hiện GPGQVĐ của HS qua 2 chủ đề

101

DẠ Y

3.12.

3.18.

Biểu đồ so sánh năng lực đánh giá việc GQVĐ và phát hiện VĐ mới cần GQ của HS qua 2 chủ đề

101


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 1

AL

MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài

CI

Để đáp ứng xu thế phát triển và hội nhập của thế kỷ XXI, nhiều nước trên thế giới đã và đang quan tâm đến vấn đề đổi mới giáo dục phổ thông và giáo dục đại học.

FI

Ở nước ta trong những năm qua, công cuộc đổi mới giáo dục đã được Đảng, nhà nước và toàn xã hội quan tâm. Hiện nay, ngành giáo dục đang tích cực triển khai đổi

OF

mới một cách mạnh mẽ, đồng bộ, toàn diện về cả mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học, cũng như phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh để tạo ra được những lớp người lao động mới mà xã hội đang cần. Đó là con

ƠN

người có khả năng đáp ứng được những đòi hỏi của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Có nhiều quan điểm tiếp cận, nhiều phương pháp, kĩ thuật dạy học được triển

NH

khai áp dụng nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục. Giáo dục STEM là một trong những quan điểm tiếp cận để thực hiện tốt những mục tiêu đó. Thông qua giáo dục STEM thì học sinh hoạt động thực hành, trải nghiệm, vận dụng các kiến thức liên môn giải và năng lực của người học.

Y

quyết một số vấn đề thực tiễn trong bố cảnh cụ thể từ đó phát triển nên phẩm chất

QU

Trong chỉ thị số 16/CT- TTg [19] của Thủ tướng Chính phủ đã chỉ ra “Cách mạng khoa học công nghệ lần thứ 4 với xu hướng phát triển dựa trên nền tảng tích hợp cao độ của hệ thống kết nối số hóa – Vật lí – sinh học với sự đột phá của Internet vạn vật và trí tuệ nhân tạo đang làm thay đổi căn bản nền sản xuất của thế giới. Cách

M

mạng công nghiệp lần thứ 4 với đặc điểm là tận dụng một cách triệt để sự lan tỏa của

số hóa và công nghệ thông tin. Làn sóng công nghệ mới này đang diễn ra với tốc độ khác nhau tại các quốc gia trên thế giới, nhưng đang tác động mạnh mẽ, ngày một tăng tới mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội, dẫn đến việc thay đổi phương thức và lực lượng sản xuất của xã hội. Từ đó đưa ra nhiệm vụ là “Thúc đẩy triển khai giáo dục

DẠ Y

về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) trong chương trình giáo dục phổ thông.” [11] Do đặc thù của môn Vật lí là môn khoa học thực nghiệm, nên một trong các khâu

quan trọng của quá trình đổi mới phương pháp dạy học Vật lí là tăng cường hoạt động


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 2

nghiên cứu và tìm hiểu các ứng dụng kỹ thuật của Vật lí của học sinh trong quá trình

AL

học tập thông qua việc giao nhiệm vụ liên quan đến việc tìm hiểu công dụng, nguyên

tắc hoạt động, cấu tạo và chế tạo thí nghiệm để học sinh được nghiên cứu khoa học,

CI

qua đó giúp học sinh hiểu sâu sắc các kiến thức Vật lí. Thông qua các nhiệm vụ này, học sinh sẽ được rèn luyện kĩ năng, kỹ xảo, giáo dục tổng hợp, hình thành tư duy sáng

FI

tạo và tinh thần làm việc tập thể. Từ đó, học sinh có cơ hội phát triển các năng lực của người công dân trong thời đại mới.

OF

Trong đề tài này, chúng chúng tôi đề cập đến việc nghiên cứu và vận dụng quan điểm giáo dục theo phương thức STEM, hiện đang còn tương đối mới ở Việt Nam. Đây là phương thức giáo dục tích hợp theo cách tiếp cận liên môn và thông qua thực

ƠN

hành, ứng dụng, trải nghiệm sáng tạo. Giáo dục STEM sẽ phá đi khoảng cách giữa hàn lâm và thực tiễn, tạo ra những con người có năng lực làm việc “tức thì” trong môi trường làm việc có tính sáng tạo cao với những công việc đòi hỏi trí óc của thế

NH

kỷ 21. Điều này phù hợp với cách tiếp cận tích hợp trong Chương trình GDPT mới. Vì thế, tư tưởng này của giáo dục STEM cần được khai thác mạnh mẽ trong Chương trình GDPT mới.

Qua quá trình nghiên cứu và dạy học chương trình Vật lí 7, chúng chúng tôi thấy

Y

một số nội dung kiến thức chương “Điện học” – Vật lí 7 có rất nhiều ứng dụng trong

QU

đời sống và kĩ thuật. Giáo viên có thể tổ chức cho các nhóm học sinh vừa chiếm lĩnh kiến thức về dòng điện và vừa nghiên cứu cấu tạo, công dụng, nguyên tắc hoạt động, tự thiết kế một số sản phẩm có ứng dụng trong đời sống, tạo cơ hội rèn luyện kĩ năng, thao tác thí nghiệm, ứng dụng kiến thức vào trong đời sống và kĩ thuật, điều này làm

M

cho việc hiểu kiến thức của học sinh trở nên sâu sắc và bền vững.

Chính vì những lí do trên, với mong muốn góp phần vào việc đổi mới nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học môn Vật lí ở trường THCS, chúng chúng tôi xác định đề tài nghiên cứu: TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐIỆN HỌC” - VẬT LÍ 7 THEO PHƯƠNG THỨC GIÁO DỤC STEM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI

DẠ Y

QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH 2. Tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu Việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh và việc tổ chức dạy

học theo định hướng STEM là các nội dung đang được quan tâm nghiên cứu và


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 3

triển khai vận dụng ở Việt Nam. Các bài viết chuyên đề đăng trên các tạp chí, báo

AL

Giáo dục và Thời đại, Giáo viên và Nhà trường, Nghiên cứu Giáo dục, Khoa học

Giáo dục…; các bài tham luận, bài phát biểu trong các hội nghị, hội thảo khoa học

CI

cũng đã đề cập nhiều đến vấn đề phát triển năng lực giải quyết vấn đề và dạy học theo định hướng STEM.

FI

Đã có một số luận văn nghiên cứu về vấn đề này và cũng nêu lên được cơ sở lí luận, các phương pháp nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh cũng như phương

OF

pháp tổ chức dạy học STEM theo chủ đề. Một số luận văn đã trình bày về vấn đề này như: “Thiết kế và tổ chức dạy học STEM một số chủ đề chương Quang học – vật lí 9” của Nhóm sinh viên trường ĐH Đà Nẵng 2019; “Dạy học chủ đề Dòng điện trong chất điện phân nhằm

ƠN

bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh” của tác giả Trần Ngọc Thắng và Nguyễn Thị Nhị trường ĐH Vinh năm 2019. Bên cạnh đó nhiều đầu sách về dạy học tích hợp STEM đã xuất bản như: “Dạy học theo chủ đề STEM cho học sinh THCS và THPT” của nhóm tác

NH

giả TS. Nguyễn Thanh Nga làm chủ biên xuất bản năm 2018.

Đối với đề tài tổ chức dạy học STEM nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề đã có các nghiên cứu như: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua chủ đề STEM phần dẫn xuất Hidrocacbon- Hóa học 11” của nhóm tác giả Nông Thúy Kiều,

Y

Phạm Thị Mây và Trần Trung Ninh được đăng trên Tạp chí giáo dục năm 2019.

QU

Chúng tôi nhận thấy đề tài “Tổ chức dạy học chương “Điện học” – vật lí 7 theo phương thức giáo dục STEM phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh” được đề xuất theo cách không phải dạy học theo chủ đề STEM riêng rẽ hay tổ chức theo kiểu ngoại khóa, mà ý tưởng đề tài đưa ra là dạy học STEM gắn với dạy học kiến

M

thức về dòng điện , mạch điện từ đó vận dụng kiến thức đã học giải quyết vấn đề thực

tiễn. Đồng thời việc triển khai phù hơp với quy định về thời gian và mức độ yêu cầu cần đạt. Việc tổ chức triển khai dạy học theo cách này chưa được thực hiên ở nước ta. 3. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học một số kiến thức chương “Điện học” –

DẠ Y

Vật lí 7 theo phương thức giáo dục STEM qua đó phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh. 4. Giả thuyết khoa học


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 4

Nếu xây dựng được kế hoạch và tổ chức dạy học một số nội dung chương “Điện

AL

học” – Vật lí 7 theo phương thức giáo dục STEM, trong đó tăng cường các hoạt động

chiếm lĩnh kiến thức theo con đường khoa học và vận dụng kiến thức vào thực tiễn

CI

theo con đường kỹ thuật thì có thể góp phần phát triển được năng lực giải quyết vấn đề của học sinh.

FI

5. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng khảo sát

OF

Khách thể nghiên cứu

Quá trình dạy học môn vật Việc phát triến năng lực Học sinh lớp 7/10 trường giải quyết vấn đề và sáng THCS Lí Thường Kiệt,

lí lớp 7 THCS

vật lí 7 -Phạm vi nghiên cứu:

ƠN

tạo của HS trong dạy học Quận Hải Châu, TP Đà nẵng

NH

+ Giới hạn nội dung: Một số nội dung dạy học chương “Điện học” – Vật lí 7” + Giới hạn về địa bàn: Học sinh lớp 7 Trường trung học cơ sở Lí Thường Kiệt – Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng

Y

+ Giới hạn về thời gian: Thời gian học sinh lớp 7 học chương II “Điện học” (học

QU

kỳ II)

+ Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Học sinh lớp 7/10. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về giáo dục STEM và cơ sở lý luận của các phương

M

pháp, quan điểm dạy học hiện đại, trong đó đặc biệt quan tâm đến cơ sở lý luận của dạy học dự án.

- Nghiên cứu mục tiêu dạy học về kiến thức, kỹ năng, thái độ, phát triển năng lực mà học sinh cần đạt được khi học một số kiến thức chương “Điện học” – vật

lí 7. Qua đó, xác định những thí nghiệm, ứng dụng kỹ thuật có thể chế tạo trong dạy

DẠ Y

học STEM phần này. - Tìm hiểu thực tế dạy học các kiến thức một số nội dung chương “Điện học” –

Vật lí 7 ở một số trường THCS thuộc TP Đà Nẵng.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 5

- Vận dụng lí luận của dạy học tích hợp STEM theo hướng phát triển năng lực

AL

giải quyết vấn đề của học sinh để thiết kế một số tiết dạy của chương “Điện học” – Vật lí 7.

CI

- Xây dựng công cụ đánh giá phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học STEM.

FI

- Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính khả thi của nội dung và 7. Phương pháp nghiên cứu 7. 1. Các phương pháp nghiên cứu lí thuyết

OF

tính hiệu quả của các tiến trình dạy học đã thiết kế.

- Nghiên cứu thu thập tổng quan các vấn đề lí luận về dạy học phát triển năng lực

ƠN

giải quyết vấn đề và sáng tạo; về phương thức giáo dục STEM.

- Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa, khái quát hóa… trong nghiên cứu tổng quan các tài liệu lí luận có liên quan đã thu thập.

NH

7. 2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Điều tra thực trạng việc dạy học chương điện học – Vật lý 7 ở trường THCS. - Thực nghiệm sư phạm theo kế hoạch đề ra để khẳng định tính khả thi và hiệu quả các biện pháp.

Y

7.3. Thực nghiệm sư phạm

QU

Tiến hành thực nghiệm sư phạm một số tiến trình dạy học có tích hợp STEM nhằm phát strieenr năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh, từ đó đánh giá thực nghiệm sư phạm và so sánh với mục tiêu nghiên cứu của đề tài. 7.4. Thống kê toán học

M

Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để phân tích, đánh giá kết quả thực

nghiệm sư phạm và rút ra kết luận. 8. Dự kiến đóng góp của đề tài - Hệ thống được lý luận về việc dạy học theo phương thức giáo dục STEM nhằm

phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh. Đưa ra được bảng tiêu

DẠ Y

chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh. - Mong muốn sau khi thực nghiệm đề tài có thể góp phần định hướng cho chủ đề

dạy học môn Khoa học tự nhiên 8 phần “Điện học” nhằm đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình GDPT của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.


AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 6

CI

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC STEM THEO HƯỚNG

1.1. Giáo dục STEM trong dạy học

1.1.1. Khái niệm về giáo dục STEM

OF

FI

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH

Theo Hiệp hội các giáo viên dạy khoa học quốc gia Mỹ (National Science

ƠN

Teachers Association – NSTA) - tổ chức giáo dục khoa học uy tín nhất thế giới đã đề xuất ra khái niệm giáo dục STEM (STEM education) như sau: “Giáo dục STEM là một cách tiếp cận liên ngành trong quá trình học, trong đó các khái niệm học thuật

NH

mang tính nguyên tắc được lồng ghép với các bài học trong thế giới thực, ở đó các học sinh áp dụng các kiến thức trong khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán vào trong các bối cảnh cụ thể, giúp kết nối giữa trường học, cộng đồng, nơi làm việc và các tổ chức toàn cầu, để từ đó phát triển các năng lực trong lĩnh vực STEM và cùng với đó có thể

Y

cạnh tranh trong nền kinh kế mới”. [16]

QU

Science + Technology + Engineering + Math = STEM STEM (trước đây là SMET): viết tắt của các từ Science (khoa học), Technology (công nghệ), Engineering (kỹ thuật) và Maths (toán học). STEM là một chương trình giảng dạy dựa trên ý tưởng trang bị cho người học

M

những kiến thức, kĩ năng liên quan đến (các lĩnh vực) khoa học, công nghệ, kỹ thuật

và toán học - theo cách tiếp cận liên môn (interdisciplinary) và người học có thể áp dụng để giải quyết vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. Thay vì dạy bốn môn học như các đối tượng tách biệt và rời rạc, STEM kết hợp chúng thành một mô hình học tập gắn kết dựa trên các ứng dụng thực tế. [19]

DẠ Y

1.1.2. Mục tiêu của giáo dục STEM Giáo dục STEM đã xuất hiện ở Việt Nam mấy năm gần đây và được nhiều tỉnh

thành ứng dụng trong dạy học. Có rất nhiều bài báo nói đến mục tiêu của giáo dục STEM với nhiều quan điểm khác nhau. Ở luận văn này chúng tôi chọn hướng mục tiêu


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 7

của giáo dục STEM theo luận án của TS Lê Xuân Quang – Trường ĐHSP Hà Nội và

AL

đưa thêm một số mục tiêu mà chúng tôi thấy phù hợp với luận văn của mình như sau:

Phát triển các năng lực đặc thù của các môn học thuộc về STEM cho HS: Đó là

CI

những kiến thức, kĩ năng liên quan đến các môn học Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và

Toán học. Trong đó HS biết liên kết các kiến thức Khoa học, Toán học để giải quyết

FI

các vấn đề thực tiễn. Biết sử dụng, quản lí và truy cập Công nghệ. HS biết về quy trình thiết kế và chế tạo ra các sản phẩm.

OF

- Phát triển các năng lực cốt lõi cho HS: Giáo dục STEM nhằm chuẩn bị cho HS những cơ hội cũng như thách thức trong nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu của thế kỉ 21. Bên cạnh những hiểu biết về các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật, Toán học,

ƠN

HS sẽ được phát triển tư duy phê phán, khả năng hợp tác để thành công… - Định hướng nghề nghiệp cho HS: Giáo dục STEM sẽ tạo cho HS có những kiến thức, kĩ năng mang tính nền tảng cho việc học tập ở các bậc học cao hơn cũng như cho

NH

nghề nghiệp trong tương lai của HS. Từ đó, góp phần xây dựng lực lượng lao động có năng lực, phẩm chất tốt đặc biệt là lao động trong lĩnh vực STEM nhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng và phát triển đất nước. [10]

- Đem lại sự hứng thú trong học tập: nhiệm vụ học tập cho học sinh hấp dẫn hơn,

Y

kích thích sáng tạo và sự tò mò của học sinh.

QU

- Giúp nội dung môn học gần gũi với đời sống, tránh lý thuyết và xa rời thực tế.

1.1.3. Các kỹ năng của dạy học STEM STEM là sự tích hợp của 4 kỹ năng : + Science (Khoa học): Là môn học nhằm phát triển khả năng sử dụng các kiến

M

thức Khoa học (Vật lí, Hóa học, Sinh học và Khoa học trái đất) của học sinh; không

chỉ giúp học sinh hiểu về thế giới tự nhiên mà còn có thể vận dụng kiến thức đó để giải quyết các vấn đề khoa học trong cuộc sống hàng ngày. + Technology (Công nghệ): Là môn học nhằm phát triển khả năng sử dụng, quản

lí, hiểu và đánh giá công nghệ của học sinh. Nó cung cấp cho học sinh những cơ hội để

DẠ Y

hiểu về công nghệ được phát triển như thế nào, cung cấp cho học sinh những kĩ năng để có thể phân tích được sự ảnh hưởng của công nghệ mới tới cuộc sống hàng ngày của học sinh và của cộng đồng…


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 8

+ Engineering (Kĩ thuật): Là môn học nhằm phát triển sự hiểu biết ở học sinh

AL

về cách thức phát triển công nghệ thông qua quá trình thiết kế kĩ thuật. Kĩ thuật cung cấp cho học sinh những cơ hội để tích hợp kiến thức của nhiều môn học, giúp

CI

cho những khái niệm liên quan trở nên tường minh trong cuộc sống của họ. Kĩ

thuật cũng cung cấp cho học sinh những kĩ năng để có thể vận dụng sáng tạo cơ sở

FI

Khoa học và Toán học trong quá trình thiết kế các đối tượng, các hệ thống hay xây dựng các quy trình sản xuất.

OF

+ Mathematics (Toán học): Là môn học nhằm phát triển ở học sinh khả năng phân tích, biện luận và truyền đạt ý tưởng một cách hiệu quả thông qua việc tính toán, giải thích, các giải pháp giải quyết các vấn đề toán học trong các tình huống đặt ra. [6]

ƠN

- Ngoài những kỹ năng về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học, giáo dục STEM còn cung cấp những kỹ năng cần thiết để học sinh phát triển tốt trong thế kỷ XXI:

NH

+ Kỹ năng giải quyết vấn đề: số lượng các công việc có tính chất sáng tạo và không lặp đi lặp lại tăng mạnh, đòi hỏi người lao động phải chủ động trang bị năng lực giải quyết vấn đề

+ Tư duy phản biện: một quá trình tư duy và phân tích thông tin theo một hướng

Y

khác của một vấn đề để từ đó làm sáng tỏ và khẳng định lại vấn đề. Đây thực sự là một

QU

cách tiếp cận tốt trong giáo dục mà vốn từ xưa tới nay, học sinh tiếp nhận thông tin, kiến thức từ giáo viên một cách thụ động. Tư duy phản biện sẽ giúp học sinh hiểu vấn đề sâu hơn, hình thành lối suy nghĩ logic và kỹ năng xử lý thông tin tốt hơn + Kỹ năng cộng tác và giao tiếp: vô cùng quan trọng để phát triển bởi các công

M

việc ngày càng đòi hỏi sự chia sẻ, giao tiếp và các kỹ năng này sẽ khiến vấn đề được

giải quyết một cách nhanh chóng, trôi chảy và mang lại hiệu quả cao [12]

1.1.4. Chủ đề giáo dục STEM [7] Chủ đề dạy học STEM là chủ đề dạy học được thiết kế dựa trên vấn đề thực tiễn

kết hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của các môn khoa học trong chương trình phổ

DẠ Y

thông. Trong quá trình dạy học, giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc nhóm, sử dụng công nghệ truyền thống và hiện đại, công cụ toán học để tạo ra sản phẩm có tính ứng dụng thực tế, phát triển kĩ năng và tư duy của học sinh.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 9

Chủ đề STEM cần đảm bảo các tiêu chí: giải quyết vấn đề thực tiễn, kiến thức

nhóm. Cụ thể :

CI

- Chủ đề STEM hướng tới giải quyết các vấn đề trong thực tiễn

AL

trong chủ đề thuộc lĩnh vực STEM, định hướng hoạt động – thực hành, làm việc

Vận dụng kiến thức STEM để giải quyết vấn đề thực tiễn chính là mục tiêu của

FI

dạy học theo quan điểm giáo dục STEM. Do vậy, chủ đề STEM không phải là giải quyết các vấn đề mang tính tưởng tượng và xa rời thực tế mà nó luôn hướng đến giải

OF

quyết các vấn đề các tình huống trong xã hội, kinh tế, môi trường cộng đồng địa phương của họ cũng như toàn cầu.

- Các kiến thức trong lĩnh vực STEM để giải quyết vấn đề

ƠN

Tiêu chí này nhằm đảm bảo theo đúng tinh thần giáo dục STEM, qua đó mới phát triển được những năng lực chuyên môn liên quan đến Khoa học, Kỹ thuật, Công nghệ, Toán học.

NH

- Chủ đề STEM định hướng hoạt động – thực hành

Định hướng hoạt động – thực hành là một tiêu chí của quan điểm giáo dục STEM nhằm hình thành và phát triển năng lực kết hợp lý thuyết và thực hành cho học sinh. Điều này sẽ giúp học sinh có được kiến thức từ kinh nghiệm thực hành chứ không phải

Y

chỉ từ lý thuyết. Bằng cách xây dựng các bài giảng theo chủ đề và dựa trên thực hành,

QU

học sinh sẽ hiểu sâu về lý thuyết, nguyên lý thông qua các hoạt động thực tế. - Học sinh làm việc nhóm để thực hiện chủ đề STEM Trên thực tế có những chủ đề STEM vẫn có thể triển khai cá nhân. Tuy nhiên, làm việc theo nhóm là hình thức làm việc phù hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ

M

phức hợp gắn với thực tiễn. Làm việc theo nhóm là một kĩ năng quan trọng trong thế

kỉ 21, bên cạnh đó khi làm việc theo nhóm học sinh sẽ được vào môi trường thúc đẩy các nhu cầu giao tiếp chia sẻ ý tưởng và cùng nhau phát triển giải pháp.

1.1.5. Phân loại STEM [8] - Phân loại dựa trên khía cạnh các lĩnh vực STEM tham gia giải quyết vấn đề ta có:

DẠ Y

+ STEM đầy đủ: là loại hình STEM yêu cầu người học cần vận dụng kiến thức

của cả bốn lĩnh vực STEM để giải quyết vấn đề. + STEM khuyết: là loại hình STEM mà người học không phải vận dụng kiến

thức cả bốn lĩnh vực STEM để giải quyết vấn đề.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 10

- Phân loại dựa trên khía cạnh phạm vi kiến thức để giải quyết vấn đề STEM ta có:

AL

+ STEM cơ bản: là loại hình STEM được xây dựng trên cơ sở kiến thức thuộc phạm vi các môn học Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học trong chương trình

CI

giáo dục phổ thông. Các sản phẩm STEM này thường đơn giản, chủ đề giáo dục

STEM bám sát nội dung sách giáo khoa và thường được xây dựng trên cơ sở các nội

FI

dung thực hành, thí nghiệm trong chương trình giáo dục phổ thông.

+ STEM mở rộng: là loại hình STEM có những kiến thức nằm ngoài chương

OF

trình và sách giáo khoa. Những kiến thức đó người học phải tự tìm hiểu và nghiên cứu. Sản phẩm STEM của loại hình này có độ phức tạp cao hơn. Các chủ đề thường được xây dựng trên cơ sở các nội dung mang tính bổ sung, mở rộng chương trình giáo dục

ƠN

phổ thông. - Phân loại dựa vào mục đích dạy học ta có:

+ STEM dạy kiến thức mới: là STEM được xây dựng trên cơ sở kết nối kiến

NH

thức của nhiều môn học khác nhau mà HS chưa được học (hoặc được học một phần). HS sẽ vừa giải quyết được vấn đề và vừa lĩnh hội được tri thức mới. + STEM vận dụng: là STEM được xây dựng trên cơ sở những kiến thức HS đã được học. STEM dạng này sẽ bồi dưỡng cho HS năng lực vận dụng lí thuyết vào thực

Y

tế. Kiến thức lí thuyết được củng cố và khắc sâu.

QU

1.2. Năng lực giải quyết vấn đề

1.2.1. Năng lực

Khái niệm NL có nhiều cách định nghĩa khác nhau. Theo “Từ điển Tiếng Việt”, NL là “khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hành động

M

nào đó, hoặc là phẩm chất tâm lí và sinh lí, tạo cho con người khả năng hoàn thành

một hoạt động nào đó với chất lượng cao (khi đề cập đến NL của con người)” [9] Trong chương trình GDPT của Quebec - Canada NL được định nghĩa như sau:

“NL là khả năng huy động tổng hợp các KT, kĩ năng và các thuộc tính tâm lí cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,…để thực hiện thành công một loạt công việc trong

DẠ Y

một bối cảnh nhất định” [1] Theo CT GDPT tổng thể giải thích khái niệm năng lực như sau: “Năng lực là

thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 11

động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.”

AL

tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt Từ định nghĩa này, có thể rút ra những đặc điểm chính của năng lực là:

CI

- Năng lực là sự kết hợp giữa tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện của người học;

FI

- Năng lực là kết quả huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,...

OF

- Năng lực được hình thành, phát triển thông qua hoạt động và thể hiện ở sự thành công trong hoạt động thực tiễn. [13]

Nhiều mô hình cấu trúc NL được công bố. Nhưng theo chúng tôi, mô hình tảng

ƠN

băng (hình 2.1) về cấu trúc NL thể hiện được khá rõ bản chất của NL, mối liên hệ, quan hệ giữa các yếu tố nằm trong cấu trúc của NL, của yếu tố tự nhiên và xã hội, yếu tố ẩn tàng và yếu tố có thể quan sát được, của yếu tố tình cảm và ý chí… Theo mô

NH

hình này, cấu trúc NL gồm 3 tầng: tầng 1- LÀM, tầng những gì mà cá nhân thực hiện được, làm được nên có thể quan sát được. Tầng 2 - SUY NGHĨ, tầng tiền đề, tức là những KT, kỹ năng tư duy cùng với giá trị niềm tin là cơ sở quan trọng để phát triển tư duy, suy nghĩ… là điều kiện để phát triển NL, chúng ở dạng tiềm năng, không quan sát

Y

được. Tầng 3 - tầng MONG MUỐN, tầng sâu nhất, quyết định cho sự khởi đầu và tính

QU

độc đáo của NL được hình thành, trong đó động cơ và tính tích cực của nhân cách có tính quyết định. Người học có thể đạt được những điều ở tầng 2 và tầng 1 nếu họ mong

DẠ Y

M

muốn; không gì có thể thay đổi được họ nếu họ không mong muốn [1].

Hình 1.1. Mô hình tảng băng về cấu trúc năng lực


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 12

1.2.2. Năng lực giải quyết vấn đề

AL

Theo định nghĩa trong đánh giá PISA thì NLGQVĐ là khả năng của một cá nhân hiểu và giải quyết tình huống vấn đề khi mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràng. Nó bao

CI

gồm sự sẵn sàng tham gia vào giải quyết tình huống vấn đề đó – thể hiện tiềm năng là công dân tích cực và xây dựng. [15]

FI

Theo [17] năng lực giải quyết vấn đề là khả năng giải quyết vấn đề bằng việc phân tích tình huống và áp dụng tư duy phản biện, cũng như quyết định phương hướng

OF

hành động và triển khai thực hiện giải pháp để khắc phục những hạn chế. Có khả năng nhận định rõ thách thức và cơ hội, phát triển nhiều phương hướng, cách thức hành động, đánh giá những rủi ro của từng hành động để lựa chọn các giải pháp khả thi nhất

ƠN

cho việc giải quyết vấn đề.

Ở trong luận văn này chúng tôi lựa chọn khái niệm năng lực giải quyết vấn đề trong sách Dạy học và phát triển năng lực môn Vật lí cấp THCS – GS.TS Đỗ Hương

NH

Trà (chủ biên) để phù hợp với đối tượng nghiên cứu trong luận văn như sau: Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh được hiểu là sự huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng, thái độ, xúc cảm của học sinh đó để giải quyết các tình huống thực tiễn trong bối cảnh

gồm bốn thành tố sau:

Y

cụ thể mà các giải pháp không có sẵn ngay lập tức. Theo đó cấu trúc của NLGQVĐ

QU

- Năng lực tìm hiểu vấn đề: nhận biết, phát hiện vấn đề, xác định được những thông tin đã cho, thông tin cần tìm. Theo Whimbey & Lockhead, người GQVĐ tốt là người biết tìm hiểu các sự kiện và mối quan hệ trong vấn đề một cách đầy đủ, chính xác. Còn GQVĐ không tốt thường không nhận thấy tầm quan trọng của việc đọc kĩ, hiểu chính xác tất cả

M

các thông tin nên dễ hiểu sai, dẫn đến thất bại trong quá trình GQVĐ.

- Năng lực đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề: Phân tích, sắp xếp, kết nối các thông tin với kiến thức đã biết và đưa ra giải pháp, lựa chọn giải pháp tốt nhất đề GQVĐ. - Năng lực thực hiện giải pháp GQVĐ: Trình bày giải pháp, điều chỉnh giải pháp

cho phù hợp với thực tiễn khi có sự thay đổi.

DẠ Y

- Năng lực đánh giá và phản ánh giải pháp, xây dựng vấn đề mới: Đánh giá giải

pháp đã thực hiện vấn đề đặt ra, phản ánh giá trị giải pháp, xác nhận những kiến thức và kinh nghiệm. [14]


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 13

AL

1.3. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học vật lý theo phương thức giáo dục STEM

Trong dạy học vật lí có rất nhiều phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

CI

nhưng dù sử dụng các phương pháp hình thức tổ chức dạy học nào thì quá trình nhận thức cần tuân theo tiến trình khoa học giải quyết vấn đề. Tiến trình dạy học giải quyết

FI

vấn đề là cơ sở để giáo viên vận dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học hiệu quả. thức Vật lí theo kiểu DHPH & GQVĐ là [5]

OF

Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Hưng thì các giai đoạn của tiến trình xây dựng kiến

Làm nảy sinh vấn đề cần giải quyết

ƠN

Phát biểu vấn đề cần giải quyết Giải quyết vấn đề

NH

Rút ra kết luận ( kiến thức vật lí mới)

Vận dụng kiến thức mới để giải quyết những nhiệm vụ đặt ra tiếp theo

Y

Hình 1.2. Các giai đoạn của tiến trình xây dựng kiến thức vật lí

QU

theo kiểu DHPH & GQVĐ

Việc đi theo tiến trình dạy học GQVĐ là cách dễ tiếp cận để phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh. Trong tiến trình đó có một số biện pháp phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh cụ thể là:

M

- Thiết kế cho được hệ thống câu hỏi để đề xuất định hướng tư duy trong các tình

huống vấn đề theo tiên strinhf khoa học xây dựng kiến thức - Xây dựng và sử dụng các câu hỏi, bài tập, tình huống có nội dung thực tiến

trong các hoạt động hác nhau. - Rèn luyện cho học sinh khả năng phát hiện, nhận biết vấn đề từ các tình huống

DẠ Y

trong học tập và trong cuộc sống. - Rèn luyện cho học sinh đề xuất các phương án GQVĐ. - Rèn luyện cho học sinh cách phát hiện sai lầm trong cách thức GQVĐ và đề

xuất cách khắc phục.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 14

- Sử dụng các hình thức, phương pháp dạy học nhằm lôi cuốn học sinh vào hoạt

AL

động học, tạo ra các hoạt động học tập có ý nghĩa, kết nối được vốn hiểu biết và kinh nghiệm của học sinh, tăng cường sự tham gia hiệu quả của học sinh trong giải quyết,

CI

tạo điều kiện cho họ phát triển ý tưởng. [14]

Vật lí là một môn khoa học thực nghiệm nên để phát triển năng lực giải quyết

FI

vấn đề cho học sinh thì việc áp dụng phương thức giáo dục STEM trong dạy học nhiều kiến thức vật lí là một phương thức phù hợp và hiệu quả. Thông qua những câu chuyện

OF

hoặc những vấn đề xảy ra trong thực tế được giáo viên chọn lọc đưa vào phần “làm nảy sinh vấn đề cần giải quyết” sẽ khiến học sinh cảm thấy những bài học trở nên sinh động và gắn liền với những câu chuyện hằng ngày mà học sinh thường nghe nói đến

ƠN

giúp kích thích sự tìm tòi hiểu biết của học sinh, từ đó dễ phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh hơn.

Để làm được điều đó giáo viên cần nghiên cứu nội dung bài học, tìm chủ đề dạy học

NH

STEM phù hợp với nội dung bài học để thiết kế tiến trình dạy học xuyên suốt theo chủ đề đó dựa trên tiến trình dạy học GQVĐ từ đó phát triển các năng lực GQVĐ cho học sinh. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi bài học vật lí đều có thể dạy học theo phương thức giáo dục STEM vì vậy trong luận văn này chúng tôi chỉ lựa chọn và thiết kế hai chủ đề để dạy

Y

học phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh theo phương thức giáo dục STEM.

QU

1.4. Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo phương thức giáo dục STEM phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh Theo công văn 3089/BGDĐT-GDTrH về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học, việc xây dựng chủ đề bài học STEM cần theo 4 bước:

M

[18]

a) Bước 1: Lựa chọn nội dung dạy học Căn cứ vào nội dung kiến thức trong chương trình môn học và các hiện tượng,

quá trình gắn với các kiến thức đó trong tự nhiên, xã hội; quy trình hoặc thiết bị công nghệ ứng dụng kiến thức đó trong thực tiễn để lựa chọn nội dung của bài học.

DẠ Y

b) Bước 2: Xác định vấn đề cần giải quyết Xác định vấn đề cần giải quyết để giao cho học sinh thực hiện sao cho khi giải

quyết vấn đề đó, học sinh phải học được những kiến thức, kĩ năng cần dạy trong chương trình môn học đã được lựa chọn hoặc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 15

biết để xây dựng bài học.

AL

c) Bước 3: Xây dựng tiêu chí của sản phẩm/giải pháp giải quyết vấn đề

thuyết khoa học/giải pháp giải quyết vấn đề/thiết kế mẫu sản phẩm. d) Bước 4: Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

CI

Xác định rõ tiêu chí của giải pháp/sản phẩm làm căn cứ quan trọng để đề xuất giả

FI

- Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học được thiết kế theo các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực với các hoạt động học bao hàm các bước của quy trình kĩ thuật.

OF

Mỗi hoạt động học được thiết kế rõ ràng về mục đích, nội dung, dự kiến sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành và cách thức tổ chức hoạt động học tập. Các hoạt động học tập đó có thể được tổ chức cả ở trong và ngoài lớp học (ở trường, ở

ƠN

nhà và cộng đồng).

Tiến trình bài học STEM tuân theo quy trình kĩ thuật, nhưng các bước trong quy trình có thể không cần thực hiện một cách tuần tự mà thực hiện song song, tương hỗ

NH

lẫn nhau. Hoạt động nghiên cứu kiến thức nền có thể được tổ chức thực hiện đồng thời với việc đề xuất giải pháp; hoạt động chế tạo mẫu có thể được thực hiện đồng thời với việc thử nghiệm và đánh giá. Trong đó, bước này vừa là mục tiêu vừa là điều kiện để thực hiện bước kia.

Y

Mỗi bài học STEM có thể được tổ chức theo 5 hoạt động dưới đây. Trong đó,

QU

hoạt động 4 và 5 được tổ chức thực hiện một cách linh hoạt ở trong và ngoài lớp học theo nội dung và phạm vi kiến thức của từng bài học. - Mỗi hoạt động phải được mô tả rõ mục đích, nội dung, dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh và cách thức tổ chức hoạt động.

M

- Nội dung hoạt động có thể được biên soạn thành các mục chứa đựng các thông

tin như là nguyên liệu, kèm theo các lệnh hoặc yêu cầu hoạt động để học sinh tìm hiểu, gia công trí tuệ để giải quyết vấn đề đặt ra trong hoạt động; cách thức tổ chức hoạt động thể hiện phương pháp dạy học, mô tả cách thức tổ chức từng mục của nội dung

DẠ Y

hoạt động để học sinh đạt được mục đích tương ứng. a) Hoạt động 1: Xác định vấn đề Giáo viên giao cho học sinh nhiệm vụ học tập chứa đựng vấn đề. Trong đó, học

sinh phải hoàn thành một sản phẩm học tập hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể với các tiêu chí đòi hỏi học sinh phải sử dụng kiến thức mới trong bài học đế để xuất, xây


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 16

dựng giải pháp. Tiêu chí của sản phẩm là yêu cầu hết sức quan trọng, buộc học sinh b) Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và đề xuất giải pháp

AL

phải nắm vững kiến thức mới thiết kế, giải thích được thiết kế cho sản phẩm cần làm.

CI

Tổ chức cho học sinh thực hiện hoạt động học tích cực, tăng cường mức độ tự

lực tuỳ thuộc từng đối tượng học sinh dưới sự hướng dẫn một cách linh hoạt của giáo

FI

viên. Khuyến khích học sinh hoạt động tự tìm tòi, chiếm lĩnh kiến thức để sử dụng vào việc đề xuất, thiết kế sản phẩm.

OF

c) Hoạt động 3: Lựa chọn giải pháp

Tổ chức cho học sinh trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết kế kèm theo thuyết minh (sử dụng kiến thức mới học và kiến thức đã có); giáo viên tổ chức góp

ƠN

ý, chú trọng việc chỉnh sửa và xác thực các thuyết minh của học sinh để học sinh nắm vững kiến thức mới và tiếp tục hoàn thiện bản thiết kế trước khi tiến hành chế tạo, thử nghiệm.

NH

d) Hoạt động 4: Chế tạo mẫu, thử nghiệm và đánh giá Tổ chức cho học sinh tiến hành chế tạo mẫu theo bản thiết kế, kết hợp tiến hành thử nghiệm trong quá trình chế tạo. Hướng dẫn học sinh đánh giá mẫu và điều chỉnh thiết kế ban đầu để bảo đảm mẫu chế tạo là khả thi.

Y

đ) Hoạt động 5: Chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh

QU

Tổ chức cho học sinh trình bày sản phẩm học tập đã hoàn thành; trao đổi, thảo luận, đánh giá để tiếp tục điều chỉnh, hoàn thiện. 1.5. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh Trong đề tài này chúng tôi xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực GQVĐ cho

M

học sinh trong các chủ đề dạy học cụ thể dựa trên bảng cấu trúc năng lực giải quyết

vấn đề của sách “Dạy học và phát triển năng lực môn Vật lí THCS” của PGS.TS Đỗ Hương Trà (Chủ biên) như sau: Bảng 1.1. Bảng cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề

DẠ Y

Năng lực thành tố

1.

Chỉ số hành vi

Mức độ biểu hiện

Tìm 1.1 Tìm hiểu M1: Quan sát, mô tả được các quá trình, hiện tượng

hiểu vấn tình huống vấn trong tình huống để làm rõ vấn đề cần giải quyết


Năng lực thành tố đề

Mức độ biểu hiện

Chỉ số hành vi đề

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 17

M2: Giải thích thông tin đã cho, mục tiêu cuối cùng cần

CI

thực hiện để làm rõ vấn đề cần giải quyết

M3: Phân tích, giải thích thông tin đã cho, mục tiêu cần

FI

thực hiện và phát hiện vấn đề cần giải quyết.

1.2 Phát hiện M1: Từ các thông tin đúng và đủ về quá trình, hiện tượng đề

cần trình bày được một số câu hỏi riêng rẽ.

nghiên cứu

OF

vấn

M2: Từ các thông tin đúng và đủ về quá trình, hiện tượng trình bày được một số câu hỏi liên quan đến vấn đề cần

ƠN

giải quyết.

M3: Từ các thông tin đúng và đủ về quá trình, hiện tượng trình bày được một số câu hỏi liên quan đến vấn đề và

NH

xác định được vấn đề cần giải quyết. 1.3 Phát biểu M1: Sử dụng được ít nhất một phương thức để diễn đạt vấn đề

lại vấn đề

M2: Sử dụng được ít nhất hai phương thức để diễn đạt lại

Y

vấn đề.

QU

M3: Diễn đạt được vấn đề bằng hai phương thức và phân tách thành các vấn đề bộ phận.

2.

Đề 2.1 Diễn đạt M1: Diễn đạt lại được tình huống một cách đơn giản.

xuất giải lại tình huống M2: Diễn đạt lại tình huống trong đó có sử dụng các hình bằng ngôn ngữ vẽ, kí hiệu để làm rõ thông tin của tình huống.

M

pháp

của

mình

chính M3: Diễn đạt lại tình huống bằng nhiều cách khác nhau một cách linh hoạt.

2.2 Tìm kiếm M1: Bước đầu thu thập thông tin về kiến thức và phương

DẠ Y

thông tin liên pháp cần sử dụng để giải quyết vấn đề từ các nguồn khác quan đến vấn nhau. đề

M2: Lựa chọn được nguồn thông tin về kiến thức và phương pháp cần sử dụng để giải quyết vấn đề và đánh giá nguồn thông tin đó.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 18

thành tố

Mức độ biểu hiện

Chỉ số hành vi

AL

Năng lực

M3: Lựa chọn được toàn bộ nguồn thông tin về kiến thức

CI

và phương pháp cần sử dụng để giải quyết vấn đề cần thiết và đánh giá được độ tin cậy nguồn thông tin đó. Đề

xuất M1: Thu thập, phân tích thông tin liên quan đến vấn đề,

FI

2.3

giải pháp giải xác định thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề đó. M2: Đưa ra phương án giải quyết

OF

quyết vấn đề

M3: Lựa chọn phương án tối ưu, lập kế hoạch thực hiện. 3.

Thực 3.1

Lập

kế M1: Phân tích giải pháp thành kế hoạch thực hiện cụ thể,

ƠN

hiện giải hoạch cụ thể diễn đạt các kế hoạch cụ thể đó thành văn bản. pháp giải để thực hiện M2: Phân tích giải pháp thành kế hoạch thực hiện cụ thể, diễn đạt các kế hoạch cụ thể đó sơ đồ, hình vẽ.

đề

M3: Phân tích giải pháp thành kế hoạch thực hiện cụ thể,

NH

quyết vấn giải pháp

thuyết minh các kế hoạch cụ thể qua sơ đồ, hình vẽ. 3.2 Thực hiện M1: Thực hiện được các giải pháp để giải quyết vấn đề giải pháp

cụ thể, giả định (vấn đề học tập) mà chỉ cần huy động

Y

một kiến thức, hoặc tiến hành một phép đo, tìm kiếm,

QU

đánh giá một thông tin cụ thể. M2: Thực hiện được giải pháp trong đó huy động ít nhất hai kiến thức , hai phép đo …để giải quyết vấn đề. tiếp, trong đó những vấn đề nảy sinh từ chính quá trình giải quyết vấn đề.

M

M3: Thực hiện giải pháp cho một chuỗi các vấn đề liên

3.3 Đánh giá M1: Đánh giá các bước trong quá trình giải quyết vấn đề, và điều chỉnh phát hiện ra sai sót, khó khăn.

DẠ Y

các bước giải M2: Đánh giá các bước trong quá trình giải quyết vấn đề, quyết cụ thể phát hiện ra sai sót, khó khăn và đưa ra các điều chỉnh. ngay trong quá M3: Đánh giá các bước trong quá trình giải quyết vấn đề, trình thực hiện

phát hiện ra sai sót, khó khăn, đưa ra những điều chỉnh và thực hiện những điều chỉnh đó.


Năng lực thành tố

giá

Đánh 4.1 Đánh giá M1: So sánh kết quả cuối cùng thu được với đáp án và việc quá trình giải rút ra kết luận khi giải quyết vấn đề cụ thể.

CI

4.

Mức độ biểu hiện

Chỉ số hành vi

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 19

giải quyết quyết vấn đề M2: Đánh giá được kết quả cuối cùng và chỉ ra được đề, và điều chỉnh nguyên nhân của kết quả thu được.

FI

vấn

xây dựng việc giải quyết M3: Đánh giá việc giải quyết vấn đề. Đề ra giải pháp tối đề vấn đề

ưu hơn để nâng ca hiệu quả giải quyết vấn đề.

OF

vấn

4.2 Phát hiện M1: Đưa ra khả năng ứng dụng của kết quả thu được

mới

vấn đề mới cần trong tình huống tương tự.

M2: Xem xét kết quả thu được trong tình huống mới,

ƠN

giải quyết

phát hiện những khó khăn, vướng mắt cần giải quyết. M3: Xem xét kết quả thu được trong tình huống mới,

NH

phát hiện những khó khăn, vướng mắt cần giải quyết và diễn đạt các vấn đề mới cần giải quyết. Việc đánh giá năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh sẽ tùy vào từng bài cụ

Y

thể để xây dựng tiêu chí riêng dựa trên bảng cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề trên

QU

thông qua việc đánhgiá hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, việc trả lời phiếu học tập. Mặc khác, luận văn này đề cập đến việc tổ chức dạy học theo phương thức giáo dục STEM nhằm đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh nên việc đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh còn phải thông qua các tiêu chí chung của

M

việc tổ chức dạy học STEM là đánh giá quy trình chế tạo sản phẩm như bản vẽ thiết

kế, đánh giá việc tìm hiểu các linh kiện và biết được cách thức sử dụng linh kiện và cuối cùng là đánh giá sản phẩm thu được. Cụ thể ở đây chúng tôi có đưa ra một số

DẠ Y

tiêu chí chung như sau:

Tiêu chí

Bảng 1.2. Tiêu chí đánh giá sản phẩm STEM Mức 3 (Tốt)

Mức 2 (Đạt)

Mức 1 (Chưa đạt)

Bản thảo thiết kế Bản thảo được vẽ Bản thảo được vẽ Bản thảo chưa vẽ sản phẩm

đầy đủ các thành đầy đủ các thành đầy đủ các thành


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 20

Mức 3 (Tốt)

Mức 2 (Đạt) chưa

phần, có chú thích phần, các kí hiệu

Mức 1 (Chưa đạt)

chú phần.

thích các kí hiệu

AL

Tiêu chí

CI

Tìm hiểu về linh Kể tên đầy đủ được Kể tên đầy đủ được Chưa kể được đầy kiện và thiết bị sử các dụng cụ, thiết các dụng cụ, thiết đủ các dụng cụ bị sử dụng, chức bị sử dụng năng

của

chúng

Hình

thức

OF

trong sản phẩm.

thiết bị cần dùng.

FI

dụng

sản Cấu trúc mô hình Cấu trúc mô hình Cấu trúc mô hình hợp lí, lắp đặt vị trí hợp lí, lắp đặt các chưa hợp lí, chưa

phẩm

ƠN

phù hợp, đầy đủ vị trí phù hợp, có đầy đủ các thành các thành phần như đầy đủ các thành phần như thiết kế. thiết kế, sản phẩm phần như thiết kế tuy nhiên sản phẩm

NH

nhìn đẹp mắt.

nhìn chưa đẹp mắt.

Vận hành

Sản phẩm vận hành Sản

động

QU

Y

tốt

Phạm vi ứng dụng

M

được

hoạt Sản phẩm không tuy vận hành được.

nhiên đôi lúc có gặp vấn đề trục trặc. ứng Sản

phẩm

chưa

ứng dụng rộng rãi dụng được nhưng ứng

dụng

được

Sản phẩm có thể Sản

trong thực tế.

Tính sáng tạo

phẩm

phẩm

chưa thể áp dụng trong thực tế. rộng rãi

Sản phẩm thiết kế Đạt được 2 trong 3 Chỉ đạt được 1 tiêu đẹp, an toàn điện; tiêu chí.

chí hoặc không đạt

có tính ứng dụng

được tiêu chí nào.

DẠ Y

cao. 1.6. Thực trạng dạy học chương “Điện học” – Vật lí 7 tại các trường THCS

thuộc Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng

1.6.1. Mục đích điều tra


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 21

- Tìm hiểu việc triển khai tổ chức dạy học chủ đề STEM gắn liền với mục tiêu

AL

phát triển năng lực giải quyết vấn đề ở nhà trường hiện nay. Nhận thức của giáo viên,

nhà trường về giáo dục STEM, những thuận lợi và khó khăn trong quá trình xây dựng

CI

và tổ chức dạy học.

- Tìm hiểu các phương pháp dạy học, tổ chức dạy học các kiến thức về mạch điện

FI

nối tiếp, song song của giáo viên trong chương trình.

1.6.2. Đối tượng khảo sát thuộc Quận Hải Châu – Thành phố Đà Nẵng.

OF

- Điều tra 21 giáo viên trong các tổ vật lý - công nghệ của các trường THCS - Điều tra 46 học sinh khối 7 trường THCS Lý Thường Kiệt – Quận Hải Châu–

1.6.3. Phương pháp khảo sát

ƠN

Thành phố Đà Nẵng.

- Khảo sát GV thông qua phiếu điều tra bằng google form và phỏng vấn trực tiếp.

NH

- Khảo sát HS thông qua phiếu điều tra bằng google form và phỏng vấn trực tiếp.

1.6.4. Kết quả điều tra a. Đối với giáo viên

* Hiểu biết về giáo dục STEM

Y

Bảng 1.3. Kết quả khảo sát GV về thực trạng hiểu biết về giáo dục STEM Kết quả điều tra Số GV Nội dung câu trả lời trả lời Chưa bao giờ nghe thấy 2

QU

Số GV khảo sát

Nội dung câu hỏi

Câu 1. Thầy cô có

M

biết về việc dạy học

21

cho học sinh không?

DẠ Y

được nghe về giáo dục STEM qua kênh nào?

5

23,81

Đã nghe và tìm hiểu sơ qua

14

66,67

0

0

14

66,67

5

23,81

2

9,52

học phát triển năng lực Qua các buổi tập huấn, hội thảo

Câu 2. Thầy cô đã

trongvà ngoài nhà trường 21

9,52

Có nghe nhưng chưa tìm hiểu

Biết rõ ràng cụ thể về việc dạy

phát triển năng lực

Tỷ lệ %

Qua internet (các website, mạng xãhội,…) Chưa tìm hiểu


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 22

dạy học hình thành

Năng lực còn hạn chế 21

Chưa tích cực tham gia các

19,05

10

47,62

2

9,52

2

9,52

7

33,34

13

61,90

Rất cần thiết

1

4,76

Không cần thiết

3

14,29

4

19,05

13

61,09

Đúng

5

24,62

Phân vân

3

14,29

Chưa có kinh nghiệm, phương

viên)

việc dạy học hình thành

phát

Chưa có tài liệu, hướng dẫn về

trong 21

việc này.

Chưa được tập huấn về việc

NH

giáo

ƠN

pháp về việc này.

khó khăn( về phía

triển

này

năng lực cho học

Chương trình hiện tại chưa phù

sinh là gì?

Cần thiết

QU

thế nào về việc ứng

Y

hợp để triển khai vấn đề này.

Câu 5. Thầy cô nghĩ

dụng dạy học STEM

14,29

4

tiếp cận này Câu 4. Theo thầy cô

3

38,09

Chưa được làm quen với hướng

cho học sinh là gì?

9,52

8

hoạt động

phát triển năng lực

19,05

2

FI

học sinh) trong việc

AL

Không hứng thú với môn học

khó khăn( về phía

Tỷ lệ %

CI

Câu 3. Theo thầy cô

Kết quả điều tra Số GV Nội dung câu trả lời trả lời Trình độ chưa cao, không đều 4

OF

Nội dung câu hỏi

Số GV khảo sát

trong việc phát triển

21

vấn đề cho học sinh

Không muốn thay đổi cách dạy

M

năng lực giải quyết khi tiếp cận chương

học hiện giờ

Câu 6. Theo các

Không đúng

trình giáo dục phổ

DẠ Y

thông mới?

thầy cô, giáo dục STEM có phải chỉ tập trung vào chế tạo

21


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 23

AL

Nội dung câu hỏi

Kết quả điều tra Số GV Nội dung câu trả lời trả lời

Số GV khảo sát

Câu 7: Theo thầy cô

21

nghĩ việc dạy học

CI

mô hình, sản phẩm? Có Không

kích thích hứng thú

môn vật lý vì nó giúp học sinh biết

33,33

Năng lực giao tiếp và hợp tác

6

28,57

Năng lực tự chủ , tự học

6

28,57

Năng lực giải quyết vấn đề

9

42,86

6

28,57

Không

3

14,29

Nếu được tập huấn sẽ tiến hành

12

67,14

21

hướng dẫn một cách

NH

sống hơn không?

bài bản về việc dạy

QU

Y

phương

triển năng lực cho

0

7

môn học trong cuộc

thức STEM để phát

0

Chưa kết luận được vì chưa dạy

ứng dụng thực tế

theo

66,67

ƠN

OF

của học sinh với

học

14

FI

STEM có góp phần

Câu 8: Nếu được

Tỷ lệ %

học sinh, thầy cô

nghĩ nó sẽ giúp học

M

sinh phát triển tốt

nhất năng lực nào

sau đây?

Câu 9: Nếu được lựa chọn việc ứng dụng

21

DẠ Y

dạy học STEM trong một số tiết học vật lí 7 để kích thích hứng thú học tập ở học


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 24

AL

Nội dung câu hỏi

Kết quả điều tra Số GV Nội dung câu trả lời trả lời

Số GV khảo sát

sinh, thầy cô có

tiến

hành

CI

muốn tự học hỏi để

Tỷ lệ %

hay

FI

không?

OF

* Những khó khăn khi xây dựng và triển khai dạy học chủ đề STEM Bảng 1.4. Đánh giá của GV về mức độ khó khăn khi triển khai dạy học chủ đề STEM gắn với phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh

2

3

4

5

2

2

3

13

9,52%

9,52%

14,29%

61,91%

0

2

2

3

14

0%

9,52%

9,52%

14,29%

66,67%

Y

1

3

6

6

5

28,57%

28,57%

43,81%

3

5

6

4

3

1

học STEM phù hợp với từng

4,76%

NH

1. Xây dựng chương trình dạy

lứa tuổi 2. Phân bố thời gian dạy trên lớp

1

QU

3. Cơ sở vật chất 4. Học sinh chưa hợp tác

5. Cách liên kết, tích hợp giáo

M

ƠN

Mức độ khó khăn và phần trăm tương ứng

Nội dung

dục STEM và phát triển năng

4,76% 14,29%

14,29%

23,81%

28,57%

19,04% 14,29%

1

2

1

5

14

0%

9,52%

4,76%

23,81%

61,91%

lực của học sinh

Từ kết quả bảng 1.4 cho thấy GV đang trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu về

DẠ Y

giáo dục STEM, cần thêm thời gian để được đào tạo, tự nghiên cứu sâu hơn về cách xây dựng và triển khai giáo dục STEM trong nhà trường. Đặc biệt cần trang bị thêm kiến thức để gắn liền giáo dục STEM với mục tiêu phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 25

AL

b. Đối với học sinh Khi tiến hành khảo sát trên 46 HS bằng google form về việc mong muốn của học sinh

về nội dung và cách triển khai bài học của GV, chúng tôi nhận được kết quả như biểu

Bài học cần lôi cuốn, thu hút học sinh

Linh hoạt khi áp dụng PPDH để HS được hoạt động nhiều hơn

Tạo không khí học tập thoải mái

Tạo nhiều hoạt động phát triển năng lực của học sinh

NH

Bài học cần tích hợp nhiều vấn đề thực tiễn

ƠN

OF

FI

CI

đồ dưới dây.

Với bài học phù hợp, em có mong muốn ứng dụng kiến thức đã học vào chế tạo sản phẩm, giải thích hiện tượng thực tế

Hình 1.3. Khảo sát về mong muốn của HS về nội dung và cách triển khai bài học trong giờ của GV

Y

Từ kết quả trên cho thấy hầu hết HS có nguyện vọng mong muốn bài học được

QU

tích hợp nhiều PPDH để lôi cuốn và thu hút hơn. Đồng thời, đa số HS mong muốn bài học được áp dụng thực tiễn nhiều hơn và phát triển được năng lực của mình.

M

 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 

Như vậy, chương 1 đã nói lên được nội dung cơ bản về năng lực giải quyết vấn

đề và cấu trúc của năng lực đó. Đồng thời làm toát lên mục tiêu, vai trò, ý nghĩa của giáo dục STEM và quy trình xây dựng chủ đề STEM. Bên cạnh đó, đưa ra sự tương quan giữa giáo dục STEM với mục tiêu phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

DẠ Y

Chương 2, chúng chúng tôi vận dụng lí luận đề xuất xây dựng 2 chủ đề STEM là

“ Chế tạo đèn pin led siêu sáng” và “ Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 26

CHƯƠNG 2

AL

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐIỆN HỌC” – VẬT LÍ 7 GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH

CI

THEO PHƯƠNG THỨC GIÁO DỤC STEM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

FI

2.1. Mục tiêu dạy học chương “Điện học” gắn với chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” và chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” - Vật lí

OF

7 dưới góc độ STEM

Trước khi đưa ra mục tiêu dạy học theo phương thức STEM cho chủ đề

này,

chúng chúng tôi xin đưa ra một số nội dung theo quy định của BGD với SGK hiện

ƠN

hành và chương trình GDPT tổng thể theo định hướng đổi mới để có thể dựa vào đó thiết kế tiết dạy phù hợp.

Tuy nhiên do phần chuẩn KT-KN cần đạt quy định trong chương trình SGK hiện

NH

hành và chương trình GDPT tổng thể hơi dài nên chúng tôi đưa vào phần phụ lục cuối luận văn. Ở đây chỉ đưa ra mục tiêu của mỗi chủ đề

2.1.1. Mục tiêu của chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” Dựa trên yêu cầu của chương trình hiện hành và chương trình GDPT tổng thể,

Y

với mục tiêu thiết kế giáo án dạy học theo phương thức STEM nhằm phát triển năng

QU

lực giải quyết vấn đề cho học sinh, ở đây chúng tôi đưa ra một số mục tiêu cho phù hợp với việc định hướng này cũng như thiết kế giáo án với mục đích giúp học sinh phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề để ứng dụng kiến thức vào thực tiễn nhằm tăng hứng thú của học sinh đối với môn học.

M

* Kiến thức

- Định nghĩa được dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của hạt mang điện. - Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện và nêu được một

số nguồn điện thông dụng. - Phân loại được vật dẫn điện và vật không dẫn điện.

DẠ Y

- Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực

âm của nguồn điện. - Ghi nhớ kí hiệu của các thiết bị điện trên các sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện,

bóng điện, dây dẫn, công tắc đóng và công tắc mở.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 27

- Biết áp dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

AL

* Về kỹ năng

- Tiến hành được thí nghiệm để biết được nguồn điện có khả năng cung cấp dòng

CI

điện cho các thiết bị hoạt động, phân loại được vật dẫn điện và vật cách điện.

- Vẽ được sơ đồ mạch điện kín và lắp được mạch điện thực tế gồm nguồn điện,

FI

công tắc, dây dẫn, bóng đèn.

- Dùng mũi tên để biểu diễn được chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện đơn

OF

giản gồm nguồn điện, dây dẫn, công tắc, 1 bóng đèn mắc nối tiếp. - Vận hành, thử nghiệm và cải tiến được đèn pin led. * Về thái độ

ƠN

- Quan tâm đến các sự kiện, hiện tượng về sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện. - Hào hứng trong học tập, tìm hiểu các hiện tượng liên quan. - Có tác phong của nhà khoa học.

NH

* Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh a. Năng lực vật lý

 Kiến thức Khoa học tự nhiên

- Định nghĩa được dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của hạt mang điện.

QU

số nguồn điện thông dụng.

Y

- Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện và nêu được một - Phân loại được vật dẫn điện và vật không dẫn điện. - Nêu được chiều dòng điện theo quy ước và các kí hiệu của một số bộ phận đơn

M

giản trong mạch điện.

 Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên

- Tiến hành được thí nghiệm chứng tỏ nguồn điện có khả năng cung cấp dòng

điện cho các thiết bị điện hoạt động. - Đề xuất được cách để phân loại được vật dẫn điện, vật cách điện.

DẠ Y

- Đề xuất được sơ đồ mạch điện đơn giản để chế tạo đèn pin. - Tiến hành lắp sơ đồ mạch điện chế tạo đèn pin. - Trình bày được kết quả làm việc nhóm trên phiếu học tập, trình bày được kết

quả trước lớp.  Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 28

- Phân loại được vật dẫn điện và vật cách điện bằng thí nghiệm đơn giản từ pin

AL

và đèn cùng với vật liệu cần phân loại.

- Dựa trên kí hiệu về mạch điện vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản để chế tạo

CI

bóng đèn pin. b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

FI

- Tìm hiểu tình huống có vấn đề, phát hiện được vấn đề cần nghiên cứu: nghiên cứu cách phân loại vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, cách lắp mạch điện để chế tạo

OF

đèn pin led.

- Đề xuất giải pháp và giải quyết vấn đề: chế tạo đèn pin led. c. Năng lực tự học

ƠN

- Đọc và nghiên cứu tài liệu. - Thực hiện các yêu cầu trong phiếu học tập.

d. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được

NH

các nhiệm vụ học tập ở lớp do GV giao thông qua phiếu học tập. e. Phẩm chất

- Khách quan, trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình nghiên cứu, tôn trọng các quy tắc an toàn về điện.

Y

- Có tinh thần hợp tác, trách nhiệm trong hoạt động nhóm.

QU

2.1.2. Mục tiêu của chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” Dựa trên yêu cầu của chương trình hiện hành và chương trình GDPT tổng thể, với mục tiêu thiết kế giáo án dạy học theo phương thức STEM nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh, ở đây chúng tôi đưa ra một số mục tiêu cho phù

M

hợp với việc định hướng này cũng như thiết kế giáo án với mục đích giúp học sinh

phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề để ứng dụng kiến thức vào thực tiễn nhằm tăng hứng thú của học sinh đối với môn học. * Kiến thức

- Nêu và xác định được trong đoạn mạch nối tiếp:

DẠ Y

+ Dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch: I1 = I2 = I3. + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng

phần đoạn mạch: U13 = U12 + U23 - Nêu và xác định được trong đoạn mạch song song:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 29

+ Dòng điện mạch chính có cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các

AL

đoạn mạch rẽ: I = I1 + I2.

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi

CI

đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 * Về kỹ năng

FI

- Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song và hai bóng đèn mắc nối tiếp. đèn mắc song song và hai bóng đèn mắc nối tiếp.

OF

- Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng - Vẽ được sơ đồ mạch điện 2 bóng đèn mắc song song và hai bóng đèn mắc nối tiếp. * Về thái độ

song song và nối tiếp.

ƠN

- Quan tâm đến các sự kiện, hiện tượng về sơ đồ mạch điện, các loại mạch điện - Hào hứng trong học tập, tìm hiểu các hiện tượng liên quan.

NH

- Có tác phong của nhà khoa học.

* Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh a. Năng lực vật lý

 Kiến thức Khoa học tự nhiên

Y

- Nêu được mối liên hệ về dòng điện trong đoạn mạch mắc song song, đoạn mạch

QU

mắc nối tiếp.

- Nêu được mối liên hệ về hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song, đoạn mạch mắc nối tiếp.

 Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên

M

- Đề xuất được sơ đồ mạch điện đơn giản để lắp ráp mạch điện gồm 2 bóng đèn

mắc nối tiếp nhằm trang trí cho dụng cụ học tập mà mình chế tạo. - Tiến hành lắp sơ đồ mạch điện cho dụng cụ học tập sáng tạo. - Trình bày được kết quả làm việc nhóm trên phiếu học tập, trình bày được kết

quả trước lớp.

DẠ Y

 Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn Dựa trên kí hiệu về mạch điện vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản để chế tạo dụng

cụ học tập sáng tạo có lắp mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song. b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 30

- Tìm hiểu tình huống có vấn đề, phát hiện được vấn đề cần nghiên cứu: nghiên

AL

cứu cách lắp mạch điện để chế tạo dụng cụ học tập sáng tạo có lắp hai bóng đèn.

- Đề xuất giải pháp và giải quyết vấn đề: chế tạo dụng cụ học tập sáng tạo có lắp

CI

hai bóng đèn. c. Năng lực tự học

FI

- Đọc và nghiên cứu tài liệu. - Thực hiện các yêu cầu trong phiếu học tập.

OF

d. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập ở lớp do GV giao thông qua phiếu học tập. e. Phẩm chất

ƠN

- Khách quan, trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình nghiên cứu, tôn trọng các quy tắc an toàn về điện.

- Có tinh thần hợp tác, trách nhiệm trong hoạt động nhóm.

NH

2.2. Xây dựng và tổ chức hoạt động dạy học chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” và chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” - Vật lí 7

2.2.1. Chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” 2.2.1.1. Phân tích yếu tố S, T, E, M trong chủ đề “Chế tạo đèn pin Led siêu sáng”

Khoa học

Công nghệ

Kỹ thuật

Toán học

(S)

(T)

(E)

(M)

QU

Tên sản phẩm

Y

Bảng 2.1 . Phân tích từng yếu tố S, T, E, M trong chủ đề “Chế tạo đèn pin Led siêu sáng”

Đèn pin Led siêu Các loại nguồn Đèn led, ống Bản vẽ sơ đồ Tính toán chiều điện,

sáng

dòng nhựa

PVC, mạch điện lắp dài dây dẫn, số

M

điện, vật liệu khóa K, dây ráp đèn pin và pin cần thiết đủ

DẠ Y

dẫn điện, vật dẫn,

kìm, quy trình lắp để lắp ráp cho

liệu cách điện. giấy bạc, kéo ráp đèn pin.

đèn led sáng.

Mạch điện một cắt giấy, băng chiều mắc nối keo. tiếp.

2.2.1.2. Vị trí của chủ đề trong chương trình mới và mục tiêu dạy học chủ đề

“Chế tạo đèn pin led siêu sáng”


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 31

Vật lý Yêu cầu cần đạt

Nội dung

CI

Môn học chủ đạo Nội dung chủ

AL

VỊ TRÍ CHỦ ĐỀ TRONG CHƯƠNG TRÌNH

1. Có những hiểu

- Vẽ được kí hiệu, trình bày được công dụng và

cầu cần đạt

biết ban đầu về bộ

thông số kĩ thuật của một số bộ phận mạch

phận mạch điện.

điện.

FI

yếu và yêu

OF

- Nhận biết, lựa chọn được một số bộ phận mạch điện tương ứng với sơ đồ mạch điện. - Vẽ được sơ đồ mạch điện chế tạo đèn pin

các kiến thức về

đơn giản.

sơ đồ dòng điện,

- Lựa chọn dụng cụ và lắp ráp được mạch điện

hiệu điện thế định

tương ứng, kiểm tra được công dụng cũng như

mức của d ṇ g cụ

hoạt động của các bộ phận mạch điện.

mạch điện.

NH

điện, các bộ phận

ƠN

2. Vận dụng được

Kiến thức đã học:

thức được

Ý nghĩa số vôn ghi trên nguồn điện, dòng điện, nguồn điện.

tích hợp

Kiến thức mới:

QU

Y

Các kiến

Sơ đồ mạch điện, kí hiệu các bộ phận mạch điện. Chất dẫn điện, chất cách điện, dòng điện trong kim loại, chiều dòng điện theo quy ước. Ở nhà: Một tuần

thực hiện

Trên lớp: 2 tiết, phòng thực hành 1 buổi (theo giờ thực hành)

M

Thời gian

MỤC TIÊU BÀI HỌC CHỦ ĐỀ STEM

1. Vẽ được kí hiệu của các bộ phận mạch điện, nêu được công dụng của chúng 2. Nhận biết, lựa chọn được các bộ phận mạch điện đơn giản trong thực tế.

DẠ Y

3. Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản về đèn pin LED siêu sáng gồm đèn pin LED,nguồn pin, công tắc, dây dẫn. 4. Lựa chọn được các bộ phận mạch điện tương ứng với sơ đồ mạch điện đã vẽ. 5. Lắp ráp được mạch điện đèn pin LED siêu sáng theo sơ đồ thiết kế


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 32

6. Thử nghiệm và điều chỉnh thiết kế bằng cách sử dụng giấy bạc để tăng độ rộng

AL

vùng phát sáng của đèn pin.

7. Trao đổi, hợp tác chia sẻ các thông tin trong lúc tìm kiếm kiến thức, xây dựng bản

CI

thiết kế, xây dựng sản phẩm, giới thiệu sản phẩm.

2.2.1.3. Ma trận các pha hoạt động chủ đề “Chế tạo đèn pin Led siêu sáng”

FI

Bảng 2.2. Ma trận các pha hoạt động chủ đề “Chế tạo đèn pin Led siêu sáng” MA TRẬN CÁC PHA HOẠT ĐỘNG

1. Xác định nhiệm 5 phút

Nhận nhiệm

vụ chế tạo đèn pin

vụ thiết kế

LED siêu sáng

chế tạo đèn

OF

Mục tiêu

ƠN

Thời gian

Pha hoạt động

Phương pháp – kĩ thuật dạy học Trao đổi,

Học liệu

Slide trình chiếu giới thiệu

huy động ý

về các loại đèn pin trong

tưởng

thực tế, yêu cầu của sản

NH

pin LED siêu

phẩm

sáng 2. Nghiên cứu

55 phút

kiến thức nền

mạch điện.

QU

nguồn điện, chất

Y

Về dòng điện,

3. Đề xuất bản vẽ

15’

dẫn điện, chất

M

cách điện, sơ đồ

mạch điện cho

đèn pin LED siêu sáng

DẠ Y

4. Báo cáo

15’

phương án thiết kế 5. Thi công sản phẩm

35’

1, 2

3, 4

4, 5

6, 7

Thông báo,

Sách giáo khoa; máy

giải quyết

chiếu, pin, dây dẫn, đèn

vấn đề;

led, các vật liệu cần phân

thảo luận

loại chất dẫn điện và cách

nhóm.

điện.

Tự học;

Sách giáo khoa; điện thoại

thảo luận

nối mạng internet

nhóm

Thảo luận

Bản vẽ của học sinh

toàn lớp Tự học, làm

Thiết bị, linh kiện điện tử,

việc cá nhân

dụng cụ điện


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 33

5’

8

phẩm

Thảo luận

Sản phẩm: Đèn pin led

toàn lớp

siêu sáng

CI

6. Báo cáo sản

AL

và nhóm

7. Nhận xét, nâng

5’ tại

Thảo luận

Máy chiếu chiếu sản phẩm

cấp đèn pin

lớp

toàn lớp

của GV, hướng dẫn HS cách nâng cấp đèn pin tạo

việc tại

độ rộng của vùng sáng, lắp

nhà

thêm điện trở để bảo vệ

OF

FI

Làm

đèn LED.

ƠN

2.2.1.4. Tiến trình dạy học cụ thể chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1 – XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ CHẾ TẠO ĐÈN PIN LED SIÊU SÁNG

NH

Mục đích: Qua hoạt động này giúp HS quan tâm đến việc sử dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tế, từ đó tiếp nhận việc chế tạo đèn pin LED siêu sáng. Gợi ý tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Y

Hoạt động

Yêu cầu thảo luận toàn lớp về các câu hỏi:

nhiệm vụ

- Hãy kể tên các loại bóng đèn sử dụng làm - Kể tên: đèn led, đèn

QU

Giao

đèn pin đang dùng trong gia đình mà em biết?

dây tóc, …

- Hãy kể tên các nguồn điện dùng cho mỗi đèn

M

đó?

- Nguồn điện thường dùng là pin ( sử dụng 1

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại đèn lần) và loại đèn pin sạc. pin nhưng để tự mình thiết kế một đèn pin cho - Nghe giới thiệu về

DẠ Y

chính mình bằng cách sử dụng kiến thức đã đèn pin học là điều vô cùng thú vị, - Đặt hàng sản phẩm: Thiết kế chế đèn pin led siêu sáng đạt được yêu cầu: vẽ được sơ đồ - Ghi nhận nhiệm vụ. mạch điện, lắp ráp và chế tạo đèn pin có tính


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 34

thẩm mĩ cao và đạt hiệu quả về việc thắp

AL

sáng, đồng thời sử dụng pin sạc nhiều lần để giảm thiểu việc gây ô nhiễm môi trường do

Tổng kết

CI

thải pin đã qua sử dụng ra môi trường. - GV chia lớp thành các nhóm học tập

- HS nhận nhóm học

- GV chốt lại các yêu cầu sản phẩm chi tiết:

FI

tập của mình.

- Ghi lại các yêu cầu

được vẽ rõ ràng, đúng quy định.

OF

+ Sơ đồ mạch điện về đèn pin LED siêu sáng của sản phẩm. Thảo luận các yêu cầu

+ Lắp đúng các bộ phận mạch điện, đảm bảo sản phẩm.

ƠN

đèn sáng và nguồn sáng rộng càng tốt, chỉ sử

dụng các dụng cụ điện mà giáo viên đã chuẩn bị, các nhóm cần lựa chọn các dụng cụ điện

NH

phù hợp với mục đích chế tạo.

+ Các linh kiện lắp trên bản mạch gọn, chắc chắn, dễ lắp đèn.

DẠ Y

M

QU

Y

+ Có giá thành dưới 50 ngàn đồng.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 35

Hoạt động 2 - NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN

AL

Mục đích: Qua hoạt động này HS sẽ:

- Định nghĩa được dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của hạt mang điện.

CI

- Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện và nêu được một số nguồn điện thông dụng.

FI

- Phân loại được chất dẫn điện và chất cách điện

- Nêu được chiều dòng điện theo quy ước và các kí hiệu của một số bộ phận đơn

OF

giản trong mạch điện.

- Nhận biết được một số bộ phận mạch điện trong thực tế và kí hiệu của các bộ phận mạch điện trong sơ đồ mạch điện. Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV

Hoạt

Hoạt động của HS

NH

động

ƠN

- Nêu được vai trò của các bộ phận mạch điện trong thực tế.

- Khi các em mua 1 cái đèn pin ( loại - Để đèn sáng cần mua pin về bỏ

luận,

dùng pin) về, để đèn sáng các em cần vào đèn.

trao

lắp gì cho đèn?

đổi

- Thông báo: pin chính là một trong

xung

những loại nguồn điện. Muốn đèn

quanh

sáng thì phải có dòng điện đi qua đèn

vấn đề

và nguồn điện có khả năng cung cấp

chế

dòng điện cho các thiết bị điện hoạt

tạo

động. Ngoài pin ra chúng ta còn có - Một số nguồn điện khác như:

chiếc

những loại nguồn điện nào khác?

pin,

DẠ Y

tìm

QU

M

acquy, ổ lấy điện trong gia đình…

đèn

Y

Lập

- Phát cho mỗi nhóm 1 viên pin và - Khi lắp pin vào đèn ta phải lắp yêu cầu các nhóm thảo luận cho biết đúng chiều đèn mới sáng. khi lắp pin vào đèn pin có phải lắp

hiểu

đầu nào đèn cũng sáng hay không?

kiến

- Vậy để lắp pin vào đèn, ta phải chú ý - Chú ý trên pin có 2 dấu + và – ta

thức

điều gì?

nền.

phải lắp đúng theo vị trí mà họ chế tạo sẵn trong đế pin.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 36

- Dấu + và – cho biết mỗi nguồn có 2 - HS ghi nhận kiến thức.

AL

cực: cực dương (+) và cực âm(-).

- Làm TN cho học sinh thấy khi có - HS thảo luận và trả lời, trong đó

CI

đèn và pin ta cần nối đèn, pin và dây có ý đúng là đèn sẽ không sáng. dẫn tạo thành mạch điện kín để có

FI

dòng điện qua đèn thì đèn mới sáng. lấy dây nhựa, hoặc dây chỉ…thay cho dây điện thì đèn sáng hay không? Hoặc nếu ta dùng vỏ nhựa của dây lõi ra thì đèn có sáng hay không?

ƠN

điện mà không bóc vỏ dây để lộ phần

OF

Sau đó đặt câu hỏi cho HS: Nếu như

- Yêu cầu HS tự làm TN và rút ra kết - HS tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận là đèn không sáng. Chứng

QU

Y

NH

luận.

tỏ không có dòng điện qua đèn, điều đó chứng tỏ dây chỉ, dây nhựa không cho dòng điện đi qua mà chỉ có lõi dây điện bằng đồng mới cho dòng điện đi qua.

- Yêu cầu HS làm thêm với dây sắt, - Dùng dây sắt, dây chì để nối với dây chì và cho biết 2 loại dây này có nguồn điện và đèn thành mạch kín

M

cho dòng điện đi qua hay không?

thì đèn sáng, chứng tỏ dây sắt, dây chì cho dòng điện đi qua.

- Vậy đồng, sắt, chì gọi là vật liệu dẫn - HS đọc thông tin SGK cho biết điện. còn nhựa, dây chỉ…gọi là vật chất dẫn điện, chất cách điện là gì? liệu cách điện. Các em hãy đọc thêm

DẠ Y

thông tin SGK và cho biết thế nào là chất cách điện, chất dẫn điện? - Tại sao các vật liệu bằng kim loại có - HS quan sát mô hình dây dẫn kim thể cho dòng điện đi qua. Vậy bản loại trên máy chiếu. chất dòng điện trong kim loại là gì?


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 37

chiếu. - Kim loại được cấu tạo từ nhiều - HS ghi nhận kiến thức

CI

nguyên tử, các electron trong nguyên

AL

Các em hãy xem mô hình trên máy

tử kim loại dễ dàng thoát ra khỏi

FI

nguyên tử và di chuyển tự do trong dây dẫn kim loại, chúng gọi là

OF

electron tự do, phần còn lại của nguyên tử dao động quanh những vị trí cân bằng xác định.

ƠN

- Chiếu mô hình, nếu nối 2 dầu dây - Electron tự do do mang điện tích dẫn kim loại với 2 cực của nguồn thì âm nên nó bị cực âm của nguồn đẩy điều gì sẽ xảy ra với các electron tự và cực dương của nguồn hút.

NH

do?

- Khi đó electron tự do chuyển động - Bản chất dòng điện trong kim loại có hướng và tạo thành dòng điện trong là dòng các electron tự do dịch dây dẫn kim loại. Vậy bản chất dòng chuyển có hướng.

Y

điện trong kim loại là gì?

QU

- Vậy để chế tạo một chiếc đèn pin ta - Cần pin, đèn, dây điện, công tắc cần những dụng cụ nào?

và một số dụng cụ trang trí đèn pin.

- Hãy nghĩ tới đèn pin mà các em đã -HS hoạt động nhóm vẽ lại mô hình thấy trong thực tế và vẽ lại vị trí cũng chiếc đèn pin của nhóm mình vào

M

như cách lắp các dụng cụ trên thành PHT số 1.

bóng đèn pin một cách dễ hiểu nhất vào phiếu học tập. - GV chọn một mô hình và yêu cầu - Đại diện nhóm trình bày trước

DẠ Y

học sinh trình bày trước lớp.

lớp.

- GV nhận xét mô hình và chú ý cho HS biết khi chế tạo đèn pin cần đo vị trí và kích thước dụng cụ sao cho phù - HS ghi chú và vở. hợp và mang tính thẩm mĩ.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 38

- Khi vẽ mô hình này ta thấy khó vẽ

AL

cho đúng theo hình thật của các dụng cụ, mặc khác tốn nhiều thời gian. Đặc

CI

biệt với các mô hình mạch điện phức

tạp như mạch điện gia đình thì việc vẽ -HS tìm hiểu thông tin trong SGK,

FI

lại hình thật rất khó khăn và phức tạp. hoàn thành nội dung 1 PHT số 2 Vì vậy người ta có đưa ra một số kí

OF

hiệu các bộ phận của mạch điện để đơn giản. Các em hãy đọc thông tin SGK và vẽ các kí hiệu tương ứng với

ƠN

các bộ phận mạch điện đồng thời nêu công dụng của nó để hoàn thành nôi dung 1 trong PHT số 2

NH

-Dựa trên các kí hiệu đó, các nhóm

hãy vẽ lại sơ đồ mạch điện dùng để -HS hoạt động nhóm vẽ sơ đồ mạch chế tạo đèn pin của nhóm mình vào điện của nhóm vào phiếu học tập số PHT số 2

2.

Y

-GV thông báo hình vẽ các em biểu - Ghi nhận kiến thức từ GV

QU

diễn mạch điện bằng các kí hiệu như trên gọi là sơ đồ mạch điện. - Điều kiện để bóng đèn pin sáng là -HS trả lời nhiều ý, trong đó có ý

M

gì?

để đèn sáng thì điều kiện là phải có dòng điện chạy qua bóng đèn.

-Yêu cầu hs đọc thông tin sgk và cho - Đọc thông tin sgk nêu quy ước biết quy ước về chiều dòng điện?

chiều dòng điện là từ cực dương

- Yêu cầu HS nhắc lại chiều dịch qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới

DẠ Y

chuyển có hướng của các electron tự cực âm của nguồn điện. do trong kim loại và nhận xét về chiều -Chiều dịch chuyển có hướng của chuyển động của electron tự do trong các electron tự do trong dây dẫn kim loại với quy ước về chiều dòng kim loại là từ cực âm qua dây dẫn điện?

đến cực dương của nguồn điện.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 39

-Nhận xét: Chiều dòng điện theo

AL

quy ước ngược với chiều dịch

dây dẫn kim loại.

CI

chuyển của các electron tự do trong

điện. dòng điện theo quy ước trong sơ đồ mạch điện của nhóm mình. Gọi 2 HS lên bảng kí hiệu chiều dòng điện vào 2

Đánh giá: Có hai nội dung đánh giá

ƠN

sơ đồ trên bảng.

OF

- Yêu cầu HS dùng mũi tên chỉ chiều

FI

- Hs dùng mũi tên chỉ chiều dòng

NH

Bảng 2.3. Đánh giá việc tìm hiểu kến thức nền và vẽ sơ đồ mạch điện chủ đề “ Chế tạo đèn pin led siêu sáng” Nội dung đánh giá

Mức 3

Mức 2

Mức 1

Kể và nêu được

Kể và nêu được

Kể và nêu được

nêu công dụng của các

công dụng với trên

công dụng của từ

công dụng của

bộ phận mạch điện.(

75% số bộ phận

50% đến dưới 75%

dưới 50% số bộ

NL tìm kiếm thông tin

mạch điện

số bộ phận mạch

phận mạch

điện

điện.

Bản thảo được vẽ

Bản thảo được vẽ

Bản thảo chưa

phẩm ( NL đề xuất giải đầy đủ các thành

đầy đủ các thành

vẽ đầy đủ các

pháp giải quyết vấn đề) phần, có chú thích

phần, chưa chú thích thành phần.

QU

Y

Kể tên, vẽ kí hiệu và

liên quan đến vấn đề)

M

Bản thảo thiết kế sản

các kí hiệu

các kí hiệu

Hoạt động 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VÀ THẢO LUẬN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ

DẠ Y

Mục đích: Qua hoạt động này HS sẽ: - Các nhóm HS thảo luận để có được một thiết kế đầy đủ tương đối về đèn pin

LED siêu sáng.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 40

- Qua việc vẽ sơ đồ mạch điện, HS nắm rõ các kí hiệu của các bộ phận mạch điện

AL

và vai trò của từng bộ phận trong mạch điện.

- HS làm thí nghiệm để nhận biết vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và ứng

CI

dụng của nó trong thực tế thông qua cấu tạo của dây dẫn điện. Gợi ý tổ chức hoạt động:

Hoạt động của

Hoạt động của GV

FI

Hoạt động

HS

- Yêu cầu từng nhóm trình bày sơ đồ mạch điện,

thảo luận và

giải thích cơ chế hoạt động, đặc biệt là vai trò

trình bày sơ đồ

chốt phương

của từng bộ phận trong mạch điện.

mạch

án thiết kế

OF

Trình bày

- Đại diện nhóm điện

giải thích - Thảo luận tìm

bộ phận trong mạch điện, GV có thể đặt câu hỏi

giải pháp theo

ƠN

- Trong quá trình hs thuyết trình vai trò của từng

để HS tự tiến hành TN nhằm giải thích kiến thức yêu cầu của GV

NH

học vừa học như sau:

+ Lõi dây bằng

bằng đồng và vỏ dây làm bằng nhựa.

đồng là vật liệu

QU

Y

+ Tại sao dây dẫn lại có 2 bộ phận: lõi dây làm

dẫn điện, còn vỏ dây bằng nhựa cách

điện

để

đảm bảo an toàn cho mạch điện. + HS tiến hành

chứng.

thí nghiệm kiểm

M

+ GV yêu cầu học sinh làm thí nghiệm kiểm

KÈ DẠ Y

như:

chứng.

- Gợi ý cho học sinh có thể sử dụng giấy bạc để

- Hs ghi nhận

tăng độ rộng vùng sáng của đèn pin phát ra.

kiến thức

- GV chốt lại sơ đồ mạch điện cho toàn lớp.

- Vẽ sơ đồ mạch điện cho đèn pin.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 41

Bảng 2.4. Đánh giá việc trình bày bản thiết kế và phương án thiết kế

Mức 3

hành vi

Mức 2

Mức 1

CI

Biểu hiện

AL

“Chế tạo đèn pin led siêu sáng”

Diễn đạt được bản vẽ sơ

Diễn đạt được

Diễn đạt chưa đầy

sơ đồ mạch điện

đồ đèn pin bằng các kí

bản vẽ sơ đồ

đủ bản vẽ sơ đồ

trước lớp

hiệu của ác bộ phận

mạch điện

mạch điện, thuyết minh

nhưng chưa

và trình bày rõ ràng

thuyết minh cụ

thuyết minh được

thông qua sơ đồ trước

thể.

cách thức hoạt

FI

Trình bày bản vẽ

mạch điện đèn

OF

pin và chưa

động của các bộ

ƠN

lớp.

Trao đổi thảo

Trình bày mạch lạc, rõ

luận, bảo vệ và

phận trong mạch điện. Trình bày không

ràng với ngôn ngữ phù

yếu tố còn lúng

rõ, lúng túng khi

điều chỉnh thiết

hợp. Chấp nhận thay đổi

túng, bố cục

giải đáp thắc mắc

kế

điều chỉnh

trình bày chưa

giáo viên đưa ra và đề xuất được giải pháp giải

Y

Tìm hiểu được ít Chưa tìm hiểu

nguồn thông tin liên

nhất 2 thông tin

được thông tin

quan đến việc sử dụng

để giải quyết

hoặc hỉ tìm hiểu

đế tản nhiệt, mạch

vấn đề GV đưa

được 1 thông tin

sạc…để giải quyết vẫn

ra nhưng chưa

liên quan đến vấn

đề giáo viên đưa ra và

trình bày rõ ràng đề cần giải quyết.

DẠ Y

M

quyết vấn đề

mạch lạc

Tìm hiểu được nhiều

QU

Tìm hiểu vấn đề

NH

Trình bày các

trình bày một cách rõ ràng.

Hoạt động 4 – CHẾ TẠO ĐÈN PIN LED SIÊU SÁNG THEO PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ (Làm việc tại phòng thí nghiệm)

- Đại diện nhóm lựa chọn và nhận linh kiện và dụng cụ gia công


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 42

- Thực hiện chế tạo và lắp ráp linh kiện - Thực hiện việc thử nghiệm và điều chỉnh

AL

K

+

-

- Sơ đồ mạch điện thống nhất:

CI

nếu có

pin led siêu sáng”

FI

Bảng 2.5. Bảng mô tả tên linh kiện và thiết bị cần dùng cho chủ đề “ Chế tạo đèn

1

TÊN LINH KIỆN Pin

Loại 3,7V- 4,0V

1

2

Dây dẫn

Dây dẫn 1A

0,5m

3

Mạch sạc pin

Mạch sạc pin

1

4

Đế tản nhiệt

Đế tản nhiệt

1

5

Đèn LED

Đèn LED siêu sáng loại 3,7V – 3W

1

SỐ LƯỢNG

ƠN

OF

MÔ TẢ

NH

TT

Hoạt động 5 - TRÌNH BÀY VÀ THẢO LUẬN VỀ ĐÈN PIN LED SIÊU SÁNG ĐƯỢC CHẾ TẠO, ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ BAN ĐẦU Hoạt động của HS

Nêu quy định báo cáo:

QU

Thông báo

Hoạt động của GV

Y

Hoạt động

- Mỗi nhóm trình bày trong sản phẩm trong 5 phút: Chỉ rõ tương ứng từ sơ đồ mạch sang mạch thực tế. Thử nghiệm hoạt động cho đèn - Tiếp nhận yêu cầu,

M

sáng. Nêu cảm nhận về quá trình làm việc

phân công lên kế

- Yêu cầu mỗi nhóm còn lại đặt ít nhất một hoạch báo cáo

DẠ Y

câu hỏi, ý kiến nhận xét cho nhóm báo cáo

- Các nhóm còn lại đặt câu hỏi hoặc nêu ý kiến nhận xét

Báo cáo sản

Yêu cầu báo cáo: Báo cáo được sản phẩm có

phẩm

đúng với thiết kế ban đầu hay không, có đảm Mỗi nhóm trình bày bảo đèn sáng không, có cách điện đảm bảo an sản phẩm toàn cho mạch điện hay không, có đảm bảo


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 43

tính thẩm mĩ của sản phẩm không.

AL

- Sau đó GV có thể nói thêm về việc sử dụng mạch sạc để sạc pin khi hết pin nhằm tiết kiệm

CI

và bảo vệ môi trường khi thải ít pin ra môi - Tiếp nhận nội dung

thể hỏi riêng GV sau khi hết giờ. Đánh giá sản phẩm theo PĐG 1-CĐ 1

Tổng kết

Đánh giá cá nhân PĐG 3-CĐ 1 Thông báo kết quả đánh giá quá trình

ƠN

HỌC LIỆU

OF

Đánh giá bài trình bày theo PĐG 2-CĐ 1

FI

trường. Nhóm nào muốn tìm hiểu sâu hơn có

PĐG-CĐ 1

Bảng 2.6. Phiếu đánh giá sản phẩm

NH

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

Nhóm: ……………………. ND

Yêu cầu

M1: Bản thảo được vẽ đầy đủ các thành

thảo

phần, có chú thích các kí hiệu

thiết

M2: Bản thảo được vẽ đầy đủ các thành

20 điểm

QU

Y

Bản

Điểm tối đa

phần, chưa chú thích các kí hiệu.

kế

M

M3: Bản thảo chưa vẽ đầy đủ các thành phần.

Hình M1: Cấu trúc mô hình hợp lí, lắp đặt vị thức

trí phù hợp, đầy đủ các thành phần như

sản

thiết kế, sản phẩm nhìn đẹp mắt.

DẠ Y

phẩm M2: Cấu trúc mô hình hợp lí, lắp đặt các vị trí phù hợp, có đầy đủ các thành phần như thiết kế tuy nhiên sản phẩm nhìn chưa đẹp mắt. M3: Cấu trúc mô hình chưa hợp lí, chưa

30điểm

Điểm

Điểm

GV

HS


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 44

đầy đủ các thành phần như thiết kế. M1: Sản phẩm vận hành tốt

hành

M2: Sản phẩm hoạt động được tuy nhiên

AL

20 điểm

Vận

CI

đôi lúc có gặp vấn đề trục trặc.

vi

trong thực tế.

ứng

M2: Sản phẩm ứng dụng được nhưng

dụng

chưa thể áp dụng rộng rãi M3: Sản phẩm chưa ứng dụng được

ƠN

trong thực tế.

10 điểm

OF

Phạm M1: Sản phẩm có thể ứng dụng rộng rãi

FI

M3: Sản phẩm không vận hành được.

M1: Sản phẩm tự thiết kế đẹp, an toàn

sáng

điện; có tính ứng dụng cao.

tạo

M2: Đạt được 2 trong 3 tiêu chí. Nếu

20 điểm

NH

Tính

không tự thiết kế mà làm theo mẫu sẵn có thì chỉ đạt M2

M3: Chỉ đạt được 1 tiêu chí hoặc không

QU

PĐG 2-CĐ 1

Y

đạt được tiêu chí nào.

Bảng 2.7. Phiếu đánh giá việc trình bày PHIẾU ĐÁNH VIỆC TRÌNH BÀY

M

Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

Thể hiện được sự hiểu biết về từng bộ phận mạch điện và

DẠ Y

Nội

dung

vai trò của nó trong mạch

15

điện. Trình bày bản thảo về đèn pin led siêu sáng của nhóm

10

Điểm của GV

Điểm của HS

Nhóm

Nhóm

Nhóm

Nhóm

2

5

2

5


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 45

điều chỉnh thiết kế

10

AL

Trao đổi thảo luận, bảo vệ và Tìm hiểu vấn đề giáo viên

15

CI

đưa ra và đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề thức

chan hòa, chân thành,

Ngôn

Ngôn ngữ gẫy gọn, trong

ngữ

sáng, cuốn hút Tổng

30 20 100 điểm

FI

Thái độ, cử chỉ thân thiện,

OF

Hình

ƠN

Bảng 2.8. Phiếu đánh giá hoạt động nhóm PHIẾU ĐÁNH HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhóm:………………

tình tham gia (20)

Tạo môi

kiến và ý

trường

tưởng

thân

mới

thiện

(20)

(20)

Đóng góp

Hoàn

vào sự

thành

Tổng

đoàn kết

nhiệm vụ

điểm

(20)

(20)

M

QU

Họ tên

Đưa ra ý

NH

chí

Sự nhiệt

Y

Tiêu

NGUỒN TÀI LIỆU HỖ TRỢ

DẠ Y

- Link website/clip video/…: https://www.youtube.com/watch?v=FsEWacSVP38 - Hình ảnh, tư liệu hỗ trợ


Hình 2.1. Đèn pin led tự chế minh họa

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 46

FI

- Các linh kiện điện tử: các em có thể nghiên cứu thêm về đèn led siêu sáng , pin sạc

https://nshopvn.com/product/den-led-sieu-sang-3w

OF

trong các trang sau:

https://nshopvn.com/product/nhom-tan-nhiet-led-1w-3w

2.2.2. Chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

ƠN

2.2.2.1 Phân tích từng yếu tố S, T, M, E trong chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

Bảng 2.9. Phân tích từng yếu tố S, T, E, M

Khoa học

Tên sản phẩm

(S)

NH

trong chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” Công nghệ

Kỹ thuật

Toán học

(T)

(E)

(M)

Y

Dụng cụ trang Mạch điện một Đèn led, que Bản vẽ sơ đồ Tính trí góc học tập chiều mắc nối kem, format, mạch điện lắp chiều

toán dài

QU

tiếp, các thông khóa K, dây ráp 2 bóng đèn dây dẫn, lựa

sáng tạo

số kĩ thuật về dẫn, kìm, kéo led mắc nối chọn hiệu

điện

thế cắt giấy, băng tiếp

quy mắc

cách phù

DẠ Y

M

giữa hai cực của keo, pin, đồ trình lắp ráp hợp cho 2 pin và hiệu điện trang trí.

đèn cho dụng đèn

với

thế định mức của

cụ

pin

đèn.

sáng tạo.

học

tập nguồn

sẵn có đảm bảo hai đèn không cháy khi sử dụng.

2.2.2.2 Vị trí của chủ đề trong chương trình mới và mục tiêu dạy học chủ đề

“Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 47

Môn học:

AL

VỊ TRÍ CHỦ ĐỀ TRONG CHƯƠNG TRÌNH Vật lý

CI

Yêu cầu cần đạt

Nội dung

– Vẽ được sơ đồ mạch điện gồm 2 đèn mắc nối tiếp, 2

ban đầu về đoạn mạch

đèn mắc song song

FI

1. Có những hiểu biết gồm 2 bóng đèn mắc nối

OF

tiếp, 2 bóng đèn mắc song song.

- Lắp ráp được sơ đồ mạch điện tương ứng.

được mạch điện tương

- Dùng ampe kế và vôn kế ( hoặc cảm biến điện thế và

ứng để đo cường độ

cảm biến dòng điện) đo cường độ dòng điện, hiệu điện

dòng điện và hiệu điện

thế trong mỗi loại đoạn mạch và rút ra nhận xét.

ƠN

2. Vận dụng lắp ráp

thế của mỗi loại mạch 3. Dựa trên kết quả đo,

NH

điện và rút ra nhận xét.

- Biết lựa chọn mắc 2 đèn mắc nối tiếp tương ứng với mạch điện tương ứng lên dụng cụ học tập.

vào dụng cụ học tập sáng tạo. Kiến thức đã học:

QU

bóng đèn mắc nối tiếp

Y

lựa chọn mạch điện lắp 2 nguồn hiệu điện thế do pin cung cấp, vẽ sơ đồ và lắp

Khái niệm hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện, số vôn ghi trên nguồn điện.

M

Sơ đồ mạch điện, kí hiệu các bộ phận mạch điện. Kiến thức mới:

Đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. Trên lớp: Phòng thực hành 2 tiết/ 2 tuần (theo giờ thực hành)

DẠ Y

Ở nhà: Một tuần

MỤC TIÊU BÀI HỌC CHỦ ĐỀ STEM

1. Vẽ được mạch điện gồm 2 đèn nối tiếp, 2 đèn mắc song song. 2. Lựa chọn được các bộ phận mạch điện tương ứng với sơ đồ mạch điện đã vẽ, lắp ráp mạch điện và đo được cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong mỗi loại mạch điện.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 48

AL

3. Lựa chọn và thiết kế được dụng cụ học tập sáng tạo dựa trên đồ dùng giáo viên chuẩn bị chung cho cả lớp.

4. Lựa chọn được việc lắp 2 đèn nối tiếp cho phù hợp với nguồn pin sẵn có, vẽ hình

CI

thiết kế trên dụng cụ học tập, lắp ráp theo thiết kế. 5. Tiến hành thiết kế sản phẩm

FI

6. Thử nghiệm và điều chỉnh thiết kế nếu có.

7. Trao đổi, hợp tác chia sẻ các thông tin trong lúc tìm kiếm kiến thức, xây dựng bản

OF

thiết kế, xây dựng sản phẩm, giới thiệu sản phẩm.

2.2.2.3. Ma trận các pha hoạt động chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

ƠN

Bảng 2.10. Ma trận các pha hoạt động chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” MA TRẬN CÁC PHA HOẠT ĐỘNG Phương pháp

Thời

Mục tiêu

NH

Pha hoạt động

gian

1. Xác định nhiệm

5 phút

vụ

nhiệm Trao đổi, huy Slide trình chiếu giới

thiết kế động ý tưởng

chế tạo dụng

sáng tạo.

thiệu về các dụng cụ trang trí góc học tập

QU

trang trí học tập

Học liệu

dạy học

Y

vụ chế tạo dụng cụ

Nhận

– kĩ thuật

cụ trang trí

trong thực tế, yêu cầu

học tập sáng

của sản phẩm

tạo.

thức nền

30 phút

Thông

M

2. Nghiên cứu kiến

giải quyết vấn chiếu, dụng cụ thực

Về mạch điện nối

1, 2

tiếp, mạch điện

DẠ Y

song song

3. Đề xuất bản vẽ thiết kế cho dụng cụ trang trí học tập

báo, Sách giáo khoa; máy

đề, thảo luận hành bài đoạn mạch nhóm,

thảo nối tiếp, đoạn mạch

luận toàn lớp.

song song, phiếu học tập.

10’

Tự học, thảo Sách giáo khoa; máy 3, 4, 7

luận

nhóm, chiếu, phiếu học tập.

thảo luận toàn


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 49

sáng tạo, đồng thời

AL

lớp.

lựa chọn cách mắc dụng cụ đã thiết kế Thảo

7

án thiết kế

toàn lớp

25’

5. Thi công sản

luận Bản vẽ của học sinh

FI

5’

Tự học, làm Thiết bị, linh kiện

phẩm

việc cá nhân điện tử, dụng cụ điện

5,7

OF

4. Báo cáo phương

CI

cho 2 đèn led trên

và nhóm 5’

6. Báo cáo sản

Thảo 7

5’ tại

7. Nhận xét, nâng

Thảo

lớp

toàn lớp

NH

cấp (nếu có)

toàn lớp

ƠN

phẩm

Làm việc tại

trang trí học tập sáng tạo.

luận Sản phẩm các nhóm, hướng dẫn HS cách nâng cấp dụng cụ trang trí học tập sáng tạo nếu các em muốn.

Y

nhà

luận Sản phẩm: Dụng cụ

QU

2.2.2.4. Tiến trình dạy học cụ thể chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1 – XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ CHẾ TẠO DỤNG CỤ TRANG TRÍ GÓC

M

HỌC TẬP SÁNG TẠO

Mục đích: Qua hoạt động này giúp HS quan tâm sử dụng kiến thức đã học áp dụng

vào thực tế, từ đó tiếp nhận việc chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo. Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

DẠ Y

động

Giao

Yêu cầu thảo luận toàn lớp về các câu hỏi:

nhiệm

- Em hãy cho biết một số dụng cụ trang trí góc học - Kể tên: đèn bàn, hộp

vụ

tập của mình tại nhà?

đựng bút, …


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 50

AL

- Em muốn tự mình chế tạo một dụng cụ trang trí góc học tập mang cá tính riêng của mình, hoặc

muốn làm để tặng bạn nào đó nhân ngày sinh nhật - Học sinh nghe và

CI

bạn với một món quà đủ các yếu tố độc, lạ, và chứa suy nghĩ về dụng cụ đựng nhiều tình cảm của em giành cho bạn. Vậy thì trang trí góc học tập

FI

việc chế tạo một dụng cụ trang trí góc học tập sáng riêng của mình. tạo sẽ là một lựa chọn khá thú vị, để mỗi khi em hay

OF

bạn ngồi vào bàn học có thể có hứng thú với chính các môn khoa học tự nhiên bởi nó có một ứng dụng nào đó cụ thể. Hôm nay, chúng ta hãy cùng đi tìm

ƠN

hiểu nội dung bài học liên quan và các bước để chế

tạo dụng cụ học tập sáng tạo mang cá tính riêng của mình nhé!

NH

- Đặt hàng sản phẩm: Thiết kế một dụng cụ trang trí - Ghi nhận nhiệm vụ. góc học tập sáng tạo đạt được yêu cầu: vẽ phát họa được dụng cụ cần chế tạo trên đó có thể hiện được sơ đồ mạch điện, lắp ráp và chế tạo dụng cụ trang trí

Y

học tập có tính thẩm mĩ. đề trước.

QU

- GV chia lớp thành 8 nhóm như đã thực hiện ở chủ - Chia lớp thành các

- Cho học sinh thảo luận về các yêu cầu sản phẩm.

- GV chốt lại các yêu cầu sản phẩm chi tiết:

kết

+ Bản vẽ phác họa sản phẩm của nhóm

- Thảo luận các yêu cầu sản phẩm.

M

Tổng

nhóm học tập

+ Sơ đồ mạch điện thể hiện vị trí lắp 2 bóng đèn được vẽ rõ ràng, đúng quy định.

DẠ Y

+ Lắp đúng các bộ phận mạch điện, đảm bảo đèn sáng, chỉ sử dụng các dụng cụ điện mà giáo viên đã chuẩn bị. + Các linh kiện lắp trên bản mạch gọn, chắc chắn, - Ghi lại các yêu cầu dễ lắp đèn và có giá thành dưới 50 ngàn đồng.

của sản phẩm.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 51

Hoạt động 2 - NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN

AL

Mục đích: Qua hoạt động này HS sẽ:

- Nhận biết được các mạch điện mắc nối tiếp và song song, vẽ được sơ đồ mạch

CI

điện và lắp mạch điện thực tế.

- Tiến hành được thí nghiệm đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn

FI

mạch mắc nối tiếp và song song.

- Từ kết quả thí nghiệm có thể thảo luận nhóm và rút ra được các nhận xét về Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV

Hoạt

Hoạt động của HS

ƠN

động

OF

cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong các đoạn mạch nối tiếp và song song.

- Ở đây sản phẩm được đặt hàng là một dụng cụ - Học sinh nghe thông

luận,

trang trí góc học tập sáng tạo trong đó sử dụng các báo.

trao

dụng cụ giáo viên cho sẵn như que kem, giấy form,

đổi

các đồ dùng trang trí, 2 đèn, pin, dây dẫn, công

xung

tắc…Vậy với nguồn điện là pin có số vôn ghi trên

quanh

pin là 4,2V, bóng đèn led có số vôn ghi trên đèn là

vấn đề

2,0-2,6V thì chúng ta nên mắc 2 đèn như thế nào

chế

vào mạch để đảm bảo đèn sáng mà không làm hỏng

tạo

đèn? Để biết được điều đó chúng ta cùng đi tìm hiểu

dụng

2 loại đoạn mạch là đoạn mạch nối tiếp và đoạn

cụ

mạch song song.

trang

- Giới thiệu đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối - HS ghi nhận kiến

trí học

tiếp, ampe kế đo cường độ dòng điện tại các vị trí thức

Y

QU

M

tập

NH

Lập

khác nhau của mạch (Hình 27.1)

sáng

DẠ Y

tạo,

- Hs nghe thông tin từ giáo viên.

tìm

hiểu kiến

thức

+ Yêu cầu học sinh trước khi tiến hành thí nghiệm, hoạt động nhóm hoàn thành câu hỏi 1 trong phiếu

+ Hs trả lời câu hỏi trong PHT số 1.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 52

học tập số 1.

nền.

AL

+ Yêu cầu HS mắc mạch điện theo sơ đồ. Kiểm tra + Học sinh làm thí việc mắc mạch kín với hai bóng đèn mắc nối tiếp, nghiệm theo nhóm.

CI

đặc biệt lưu ý mắc đúng chốt dương của ampe kế về phía cực dương của nguồn.

FI

+ Yêu cầu HS tiến hành đo cường độ dòng điện đối + Học sinh ghi kết với đoạn mạch nối tiếp theo các bước trong phiếu quả đo vào phiếu học

OF

học tập số 1 và ghi kết quả cũng như nhận xét vào tập. phiếu học tập số 1.

+ Học sinh thảo luận nhóm về câu nhận xét

ƠN

ở cuối mục 1 của mẫu

- Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp

báo cáo.

Ghi nhận

xét.

NH

+ Giới thiệu học sinh sơ đồ H27.2 dùng để đo hiệu + HS quan sát sơ đồ điện thế giữa hai đầu đoạn mạch cần đo.

H27.2

+ Yêu cầu học sinh dựa trên sơ đồ đó, hoàn thành + Thảo luận nhóm

Y

câu hỏi 2a trong phiếu học tập số 1

hoàn thành câu 2a trong PHT số 1

QU

+ Hướng dẫn HS mắc thêm vôn kế vào các vị trí + Mắc mạch điện theo chốt nối tương ứng theo yêu cầu của bảng báo cáo sơ đồ, tiến hành kiểm để đo hiệu điện thế tương ứng. Lưu ý chốt (+) của tra mạch và đo hiệu vôn kế được mắc vào điểm 1, có thể lấy ampe kế ra điện thế giữa các chốt

M

để đo hiệu điện thế cho dễ hơn.

nối theo yêu cầu trong

+ Quan sát HS làm thí nghiệm, với các nhóm nhận phiếu học tập để hoàn thấy vôn kế ở các lần đo có giá trị khác nhau thì để thành phần 2b trong học sinh tự thảo luận và hướng dẫn hS đưa ra PHT số 1

DẠ Y

phương án đo nhiều lần lấy giá trị trung bình để giảm sai số. + Yêu cầu học sinh thảo luận và ghi nhận xét vào + Thảo luận nhóm ghi PHT số 1

nhận xét vào PHT số 1


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 53

mắc nối tiếp

AL

- GV chốt kiến thức về mạch điện gồm 2 bóng đèn - HS ghi nhận kiến thức vào vở

OF

FI

CI

- Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với hai

+ Học sinh quan sát

bóng đèn.

ƠN

+ Cho học sinh quan sát mạch điện hình 28. 1a, b của SGK và trả lời các câu hỏi sau:

NH

. Hai điểm nào là hai điểm nối chung của các bóng đèn.

. Đoạn mạch nối mỗi đèn với hai điểm chung là

H28.1a,b của SGK và lần lượt trả lời câu hỏi của GV: . Hai điểm M, N là hai điểm nối chung của các bóng đèn. . Các mạch rẽ là

. Đoạn mạch nối hai điểm chung với nguồn điện là

M12N, M34N.

mạch chính. Hãy cho biết đâu là mạch chính?

. Mạch chính gồm

M

QU

Y

mạch rẽ. Đó là những mạch rẽ nào?

+ Hướng dẫn HS tiến hành các bước đo hiệu điện

đoạn nối điểm M với cực dương và đoạn nối điểm N qua công tắc tới cực âm của nguồn điện.

thế đối với mạch điện song song: . Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành câu 1a

DẠ Y

trong PHT số 2

. HS thảo luận hoàn thành câu 1a trong

. Yêu cầu HS lắp mạch điện theo sơ đồ lần lượt đo hiệu điện thế U12, U34 và UMN . GV nhắc nhở HS như TN đầu thì để giảm sai số,

PHT số 2 . Hs lắp mạch điện theo sơ đồ đo các đại


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 54

AL

mỗi phép đo, đóng ngắt công tắc 3 lần, lấy 3 giá trị lượng theo yêu cầu và rồi tính trung bình cộng. Ghi các giá trị trung bình ghi kết quả vào bảng. cộng U12, U34 và UMN vào bảng 1 của mẫu báo cáo.

CI

+ Yêu cầu học sinh thảo luận và ghi nhận xét vào + Dựa vào kết quả, PHT số 2

thảo luận ghi nhận xét

FI

ở phần 1c của PHT số 2

OF

+ Hướng dẫn HS tiến hành các bước đo cường độ + HS tiến hành các dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song:

bước đo cường độ dòng điện đối với

ƠN

đoạn mạch song song

. Yêu cầu HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo bỏ . HS tiến hành lắp vôn kế, mắc ampe kế vào lần lượt các vị trí tại các mạch điện theo yêu

NH

mạch rẽ và mạch chính để tiến hành đo cường độ cầu và đo các giá trị dòng điện I1, I2 và I. Mỗi phép đo cần lấy 3 giá trị và tương ứng rồi ghi vào tính giá trị trung bình cộng và ghi các giá trị trung bảng 2 của PHT số 2 bình cộng I1, I2 và I vào bảng 2 của PHT số 2.

Y

. Yêu cầu HS dựa vào kết quả đo hãy thảo luận và . Thảo luận rút ra nhận xét ở phần 2b.

QU

đưa ra nhận xét ở phần 2b.

Lưu ý: I  I1 + I2 do ảnh hưởng của việc mắc ampe . Ghi nhận kiến thức kế vào mạch. Nếu sự sai khác không lớn lắm, chấp nhận: I = I1 + I2 (khi ampe kế thật tốt).

M

- GV tổng hợp chốt kiến thức của đoạn mạch gồm - HS ghi nhận kiến thức

hai đèn mắc song song và yêu cầu HS ghi vào vở.

Đánh giá: Có hai nội dung đánh giá là: Đánh giá việc tìm hiểu kến thức nền và bản thảo thiết kế sản phẩm

DẠ Y

Bảng 2.11. Đánh giá việc tìm hiểu kến thức nền và bản thảo thiết kế sản phẩm Biểu hiện hành vi

Mức 3

Mức 2

Mức 1

Lắp được các loại Lắp được đúng 4 Lắp được đúng 2- Lắp được đúng ít mạch điện, tiến hành mạch điện và đo 3 mạch điện và đo nhất 1 mạch điện thí nghiệm đo các đại được các đại lượng, được

các

đại và đo được các


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 55

lượng ( NL thực hiện đưa ra nhận xét lượng, đưa ra nhận đại lượng, đưa ra xét đúng trên từ nhận xét đúng

vấn đề)

50% - dưới 80%

dưới 50%

Bản thảo chưa vẽ

Bản thảo được vẽ

phẩm ( NL đề xuất

đầy đủ các thành

đầy đủ các thành

giải pháp giải quyết

phần, có chú thích

phần, chưa chú

vấn đề)

các kí hiệu

thích các kí hiệu

CI

Bản thảo được vẽ

đầy đủ các thành phần.

OF

FI

Bản thảo thiết kế sản

AL

giải pháp giải quyết đúng trên 80%

Hoạt động 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VÀ THẢO LUẬN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ

ƠN

Mục đích: Các nhóm HS thảo luận để có được một thiết kế đầy đủ tương đối về cách trang trí 2 bóng đèn led có hiệu điện thế từ 2,0-2,6V vào nguồn pin có hiệu điện thế 4,2V vào dụng cụ trang trí góc học tập của nhóm mình.

NH

Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Yêu cầu từng nhóm trình bày về dụng cụ trang - Đại diện nhóm

thảo luận và

trí góc học tập sáng tạo mà nhóm mình đã thiết trình bày ý tưởng

chốt phương

kế.

án thiết kế

- Đặt vấn đề: Với yêu cầu sản phẩm GV đưa ra -

thiết kế của nhóm.

QU

Y

Trình bày

HS

thảo

luận

ngay từ đầu là chúng ta cần lắp 2 bóng đèn led nhóm và trình bày ý trên dụng cụ trang trí của nhóm sao cho đảm bảo kiến. đèn sáng mà ko bị hỏng với các thông số sau: 2 - Các nhóm khác

M

bóng đèn led có hiệu điện thế định mức từ 2,0- thảo luận

2,6V vào nguồn pin có hiệu điện thế 4,2V. Vậy - HS rút ra được dựa vào kiến thức về hai loại mạch điện đã được cần mắc 2 đèn led học. Các em hãy thảo luận nhóm và cho biết hai nối tiếp vào nguồn

DẠ Y

đèn nên được mắc như thế nào vào nguồn pin đã pin trên để đảm bảo cho?

2

đèn

sáng

- GV chốt kết quả: Cần mắc 2 đèn led nối tiếp không bị cháy. vào nguồn pin đã cho. Vì nếu mắc song song thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi bóng đèn sẽ - HS ghi nhận kiến


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 56

vượt quá hiệu điện thế định mức trên đèn, khi đó thức.

AL

đèn sẽ cháy.

- GV yêu cầu các nhóm thiết kế chưa chính xác - HS các nhóm thiết

CI

vẽ trên bản thảo vị trí 2 bóng đèn mắc nối tiếp, kế chưa chính xác công tắc, nguồn pin.

thảo luận vẽ lại vị

FI

trí các dụng cụ điện trên bản thảo sao

OF

cho đảm bảo tính thẩm mĩ và kĩ thuật.

Hoạt động 4 - CHẾ TẠO DỤNG CỤ TRANG TRÍ GÓC HỌC TẬP SÁNG TẠO

ƠN

THEO PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ

Đại diện nhóm lựa chọn và nhận linh kiện và dụng cụ gia công Thực hiện việc chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo.

NH

Thực hiện việc lắp đèn, công tắc, pin, dây dẫn lên sản phẩm vừa thiết kế. Thực hiện việc thử nghiệm và điều chỉnh nếu có Sơ đồ mạch điện thống nhất:

Bảng 2.12. Mô tả linh kiện, thiết bị cần dùng trong sản phẩm “Dụng cụ trang trí

QU

Y

góc học tập sáng tạo” SỐ

TÊN LINH KIỆN

MÔ TẢ

11

Pin

Loại 4,0V- 4,2V

1

22

Dây dẫn

Dây dẫn 1A

0,5m

Công tắc cỡ 1-1,5cm

1

M

STT

44

Công tắc

Đèn LED thường loại 2,0V – 2,6V

Đèn LED

33

LƯỢNG

tùy màu

1

Hoạt động 5 - TRÌNH BÀY VÀ THẢO LUẬN VỀ DỤNG CỤ TRANG TRÍ GÓC

DẠ Y

HỌC TẬP SÁNG TẠO ĐƯỢC CHẾ TẠO; ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ BAN ĐẦU

Hoạt động

Thông báo

Hoạt động của GV Nêu quy định báo cáo: - Mỗi nhóm trình bày trong sản phẩm trong 5

Hoạt động của HS


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 57

phút: Chỉ rõ tương ứng từ sơ đồ mạch sang mạch

Nêu cảm nhận về quá trình làm việc

AL

thực tế. Thử nghiệm hoạt động cho đèn sáng.

Tiếp nhận yêu cầu,

CI

- Mỗi nhóm còn lại đặt ít nhất một câu hỏi, ý kiến phân công lên kế nhận xét cho nhóm báo cáo

hoạch báo cáo

Yêu cầu báo cáo:

sản phẩm

- Báo cáo ngắn gọ, rõ ràng, nói được ý tưởng Mỗi nhóm trình bày

FI

Báo cáo

sản phẩm

OF

thiết kế so với sản phẩm.

- Nêu được ưu điểm của việc lựa chọn cách lắp đèn và vị trí các đèn mà nhóm lựa chọn. Đánh giá sản phẩm theo PĐG 1-CĐ 1

ƠN

Tổng kết

Đánh giá bài trình bày theo PĐG 2-CĐ 1 Đánh giá cá nhân PĐG 3-CĐ 1

NH

Thông báo kết quả đánh giá quá trình

HỌC LIỆU (PHỤ LỤC)

thức giáo dục STEM

Y

2.3. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của HS trong dạy học theo phương

QU

* Đánh giá định tính: thông qua quan sát, ghi chép của giáo viên qua quá trình hoạt động của học sinh.

* Đánh giá định lượng: thông qua phiếu đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh qua từng hoạt động.

M

2.3.1. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế

tạo đèn pin led siêu sáng” Bảng 2.16. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế

DẠ Y

Năng lực thành tố

tạo đèn pin led siêu sáng” Mức độ biểu hiện

Chỉ số

hành vi

Mức 1

Mức 2

Mức 3

1.

Tìm 1.1

Tìm Quan sát, mô Giải thích được Phân tích được sự cần

hiểu

vấn hiểu

tình tả được việc sự cần thiết của thiết của việc chế tạo

đề

huống vấn mong

muốn việc chế tạo được đèn pin led siêu sáng


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 58

Chỉ số

thành tố

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

AL

Năng lực

Mức 2

Mức 3

chế tạo một một chiếc đèn pin do chính tay mình làm,

đề

siêu sáng do nêu

mục nêu được mục tiêu cần

mình tiêu cần thực hiện thực hiện là tìm hiểu

FI

chính

được

CI

đèn pin led led siêu sáng và giải thích thông tin đó,

làm.

là tìm hiểu các bộ tìm hiểu các bộ phận

OF

phận có trong đèn có trong đèn và lắp các và lắp các dụng dụng cụ như thế nào cụ như thế nào vào đèn pin.

1.2

ƠN

vào đèn pin.

Phát Từ các thông Từ các thông tin Từ các thông tin đúng và tin đúng và đúng và đủ về đèn và đủ về đèn pin và

hiện

NH

phát biểu đủ về đèn pin pin và nhu cầu nhu cầu đóng vai thực vấn đề cần và nhu cầu đóng vai thực tế tế để chế tạo đèn pin nghiên

đóng vai thực để chế tạo đèn pin led siêu sáng, HS phát

cứu

tế là tự chế led siêu sáng, HS hiện và nêu được vấn

Y

tạo đèn pin phát hiện và nêu đề cần giải quyết là

QU

led siêu sáng, được vấn đề cần chế tạo “đèn pin led HS phát hiện giải quyết là chế siêu sáng” và

trình

được vấn đề tạo “đèn pin led bày được các câu hỏi

M

cần giải quyết siêu sáng”.

1.3

DẠ Y

biểu đề

chế

liên quan đến vấn đề.

tạo

“đèn pin led siêu sáng”.

Phát Sử vấn nhất

dụng

ít Sử dụng ít nhất 2 Diễn đạt lại vấn đề 1 phương thức để cần thực hiện là chế

phương thức phát biểu lại vấn tạo đèn pin led siêu để phát biểu đề cần thực hiện sáng và phân tách vấn lại vấn đề cần là chế tạo đèn pin đề thành các yếu tố: thực hiện là led siêu sáng

biết được các dụng cụ


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 59

thành tố

hành vi

Mức 1

Mức 2

Mức 3

chế tạo đèn

điện cần sử dụng, lắp

pin led siêu

mạch điện như thế

sáng

nào và tiến hành chế

CI

Chỉ số

AL

Mức độ biểu hiện

Năng lực

FI

tạo đèn pin led.

Diễn Diễn đạt lại Diễn đạt lại việc Diễn đạt lại việc cần

đạt

lại việc cần chế cần chế tạo đèn chế tạo đèn pin led tạo đèn pin pin led siêu sáng siêu sáng bằng nhiều

tình

có led siêu sáng trong đó có sử cách khác nhau một

huống

một cách đơn dụng các hình vẽ, cách linh hoạt.

vấn đề

ƠN

giải pháp

OF

2. Đề xuất 2.1

kí hiệu để làm rõ

giản.

thông tin của việc

NH

chế tạo đèn pin.

nền

phương quan

để

Tìm Bước đầu thu Lựa chọn nguồn Lựa chọn được toàn

2.1.

thập thông tin thông tin về kiến bộ các nguồn thông

kiếm

tin về kiến thức thức

thông

Y

liên quan và

liên tin về kiến thức nền giải liên

quan

để

giải

QU

đến vấn đề pháp cần sử quyết vấn đề như quyết vấn đề như vật thông qua dụng để giải vật lí, toán học, lí, toán học, công quyết vấn đề công

nghiên cứu

mĩ nghệ, mĩ thuật; thông

kiến từ các nguồn thuật; thông tin tin liên quan đến các khác nhau.

liên quan đến các loại linh kiện điện tử, loại linh kiện điện giá thành và xác định

M

thức nền

DẠ Y

nghệ,

tử, giá thành và phương pháp cần sử xác định phương dụng để giải quyết pháp cần sử dụng vấn đề cần thiết và để giải quyết vấn đánh giá được độ tin đề cần thiết.

cậy của nguồn thông tin.

2.2.

Đề Đưa

ra Đưa ra phương án Đưa ra phương án


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 60

hành vi

Mức 1

giải phương

xuất

pháp giải thiết

Mức 2

và đèn pin led siêu pin led siêu sáng, lựa

kế

lựa

chọn chọn phương án tối

pin led siêu phương án tối ưu.

đề

sáng

nhưng

OF

được phương án tối ưu.

cụ pháp thành kế pháp để hoạch

pháp giải thể

tích

ƠN

Thực 3.1 Lập kế Phân tích giải Phân giải hoạch

ưu và giải thích được sự lựa chọn đó.

chưa lựa chọn

hiện

Mức 3

án thiết kế và chế tạo thiết kế và chế tạo đèn

quyết vấn chế tạo đèn sáng,

3.

AL

thành tố

Mức độ biểu hiện

CI

Chỉ số

FI

Năng lực

thành

giải Phân tích giải pháp kế thành kế hoạch thực

thực hoạch thực hiện hiện cụ thể, thuyết

đề

giải pháp

NH

quyết vấn thực hiện hiện cụ thể, cụ thể, diễn đạt minh các kế hoạch cụ diễn đạt kế các kế hoạch cụ thể bằng sơ đồ , hình hoạch cụ thể thể bằng sơ đồ, vẽ. đó bằng văn hình vẽ.

hiện pháp

Thực Thiết kế và Thiết kế và chế Thiết kế và chế tạo

QU

3.2

Y

bản.

giải chế tạo đèn tạo đèn pin led thành công đèn pin pin led siêu siêu sáng đặc biêt led siêu sáng đặc biêt

DẠ Y

M

sáng đặc biệt đảm bảo đầy đủ đảm bảo đầy đủ các nhưng

chưa các tiêu chí đặt ra tiêu chí đặt ra, cải tiến

đảm bảo hết và cải tiến được được sản phẩm nếu các tiêu chí sản đặt ra.

phẩm

cần.

nếu cần.

Báo

cáo

sản

phẩm và thuyết trình được nguyên lí hoạt động của sản phẩm.

3.3

Đánh Đánh giá các Đánh

giá và điều bước

giá

các Đánh giá các bước

trong bước trong quá trong quá trình giải

chỉnh các quá trình giải trình giải quyết quyết vấn đề, phát


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 61

Chỉ số

thành tố

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

AL

Năng lực

Mức 2

Mức 3

bước giải quyết vấn đề, vấn đề, phát hiện hiện ra sai sót, khó

CI

cụ phát hiện ra ra sai sót, khó khăn, đưa ra những

quyết

ngay sai sót, khó khăn và đưa ra điều chỉnh và thực

trong quá khăn.

các điều chỉnh.

hiện những điều chỉnh

FI

thể

đó.

trình thực 4. giá

OF

hiện Đánh 4.1

Đánh So sánh sản Đánh giá được Đánh giá được sản

việc giá

quá phẩm đèn pin sản phẩm “đèn phẩm “đèn pin led

vấn

ƠN

giải quyết trình giải led siêu sáng pin led siêu sáng” siêu sáng” đã đảm đề, quyết vấn với tiêu chí đã đảm bảo hết bảo hết các tiêu chí

phát hiện đề và điều đặt ra ban đầu các tiêu chí đặt ra đặt ra chưa, tìm được đề chỉnh việc và rút ra kết chưa, tìm được nguyên nhân khi sản

mới

giải quyết luận khi giải nguyên nhân khi phẩm chưa đảm bảo

NH

vấn

quyết vấn đề sản phẩm chưa tiêu chí và đưa ra giải

vấn đề.

đảm bảo tiêu chí.

hiện đề

QU

4.2

DẠ Y

quyết

phẩm.

Phát Đưa ra khả Xem xét đèn pin Xem xét đèn pin led vấn năng

siêu

sáng siêu sáng được sử

mới dụng của đèn được

sử

dụng dụng trong các tình

giải pin led siêu trong

các

tình huống thực tế, nếu

M

cần

pháp tối ưu hơn để nâng cao hiệu quả sản

Y

cụ thể.

ứng led

sáng so với huống

thực

tế, đèn hết pin thì cải tiến

các đèn pin nếu đèn hết pin như thế nào? Cần thông thường. thì cải tiến như phải lắp thiết bị gì để thế nào? Cần phải sạc pin khi đèn hết lắp thiết bị gì để pin? Đề ra giải pháp sạc pin khi đèn tối ưu hơn để nâng hết pin?

cao

hiệu

quả

sản

phẩm, tăng tính năng


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 62

Chỉ số

thành tố

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

AL

Năng lực

Mức 2

Mức 3

sử dụng, ... tự đề xuất

CI

thay đổi hoặc nâng

cao tiêu chí của sản

FI

phẩm.

OF

2.3.2. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

Bảng 2.17. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế Năng lực

Chỉ số

thành tố

hành vi

ƠN

tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

Mức độ biểu hiện

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tìm Quan sát, mô tả Giải thích được Phân tích được sự

Tìm 1.1

hiểu

vấn hiểu tình được việc mong sự cần thiết của cần thiết của việc

đề

NH

1.

huống vấn muốn chế đề

tạo việc chế tạo dụng chế tạo dụng cụ

dụng cụ trang trí cụ trang trí góc trang trí góc học

Y

góc học tập sáng học tập sáng tạo tập sáng tạo do do

QU

tạo

DẠ Y

M

mình làm.

chính và nêu được mục chính tiêu cần thực hiện làm,

tay

mình

giải

thích

là tìm hiểu các bộ thông tin đó, nêu phận

trong được mục tiêu cần

dụng cụ trang trí thực hiện là tìm góc học tập sáng hiểu tìm hiểu các tạo và lắp các bộ phận có trong dụng cụ như thế dụng cụ trang trí nào vào dụng cụ góc học tập sáng trang trí góc học tạo và lắp các dụng tập sáng tạo.

cụ như thế nào vào dụng cụ trang trí góc học tập sáng


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 63

Chỉ số

thành tố

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

Mức 2

Mức 3 tạo

Phát Từ các thông tin Từ các thông tin Từ các thông tin

CI

1.2

AL

Năng lực

và đúng và đủ về đúng và đủ về đèn đúng và đủ về đèn

hiện

FI

phát biểu dụng cụ trang trí pin và nhu cầu pin và nhu cầu đề góc học tập sáng đóng vai thực tế đóng vai thực tế để

cần

tạo và nhu cầu để chế tạo dụng chế tạo dụng cụ

nghiên

đóng vai thực tế cụ trang trí góc trang trí góc học

cứu

là tự chế tạo dụng học tập sáng tạo, tập sáng tạo, HS

OF

vấn

ƠN

cụ trang trí góc HS phát hiện và phát hiện và nêu học tập sáng tạo, nêu được vấn đề được vấn đề cần HS

phát

hiện cần giải quyết là giải quyết là chế

NH

được vấn đề cần chế tạo “dụng cụ tạo “dụng cụ trang giải quyết là chế trang trí góc học trí góc học tập sáng tạo

“dụng

cụ tập sáng tạo”.

được các câu hỏi

tập sáng tạo”.

liên quan đến vấn

Y

trang trí góc học

biểu

KÈ DẠ Y

đề.

Phát Sử dụng ít nhất Sử dụng ít nhất 2 Diễn đạt lại vấn đề vấn 1 phương thức phương thức để cần thực hiện là

M

đề

QU

1.3

tạo” và trình bày

để phát biểu lại phát biểu lại vấn chế tạo dụng cụ vấn đề cần thực đề cần thực hiện trang trí góc học hiện là chế tạo là chế tạo dụng cụ tập sáng tạo và dụng cụ trang trí trang trí góc học phân tách vấn đề góc học tập sáng tập sáng tạo

thành các yếu tố:

tạo

biết được các dụng cụ điện cần sử dụng, lắp mạch điện như thế nào và tiến hành chế tạo dụng cụ


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 64

Chỉ số

thành tố

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

AL

Năng lực

Mức 2

Mức 3

trang trí góc học tập

CI

sáng tạo.

Diễn Diễn đạt lại việc Diễn đạt lại việc Diễn đạt lại việc

đạt

lại cần chế tạo dụng cần chế tạo dụng cần chế tạo dụng

giải pháp

FI

2. Đề xuất 2.1

cụ trang trí góc cụ trang trí góc cụ trang trí góc học

tình

OF

huống có học tập sáng tạo học tập sáng tạo tập sáng tạo bằng một cách đơn trong đó có sử nhiều cách khác

vấn đề

giản.

dụng các hình vẽ, nhau một cách linh

ƠN

kí hiệu để làm rõ hoạt. thông tin của việc chế tạo dụng cụ

NH

trang trí góc học tập sáng tạo.

Tìm Bước đầu thu Lựa chọn nguồn Lựa

2.1.

thức

Y

thông tin kiến

qua

QU

liên quan phương đề

từ

M KÈ

nền

liên thông tin về kiến

pháp quan

để

giải thức nền liên quan

thông giải quyết vấn đề vật lí, toán học, như vật lí, toán học,

kiến

thức nền

DẠ Y

và thức

vấn cần sử dụng để quyết vấn đề như để giải quyết vấn đề

nghiên cứu

được

thập thông tin về thông tin về kiến toàn bộ các nguồn

kiếm

đến

chọn

các

khác nhau.

nguồn công

nghệ,

mĩ công nghệ, mĩ thuật;

thuật; thông tin thông tin liên quan liên quan đến các đến các loại linh kiện loại linh kiện điện điện tử, giá thành và tử, giá thành và xác

định

phương

xác định phương pháp cần sử dụng để pháp cần sử dụng giải quyết vấn đề cần để giải quyết vấn thiết và đánh giá đề cần thiết.

được độ tin cậy của nguồn thông tin.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 65

Chỉ số

thành tố

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

AL

Năng lực

Mức 2

Mức 3

Đề Đưa ra phương Đưa ra phương án Đưa ra phương án

xuất

giải án thiết kế và chế thiết kế và chế tạo thiết kế và chế tạo

CI

2.2.

pháp giải tạo dụng cụ trang dụng cụ trang trí dụng cụ trang trí sáng tạo nhưng tạo,

lựa

chọn

phương án tối ưu

được phương án

và giải thích được sự lựa chọn đó.

tích

ƠN

Thực 3.1 Lập kế Phân tích giải Phân

hiện

chọn tạo,

chưa lựa chọn phương án tối ưu. tối ưu. 3.

lựa

OF

đề

FI

quyết vấn trí góc học tập góc học tập sáng góc học tập sáng

giải hoạch cụ pháp thành kế pháp

thành

giải Phân tích giải pháp kế thành

kế

hoạch

để hoạch thực hiện hoạch thực hiện thực hiện cụ thể,

pháp giải thể đề

giải pháp

NH

quyết vấn thực hiện cụ thể, diễn đạt cụ thể, diễn đạt thuyết minh các kế kế hoạch cụ thể các kế hoạch cụ hoạch cụ thể bằng đó bằng văn bản. thể bằng sơ đồ, sơ đồ , hình vẽ. hình vẽ.

pháp

Y

hiện

Thực Thiết kế và chế Thiết kế và chế Thiết kế và chế tạo giải tạo

dụng

cụ tạo dụng cụ trang thành công dụng cụ

QU

3.2

trang trí góc học trí góc học tập trang trí góc học tập sáng tạo đặc sáng tạo đặc biêt tập sáng tạo đặc đảm bảo hết các các tiêu chí đặt ra đủ các tiêu chí đặt tiêu chí đặt ra.

DẠ Y

M

biệt nhưng chưa đảm bảo đầy đủ biêt đảm bảo đầy và cải tiến được ra, cải tiến được sản

phẩm

cần.

nếu sản phẩm nếu cần. Báo cáo sản phẩm và

thuyết

được

trình

nguyên

hoạt động của sản phẩm. 3.3

Đánh Đánh

giá

các Đánh

giá

các Đánh giá các bước


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 66

Chỉ số

thành tố

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

AL

Năng lực

Mức 2

Mức 3

giá và điều bước trong quá bước trong quá trong quá trình giải

CI

chỉnh các trình giải quyết trình giải quyết quyết vấn đề, phát giải vấn đề, phát hiện vấn đề, phát hiện hiện ra sai sót, khó

quyết

cụ ra sai sót, khó ra sai sót, khó khăn, đưa ra những ngay khăn.

khăn và đưa ra điều chỉnh và thực các điều chỉnh.

trong quá

chỉnh đó.

trình thực hiện

giá

Đánh 4.1 Đánh So

sánh

sản Đánh giá được Đánh giá được sản

ƠN

4.

hiện những điều

OF

thể

FI

bước

quá phẩm dụng cụ sản phẩm dụng cụ phẩm

việc giá

dụng

cụ

giải quyết trình giải trang trí góc học trang trí góc học trang trí góc học đề, quyết vấn tập sáng tạo với tập sáng tạo đã tập sáng tạo đã

NH

vấn

phát hiện đề và điều tiêu chí đặt ra đảm bảo hết các đảm bảo hết các đề chỉnh việc ban đầu và rút ra tiêu chí đặt ra tiêu

vấn

giải quyết kết luận khi giải chưa, tìm được chưa, vấn đề.

QU

thể.

sản phẩm chưa sản đảm bảo tiêu chí.

ra

được

phẩm

chưa

đảm bảo tiêu chí và đưa ra giải pháp tối ưu hơn để nâng cao hiệu quả sản phẩm.

M DẠ Y

4.2

tìm

đặt

quyết vấn đề cụ nguyên nhân khi nguyên nhân khi

Y

mới

chí

Phát Đưa ra khả năng Xem xét dụng cụ Xem xét dụng cụ

hiện

vấn ứng dụng của trang trí góc học trang trí góc học

đề

mới dụng cụ trang trí tập sáng tạo được tập sáng tạo được

cần

giải góc học tập sáng sử dụng trong các sử dụng trong các

quyết

tạo so với các tình huống thực tình huống thực tế, dụng cụ trang trí tế, nếu đèn hết nếu đèn hết pin thì góc

học

thông thường.

tập pin thì cải tiến cải tiến như thế như thế nào? Cần nào? Cần phải lắp


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 67

Chỉ số

thành tố

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

AL

Năng lực

Mức 2

Mức 3

phải lắp thiết bị gì thiết bị gì để sạc pin

hết

pin?

CI

để sạc pin khi đèn khi đèn hết pin?

Nếu Muốn lắp nhiều đèn

FI

muốn lắp nhiều hơn thì phải làm thế đèn thì phải làm nào? Đề ra giải pháp tối ưu hơn để nâng

OF

thế nào?

cao hiệu quả sản phẩm,

tăng

tính

đề xuất thay đổi hoặc nâng cao tiêu chí của sản phẩm.

NH

ƠN

năng sử dụng, ... tự

 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2  Sau khi nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về giáo dục STEM gắn liền với phát

Y

triển năng lực giải quyết vấn đề. Chúng tôi đã đề xuất xây dựng 2 chủ đề STEM về

QU

mạch điện đơn giản, cụ thể là trong phần chính chương 2 chúng tôi đã xây dựng 2 chủ đề STEM là “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” và “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”, tiến trình dạy học chi tiết từng pha hoạt động nhằm góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh, đồng thời cũng đưa ra rubic đánh giá năng lực

DẠ Y

M

giải quyết vấn đề của học sinh trong mỗi chủ đề.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 68

CHƯƠNG 3

AL

THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

CI

3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm

3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm

FI

Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc tổ chức dạy học chủ đề STEM “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” và “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” nhằm

3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm - Lựa chọn đối tượng TNSP

OF

phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh lớp 7.

ƠN

- Tổ chức dạy học thực nghiệm chủ đề STEM về “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” và “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh lớp 7.

NH

- Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của tiến trình dạy học chủ đề - Từ kết quả thực nghiệm rút ra những điểm cần cải tiến và phát huy những điểm mạnh của chủ đề

3.2. Đối tượng và phương pháp của thực nghiệm sư phạm

Y

3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm – TP Đà Nẵng

QU

- Đối tượng TNSP: HS lớp 7/10 trường THCS Lý Thường Kiệt – Quận Hải Châu - Số HS tham gia thực nghiệm sư phạm: 36 HS

3.3.2. Phương pháp của thực nghiệm sư phạm

M

- Tổ chức dạy học “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” và “Chế tạo dụng cụ trang trí

góc học tập sáng tạo” theo kế hoạch và tiến trình đã xây dựng của chủ đề. - Theo dõi, chụp ảnh, quay video ghi hình quá trình tham gia thực nghiệm của

HS qua từng buổi.

- Ghi chép lại những điểm thuận lợi, khó khăn, điểm cần cải tiến của chủ đề để

DẠ Y

phân tích và đánh giá kết quả TNSP một cách khách quan và chính xác nhất nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS. 3.3. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm - Thời gian thực nghiệm: bắt đầu từ ngày 20/02/2021 đến ngày 03/4/2021


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 69

- Chi tiết kế hoạch TNSP được thể hiện dưới bảng sau: Lý Thường Kiệt – Quận Hải Châu – Đà Nẵng Hoạt động TNSP

Nội dung

CI

Thời gian

AL

Bảng 3.1. Kế hoạch TNSP chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” tại trường THCS

Hoạt động 1 (5’) Tiết 01+02

kết với chủ đề STEM

FI

1. Làm quen, tạo hứng khởi đầu buổi và gắn Xác định nhiệm vụ chế 2. HS nhận nhiệm vụ cần giải quyết, cùng GV

20/02/2021 và

thứ

phẩm

Hoạt động 2 (55’) 6 Nghiên cứu kiến thức

3. HS lắng nghe tiến trình hoạt động của cả chủ đề

ƠN

thứ 6 ngày sáng

OF

phút) tạo đèn pin LED siêu trao đổi và thống nhất tiêu chí đặt ra cho sản

(45

nền về dòng điện,

4. GV chia nhóm, phân công nhiệm vụ của

27/2/2021

nguồn điện, chất dẫn

các thành viên trong nhóm và bắt đầu lên kế

điện, chất cách điện,

hoạch tìm hiểu, nghiên cứu kiến thức nền.

sơ đồ mạch điện. Hoạt động 3 (15’)

5. GV dẫn dắt, hướng dẫn học sinh nghiên cứu kiến thức nền. HS bắt đầu tìm hiểu, nghiên cứu kiến thức

điện cho đèn pin LED

nền trong sách giáo khoa vật lí 7 và hoàn

siêu sáng

thành phiếu học tập.

QU

Y

Đề xuất bản vẽ mạch

6. HS báo cáo kết quả nghiên cứu kiến thức

Báo cáo phương án

nền của nhóm.

thiết kế

7. GV, HS thảo luận, nhận xét và chốt kiến

M

Hoạt động 4 (15’)

KÈ DẠ Y

NH

ngày

thức nền cần sử dụng. 8. Giáo viên nhắc lại tiêu chí của sản phẩm và đưa ra tiêu chí của bản thiết kế (kích thước, liệt kê nguyên vật liệu phù hợp,…) 9. HS đưa ra phương án thiết kế đèn pin led siêu sáng phù hợp với các tiêu chí đặt ra bằng cách vẽ bản thiết kế trên giấy A2 10. HS báo cáo phương án thiết kế của nhóm mình tại lớp.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 70

AL

11. GV nhận xét và chốt phương án thiết kế của các nhóm. Hoạt động 5.

thiết kế đã lựa chọn, thử nghiệm và đánh giá

thứ 6 ngày Hoạt động 6 6/3/2020

bắt đầu chế tạo sản phẩm theo phương án

CI

phút)/ Thi công sản phẩm

Báo cáo sản phẩm

quá trình chế tạo.

Hoạt động 7

2. HS hoàn thiện sản phẩm và báo cáo sản

Nhận xét, nâng cấp phẩm tại lớp đèn pin(nếu có)

FI

(45

1. HS lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp và

OF

Tiết 03

3. HS cải tiến sản phẩm và rút ra những điều đã học được qua chủ đề

ƠN

4. Tổng kết cả chủ đề

Bảng 3.2. Kế hoạch TNSP chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” tại trường THCS Lý Thường Kiệt – Quận Hải Châu – Đà Nẵng Hoạt động 1 (5’)

Nội dung

NH

Hoạt động TNSP

Thời gian

1. GV giới thiệu nhiệm vụ và HS nhận

Xác định nhiệm vụ chế nhiệm vụ cần giải quyết, cùng GV trao đổi tạo dụng cụ trang trí và thống nhất tiêu chí đặt ra cho sản phẩm

Tiết 01

phút) học tập sáng tạo.

Y

(45

chủ đề

Nghiên cứu kiến thức

3. Dựa trên nhóm đã phân công ở chủ đề

nền về mạch điện nối

trước GV cùng học sinh đi tìm hiểu kiến

tiếp, mạch điện song

thức nền thông qua các bước dạy học.

song

4. Sau khi nghiên cứu kiến thức nền HS đề

Hoạt động 3 (10’)

xuất bản vẽ thiết kế cho dụng cụ trang trí

M

27/03/2021

QU

thứ 6 ngày Hoạt động 2 (30’)

2. HS lắng nghe tiến trình hoạt động của cả

Đề xuất bản vẽ thiết kế góc học tập sáng tạo. cho dụng cụ trang trí 5. GV hướng dẫn HS lựa chọn cách mắc

DẠ Y

học tập sáng tạo, đồng cho 2 đèn led trên dụng cụ đã thiết kế sao

Tiết 02

thời lựa chọn cách mắc cho đảm bảo số vôn trên pin và hiệu điện cho 2 đèn led trên dụng thế định mức của đèn. cụ đã thiết kế Hoạt động 4 (10’)

1. HS báo cáo phương án thiết kế


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 71

phút) Báo cáo phương án

AL

bắt đầu chế tạo sản phẩm theo phương án

thứ 6 ngày thiết kế Hoạt động 5 (25’)

thiết kế đã lựa chọn, thử nghiệm và đánh

Thi công sản phẩm

giá quá trình chế tạo.

Hoạt động 6 (5’)

3. HS hoàn thiện sản phẩm và báo cáo sản

Báo cáo sản phẩm

phẩm tại lớp

Hoạt động 7 (5’)

4. HS cải tiến sản phẩm và rút ra những

CI

3/4/2021

2. HS lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp và

FI

(45

OF

Nhận xét, nâng cấp đèn điều đã học được qua chủ đề (nếu có) 4. Tổng kết cả chủ đề

pin (nếu có)

3.4. Phân tích và đánh giá kết quả TNSP.

ƠN

3.4.1. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm * Thuận lợi:

- Đối tượng TNSP là HS lớp 7/10, nhiều bạn học sinh trong lớp sáng tạo, hợp tác, chính xác hơn cho đề tài

NH

chủ động và tích cực trong mọi hoạt động trong quá trình thực nghiệm, đem lại kết quả - Hầu hết các nhóm kĩ năng làm việc nhóm tốt, nhóm tự phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm,…

Y

- Được sự tạo điều kiện rất nhiều từ BGH và tổ Vật lý – Công nghệ của trường * Khó khăn:

QU

THCS Lý Thường kiệt trong quá trình thực nghiệm. - Lịch học của HS khá nhiều nên không có nhiều thời gian để thực hiện nhiệm vụ một cách hiệu quả nhất và cân nhắc thêm nhiều phương án khác khi giải quyết vấn đề.

M

- Bên cạnh HS tích cực, sôi nổi vẫn còn một số HS cần chủ động hơn với nhiệm

vụ được phân công và cần hoàn thành tốt nhiệm vụ đó.

3.4.2. Kết quả TNSP Vì lý do đề tài thực hiện trên 2 chủ đề là “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” và “Chế

tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” nhằm mong muốn ở chủ đề 1 GV cho học

DẠ Y

sinh tiếp cận với phương thức dạy học STEM, còn chủ đề 2 mới xây dựng hoàn thiện một chủ đề dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề theo phương thức dạy học STEM nên ở đây chúng tôi xin đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm trên cả 2 chủ đề


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 72

và đưa ra nhận xét so sánh về sự phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh sua

AL

khi học xong 2 chủ đề.

Thông qua quá trình quan sát trực tiếp, chụp ảnh, quay video, ghi chép lại của

CI

giáo viên và nhật ký học tập của từng nhóm quá trình thực nghiệm sư phạm, cá nhân chúng tôi đưa ra các đánh giá sau:

FI

- Đánh giá định tính: thông qua việc quan sát trực tiếp, quay video, ghi chép lại quá trình thực nghiệm sự phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của chủ đề “Chế

OF

tạo đèn pin led siêu sáng” và “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” nhằm phát triển năng lực GQVĐ của HS.

- Đánh giá định lượng: thông qua phân tích số liệu dự trên các phiểu đánh giá để

ƠN

đánh giá sự hiệu quả phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS. 3.4.2.1 Đánh giá chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” 3.4.2.2.1. Đánh giá định tính

NH

a. Hoạt động: Xác định vấn đề cần giải quyết là chế tạo đèn pin led siêu sáng cần đảm bảo các tiêu chí đặt ra và giao nhiệm vụ nghiên cứu kiến thức nền Qua quan sát trực tiếp, xem lại video và phiếu ghi chép của GV về quá trình thực nghiệm, chúng tôi nhận thấy HS rất hào hứng khi tiếp nhận nhiệm vụ học tập, chủ

Y

động khi phân chia nhiệm vụ trong nhóm về nghiên cứu kiến thức nền. Tuy nhiên vì

QU

mới lầm đầu làm sản phẩm dựa trên kiến thức đã học nên khâu chế tạo sản phẩm của các bạn còn lúng túng, nhiều nhóm còn lên xin mẫu đèn pin của GV để bắt chước làm theo. Những biểu hiện đó được thông qua các hoạt động cụ thể sau trong lớp học: - Sau khi nghe xong vấn đề đặt ra, HS hăng hái giơ tay để cùng thảo luận tiêu chí

M

của sản phẩm với nhau và với GV.

- HS tự bàn bạc phân công nhiệm vụ trong nhóm để nghiên cứu kiến thức nền và hoàn thiện trên phiếu học tập. - Một số nhóm khi làm phải lên xin xem mẫu đèn pin led siêu sáng của GV để

nhóm mình có hướng làm cho đúng.

DẠ Y

b. Hoạt động: Nghiên cứu kiến thức nền về dòng điện, nguồn điện, chất dẫn điện, chất

cách điện, sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 73

Qua phân tích diễn biến trong lớp học, cá nhân chúng tôi nhận thấy học sinh rất

AL

tích cực trao đổi, phản biện và đóng góp ý kiến cho nhau. Các hoạt động được thể hiện cụ thể như sau:

CI

- Khi GV đưa ra yêu cầu tìm hiểu khái niệm dòng điện, nguồn điện, chất dẫn điện,

chất cách điện, sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện học sinh hăng hái tham gia phát biểu bài

FI

và tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng về chất dẫn điện chất cách điện.

- Khi GV yêu cầu các nhóm tìm cách kiểm tra xem vì sao vỏ ngoài của dây điện làm

OF

bằng cao su hoặc nhựa, còn bên trong thì làm bằng đồng. Các nhóm đã đưa ra dự đoán vì đồng dẫn điện còn nhựa là chất cách điện. GV yêu cầu các bạn làm thí nghiệm kiểm chứng thì bạn Dũng đã thao tác làm và kiểm nghiệm được kết quả. Lúc đó bạn Nhi trong

ƠN

nhóm 5 thắc mắc là nếu lỡ như nhựa có cho dòng điện đi qua nhưng không đủ dòng điện cho đèn sáng thì sao? Khi đó giáo viên đã thảo luận cùng cả lớp và đưa ra phương án lắp thêm cảm biến dòng điện vào để đo cho tăng độ chính xác của kết quả thực nghiệm, vì

NH

đúng là sẽ có trường hợp vật dẫn điện cho dòng điện đi qua nhưng đèn không sáng vì

QU

Y

dòng điện quá yếu.

M

Hình 3.1. Nhóm 5 tiến hành thí nghiệm kiểm chứng chất dẫn điện và chất cách điện c. Hoạt động: Đề xuất bản vẽ thiết kế cho đèn pin led siêu sáng và báo cáo

phương án thiết kế

Qua quan sát quá trình làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận và góp ý của các nhóm

với nhau, chúng tôi nhận thấy HS rất có ý thức và tích cực trong giờ học. Những biểu

DẠ Y

hiện đó được thể hiện cụ thể như sau: - Học sinh trao đổi về nhiệm vụ trong phiếu học tập số 1 rất sôi nổi, nhớ lại đèn

pin hiện có và vẽ lại đèn pin theo tưởng tượng của mình vào phiếu học tập (hoặc vẽ trên giấy A2)


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 74

- Sau đó, HS trao đổi và tìm hiểu về kí hiệu của các bộ phận mạch điện và dựa tạo đèn pin led siêu sáng với yêu cầu của GV là dùng nguồn điện 1 pin.

AL

trên hình vẽ thực tế về đèn pin của nhóm mình, học sinh vẽ thành sơ đồ mạch điện chế

CI

- GV mời mỗi nhóm cử ra một thành viên lên trình bày về bản thiết kế của nhóm

mình và phát cho mỗi nhóm Bản phiếu đánh giá bản thiết kế và đánh giá bài trình bày

FI

của nhóm bạn. Đồng thời, sau khi các nhóm trình bày, HS nhóm khác có thể đặt câu hỏi thắc mắc cho nhóm trình bày. Dưới đây là hình ảnh nhóm 5 trình bày về bản thiết

OF

kế của nhóm mình.

- Có nhóm 2 khi vẽ đèn pin của nhóm thì dư 2 dây, khi đó bạn Chí Khiêm nhóm 4 đã phát hiện ra chỗ chưa đúng và đưa ra nhận xét, nhờ vậy nhóm 2 cũng như các bạn khác

QU

Y

NH

ƠN

trong lớp hiểu rõ hơn về cách lắp mạch điện.

Hình 3.2. Đại diện nhóm 5

Hình 3.3. Đại diện nhóm 2 đang trình bày bản

đang trình bày bản thiết kế

thiết kế

thảo luận

M

d. Hoạt động: Chế tạo đèn pin theo phương án thiết kế, báo cáo sản phẩm và Đánh giá định tính thông qua quan sát, quay video và ghi chép lại, chúng tôi

nhận thấy HS có chủ động và sôi nổi khi được chế tạo sản phẩm, tuy nhiên vì lần đầu chế tạo sản phẩm nên các em phải dựa trên mô hình mẫu giáo viên đã làm sau đó bắt

DẠ Y

chước làm theo chưa có tính tự sáng tạo cao. - Vì chủ đề đầu tiên chỉ yêu cầu các bạn biết cách áp dụng kiến thức để tạo ra sản

phẩm đèn pin, chưa đòi hỏi tính sáng tạo cao nên phần đèn led siêu sáng GV chủ động lắp sẵn trên đế tản nhiệt có dấu dương, âm. Vì thế ở chủ đề này học sinh chưa phát huy


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 75

hết khả năng giải quyết vấn đề theo nhiều phương diện. Tuy nhiên, có các nhóm cũng

AL

đã tự trang trí cho đèn pin nhóm mình theo sở thích của nhóm, có nhóm vị trí khoét lỗ để bỏ công tắc chưa phù hợp.

CI

- Có 1 nhóm là nhóm 3 và nhóm 1 khi kết thúc tiết dạy vẫn chưa hoàn thành xong sản phẩm đèn pin led siêu sáng của mình do thao tác chậm và không biết cách

FI

phân chia nhiệm vụ cho các học sinh trong nhóm.

- Dưới đây là một số hình ảnh của các nhóm khi chế tạo sản phẩm đèn pin led

NH

ƠN

OF

siêu sáng

Hình 3.5. Nhóm 5 đang hoàn thiện sản

nguyên vật liệu để chế tạo sản phẩm

phẩm

M

QU

Y

Hình 3.4. Các nhóm đang lựa chọn

DẠ Y

Hình 3.6. Các nhóm đang thao tác sản phẩm đèn pin led siêu sáng


OF

FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 76

Hình 3.7. Nhóm 5 và nhóm 4 với đèn pin led siêu sáng của nhóm mình

ƠN

3.4.2.2.2. Đánh giá định lượng

Đánh giá định lượng được thực hiện dựa trên các phiếu đánh giá về bản thiết kế, phần trình bày và sản phẩm của các nhóm. Các nhóm tự đánh giá lẫn nhau và tự đánh

NH

giá nhóm mình. Ở đây chúng chúng tôi chọn ngẫu nhiên 02 nhóm trong 05 nhóm để trình bày kết quả đánh giá. Trong cả quá trình thực hiện chủ đề, đánh giá toàn diện các nhóm có kết quả như sau:

a. Đánh giá toàn diện các nhóm trong cả quá trình thực hiện chủ đề

Y

Bảng 3.3. Phiếu đánh giá sản phẩm “Chế tạo đèn pin led siêu sáng”

QU

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

ND

Yêu cầu

M1: Bản thảo được vẽ đầy đủ các

thảo

thành phần, có chú thích các kí

thiết

hiệu

kế

tối đa

M2: Bản thảo được vẽ đầy đủ các

20

thành phần, chưa chú thích các kí

điểm

hiệu.

DẠ Y

Điểm GV

Điểm HS

Nhóm

Nhóm

Nhóm

Nhóm

2

5

2

5

13

14

12

Mức 2

Mức 2

Mức 2

M

Bản

Điểm

M3: Bản thảo chưa vẽ đầy đủ các thành phần.

Hình

M1: Cấu trúc mô hình hợp lí, lắp

thức

đặt vị trí phù hợp, đầy đủ các thành

13

Mức 2


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 77 sản

phần như thiết kế, sản phẩm nhìn

phẩm

đẹp mắt.

30

18

19

18

Mức 2

Mức 2

Mức 2

M2: Cấu trúc mô hình hợp lí, lắp

AL

điểm

các thành phần như thiết kế tuy nhiên sản phẩm nhìn chưa đẹp mắt.

FI

M3: Cấu trúc mô hình chưa hợp lí, chưa đầy đủ các thành phần như

M2: Sản phẩm hoạt động được tuy nhiên đôi lúc có gặp vấn đề trục

M3: Sản phẩm không vận hành

18

Mức 1

Mức 1

Mức 1

Mức 1

7

7

7

7

Mức 2

Mức 2

Mức 2

Mức 2

13

12

14

13

Mức 2

Mức 2

Mức 2

Mức 2

100

69

70

68

68

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

NH

được.

18

M1: Sản phẩm có thể ứng dụng

vi ứng rộng rãi trong thực tế.

M2: Sản phẩm ứng dụng được

dụng

17

điểm

trặc.

Phạm

18

20

ƠN

hành

OF

thiết kế. M1: Sản phẩm vận hành tốt

Mức 2

CI

đặt các vị trí phù hợp, có đầy đủ

Vận

19

điểm

Y

nhưng chưa thể áp dụng rộng rãi

10

M3: Sản phẩm chưa ứng dụng

QU

được trong thực tế. Tính

M1: Sản phẩm tự thiết kế đẹp, an

sáng

toàn điện; có tính ứng dụng cao.

tạo

M2: Đạt được 2 trong 3 tiêu chí.

M

M3: Chỉ đạt được 1 tiêu chí hoặc

20 điểm

không đạt được tiêu chí nào.

DẠ Y

Tổng


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 78

Bảng 3.4. Phiếu đánh giá việc trình bày sản phẩm “Chế tạo đèn pin led siêu sáng”

Tiêu chí đánh giá

đa

Điểm của GV Nhóm

Nhóm

2

5

7

10

từng bộ phận mạch điện và vai

15

Nội

led siêu sáng của nhóm

dung

Trao đổi thảo luận, bảo vệ và điều chỉnh thiết kế Tìm hiểu vấn đề giáo viên đưa ra và đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề Thái độ, cử chỉ thân thiện, chan

thức

hòa, chân thành,

Ngôn

Ngôn ngữ gẫy gọn, trong sáng,

ngữ

cuốn hút

2

5

8

10

7

7

8

6

8

7

8

8

8

8

8

30

27

27

28

28

20

15

15

15

15

69

75

73

77

điểm

điểm

điểm

điểm

10

15

100 điểm

QU

Y

Tổng

Nhóm

6

NH

Hình

10

ƠN

Trình bày bản thảo về đèn pin

OF

trò của nó trong mạch điện.

Nhóm

FI

Thể hiện được sự hiểu biết về

Điểm của HS

CI

Điểm tối

AL

PHIẾU ĐÁNH VIỆC TRÌNH BÀY

Bảng 3.5. Phiếu đánh giá hoạt động nhóm “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” – Nhóm 2

M

PHIẾU ĐÁNH HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhóm: 2 Sự

Đưa ra

Tạo

Đóng

Hoàn

Tổng

nhiệt

ý kiến

môi

góp

thành

điểm

tình

và ý

trường

vào sự

nhiệm

tham

tưởng

thân

đoàn

vụ

gia

mới

thiện

kết

(20)

(20)

(20)

(20)

(20)

1. Nguyễn Nhật Minh

17

9

15

17

15

73

2. Tôn Nữ Khánh Vân

16

10

17

18

17

78

Tiêu chí

DẠ Y

Họ tên


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 79

3. Trần Lê Phương Thảo

15

8

16

16

15

4. Đinh Hoàng Duy

10

4

14

12

10

50

5. Nguyễn Yên Bình

15

8

16

17

15

71

6. Nguyễn Anh Đức

10

6

15

15

14

60

CI

AL

70

Bảng 3.6. Phiếu đánh giá hoạt động nhóm

FI

“Chế tạo đèn pin led siêu sáng” – Nhóm 5

Nhóm: 5 Đưa

Tạo

Đóng

Hoàn

Tổng

nhiệt

ra ý

môi

góp

thành

điểm

tình

kiến

trường

vào

nhiệm

tham

và ý

thân

sự

vụ

gia

tưởng

thiện

đoàn

(20)

(20)

mới

(20)

kết

ƠN

Sự

1. Phạm Huỳnh T. Ngân

17

10

15

15

15

72

2. Trần Nguyễn Y. Nhi

NH

Tiêu chí

OF

PHIẾU ĐÁNH HOẠT ĐỘNG NHÓM

18

10

15

16

17

76

3. Nguyễn Hoàng N. Thảo

16

10

15

15

15

71

17

10

17

17

15

76

5. Hồ Văn Anh Dũng

12

7

12

15

13

59

6. Trần Khôi Nguyên

10

6

14

16

12

58

(20)

QU

4. Đặng Chí Khiêm

Y

Họ tên

(20)

Bảng 3.7. Bảng tổng điểm trung bình cả chủ đề Nhóm 5

Điểm TB của GV

Điểm TB của GV

và HS

và HS

Điểm sản phẩm

68.5

69

Điểm trình bày

68.5

69

67

68.6

68.0

68.9

M

Nhóm 2

NHÓM

DẠ Y

Điểm trung bình hoạt động nhóm của các thành viên Trung bình

Từ bảng kết quả trên, ta nhận thấy cả hai nhóm đều đạt loại khá.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 80

b. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề trong cả quá trình thực hiện chủ đề

AL

Dựa trên các phiếu học tập, phiếu đánh giá, tổng hợp và phân tích diễn biến trong

quá trình thực hiện chủ đề của các nhóm. Chúng chúng tôi chọn ngẫu nhiên 4 em HS

CI

trong 02 nhóm để tiến hành thu thập và xử lý thông tin, nhận xét về tình hình và kết

quả khảo sát năng lực giải quyết vấn đề. Chúng chúng tôi thu được bảng số liệu đánh

FI

giá năng lực giải quyết vấn đề như sau:

1. Tôn Nữ Khánh Vân là một HS giỏi, ngoan, lễ phép, hòa đồng, sôi nổi, tích cực

OF

tham gia các hoạt động, giao tiếp tốt. Tuy nhiên trong chủ đề đầu tiên em chưa phát huy được hết khả năng của mình do chưa được làm quen với phương thức học tập STEM.

ƠN

2. Hồ Văn Anh Dũng là HS có tư duy tốt về môn vật lý, tuy nhiên em cần giành thời gian tập trung học nhiều hơn vì trong quá trình hoạt động nhóm nhiều lúc bạn Dũng hơi lơ là.

NH

3. Đặng Chí Khiêm là HS hăng hái phát biểu, tư duy phản biện tốt, đặc biệt em cẩn thận và tập trung hơn nhiều so với các bạn khác. Tuy nhiên e giải quyết vấn đề còn chậm hơn so với các bạn.

4. Đinh Hoàng Duy là HS ít chú ý nhất trong nhóm 2 vào tiết đầu của chủ đề, ở

Y

nhứng tiết sau em đã có chú ý hơn và nắm bắt được nội dung chủ đề nhưng cần đóng

QU

góp ý kiến nhiều hơn trong nhóm.

Bảng 3.8. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” của bạn Tôn Nữ Khánh Vân Năng lực

M

thành tố

Chỉ số

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

Mức 2

1. Tìm hiểu 1.1 Tìm hiểu tình huống vấn đề vấn đề

Đề xuất 2.1 Diễn đạt lại tình huống có vấn đề

DẠ Y

2.

giải pháp

1.2 Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu 1.3 Phát biểu vấn đề

 

2.2. Tìm kiếm thông tin liên quan đến vấn đề thông qua nghiên cứu

kiến thức nền 2.3. Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề

Mức 3


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 81

Chỉ số

thành tố

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

3. Thực hiện 3.1 Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện

3.2 Thực hiện giải pháp

FI

3.3 Đánh giá và điều chỉnh các bước

trình thực hiện 4. Đánh giá 4.1 Đánh giá quá trình giải quyết vấn giải đề và điều chỉnh việc giải quyết vấn

ƠN

quyết vấn đề, đề.

OF

giải quyết cụ thể ngay trong quá

việc

phát hiện vấn 4.2 Phát hiện vấn đề mới cần giải đề mới

quyết

Mức 3

CI

giải pháp giải giải pháp quyết vấn đề

Mức 2

AL

Năng lực

NH

Nhận xét của GV: Khánh Vân là HS tiếp cận với vấn đề nhanh, tuy nhiên khâu giải quyết vấn đề do mới làm lần đầu nên còn hơi lúng túng trong việc tự đề ra giải pháp giải quyết vấn đề và nhóm con lần đầu vẽ phát họa mô hình đèn pin có lỗi sai nhưng sau khi được góp ý và quan sát mô hình mẫu thì Khánh Vân thao tác thực hành tốt và giao tiếp hòa

Y

đồng với các bạn.

QU

Bảng 3.9. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” của bạn Hồ Văn Anh Dũng Năng lực thành tố

hành vi

M

1. Tìm hiểu 1.1 Tìm hiểu tình huống vấn đề 1.3 Phát biểu vấn đề

2.

Đề xuất 2.1 Diễn đạt lại tình huống có vấn đề

DẠ Y

giải pháp

Mức 1

Mức 2

 

1.2 Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu

vấn đề

Mức độ biểu hiện

Chỉ số

  

2.2. Tìm kiếm thông tin liên quan đến vấn đề thông qua nghiên cứu kiến thức nền

2.3 . Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề

3. Thực hiện 3.1 Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện

Mức 3


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 82 Chỉ số

thành tố

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

Mức 2

giải pháp giải giải pháp quyết vấn đề

CI

3.2 Thực hiện giải pháp 

3.3 Đánh giá và điều chỉnh các bước

FI

giải quyết cụ thể ngay trong quá trình thực hiện

vấn đề, phát 4.2 Phát hiện vấn đề mới cần giải quyết hiện vấn đề

OF

4. Đánh giá 4.1 Đánh giá quá trình giải quyết vấn đề việc giải quyết và điều chỉnh việc giải quyết vấn đề.

Mức 3

AL

Năng lực

ƠN

mới

Nhận xét của GV: Anh Dũng là HS ít chú ý khi hoạt động nhóm, khi được các bạn nhắc nhở thì con đã chú ý và nhìn được mô hình mẫu để tiến hành thực hiện giải pháp

NH

cùng các bạn, tuy nhiên con cần rèn kĩ năng phát biểu vấn đề và diễn đạt lại vấn đề cần giải quyết. Bản thiết kế của nhóm con cần điều chỉnh lại vị trí đặt công tắc cho phù hợp. Bảng 3.10. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” của bạn Đặng Chí Khiêm. Năng lực

Y

Chỉ số

hành vi

QU

thành tố

Mức độ biểu hiện Mức 1

1.2 Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu 

1.3 Phát biểu vấn đề

Đề xuất 2.1 Diễn đạt lại tình huống có vấn đề

giải pháp

M

2.

2.2. Tìm kiếm thông tin liên quan đến vấn

đề thông qua nghiên cứu kiến thức nền 

2.3. Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề

3. Thực hiện 3.1 Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện giải

DẠ Y

giải pháp giải pháp quyết vấn đề

3.2 Thực hiện giải pháp 3.3 Đánh giá và điều chỉnh các bước giải quyết cụ thể ngay trong quá trình thực hiện

Mức 3

1. Tìm hiểu 1.1 Tìm hiểu tình huống vấn đề vấn đề

Mức 2

 


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 83 Chỉ số

thành tố

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

Mức 2

4. Đánh giá 4.1 Đánh giá quá trình giải quyết vấn đề và điều

CI

giải chỉnh việc giải quyết vấn đề.

việc

Mức 3

AL

Năng lực

quyết vấn đề, 4.2 Phát hiện vấn đề mới cần giải quyết

phát hiện vấn

FI

đề mới

Nhận xét của GV: Chí Khiêm là HS được đánh giá tương đối tốt về tư duy

OF

phản biện, chăm chỉ tìm hiểu kiến thức nền phục vụ cho quá trình GQVĐ. Tuy nhiên, con cần rèn và đẩy mạnh hơn nữa phần thực hiện giải pháp và đánh giá sản phẩm. Bảng 3.11. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế Năng lực

Chỉ số

thành tố

hành vi

ƠN

tạo đèn pin led siêu sáng” của bạn Đinh Hoàng Duy

NH

1. Tìm hiểu 1.1 Tìm hiểu tình huống vấn đề vấn đề

Mức 1

  

Y

Đề xuất 2.1 Diễn đạt lại tình huống có vấn đề

2.3. Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề

2.2. Tìm kiếm thông tin liên quan đến vấn

giải pháp

Mức 2

1.2 Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu 1.3 Phát biểu vấn đề

2.

Mức độ biểu hiện

QU

đề thông qua nghiên cứu kiến thức nền 3. Thực hiện 3.1 Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện

giải pháp giải giải pháp

3.2 Thực hiện giải pháp

3.3 Đánh giá và điều chỉnh các bước

M

quyết vấn đề

giải quyết cụ thể ngay trong quá trình thực hiện

4. Đánh giá 4.1 Đánh giá quá trình giải quyết vấn đề

DẠ Y

việc giải quyết và điều chỉnh việc giải quyết vấn đề. vấn đề, phát 4.2 Phát hiện vấn đề mới cần giải quyết hiện vấn đề mới

Mức 3


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 84

Nhận xét của GV: Hoàng Duy là HS cần tập trung hơn, đến buổi 2 con mới nắm

AL

bắt được nội dung, nhiệm vụ của mình và kiến thức nền phục vụ cho chủ đề. Ở các buổi sau, con đã có ý thức hơn, tuy nhiên cần cố gắng hơn nữa.

CI

Bảng 3.12. Bảng đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của lớp 7/10 với chủ đề “ Chế tạo đèn pin led siêu sáng” Năng lực thành tố

Mức

hành vi

2.2. Tìm hiểu thông tin liên

Y

quan đến vấn đề thông qua nghiên cứu kiến thức nền

QU

2.3. Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề 3.1. Lập kế hoạch cụ thể để

M

thực hiện giải pháp

DẠ Y

pháp giải quyết vấn 3.2. Thực hiện giải pháp đề

3.3. Đánh giá sản phẩm và điều chỉnh nếu cần 4.1 Đánh giá quá trình giải

4. Đánh giá việc giải quyết vấn đề và điều chỉnh quyết vấn đề, phát việc giải quyết vấn đề hiện vấn đề mới

15 10

ƠN

NH

có vấn đề.

giải

15

6

27.8% 50.0% 22.2%

2.1 Diễn đạt lại tình huống

hiện

3

41.7% 41.7% 16.6%

1.3 Phát biểu vấn đề

3.Thực

2

vấn đề cần nghiên cứu

vấn đề

2. Đề xuất giải pháp

Mức

1.2. Phát hiện và phát biểu

1.1. Tìm hiểu tình huống

1. Tìm hiểu vấn đề

Mức

OF

1

FI

Mức độ biểu hiện

Chỉ số

4.2 Phát hiện vấn đề mới cần giải quyết

20

18 10

55.6% 27.8% 9

25% 14

22

8

22

30.6% 61.1% 7

24 10 20

36.1% 55.6% 15

19

41.7% 52.8%

36 100% 100%

5

36

4

100% 36 100%

3

36

8.3%

100%

5

36

16

27.8% 27.8% 44.4% 13

100%

16.6

19.4% 66.7% 13.9% 10

36

36

38.9% 50.0% 10.1% 11

số

6

61.1% 13.9% 18

Tổng

100% 36 100%

3

36

8.3%

100%

2

36

5.5%

100%

18

15

3

36

50%

41.7%

8.3%

100%


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 85

Nhận xét: Từ kết quả của bảng số liệu trên, chúng chúng tôi đưa ra một số nhận

AL

định như sau về năng lực giải quyết vấn đề của HS. Khi tham gia thực nghiệm chủ đề

STEM về chế tạo đèn pin led siêu sáng, vì mục tiêu chủ đề đầu tiên là cho học sinh

CI

biết quy trình và làm quen với việc dạy học theo phương thức giáo dục STEM nên định hướng xây dựng chủ đề nhẹ hơn, học sinh có thể quan sát mô hình mẫu nếu

FI

muốn, vì thế chưa phát huy hết năng lực giải quyết vấn đề của học sinh. Đánh giá cho thấy hầu như HS đều đạt được ít nhất một chỉ số hành vi về năng lực GQVĐ. Có

OF

khoảng hơn 60% HS đã tìm hiểu và nêu được vấn đề cần giải quyết, hơn 60% HS đưa ra được phương án giải quyết dựa trên mô hình mẫu của giáo viên đưa ra, có tầm 60% HS đã bắt tay vào chế tạo được đèn pin led siêu sáng đảm bảo tiêu chí đặt ra và hơn

ƠN

60% HS đã gắn vấn đề với thực tiễn lớp học và cuộc sống.

3.4.2.2. Đánh giá chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” 3.4.2.2.1. Đánh giá định tính

NH

a. Hoạt động: Xác định vấn đề cần giải quyết là chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo cần đảm bảo các tiêu chí đặt ra và giao nhiệm vụ nghiên cứu kiến thức nền Qua quan sát trực tiếp, xem lại video và phiếu ghi chép của GV về quá trình thực nghiệm, chúng tôi nhận thấy HS rất hào hứng khi tiếp nhận nhiệm vụ học tập, tích cực

Y

phân tích tiêu chí của sản phẩm của GV, chủ động khi phân chia nhiệm vụ trong nhóm sau trong lớp học:

QU

về nghiên cứu kiến thức nền. Những biểu hiện đó được thông qua các hoạt động cụ thể - Sau khi nghe xong vấn đề đặt ra, HS hăng hái giơ tay để cùng thảo luận tiêu chí của sản phẩm với nhau và với GV.

M

- HS sôi nổi chia sẻ ngay ý tưởng là sẽ chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng

tạo giành cho một thành viên trong nhóm sắp đến ngày sinh nhật. Nó rất ý nghĩa đối với việc hợp tác và làm việc nhóm. - HS tự bàn bạc phân công nhiệm vụ trong nhóm để nghiên cứu kiến thức nền và

hoàn thiện trên phiếu học tập.

DẠ Y

b. Hoạt động: Nghiên cứu kiến thức nền về mạch điện nối tiếp, mạch điện song song Qua phân tích diễn biến trong lớp học, cá nhân chúng tôi nhận thấy học sinh

rất tích cực trao đổi, phản biện và đóng góp ý kiến cho nhau. Đây là chủ đề thứ 2 học sinh được tiếp cận với phương thức dạy học STEM nên học sinh đã thành thạo


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 86

hơn trong việc tìm hiểu kiến thức và giải quyết vấn đề. Các hoạt động được thể

AL

hiện cụ thể như sau:

- Khi GV đưa ra tiêu chí của sản phẩm và yêu cầu HS tìm hiểu về đoạn mạch nối

CI

tiếp và đoạn mạch song song thì các bạn rất hào hứng làm thí nghiệm để rút ra kết luận về mối quan hệ về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong 2 loại đoạn mạch này.

FI

- Dưới đây là diễn biến việc tìm hiểu kiến thức các loại đoạn mạch của nhóm 2: + Khi bạn Minh lắp ampe kế để đo cường độ dòng điện nhưng lắp chưa chính xác

OF

(mắc ampe kế song song và chốt dương của ampe kế không mắc về phía cực dương của nguồn), bạn Vân đã tìm ra chỗ sai và trao đổi với bạn Minh cùng các bạn trong nhóm để lắp lại vị trí các chốt nối của ampe kế. Nhờ vậy nhóm đã đo được chính xác giá trị cường

ƠN

độ dòng điện tại các vị trí khác nhau của mạch và rút ra được kết luận.

+ Khi tiến hành đo hiệu điện thế U13 của đoạn mạch nối tiếp, bạn Vân Anh đã lắp không đúng vị trí chốt nối cảm biến điện thế, bạn Vân đã trao đổi và lắp lại đúng vị trí.

NH

Nhờ vậy các học sinh trong nhóm hiểu hơn về cách lắp mạch điện và dùng ampe kế, vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch cần đo như thế nào cho đúng. + Khi đo được các giá trị, vì dụng cụ đo có sai số nên các bạn đã thảo luận sôi nổi và tìm ra được nguyên nhân chắc là do dụng cụ đo, khi đó bạn Vân trong nhóm

Y

giải thích vì thấy kim chỉ thị ở những lần đo khác nhau thì nằm ở các vị trí khác nhau

QU

nên có sai số, để giảm sai số các nhóm và giáo viên đã thảo luận nên đo nhiều lần lấy giá trị trung bình. Và nhóm thảo luận nếu bỏ qua sai số vẫn rút ra kết luận là trong đoạn mạch nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn.

M

+ Khi đo các giá trị của đoạn mạch song song, vì các bạn có kinh nghiệm lần đầu

nên các bạn tiến hành đo khá suôn sẻ hơn so với đo các giá trị của đoạn mạch nối tiếp. Và lần đo này nhóm cũng quyết định để bạn Vân mắc mạch chính vì thấy bạn Vân có

DẠ Y

khả năng mắc mạch điện tốt hơn các bạn khác.


FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 87

OF

Hình 3.8. Các nhóm tiến hành thí nghiệm đo các giá trị của đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song

c. Hoạt động: Đề xuất bản vẽ thiết kế cho dụng cụ trang trí học tập sáng tạo,

ƠN

đồng thời lựa chọn cách mắc cho 2 đèn led trên dụng cụ đã thiết kế và báo cáo phương án thiết kế

Qua quan sát quá trình làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận và góp ý của các nhóm

NH

với nhau, chúng tôi nhận thấy HS rất có ý thức và tích cực trong giờ học đồng thời đưa ra rất nhiều ý tưởng sáng tạo. Những biểu hiện đó được thể hiện cụ thể như sau: - Học sinh trong các nhóm đưa ra rất nhiều ý tưởng thiết kế, nhưng để thiết kế được dụng cụ phù hợp thời gian và vật liệu giáo viên cho, học sinh trong các nhóm đã

Y

trao đổi sôi nổi và chọn mẫu thiết kế của nhóm mình.

QU

- Sau đó, HS trao đổi và hoàn thiện bản thiết kế trước khi lên trình bày. HS tích cực chia sẻ ý tưởng và trao đổi đưa ra phương án tối ưu nhất. Dưới đây là hình ảnh

DẠ Y

M

nhóm 5 đang trao đổi và hoàn thiện bản thiết kế.

Hình 3.9. Nhóm 5 đang hoàn thiện bản thiết kế dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 88

- GV mời mỗi nhóm cử ra một thành viên lên trình bày về bản thiết kế của nhóm

AL

mình và phát cho mỗi nhóm Bản phiếu đánh giá bản thiết kế và đánh giá bài trình bày của nhóm bạn. Đồng thời, mỗi nhóm được phát cho một phiếu ghi câu hỏi thắc mắc, góp ý

ƠN

OF

FI

CI

cho nhóm bạn. Dưới đây là hình ảnh nhóm 5 trình bày về bản thiết kế của nhóm mình.

Hình 3.10. Đại diện nhóm 5 trình bày bản thiết kế - Ngoài ra, HS còn rất tích cực đưa ra góp ý và phản biện lẫn nhau.

NH

+ Khi nhóm 5 trình bày bản thiết kế của nhóm mình, bạn nhóm 3 đưa ra ý kiến phản biện như sau: “Tại sao nhóm bạn lại chọn phương án sử dụng 2 đèn led mắc nối tiếp mà không lựa chọn phương án 2 đèn mắc song song?”

Y

+ Đại diện nhóm 5 cảm ơn và đưa ra ý kiến trả lời: “vì cô giáo đưa ra yêu cầu

QU

dùng 2 đèn có hiệu điện thế định mức từ 2,2V -2,6V mà nguồn pin lại có hiệu điện thế tạo ra giữa hai cực của nguồn từ 4V-4,2V nên khi mắc 2 đèn nối tiếp thì hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn không vượt quá hiệu điện thế định mức của đèn, đèn sẽ sáng và không hỏng ( do U=U1+U2). Còn nếu mắc song song thì U=U1=U2 khi đó hiệu điện thế

M

đặt vào hai đầu bóng đèn sẽ lớn hơn hiệu điện thế định mức, đèn sẽ hỏng. + Một bạn khác đặt câu hỏi cho nhóm 5: “Nguồn pin nhóm bạn đặt ở trước xích

đu vậy có đảm bảo tính thẩm mĩ hay không?” + Nhóm 5 cám ơn ý kiến đóng góp của nhóm bạn và ghi nhận sẽ đưa nguồn pin

ra mặt sau của xích đu để đảm bảo tính thẩm mĩ.

DẠ Y

d. Hoạt động: Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo theo phương án thiết

kế, báo cáo sản phẩm và thảo luận


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 89

- Đánh giá định tính thông qua quan sát, quay video và ghi chép lại, chúng tôi tập sáng tạo và nhiều năng lượng khi trao đổi báo cáo, đánh giá sản phẩm.

AL

nhận thấy HS chủ động và sôi nổi khi được chế tạo sản phẩm dụng cụ trang trí góc học

CI

- Khi tiến hành lắp đèn led cho mạch điện, các nhóm đã nghiệm lại bài học trước đó là đèn led chỉ cho dòng điện đi theo 1 chiều. Và qua đó các nhóm đã biết cách xác

ƠN

OF

FI

định chiều dòng điện đi qua đèn led trong thực tế.

NH

Hình 3.11. Nhóm 2 kiểm nghiệm lại chiều dòng điện đi qua đèn led với pin cũ

M

QU

Y

có hiệu điện thế dưới 2,5V

DẠ Y

Hình 3.12. Nhóm 4 đang chế tạo sản phẩm

Hình 3.13. Nhóm 3 đang hoàn thiện sản phẩm


OF

FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 90

3.4.2.2.2. Đánh giá định lượng

ƠN

Hình 3.14. Nhóm 5 và nhóm 2 và dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo của nhóm mình Đánh giá định lượng được thực hiện dựa trên các phiếu đánh giá về bản thiết kế, phần trình bày và sản phẩm của các nhóm. Các nhóm tự đánh giá lẫn nhau và tự đánh

NH

giá nhóm mình. Ở đây chúng chúng tôi chọn ngẫu nhiên 02 nhóm trong 05 nhóm để trình bày kết quả đánh giá. Trong cả quá trình thực hiện chủ đề, đánh giá toàn diện các nhóm có kết quả như sau:

c. Đánh giá toàn diện các nhóm trong cả quá trình thực hiện chủ đề

Y

Bảng 3.13. Phiếu đánh giá sản phẩm “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

QU

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

Yêu cầu

M

ND

Điểm tối đa

M1: Bản thảo được vẽ đầy đủ

20

thảo

các thành phần, có chú thích

điểm

thiết kế

Bản

các kí hiệu

Điểm GV

Điểm HS

Nhóm

Nhóm

Nhóm

Nhóm

2

5

2

5

17

17

17

Mức 1

Mức 1

24

23

16

Mức 1 Mức 1

M2: Bản thảo được vẽ đầy đủ

DẠ Y

các thành phần, chưa chú thích các kí hiệu. M3: Bản thảo chưa vẽ đầy đủ các thành phần.

Hình

M1: Cấu trúc mô hình hợp lí,

30

25

23


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 91

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

thức

lắp đặt vị trí phù hợp, đầy đủ

sản

các thành phần như thiết kế,

phẩm

sản phẩm nhìn đẹp mắt.

đầy đủ các thành phần như thiết

NH

phần như thiết kế. Vận

M1: Sản phẩm vận hành tốt

hành

M2: Sản phẩm hoạt động được

Nhóm

Nhóm

2

5

2

5

Mức 1

Mức 2

Mức 1

Mức 2

ƠN

kế tuy nhiên sản phẩm nhìn

hợp lí, chưa đầy đủ các thành

Nhóm

OF

lắp đặt các vị trí phù hợp, có

M3: Cấu trúc mô hình chưa

Nhóm

điểm

M2: Cấu trúc mô hình hợp lí,

chưa đẹp mắt.

AL

tối đa

Điểm HS

CI

Yêu cầu

Điểm GV

FI

ND

Điểm

20

18

17

18

17

Mức 1

Mức 1

Mức 1

Mức 1

7

7

7

7

Mức 2

Mức 2

Mức 2

Mức 2

17

16

17

17

Mức 2

Mức 2

Mức 2

Mức 2

điểm

Y

tuy nhiên đôi lúc có gặp vấn đề

QU

trục trặc.

M3: Sản phẩm không vận hành được.

Phạm M1: Sản phẩm có thể ứng dụng rộng rãi trong thực tế.

ứng

M2: Sản phẩm ứng dụng được

dụng

nhưng chưa thể áp dụng rộng

điểm

M

vi

10

rãi

M3: Sản phẩm chưa ứng dụng

DẠ Y

được trong thực tế.

Tính

M1: Sản phẩm thiết kế đẹp, an

20

sáng

toàn điện; có tính ứng dụng

điểm

tạo

cao.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 92

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

Nhóm

Nhóm

Nhóm

Nhóm

2

5

2

5

M2: Đạt được 2 trong 3 tiêu chí. M3: Chỉ đạt được 1 tiêu chí hoặc không đạt được tiêu chí nào. 100 điểm

83 điểm

80

84

80

điểm

điểm

điểm

OF

Tổng

AL

tối đa

Điểm HS

CI

Yêu cầu

Điểm GV

FI

ND

Điểm

Bảng 3.14. Phiếu đánh giá việc trình bày sản phẩm

ƠN

“Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” PHIẾU ĐÁNH VIỆC TRÌNH BÀY Điểm

Tiêu chí đánh giá

NH

tối đa

Nhóm 2

Nhóm

Điểm của HS Nhóm 2

5

Nhóm 5

15

15

15

15

Y

Thể hiện được sự hiểu biết về

Điểm của GV

10

8

7

9

7

Trao đổi thảo luận, bảo vệ và

10

8

7

8

7

15

12

12

13

12

28

27

28

28

20

17

16

17

16

100

88

84

90

85

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

từng bộ phận mạch điện và vai trò của nó trong mạch điện.

Trình bày bản thảo về dụng cụ

15

của nhóm

dung

QU

trang trí góc học tập sáng tạo

Nội

điều chỉnh thiết kế

M

Tìm hiểu vấn đề giáo viên đưa

ra và đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề

Hình

Thái độ, cử chỉ thân thiện, chan

thức

hòa, chân thành, Ngôn ngữ gẫy gọn, trong sáng,

ngữ

cuốn hút

DẠ Y

Ngôn

Tổng

30


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 93

“Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” – Nhóm 2 Nhóm: 2 Sự nhiệt

Đưa ra

Tạo môi

Đóng

tình

ý kiến

trường

góp

tham gia

và ý

thân

vào sự

nhiệm

(20)

tưởng

thiện

đoàn

vụ

mới

(20)

kết

(20)

Họ tên

(20)

Hoàn

Tổng

thành

điểm

FI

OF

Tiêu chí

CI

PHIẾU ĐÁNH HOẠT ĐỘNG NHÓM

AL

Bảng 3.15. Phiếu đánh giá hoạt động nhóm

(20)

20

15

15

18

18

86

2. Tôn Nữ Khánh Vân

20

18

18

19

20

95

3. Trần Lê Phương Thảo

17

15

18

17

15

82

4. Đinh Hoàng Duy

15

10

16

16

14

71

5. Nguyễn Yên Bình

17

14

18

17

16

82

6. Nguyễn Anh Đức

15

19

18

18

15

75

NH

ƠN

1. Nguyễn Nhật Minh

Bảng 3.16. Phiếu đánh giá hoạt động nhóm “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” – Nhóm 5

QU

Y

PHIẾU ĐÁNH HOẠT ĐỘNG NHÓM

M

Tiêu chí

Nhóm: 5

Sự

Đưa

Tạo môi

Đóng

Hoàn

Tổng

nhiệt

ra ý

trường

góp

thành

điểm

tình

kiến

thân

vào sự

nhiệm

tham

và ý

thiện

đoàn

vụ

gia

tưởng

(20)

kết

(20)

(20)

mới

Họ tên

(20)

(20) 20

15

15

18

18

86

2. Trần Nguyễn Y. Nhi

20

18

17

17

18

90

3. Nguyễn Hoàng N. Thảo

17

15

18

17

15

82

4. Đặng Chí Khiêm

18

16

18

17

17

84

5. Hồ Văn Anh Dũng

15

13

16

16

13

73

6. Trần Khôi Nguyên

15

13

15

17

13

73

DẠ Y

1. Phạm Huỳnh T. Ngân


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 94

AL

Bảng 3.17. Bảng tổng điểm trung bình cả chủ đề Nhóm 5 Lấy điểm TB của GV và HS 80

Điểm trình bày

89

84,5

NHÓM

Điểm trung bình hoạt động nhóm

84.8

81.9

OF

Trung bình

81.3

FI

81.8

của các thành viên

CI

Điểm sản phẩm

Nhóm 2 Lấy điểm TB của GV và HS 83.5

Từ bảng kết quả trên, ta nhận thấy cả hai nhóm đều vừa đủ đạt loại giỏi. d. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề trong cả quá trình thực hiện chủ đề Dựa trên các phiếu học tập, phiếu đánh giá, tổng hợp và phân tích diễn biến trong

ƠN

quá trình thực hiện chủ đề của các nhóm. Chúng tôi chọn ngẫu nhiên 4 em HS trong 02 nhóm để tiến hành thu thập và xử lý thông tin, nhận xét về tình hình và kết quả khảo sát năng lực giải quyết vấn đề.

NH

Để đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của 4 học sinh này, tôi dựa vào các video quay thực nghiệm để xem quá trình hoạt động cũng như học tập của 4 bạn, thêm nữa trước khi tiến hành thực nghiệm tôi cũng đã chọn ngẫu nhiên 4 bạn có cả học sinh giỏi,

Y

khá, trung bình, ghi chép trong sổ tay thực nghiệm về các biểu hiện cũng như minh

QU

chứng liên quan đến năng lực giải quyết vấn đề của 4 học sinh này. Mặc khác, sau mỗi chủ đề đều có bài kiểm tra nhanh để khảo sát kiến thức của các em sau khi học xong chủ đề. Từ tất cả dữ liệu trên chúng tôi thu được bảng số liệu đánh giá năng lực giải quyết vấn đề như sau:

M

1. Tôn Nữ Khánh Vân là một HS giỏi, ngoan, lễ phép, hòa đồng, sôi nổi, tích cực tham gia các hoạt động, chăm chỉ và giao tiếp tốt. So với khi tham gia chủ đề 1, bạn đã

phát huy được nhiều khả năng giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo của mình khi tham gia chủ đề 2.

2. Hồ Văn Anh Dũng là HS có tư duy tốt về môn vật lý, khi tham gia chủ đề 2

DẠ Y

bạn Dũng đã có tiến bộ hơn, tập trung hoạt động và học tập hơn, mặc dù vậy đôi khi bạn chỉ chăm vào việc chế tạo mà hơi lơ là trong việc tìm hiểu kiến thức nền.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 95

3. Đặng Chí Khiêm là vẫn là HS hăng hái phát biểu, tư duy phản biện tốt, tìm

AL

hiểu kiến thức nền tốt, tuy nhiên thao tác thực hành dù đã có tiến bộ nhưng vẫn còn chậm hơn so với các bạn.

CI

4. Đinh Hoàng Duy ở chủ đề 2 đã biết cách làm việc cùng nhóm, tập trung hơn trong việc tìm hiểu và chế tạo sản phẩm, thao tác thực hành của bạn tốt.

hành vi

Mức 1

1. Tìm hiểu 1.1 Tìm hiểu tình huống vấn đề vấn đề

1.2 Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu

Mức 3  

ƠN

1.3 Phát biểu vấn đề 2.

Mức 2

OF

thành tố

FI

Bảng 3.18. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” của bạn Tôn Nữ Khánh Vân Mức độ biểu hiện Năng lực Chỉ số

Đề xuất 2.1 Diễn đạt lại tình huống có vấn đề

2.2. Tìm kiếm thông tin liên quan đến

giải pháp

vấn đề thông qua nghiên cứu kiến thức

NH

nền

2.3. Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề 3. Thực hiện 3.1 Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện

Y

giải pháp giải giải pháp quyết vấn đề

3.2 Thực hiện giải pháp

QU

3.3 Đánh giá và điều chỉnh các bước 

giải quyết cụ thể ngay trong quá trình thực hiện

4. Đánh giá 4.1 Đánh giá quá trình giải quyết vấn đề

M

việc giải quyết và điều chỉnh việc giải quyết vấn đề.

vấn đề, phát 4.1 Phát hiện vấn đề mới cần giải quyết hiện vấn đề mới

Nhận xét của GV: Khánh Vân là HS nhanh nhẹn và tiếp cận với vấn đề nhanh, đưa

DẠ Y

ra nhiều phương án giải quyết vấn đề tốt. Ngoài ra, Khánh Vân còn thao tác thực hành tốt và giao tiếp hòa đồng với các bạn. Khánh Vân là học sinh tiêu biểu và cũng tiến bộ nhiều nhất trong lớp 7/10 trong cả quá trình học cũng như áp dụng dạy học theo phương thức giáo dục STEM.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 96

hành vi

Mức 1

1. Tìm hiểu

1.1 Tìm hiểu tình huống vấn đề

vấn đề

1.2 Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu

2.1 Diễn đạt lại tình huống có vấn đề

giải pháp

2.2. Tìm kiếm thông tin liên quan đến vấn đề

OF

2. Đề xuất

2.3. Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề

FI

1.3 Phát biểu vấn đề

thông qua nghiên cứu kiến thức nền

3.1 Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện giải pháp

hiện giải

3.2 Thực hiện giải pháp

pháp/

3.3 Đánh giá và điều chỉnh các bước giải quyết

GQVĐ

cụ thể ngay trong quá trình thực hiện

4. Đánh giá

4.1 Đánh giá quá trình giải quyết vấn đề và điều

việc

chỉnh việc giải quyết vấn đề.

GQVĐ,

4.2 Phát hiện vấn đề mới cần giải quyết

  

NH

 

Y

vấn đề mới

ƠN

3. Thực

phát hiện

Mức 2 Mức 3

CI

thành tố

AL

Bảng 3.19. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” của bạn Hồ Văn Anh Dũng Mức độ biểu hiện Năng lực Chỉ số

QU

Nhận xét của GV: Ở chủ đề 2 này bạn Dũng đã tập trung hơn trong khi hoạt động nhóm và chế tạo sản phẩm.Vì vậy bạn có tham gia lập kế hoạch giải quyết vấn đề cũng như biết cách diễn đạt lại vấn đề dù chưa được trôi chảy, ngoảia bạn tham gia rất tốt vào việc chế tạo sản phầm. Bản thiết kế của nhóm Anh Dũng cần điều chỉnh lại vị

M

trí đặt pin cho phù hợp.

Bảng 3.20. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” của bạn Đặng Chí Khiêm.

Năng lực

Chỉ số

thành tố

hành vi

DẠ Y

1. Tìm hiểu 1.1 Tìm hiểu tình huống vấn đề vấn đề

2.

Mức độ biểu hiện Mức 1

Mức 2

Mức 3

1.2 Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu

1.3 Phát biểu vấn đề

Đề xuất 2.1 Diễn đạt lại tình huống có vấn đề


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 97 Chỉ số

thành tố

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

Mức 2

2.2. Tìm kiếm thông tin liên quan đến

giải pháp

CI

vấn đề thông qua nghiên cứu kiến thức nền

2.3. Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề

OF

giải pháp giải giải pháp

FI

3. Thực hiện 3.1 Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện quyết vấn đề

3.2 Thực hiện giải pháp

Mức 3

AL

Năng lực

3.3 Đánh giá và điều chỉnh các bước

 

giải quyết cụ thể ngay trong quá trình

ƠN

thực hiện

4. Đánh giá 4.1 Đánh giá quá trình giải quyết vấn đề và việc giải quyết điều chỉnh việc giải quyết vấn đề.

vấn đề, phát 4.1 Phát hiện vấn đề mới cần giải quyết

NH

hiện vấn đề mới

Nhận xét của GV: Chí Khiêm vẫn là HS được đánh giá tương đối tốt khi giải

Y

quyết vấn đề, tư duy phản biện tốt, chăm chỉ tìm hiểu kiến thức nền phục vụ cho quá

QU

trình GQVĐ. Ở chủ đề 2 Chí Khiêm đã phát triển tốt hơn các năng lực vốn có của mình và đã tham gia nhiều hơn vào việc chế tạo sản phẩm. Bảng 3.21. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề khi thực hiện chủ đề “Chế Năng lực thành tố

M

tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” của bạn Đinh Hoàng Duy Mức độ biểu hiện

Chỉ số hành vi

Mức 1

Mức 2 

vấn đề

1.2 Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu

1.3 Phát biểu vấn đề

1. Tìm hiểu 1.1 Tìm hiểu tình huống vấn đề

Đề xuất 2.1 Diễn đạt lại tình huống có vấn đề

DẠ Y

2.

giải pháp

2.2. Tìm kiếm thông tin liên quan đến vấn đề

 

thông qua nghiên cứu kiến thức nền 2.3. Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề

Mức 3


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 98 Chỉ số

thành tố

hành vi

Mức độ biểu hiện Mức 1

3. Thực hiện 3.1 Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện giải

Mức 2

CI

giải pháp giải pháp quyết vấn đề

3.2 Thực hiện giải pháp

quyết cụ thể ngay trong quá trình thực hiện giá 4.1 Đánh giá quá trình giải quyết vấn đề và

việc giải quyết điều chỉnh việc giải quyết vấn đề. vấn đề, phát 4.2 Phát hiện vấn đề mới cần giải quyết hiện

vấn

đề

OF

Đánh

FI

3.3 Đánh giá và điều chỉnh các bước giải 4.

Mức 3

AL

Năng lực

ƠN

mới

Nhận xét của GV: Hoàng Duy đã tiến bộ hơn so với khi thực hiện chủ đề 1 về việc tìm hiểu vấn đề, tuy nhiên phần phát biểu vấn đề của bạn vẫn còn yếu, do bạn có

NH

ít vốn từ để biểu đạt suy nghĩ của mình. Mặc dù vậy, bạn Hoàng Duy có khả năng thực hiện giải pháp tốt so với các bạn trong nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề của Hoàng Duy đã phát triển hơn nhiều so với khi thực hiện chủ đề 1. Ngoài ra dựa trên việc chấm điểm trình bày, điểm sản phẩm, bài kiểm tra cuối

Y

mỗi chủ đề và video quay trong lúc thực nghiệm chúng tôi cũng đưa ra bảng đánh giá

QU

năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong mỗi chủ đề như sau. Bảng 3.22. Bảng đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của lớp 7/10 với chủ đề “ Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

M

Năng lực thành tố

DẠ Y

1. Tìm hiểu vấn đề

2. Đề xuất giải pháp

Chỉ số

Mức độ biểu hiện

Tổng

hành vi

Mức 1

Mức 2

Mức 3

số

1.1. Tìm hiểu tình huống vấn

5

22

9

36

13.9%

61.1%

25%

100%

6

10

20

36

16.7%

27.8%

55.5%

100%

10

10

16

36

27.8%

27.8%

44.4%

100%

4

20

12

36

11.1%

55.6%

33.3%

100%

đề 1.2. Phát hiện và phát biểu vấn đề cần nghiên cứu 1.3 Phát biểu vấn đề 2.1 Diễn đạt lại tình huống có vấn đề


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 99 Mức độ biểu hiện

Chỉ số

nghiên cứu kiến thức nền 2.3. Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề

3.2. Thực hiện giải pháp

điều chỉnh nếu cần

4.1 Đánh giá quá trình giải

NH

4. Đánh giá việc giải quyết vấn đề và điều chỉnh quyết vấn đề, phát việc giải quyết vấn đề

4.2 Phát hiện vấn đề mới cần giải quyết

6

10

20

36

16.7%

27.8%

55.5%

100%

6

10

20

36

3

27.8%

55.5%

100%

14

19

36

8.3%

38.9%

52.8%

100%

6

10

20

36

16.7%

27.8%

55.5%

100%

3

23

10

36

8.3%

63.9%

27.8%

100%

8

20

8

36

22.2%

55.6%

22.2%

100%

14

17

5

36

38.9%

47.2%

13.9%

100%

ƠN

3.3. Đánh giá sản phẩm và

hiện vấn đề mới

số

16.7%

3.1. Lập kế hoạch cụ thể để 3.Thực hiện giải pháp

Mức 3

AL

quan đến vấn đề thông qua

Mức 2

CI

2.2. Tìm kiếm thông tin liên

Tổng

Mức 1

FI

hành vi

OF

Năng lực thành tố

Y

Nhận xét: Từ kết quả của bảng số liệu trên, chúng tôi đưa ra một số nhận định

QU

như sau về năng lực giải quyết vấn đề của HS. Khi tham gia thực nghiệm chủ đề STEM về chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo, tất cả HS đều đạt được ít nhất một chỉ số hành vi về năng lực GQVĐ. Có khoảng 80%, HS đã tìm hiểu và nêu được vấn đề cần giải quyết, hơn 80% HS đưa ra được phương án giải quyết, hơn 80% HS đã

M

bắt tay vào chế tạo được dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo đảm bảo tiêu chí đặt ra và hơn 80% HS đã gắn vấn đề với thực tiễn lớp học và cuộc sống.

3.4.2.3. Biểu đồ so sánh sự phát triển năng lực của học sinh khi thực hiện 2

chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng” và “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

DẠ Y

Dựa vào 2 bảng đánh giá năng lực của học sinh khi thực hiện 2 chủ đề đã nêu,

chúng tôi có vẽ đồ thị so sánh các năng lực thành tố của học sinh lớp 7/10 khi thực hiện 2 chủ đề để từ đó đưa ra nhận xét về sự phát triển năng lực của học sinh khi thực hiện 2 chủ đề này.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 100 25

AL

20 15 10

CI

5 0

Mức 1

1.2. Phát 1.3 Phát biểu 1.3 Phát biểu hiện và phát vấn đề vấn đề biểu vấn đề (CĐ1) (CĐ2) cần nghiên cứu(CĐ2)

Mức 2

Mức 3

FI

1.1. Tìm 1.2. Phát hiểu tình hiện và phát huống vấn biểu vấn đề đề (CĐ2) cần nghiên cứu(CĐ1)

OF

1.1. Tìm hiểu tình huống vấn đề (CĐ1)

Hình 3.15. Biểu đồ so sánh năng lực tìm hiểu vấn đề của HS qua 2 chủ đề Qua biểu đồ ta nhận thấy ở chủ đề 2 năng lực của nhiều em học sinh đã phát triển

ƠN

từ mức 1 lên mức 2, một số khác phát triển từ mức 2 lên mức 3. Do lúc ban đầu các em mới được học theo phương thức dạy học mới nên còn bỡ ngỡ ở chủ đề 1, sang chủ đề 2 do quen với việc tìm hiểu vấn đề nên các em đã làm tốt hơn.

NH

25 20 15

10 5

Y

0

QU

2.1 Diễn đạt 2.1 Diễn đạt 2.2 Tìm hiểu 2.2 Tìm hiểu 2.3 Đề xuất 2.3 Đề xuất lại tình lại tình thông tin thông tin giải pháp giải pháp huống có huống có thông qua thông qua GQVĐ GQVĐ vấn đề vấn đề nghiên cứu nghiên cứu (CĐ1) (CĐ2) (CĐ1) (CĐ2) KT nền KT nền (CĐ1) (CĐ2) Mức 2

Mức 3

M

Mức 1

Hình 3.16. Biểu đồ so sánh năng lực đề xuất giải pháp của HS qua 2 chủ đề

Qua biểu đồ này ta nhận thấy với năng lực đề xuất giải pháp vì yêu cầu của chủ

đề 1 đơn giản hơn, học sinh chỉ cần tìm hiểu kiến thức liên quan đến việc chế tạo đèn pin led siêu sáng, không có nhiều sự lựa chọn tự chủ của học sinh hơn ở chủ đề 2 vì

DẠ Y

thế ở chủ đề 1 các năng lực của học sinh chủ yếu ở mức 1 và mức 2, sang chủ đề 2 thì các em có nhiều sự phát triển tốt hơn vì thế nhiều em đạt mức 3 hơn.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 101

AL

3.3 Đánh giá quá trình GQVĐ và điều chình việc GQVĐ(CĐ2) 3.3 Đánh giá quá trình GQVĐ và điều chình việc GQVĐ(CĐ1)

3.2 Thực hiện GP (CĐ1) 3.1 Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện GP(CĐ2) 3.1 Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện GP(CĐ1)

Mức 1

5 Mức 2

10

15

Mức 3

20

25

30

35

40

OF

0

FI

CI

3.2 Thực hiện GP (CĐ2)

Hình 3.17. Biểu đồ so sánh năng lực thực hiện GPGQVĐ của HS qua 2 chủ đề Qua biểu đồ này ta thấy, khi thực hiện chủ đề 1 nhiều em còn lúng túng, chưa

ƠN

quen với phương pháp học mới, thêm nữa giáo án chỉ yêu cầu các em có thể nhìn mô hình mẫu thực hiện theo nên năng lực của các em đạt chủ yếu ở mức 1,2. Qua chủ đề 2, yêu cầu các em phải tự suy nghĩ sáng tạo ra mô hình riêng không theo khuôn mẫu

NH

nào, lại thêm phải biết chọn loại mạch điện cho phù hợp nên năng lực thực hiện GPGQVĐ của các em trong lớp được nâng cao hơn và đạt mức 3 nhiều hơn. Các em

Y

mức 1 thì đạt lên mức 2.

100%

QU

80% 60% 40% 20% 0%

M

4.1. Đánh giá quá 4.1 Đánh giá quá 4.2 Phát hiện vấn 4.2 Phát hiện vấn trình GQVĐ và trình GQVĐ và đề mới cần GQ đề mới cần GQ điều chỉnh việc điều chỉnh việc (CĐ1) (CĐ2) GQVĐ (CĐ1) GQVĐ (CĐ2) Mức 1

Mức 2

Mức 3

Hình 3.18. Biểu đồ so sánh năng lực đánh giá việc GQVĐ

DẠ Y

và phát hiện VĐ mới cần GQ của HS qua 2 chủ đề

Với năng lực đánh giá việc GQVĐ và phát hiện VĐ mới cần GQ thì năng lực này

hơi khó, thường những bạn học giỏi mới phát huy được mức cao nhất của năng lực này nên nhìn vào biểu đồ ta thấy năng lực này qua 2 chủ đề có phát triển theo chiều hướng tốt nhưng không nhiều bạn đạt được mức 3.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 102

Nhận xét chung:

AL

Từ đánh giá định tính và định lượng về quá trình thực hiện 2 chủ đề, chúng tôi nhận thấy kết quả thu được rất khả quan. Đa số HS đều đạt kết quả khá và giỏi.

CI

Điều đó cho thấy thông qua dạy học chủ đề STEM không những giúp học sinh thích thú, phát huy tính chủ động mà còn giúp các em phát triển năng lực giải quyết

FI

vấn đề. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa chủ động làm việc nên kết quả còn chưa cao.

OF

Mặc khác khi thực hiện phương thức dạy học STEM cần phát triển năng lực cho học sinh một cách có lộ trình từ dễ đến khó. Việc chúng chúng tôi chọn 2 chủ đề và đề ra mục tiêu cũng như hướng phát triển năng lực cho học sinh từng bước một khiến cho

ƠN

việc thực hiện chủ đề đơn giản hơn, học sinh sẽ dễ tiếp thu hơn, tránh tâm lí thấy khó mà bỏ của các học sinh trung bình, yếu, mặc khác khiến các em thấy mình cũng có thể tự học, hòa đồng phát triển cùng các bạn trong lớp điều đó sẽ giúp các em say mê khoa

NH

học hơn. Khi thực hiện 2 chủ đề này, chúng tôi nhận thấy một số em chỉ là học sinh trung bình, khá nhưng thao tác thực hành rất tốt, trong khi đó có một số em dù làm bài tập và tìm hiểu lý thuyết rất giỏi nhưng thao tác thực hành có phần chậm hơn, từ đó cho thấy việc dạy học theo phương thức giáo dục STEM có thể đánh giá một cách toàn

QU

Y

diện các phẩm chất năng lực của học sinh.  KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 

Kết quả thực nghiệm cho thấy việc sử dụng quy trình xây dựng chủ đề dạy học theo phương thức giáo dục STEM nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học

M

sinh, quy trình tổ chức lớp học, phiếu đánh giá kết quả mà luận văn đề xuất là phù hợp

và có hiệu quả với HS. Sau khi thực hiện đến chủ đề thứ 2 thì hầu hết HS đều tìm hiểu, phát hiện được vấn đề cần giải quyết. Tìm hiểu kiến thức nền và thông tin liên quan để giải quyết vấn đề một cách hiệu quả. HS biết cách tiếp cận các vấn đề thực tế, tìm ra nguyên nhân và giải pháp cho các vấn đề đó, đặt vấn đề trong bối cảnh đa chiều, từ đó

DẠ Y

có cái nhìn khách quan và tổng thể góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Như vậy, dựa trên kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy chủ đề đưa ra có tính

khả thi và hiệu quả.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 103

AL

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận

Thông qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về cơ sở lí luận và khảo sát thực tiễn,

CI

luận văn đã đưa ra được các kết luận như sau:

- Khảo sát thực tiễn, vận dụng cơ sở lí luận về năng lực giải quyết vấn đề và giáo

FI

dục STEM, chúng chúng tôi đã xây dựng thành công 2 chủ đề STEM “Chế tạo đèn pin năng lực giải quyết vấn đề của học sinh lớp 7.

OF

led siêu sáng” và “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” nhằm phát triển - Chúng chúng tôi đã tổ chức thực nghiệm, thu thập và đánh giá kết quả cho thấy 2 chủ đề có tính khả thi và hiệu quả cao. Chủ đề 1 “ Chế tạo đèn pin led siêu sáng”

ƠN

giúp học sinh làm quen với phương thức dạy học STEM, với chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” có nhiều phương án để giải quyết, giúp học sinh chủ động và sáng tạo trong quá trình thực hiện. Hai chủ đề đã giúp học sinh từng bước

NH

phát triển năng lực giải quyết vấn đề, bên cạnh đó còn giúp học sinh phát triển một số kĩ năng và năng lực khác.

- Lúc đầu, khi thực nghiệm lần đầu vào học kì 2 của năm 2020, trong giáo án chúng chúng tôi có cho học sinh sử dụng hàn điện để hàn các mối nối và sử dụng điện

Y

trở để đảm bảo dòng vừa đủ cho đèn led. Tuy nhiên, khi thực nghiệm chúng tôi thấy

QU

việc này khiến học sinh lúng túng nên thời gian dạy không đảm bảo theo mục tiêu đề ra trong giáo án, không đảm bảo an toàn cho học sinh, cộng với việc chúng tôi có dùng chủ đề “chế tạo đèn pin led siêu sáng” trong buổi sinh hoạt cụm của Quận Hải Châu thì chúng chúng tôi quyết định sẽ sửa lại giáo án luận văn, bỏ phần dùng hàn điện để

M

hàn mối nối và bỏ luôn phần dùng điện trở để giảm dòng vừa đủ cho đèn led siêu sáng.

Thay vào đó sẽ cho học sinh nối mối nối bằng các kĩ thuật đơn giản và với đèn pin led siêu sáng thì hàn sẵn đế tản nhiệt, sử dụng pin có hiệu điện thế vừa đủ để đèn không cháy vì học sinh lớp 7 chưa được học về những nội dung đó sẽ khiến cho bài học nặng nề và khó đảm bảo thành công. Với những kiến thức đó có thể đưa vào phần mở rộng

DẠ Y

hoặc giành cho câu lạc bộ thì sẽ hợp lý hơn. Nhờ vậy, kết quả thực nghiệm lần 2 rất thành công, học sinh thực hiện chế tạo sản phẩm đảm bảo thời gian như trong giáo án. Vì thế, chúng chúng tôi hi vọng luận văn này có thể áp dụng đại trà cho các lớp học.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 104

2. Kiến nghị

AL

Qua quá trình nghiên cứu, xây dựng và thực nghiệm luận văn, chúng chúng tôi đưa ra một số đề xuất và kiến nghị sau: hơn để đánh giá một cách tổng quát và chính xác nhất.

CI

- Mở rộng tổ chức chủ đề STEM trên diện rộng, nhiều học sinh được tham gia

FI

- GV cần nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thêm nhiều giờ học STEM để học sinh nâng cao năng lực, sự đam mê, hứng thú và tính ứng dụng thực tiễn nhiều hơn.

OF

- Có thể lấy chủ đề dạy học STEM để tổ chức hoạt động dạy học trải nghiệm đáp ứng mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông mới hoặc thông qua các câu lạc bộ

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

để kích thích hứng thú học tập cho học sinh.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Tiếng Việt [1]. Bộ giáo dục và đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn về năng lực, Hà Nội.

AL

TÀI LIỆU THAM KHẢO

CI

[2]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Vũ Quang (Tổng chủ biên), Vật lý 7, Nxb Giáo dục Việt Nam.

FI

[3]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), “Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên” Ban hành kèm theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT. môn Vật lý 7”, Nxb Giáo dục Việt Nam.

OF

[4]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng [5]. PGS.TS Trần Ngọc Hưng, Vận dụng kiểu dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề

ƠN

trong dạy học vật lí ở trường phổ thông.

[6]. PGS.TS Lê Huy Hoàng, Đề tài nghiên cứu mô hình giáo dục STEM trong giáo dục phổ thông Việt Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và

NH

đào tạo theo tinh thần nghị quyết 29 – NQ/TW.

[7]. TS Nguyễn Thanh Nga (Chủ biên), Phùng Việt Hải, Nguyễn Quang Linh, Huỳnh Phước Muội (2018). “Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề STEM cho học sinh THCS và THPT”. NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

Y

[8]. TS Nguyễn Thanh Nga (Chủ biên), Phùng Việt Hải, Nguyễn Quang Linh,

QU

Huỳnh Phước Muội, Nguyễn Anh Dũng, Ngô Trọng Tuệ (2018). “Dạy học chủ đề STEM cho học sinh THCS và THPT”. NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

[9]. Hoàng Phê (chủ biên) (1998), Từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng – Trung tâm

M

Từ điển học, Đà Nẵng.

[10].Lê Xuân Quang (2017), Dạy học môn Công nghệ phổ thông theo định hướng giáo dục STEM, Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Trường ĐHSP Hà Nội. [11].Thủ tướng chính phủ (2017), Nguyễn Xuân Phúc, Chỉ thị về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, Số 16/CT-Ttg, Chính

DẠ Y

phủ nước CHXHCN Việt Nam

[12]. TS. Đỗ Văn Tuấn, trích báo Tin học và Nhà trường số 182 [13]. GS.TS Nguyễn Minh Thuyết (2019). Chương trình GDPT 2018 và những thách thức cần vượt qua.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

AL

[14].PGS.TS Đỗ Hương Trà (Chủ biên) (2019). Dạy học và phát triển năng lực môn vật lí THCS. Tiếng Anh

CI

[15]. Pisa (2012) Assessmet framework. OECD

[16]. Tsupros_Kohler_ Hallinen, STEM education: A project to identify the missing

FI

components, Intermediate Unit 1 and Carnegie Mellon, Pennsylvania, 2009. Trang web

OF

[17]. https://www.csu.edu/humanresources/empdev/documents/ProblemSolving.pdf?f bclid=IwAR1tGUOX1v6vX1-BNG6x7jTk6HgERRr84uPBkJAUbJfyZUvEevxoyBKC80

ƠN

[18]. https://moet.gov.vn/van-ban/vbdh/Pages/chi-tiet-van-ban.aspx?ItemID=2784 [19]. https://moet.gov.vn/giaoducquocdan/giao-duc-trung-

DẠ Y

M

QU

Y

NH

hoc/Pages/default.aspx?ItemID=4940


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

PHỤ LỤC

đạt theo CT GDPT mới của chủ đề “Chế tạo đèn pin led siêu sáng”

CI

- Bài 19 – Dòng điện, nguồn điện

AL

1. Chuẩn KT – KN cần đạt quy định trong chương trình SGK hiện hành yêu cầu cần

 Nhận biết:

FI

 Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...

OF

 Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.  Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện

ƠN

+ Thông hiểu: Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì dòng điện, ví dụ như pin, acquy..

+ Vận dụng: Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.

NH

- Bài 20 – Chất dẫn điện, chất cách điện – Dòng điện trong kim loại + Nhận biết:

 Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. có hướng.

QU

Y

 Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển + Thông hiểu: Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.

- Bài 21 – Sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện

M

+ Nhận biết: Nêu được quy ước về chiều dòng điện.

+ Vận dụng:

 Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước.  Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên

DẠ Y

chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. * Đối với chương trình GDPT tổng thể, nội dung này được dạy ở môn

KHTN lớp 8 với Yêu cầu cần đạt như sau: - Định nghĩa được dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của hạt mang điện.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

số nguồn điện thông dụng. - Phân loại được vật dẫn điện và vật không dẫn điện.

CI

- Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản với các kí hiệu được mô tả.

AL

- Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện và nêu được một

- Mắc được mạch điện đơn giản với : pin, công tắc, dây nối, bóng đèn.

FI

- Thực hiện được thí nghiệm để nêu được khả năng sinh ra dòng điện của pin( hay ắc quy)

OF

2. Chuẩn KT-KN cần đạt quy định trong chương trình SGK hiện hành và yêu cầu cần đạt theo CT GDPT mới của chủ đề “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

ƠN

* Theo Chuẩn KT – KN cần đạt quy định trong chương trình SGK hiện hành - Bài 27 – TH: Đo CĐDĐ và HĐT đoạn mạch nối tiếp + Vận dụng:

NH

 Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.  Nêu và xác định được trong đoạn mạch nối tiếp: Dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. I1 = I2 = I3.

Y

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng

QU

phần đoạn mạch: U13 = U12 + U23

 Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp

- Bài 28 – TH: Đo CĐDĐ và HĐT đoạn mạch song song

M

+ Vận dụng:

 Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.  Nêu và xác định được trong đoạn mạch song song: Dòng điện mạch chính có cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn

DẠ Y

mạch rẽ: I = I1 + I2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn

mạch rẽ: U = U1 = U2  Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng

đèn mắc song song


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

* Đối với chương trình GDPT tổng thể, nội dung này được dạy ở môn

AL

KHTN lớp 9 với “Yêu cầu cần đạt” như sau:

- Lắp được mạch điện và đo được giá trị cường độ dòng điện trong một đoạn

CI

mạch điện mắc nối tiếp.

- Lắp được mạch điện và đo được giá trị cường độ dòng điện trong một đoạn

FI

mạch điện mắc song song.

- Thực hiện thí nghiệm để rút ra được: Trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp,

OF

cường độ dòng điện là như nhau cho mọi điểm; trong đoạn mạch điện mắc song song, tổng cường độ dòng điện trong các nhánh bằng cường độ dòng điện chạy

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

trong mạch chính.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 CHỦ ĐỀ CHẾ TẠO ĐÈN PIN LED SIÊU SÁNG

AL

Nhóm……………….Lớp………….

Hãy nghĩ tới đèn pin mà các em đã thấy trong thực tế và vẽ lại vị trí cũng như cách lắp

CI

các dụng cụ trên thành bóng đèn pin một cách dễ hiểu nhất vào phiếu học tập ( Có thể

NH

ƠN

OF

FI

dùng bảng phụ để dễ vẽ)

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 CHỦ ĐỀ CHẾ TẠO ĐÈN PIN LED SIÊU SÁNG

Y

Nhóm……………….Lớp…………….

QU

1. Các em hãy đọc thông tin SGK và vẽ các kí hiệu tương ứng với các bộ phận mạch điện đồng thời nêu công dụng của nó trong mạch điện. Tên linh kiện

1

Công tắc đóng

2

Nguồn điện 1 pin

4

6

trong mạch điện

Nguồn điện 2 pin

DẠ Y

5

Công dụng

3

Hình vẽ kí hiệu

M

TT

Bóng đèn

Công tắc mở Dây dẫn

2. Dựa trên các kí hiệu đó, các nhóm hãy vẽ lại mô hình mạch điện dùng để chế tạo đèn pin của nhóm mình.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

AL

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 CHỦ ĐỀ CHẾ TẠO DỤNG CỤ TRANG TRÍ GÓC HỌC TẬP SÁNG TẠO Nhóm……………….Lớp…………….

CI

1. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp.

a. Hãy cho biết trong mạch điện hình 27.1a dưới đây, ampe kế và công tắc được mắc như thế nào

OF

FI

với các bộ phận khác.

ƠN

........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... b. Hãy mắc mạch điện theo hình 27. 1a

NH

- Ở vị trí 1, em hãy đóng công tắc 3 lần, ghi giá trị cường độ dòng điện tương ứng, tính giá trị trung bình I1. Ghi vào bảng 1.

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Cường độ dòng điện

I1 =.................

I2 =.................

I3 =.................

QU

Vị trí của ampe kế

Y

- Mắc ampe kế vào vị trí 2 và 3 và ghi các giá trị trung bình I2, I3 vào bảng 1.

c. Dựa vào kết quả đo, em hãy tìm từ thích hợp để điền vào phần nhận xét sau: Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ .............................tại các vị trí khác

M

nhau của mạch.

I1.................I2.......................I3

2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp.

a. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện tương tự Hình 27.2a vào ô trống bên cạnh, trong

DẠ Y

đó vôn kế được mắc để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

b. Mắc mạch điện theo sơ đồ, đo hiệu điện thế giữa các điểm tương ứng trong bảng 2,

Hai điểm 1 và 2

U12 = ……………….

Hai điểm 2 và 3

U23 = ……………….

Hai điểm 1 và 3

U13 = ……………….

CI

Hiệu điện thế

FI

Vị trí mắc vôn kế

AL

mỗi vị trí đo 3 lần sau đó lấy giá trị trung bình và ghi vào bảng 2.

OF

c. Dựa vào kết quả đo, em hãy tìm từ thích hợp để điền vào phần nhận xét sau: Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng .............................các hiệu điện thế trên mỗi đèn.

ƠN

U13.................U12.......................U23 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 CHỦ ĐỀ CHẾ TẠO DỤNG CỤ TRANG TRÍ GÓC

NH

HỌC TẬP SÁNG TẠO

Nhóm……………….Lớp……………. 1. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.

M

QU

điện vào ô trống bên cạnh.

Y

a. Mắc vôn kế vào 2 điểm 1 và 2 trong mạch điện H28.1a dưới dây và vẽ sơ đồ mạch

b. Hãy mắc mạch điện theo sơ đồ H28.1 và lần lượt đo các giá trị hiệu điện thế

tương ứng ghi vào bảng 1 dưới đây: Hai điểm 1 và 2

Hai điểm 3 và 4

Hai điểm M và N

Hiệu điện thế

U12 =.................

U34 =.................

UMN =.................

DẠ Y

Vị trí mắc vôn kế

c. Dựa vào kết quả đo, em hãy tìm từ thích hợp để điền vào phần nhận xét sau:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn mắc song song là...................

AL

và.....................hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung. 2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song.

CI

U12.................U23.......................UMN

a. Em hãy mắc mạch điện theo sơ đồ H28.2 dưới đây và lần lượt tiến hành thí

ƠN

OF

FI

nghiệm theo các bước sau:

- Mắc ampe kế nối tiếp với đèn 1 như hình trên và đóng công tắc đo cường độ

NH

dòng điện I1 qua đèn 1. Đo 3 lần lấy giá trị trung bình và ghi vào bảng kết quả 2. - Tương tự mắc ampe kế nối tiếp với đèn 2 và ampe kế ở mạch chính để đo cường độ dòng điện qua mạch chính. Ghi kết quả vào bảng. Cường độ dòng điện

Y

Vị trí mắc ampe kế

I1 = ……………….

Mạch rẽ đo cường độ dòng điện qua Đ2

I2 = ……………….

Mạch chính đo cường độ dòng điện I

I = ……………….

QU

Mạch rẽ đo cường độ dòng điện qua Đ1

M

c. Dựa vào kết quả đo, em hãy tìm từ thích hợp để điền vào phần nhận xét sau: Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song, cường độ dòng điện qua mạch chính

DẠ Y

bằng..............cường độ dòng điện qua các mạch rẽ. I.................I1.......................I2


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

AL

HỌC LIỆU – CHỦ ĐỀ 2 – CHẾ TẠO DỤNG CỤ TRANG TRÍ GÓC HỌC TẬP SÁNG TẠO PĐG 1 - CĐ 2

CI

Bảng 2.13. Phiếu đánh giá sản phẩm “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo” Nhóm: ……………………. Yêu cầu

Điểm

Điểm

Điểm

tối đa

GV

HS

OF

ND

FI

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

Bản

M1: Bản thảo được vẽ đầy đủ các thành phần, có

thảo

chú thích các kí hiệu

thiết

M2: Bản thảo được vẽ đầy đủ các thành phần,

kế

chưa chú thích các kí hiệu.

20

ƠN

điểm

M3: Bản thảo chưa vẽ đầy đủ các thành phần.

M1: Cấu trúc mô hình hợp lí, lắp đặt vị trí phù 30điểm

thức

hợp, đầy đủ các thành phần như thiết kế, sản

sản

phẩm nhìn đẹp mắt.

phẩm

M2: Cấu trúc mô hình hợp lí, lắp đặt các vị trí

NH

Hình

Y

phù hợp, có đầy đủ các thành phần như thiết kế

QU

tuy nhiên sản phẩm nhìn chưa đẹp mắt. M3: Cấu trúc mô hình chưa hợp lí, chưa đầy đủ các thành phần như thiết kế. M1: Sản phẩm vận hành tốt

20

hành

M2: Sản phẩm hoạt động được tuy nhiên đôi lúc điểm

M

Vận

có gặp vấn đề trục trặc. M3: Sản phẩm không vận hành được.

Phạm M1: Sản phẩm có thể ứng dụng rộng rãi trong 10 thực tế.

DẠ Y

vi ứng

M2: Sản phẩm ứng dụng được nhưng chưa thể áp

dụng

dụng rộng rãi

điểm

M3: Sản phẩm chưa ứng dụng được trong thực tế.

Tính

M1: Sản phẩm thiết kế đẹp, an toàn điện; có tính

20


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

ứng dụng cao.

điểm

tạo

M2: Đạt được 2 trong 3 tiêu chí.

AL

sáng

M3: Chỉ đạt được 1 tiêu chí hoặc không đạt được

CI

tiêu chí nào. PĐG 2-CĐ 2

FI

Bảng 2.14. Phiếu đánh giá việc trình bày sản phẩm “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo”

OF

PHIẾU ĐÁNH VIỆC TRÌNH BÀY Nhóm:………………

Điểm tối

Điểm

Điểm

đa

của GV

của HS

ƠN

Tiêu chí đánh giá Thể hiện được sự hiểu biết về từng bộ phận mạch điện và vai trò của nó trong

NH

mạch điện.

Trình bày bản thảo về dụng cụ trang trí

Nội

20

10

góc học tập sáng tạo của nhóm

dung

Trao đổi thảo luận, bảo vệ và điều chỉnh

Y

thiết kế

QU

Tìm hiểu vấn đề giáo viên đưa ra và đề

10

20

xuất được giải pháp giải quyết vấn đề Thái độ, cử chỉ thân thiện, chan hòa, chân

thức

thành,

Ngôn

Ngôn ngữ gẫy gọn, trong sáng, cuốn hút

DẠ Y

ngữ

M

Hình

Tổng

20 20

100


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

PĐG 3- CĐ 2

AL

Bảng 2.15. Phiếu đánh giá hoạt động nhóm “Chế tạo dụng cụ trang trí góc học tập

PHIẾU ĐÁNH HOẠT ĐỘNG NHÓM

chí

Sự nhiệt tình tham gia

Họ

(20)

Tạo môi

kiến và ý

trường

tưởng

thân

mới

thiện

(20)

(20)

Đóng góp

Hoàn

Tổng

vào sự

thành

điểm

đoàn kết

nhiệm vụ

(20)

(20)

NH

ƠN

Tên

Đưa ra ý

OF

Tiêu

FI

Nhóm:………………

CI

sáng tạo”

NGUỒN TÀI LIỆU HỖ TRỢ

Y

- Link website/clip video/…

https://www.youtube.com/watch?v=csFjrk6mlwo&list=PLGT9-

QU

4qdx_BfWLdw2PLo_aPtuka7w3_Jy&index=8&t=1717s ( phút thứ 19) - Hình ảnh, tư liệu hỗ trợ

DẠ Y

M

Hình 2.2. Một số mô hình minh hoạt về dụng cụ trang trí góc học tập sáng tạo

- Các linh kiện điện tử: Học sinh có thể tham khảo các link sau để biết thêm thông tin về đèn led, pin sạc…https://dientutuonglai.com/led-5mm-7-mau-nhay-nhanh.html


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


DẠ

Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


DẠ

Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


DẠ

Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


DẠ

Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


DẠ

Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


DẠ

Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


DẠ

Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


DẠ

Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


DẠ

Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


DẠ

Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

CI

AL

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI C

IA L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI C

IA L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.