26 minute read

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Next Article
ĐẾN LUẬN ÁN

ĐẾN LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL A. Tiếng Việt 1. Đặng Thị Thuận An (2017), Phát triển năng lực dạy học tích hợp cho sinh viên Sư phạm hóa học thông qua học phần Phương pháp dạy học hóa học phổ thông, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội, Hà Nội. 2. Vũ Tuấn Anh, Đào Trung Thành (2018), Hướng nghiệp 4.0, Nhà xuất bản Thanh niên, Hà Nội. 3. Đào Thị Việt Anh, Chu Văn Tiềm (2017), “Nguyên tắc, quy trình xây dựng chủ đề tích hợp trong môn Khoa học tự nhiên ở trƣờng Trung học cơ sở”, Tạp chí Khoa học giáo dục Trường ĐHSP Hà Nội, 62(9), tr. 71-78. 4. Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), “Nghị quyết số 29 NQ/TW về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. 5. Đinh Quang Báo, Lại Phƣơng Liên (2019), Xây dựng các chủ đề cốt lõi trong dạy học sinh học ở trường PTTH, NXB ĐHQGHN, Hà Nội. 6. Phạm Hồng Bắc, Nguyễn Thị Sửu (2013), “Hoạt động của ngƣời giáo viên trong dạy học theo dự án môn hóa học ở trƣờng Trung học phổ thông” , Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, 58(1), tr. 46-54. 7. Bernd Meier, Nguyễn Văn Cƣờng (2014), Lí luận dạy học hiện đại, cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học. NXB ĐHSP, Hà Nội. 8. Bernd Meier – Nguyễn Văn Cƣờng (2005), Phát triển năng lực nhận thức thông qua phương pháp và phương tiện dạy học mới, Tài liệu hội thảo tập huấn dự án phát triển giáo dục THPT, Hà Nội. 9. Nguyễn Văn Biên (2014), “Bồi dƣỡng giáo viên xây dựng chủ đề tích hợp các môn khoa học tự nhiên” , Tuyển tập báo cáo Hội thảo quốc gia, Nâng cao NL đào tạo GV DHTH môn KHTN ở trường ĐHSP, tr. 41-44. 10. Nguyễn Văn Biên (2015), “Quy trình xây dựng chủ đề tích hợp về khoa học tự nhiên” ,Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, 60(2), tr. 61-66. 11. Nguyễn Văn Biên, Đỗ Thị Huệ (2016), “Tổ chức dạy học chủ đề tích hợp ngƣời đầu bếp thông minh ở trƣờng Trung học cơ sở” , Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, 60(8B), tr. 203-212. 12. Nguyễn Lăng Bình (Chủ biên), Đỗ Hƣơng Trà (2010), Dạy và học tích cực. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học, NXB ĐHSP, Hà Nội. 13. Hoàng Hoà Bình (2015), “Năng lực và đánh giá theo năng lực” , Tạp chí khoa học ĐHSP TP. HCM, 6(71), tr. 21-31. 14. Bộ GD&ĐT (2006), Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, NXB Giáo dục, Hà Nội. 15. Bộ GD&ĐT (2014), Công văn số số 5555/BGDĐT-GDTrH hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng, Ban hành ngày 8/10/2014, Hà Nội.

Advertisement

16. Bộ GD&ĐT - Vụ GD Trung học (2009), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL năng của CT GDPT môn Hoá học THCS, NXB Giáo dục, Hà Nội. 17. Bộ GD&ĐT - Tài liệu hội thảo (2014), Xây dựng chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, Hà Nội. 18. Bộ GD&ĐT - Tài liệu tập huấn (2014), Xây dựng các chuyên đề dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Hóa học, Hà Nội. 19. Bộ GD&ĐT - Tài liệu tập huấn (2015), Dạy học tích hợp liên môn. Lĩnh vực: KHTN, Hà Nội. 20. Bộ GD&ĐT, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lí cơ sở giáo dục (2015), Dạy học tích hợp ở trường THCS, THPT, NXB ĐHSP, Hà Nội. 21. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, Ban hành kèm theo thông tƣ 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018, Hà Nội. 22. Bộ GD&ĐT (2018), Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên, Hà Nội. 23. Bộ GD&ĐT (2012), “Đề xuất phƣơng án TH và phân hóa trong CT GDPT sau năm 2015” , Kỷ yếu Hội Thảo Khoa học “DHTH-Dạy học phân hóa trong CT GDPT”. Hà Nội. 24. Bộ GD&ĐT - Tài liệu tập huấn (Lƣu hành nội bộ) (2014), Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển NL HS môn Hóa học, Hà Nội. 25. Cải cách giáo dục ở Mĩ (2001), NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội 26. Chỉ thị 16/CT-TTg, ngày 04/05/2017: Tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, Hà Nội. 27. Nguyễn Phƣơng Chi và Nguyễn Thị Hồng Phƣơng(2017), “Quy trình xây dựng và tổ chức Dạy học tích hợp theo chủ đề Toán học – Hóa học – Sinh học ở trƣờng THPT” , Tạp chí Giáo dục, 398, tr.53-57. 28. Chính phủ nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020 (Ban hành theo quyết định số 711/QĐ-TTg, ngày 13/06/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ, Hà Nội. 29. Nguyễn Phúc Chỉnh (2012), Tích hợp trong dạy học Sinh học, NXB Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên. 30. Nguyễn Phúc Chỉnh, Trần Thị Mai Lan (2009), “TH giáo dục hƣớng nghiệp trong dạy học Vi sinh vật học (Sinh học 10) ” , Tạp chí Giáo dục, (206, kỳ 2), tháng 1/2009. 31. Nguyễn Phúc Chỉnh, Trƣơng Mông Diện (2012), “TH giáo dục dân số - sức khỏe, sinh sản trong dạy học chƣơng Sinh sản (Sinh học 11)., Tạp chí Giáo dục, 282 (kỳ 2, tháng 3), tr.47-55. 32. Nguyễn Cƣơng (2007), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông và đại học. Một số vấn đề cơ bản, NXB Giáo dục, Hà Nội. 33. Nguyễn Cƣơng, Vũ Quang, Nguyễn Quang Vinh, Đoàn Duy Hinh, Cao Thị Thặng (1998), Môn Khoa học tự nhiên, Tài liệu lƣu hành nội bộ, Hà Nội. 34. Nguyễn Cƣơng, Nguyễn Mạnh Dung (2000), Phương pháp dạy học Hóa học tập 2, 3, NXB Giáo dục, Hà Nội. 35. Nguyễn Văn Cƣờng (2017), “Dạy học tích hợp, liên môn và phát triển chương trình dạy học ” , Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, 62(9), tr.20-26. 36. Đặng Tiên Dung (2016), “Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề tích hợp liên môn cho HS lớp 10 –THPT” , Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt (kì 1 tháng 6), tr.121-127.

37. Nguyễn Thị Kim Dung (2014), “Dạy học tích hợp trong chƣơng trình giáo dục phổ DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL thông” , Kỷ yếu Hội thảo DHTH và dạy học phân hoá ở trường trung học đáp ứng yêu cầu đổi mới CT và SGK sau năm 2015, tr.13-18. 38. Nguyễn Anh Dũng, Đào Thái Lai (2013), “Đề xuất phƣơng án tích hợp và phân hóa trong chƣơng trình phổ thông sau 2015” , Tạp chí Giáo dục, 301, tr. 1-5. 39. Nguyễn Anh Dũng, Đặng Thị Oanh và nhóm nghiên cứu (2014), “Dạy học tích hợp trong chƣơng trình giáo dục phổ thông và vấn đề đào tạo giáo viên dạy học tích hợp các môn khoa học tự nhiên ở các trƣờng ĐHSP” , Kỷ yếu hội thảo: Nâng cao năng lực đào tạo giáo viên dạy tích hợp môn khoa học tự nhiên ở trường ĐHSP, tr. 59-66. 40. Dự án Việt - Bỉ (2010), Nghiên cứu Khoa học Sư phạm ứng dụng, NXB ĐHSP, Hà Nội. 41. Nguyễn Dƣợc (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Thu Phƣơng, Nguyễn Quân, Phạm Thị Sen (2014), Địa lí 6, NXB Giáo dục, Hà Nội. 42. Nguyễn Dƣợc (Tổng chủ biên), Phan Huy Xu, Nguyễn Hữu Danh, Mai Phú Thanh (2014), Địa lí 7, NXB Giáo dục, Hà Nội. 43. Nguyễn Dƣợc (Tổng chủ biên), Nguyễn Phi Hạnh, Đặng Văn Đức, Đặng Văn Hƣơng, Nguyễn Minh Phƣơng (2014), Địa lí 8, NXB Giáo dục, Hà Nội. 44. Nguyễn Dƣợc (Tổng chủ biên), Đỗ Thị Minh Đức, Vũ Nhƣ Vân, Phạm Thị Sen, Phí Công Việt (2014), Địa lí 9, NXB Giáo dục, Hà Nội. 45. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết Số 29 - NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, ban hành ngày 4/11/2013, Hà Nội. 46. Phạm Thị Bích Đào, Đoàn Thị Lan Hƣơng (2013), “Vận dụng phƣơng pháp dạy học dự án để phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh THPT trong học tập môn Hóa học” , Tạp chí Khoa học Giáo dục, 97, tr. 22-23. 47. Phạm Thị Bích Đào (2015), Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh THPT trong dạy học hóa học hữu cơ, chương trình nâng cao, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội, Hà Nội. 48. Nguyễn Mậu Đức, Hoàng Thị Chiên (2014), “Dạy học tích hợp một quan điểm dạy học hiện đại” , Kỉ yếu Hội thảo Quốc gia về Nâng cao năng lực đào tạo giáo viên dạy tích hợp môn Khoa học tự nhiên ở Trường Đại học Sư phạm, tr.53-58. 49. Nguyễn Ngọc Hà (Chủ biên), Nguyễn Văn Hải, Đặng Thị Oanh, Phạm Thị Việt Hà (2018), Ôn tập - Kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh môn Hoá học lớp 9, NXB ĐHSP, Hà Nội. 50. Exipop B.P(1997), Những cơ sở lý luận dạy học, Tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội. 51. Giselle O. Martin Knie (2011), Tám đổi mới để trở thành người giáo viên giỏi, NXB Giáo dục, Hà Nội. 52. G. V.F.Hêgen (1975), Bách khoa toàn thư các khoa học triết học: Tập 2. Mátxcơva, 1975, tr.894. 53. Nguyễn Thu Hà (2014), “Giảng dạy theo năng lực và đánh giá theo năng lực trong giáo dục: Một số vấn đề lí luận cơ bản” , Tạp chí Khoa học Giáo dục ĐHQGHN tập 30, 2(2014), tr.56-64. 54. Nguyễn Thu Hà (2018), “Thực trạng năng lực đánh giá học sinh của giáo viên Trung học cơ sở” , Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, 2(2018), tr.167-179. 55. Bùi Hiền (Chủ biên) và cộng sự (2013), Từ điển Giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.

56. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2014), Những vấn đề cơ bản của Chủ DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL nghĩa Mác-Lenin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trình Trung cấp lý luận chính trịhành chính, Nhà xuất bản Lý luận chính trị, Hà Nội, 15-16,18-19. 57. Trần Bá Hoành (2010), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa, NXB ĐHSP, Hà Nội. 58. Trần Bá Hoành (1985), “Giảng dạy hợp nhất các khoa học ở trƣờng trung học - tổng thuật” , Thông tin Khoa học giáo dục, số 8(1985). 59. Trần Bá Hoành (2010), Vấn đề giáo viên – Những nghiên cứu lý luận và thực tiễn, NXB ĐHSP, Hà Nội. 60. Trần Bá Hoành (2008), “Dạy học tích hợp” , Kỷ yếu hội thảo khoa học: DHTH và khả năng áp dụng vào thực tiễn giáo dục Việt Nam, Hà Nội. 61. Đỗ Đình Hoan (2002). Một số vấn đề cơ bản của CT tiểu học mới. NXB Giáo dục, Hà Nội. 62. Nguyễn Kim Hồng, Huỳnh Công Minh Hùng (2013), “Dạy học tích hợp trong trƣờng phổ thông Australia” , Tạp chí khoa học ĐHSP TP. HCM, 42, tr. 7-17. 63. Nguyễn Mai Hùng (2016), “Dạy học tích hợp chủ đề "Năng lƣợng gió và sử dụng năng lƣợng gió" nhằm phát triển năng lực GQVĐ của HS THCS” , Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội. 61(8B), tr. 100-107. 64. Trần Thành Huế (2014), “Thảo luận về tích hợp và môn khoa học tự nhiên” , Kỷ yếu hội thảo: Nâng cao năng lực đào tạo giáo viên dạy tích hợp môn khoa học tự nhiên ở trường ĐHSP, tr. 84-90. 65. Đào Việt Hùng (2020), “Một số dạng bài tập thực tiễn trong dạy học phần hoá phân tích nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho sinh viên Trƣờng Đại học Nông Lâm – ĐH Thái Nguyên” , Tạp chí Giáo dục, 415, tr.45-77. 66. Trần Ngọc Huy (2014), Xây dựng và sử dụng bài toán nhận thức nhằm phát triển năng lực phát hiện và GQVĐ, năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học hoá học hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội. 67. Dƣơng Giáng Thiên Hƣơng (2009). Dạy học theo tiếp cận giải quyết vấn đề ở Tiểu học, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội. 68. Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh, Lê Mỹ Dung (2014), Kiểm tra đánh giá trong giáo dục, NXB ĐHSP, Hà Nội. 69. Nguyễn Công Khanh (2004), Đánh giá và đo lường trong khoa học xã hội, NXBCTQG, Hà Nội. 70. Nguyễn Công Khanh (2013), “Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh phổ thông theo tiếp cận năng lực” , Kỷ yếu hội thảo: Hướng tới một xã hội học tập VVOB, tháng 8/2013. 71. Vũ Phƣơng Liên (2020), Phát triển năng hợp tác giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học hoá học THPT phần Hoá học phi kim. Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Trƣờng ĐHSP Hà Nội. 72. Lê Thị Thùy Linh (2015), “Vận dụng dạy học theo chủ đề vào dạy học các môn KHTN ở THCS” , Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 11, tr.87-89. 73. Nguyễn Thành Long (2002), Dạy học hiện đại: Lý luận, biện pháp, kĩ thuật, NXB ĐHQG Hà Nội, Hà Nội.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL

74. Dƣơng Thu Mai (2016), “Hình thái đánh giá giáo dục hiện đại và các phƣơng pháp đánh giá năng lực của học sinh phổ thông tại Việt Nam” , Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, 1(32), tr.51-61. 75. Dƣơng Thu Mai (2012), “Đổi mới đánh giá giáo dục theo hƣớng đánh giá năng lực của học sinh – những vấn đề cơ bản trong quy trình đánh giá năng lực ở giáo dục phổ thông tại Việt Nam” , Kỷ yếu hội thảo khoa học: Năng lực và đánh giá kết quả giáo dục theo năng lực trong chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015. 76. Ngô Thị Ngọc Mai, Trần Trung Ninh (2014), “Phát triển năng lực khoa học cho học sinh từ việc nâng cao năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên và sinh viên sƣ phạm hóa học” , Kỉ yếu Hội thảo Quốc gia về Nâng cao năng lực đào tạo giáo viên dạy tích hợp môn Khoa học tự nhiên ở Trường Đại học Sư phạm, tr.102-108. 77. Trần Trung Ninh, Phan Thị Thanh Hội, Nguyễn Văn Biên, Đặng Thị Thuận An (2017), Dạy học tích hợp Hoá học - Vật lí - Sinh học, NXB ĐHSP, Hà Nội. 78. Đặng Thị Oanh (2013), “Mục tiêu và chuẩn CT GDPT môn Hóa học sau năm 2015“ ,

Kỷ yếu hội thảo KHGD cấp Bộ. 79. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2014), Phương pháp dạy học môn Hoá học ở trường phổ thông, NXB ĐHSP, Hà Nội. 80. Đặng Thị Oanh (Chủ biên), Nguyễn Ngọc Hà, Vũ Quốc Trung, Dƣơng Bá Vũ, Phạm

Thị Bình (2019), Hướng dẫn dạy học môn Hoá học theo chương trình giáo dục phổ thông mới, NXB ĐHSP, Hà Nội. 81. Đặng Thị Oanh (Chủ biên), Phạm Thị Việt Hà, Nguyễn Ngọc Hà, Nguyễn Văn Hải (2018), Ôn tập - Kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh môn Hoá học lớp 8, NXB ĐHSP, Hà Nội. 82. Ngô Minh Oanh (2012), “GDPT Miền Nam Việt Nam – giai đoạn 1954-1975“ , Kỷ yếu hội thảo: Tổng kết nghiên cứu GDPT của Việt Nam và một số nước trên thế giới.

Hà Nội 01/2012. 83. Ô Kon V (1976), Những cơ sở của việc dạy học nêu vấn đề, NXB Giáo dục, Hà Nội. 84. P. Ăng- ghen (1971), Biện chứng của tự nhiên, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội. 85. Hoàng Phê (2002), Từ điển Tiếng Việt, Viện Ngôn Ngữ Học, NXB Đà Nẵng. 86. Trần Công Phong, Nguyễn Thị Hồng Vân cùng các cộng sự (2016), Xu thế phát triển chương trình Giáo dục phổ thông trên thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội. 87. Nguyễn Thị Lan Phƣơng (Chủ biên) cùng các cộng sự (2016), Chương trình tiếp cận năng lực và đánh giá năng lực người học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 88. Nguyễn Thị Lan Phƣơng (chủ biên), Dƣơng Văn Hƣng, Nguyễn Đức Minh, Nguyễn

Lê Thạch (2013), Đánh giá kết quả học tập của học sinh phổ thông – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Giáo dục, Hà Nội. 89. Nguyễn Thị Minh Phƣơng (Chủ nhiệm đề tài), Cao Thị Thặng (2001), Nghiên cứu thử nghiệm bước đầu tài liệu tích hợp một số môn học KHTN - KHXH trong nhà trường THCS, Báo cáo đề tài cấp Bộ, mã số B98-49-65, Viện KHGD Việt Nam. 90. Trịnh Lê Hồng Phƣơng (2014), “Xác định hệ thống các năng lực học tập cơ bản trong dạy hóa học ở trƣờng trung học phổ thông Chuyên”, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 59, tr.109-123. 91. Vũ Quang (Tổng chủ biên), Bùi Gia Thịnh, Nguyễn Phƣơng Hồng (2011), Vật lí 6,

NXB Giáo dục, Hà Nội.

92. Vũ Quang (Tổng chủ biên), Nguyễn Đức Thâm, Đoàn Duy Hinh, Nguyễn Phƣơng DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Hồng (2011), Vật lí 7, NXB Giáo dục, Hà Nội. 93. Vũ Quang (Tổng chủ biên), Bùi Gia Thịnh, Dƣơng Tiến Khang, Vũ Trọng Rỹ, Trịnh Thị Hải Yến (2011), Vật lí 8, NXB Giáo dục, Hà Nội. 94. Vũ Quang (Tổng chủ biên), Đoàn Duy Hinh, Nguyễn Văn Hoà, Ngô Mai Thanh, Nguyễn Đức Thâm (2011), Vật lí 9, NXB Giáo dục, Hà Nội. 95. Phạm Xuân Quế (2016), “Xác định các năng lực đƣợc phát triển trong dạy học tích hợp - Một trong các cơ sở xây dựng chƣơng trình môn Khoa học tự nhiên” , Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, 61(8B), tr. 23-29. 96. Quốc hội nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, Văn bản số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014. 97. Vũ Thị Sơn (2009), Xây dựng và thử nghiệm một số bài tập tìm hiểu tự nhiên và xã hội theo chủ đề, Đề tài NCKHGD cấp Bộ, mã số B2007-17-58. 98. Nguyễn Thị Sửu, Phạm Hồng Bắc (2013), “Tích hợp giáo dục môi trƣờng trong dạy học phần hóa học phi kim THPT qua việc sử dụng dạy học theo dự án” , Tạp chí giáo dục, 315, tr. 45-47. 99. Nguyễn Thị Sửu, Lê Văn Năm (2009), Phương pháp dạy học hóa học - Giảng dạy những nội dung quan trọng của chương trình và sách giáo khoa hóa học phổ thông, NXB Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội. 100. Dƣơng Tiến Sỹ (2013), Xây dựng các chủ đề tích hợp nhằm phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học ở trường phổ thông, Tạp chí Giáo dục, sốđặc biệt, 9/2013, tr. 115-116. 101. Dƣơng Tiến Sỹ (2002), “Phƣơng thức và nguyên tắc tích hợp các môn học nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo” , Tạp chí giáo dục, 26(3/2002). 102. Chu Văn Tiềm, Đào Thị Việt Anh (2017), “Thực trạng phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua dạy học tích hợp các môn khoa học tự nhiên ở trƣờng Trung học cơ sở”, Tạp chí Khoa học giáo dục Trƣờng ĐHSP Hà Nội, 62(1), tr. 65-75. 103. Chu Văn Tiềm, Đào Thị Việt Anh (2017), “Biểu hiện và công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học tích hợp môn Khoa học tự nhiên ở trƣờng Trung học cơ sở” , Tạp chí Khoa học giáo dục Trường ĐHSP Hà Nội, 62(4), tr. 59-68. 104. Nguyễn Thị Thanh, Hoàng Thị Phƣơng, Trần Trung Ninh (2014), “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn cho học sinh thông qua vận dụng lý thuyết kiến tạo vào việc dạy học hoá học” , Tạp chí Giáo dục, 342, tr53-59. 105. Nguyễn Đức Thành, Lê Thị Huyền (2017), “Tổ chức hoạt động tự học theo chủ đề trong dạy học Di truyền học cho SV ngành SP Sinh học“ , Tạp chí Giáo dục, 401, 46-50. 106. Cao Thị Thặng (2010), “Xây dựng chủ đề tích hợp liên môn Vật lí - Hóa học - Sinh học và thử nghiệm phƣơng pháp dạy học theo dự án ở trƣờng phổ thông cơ sở thực nghiệm - Viện KHGD việt nam” , Tạp chí Khoa học Giáo dục, tr. 37-41. 107. Cao Thị Thặng (2010), “Sử dụng một số phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực, hƣớng phát triển một số năng lực cơ bản cho học sinh trong dạy học hóa học”, Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, 55(8) tr. 46-53. 108. Cao Thị Thặng (2011), Vận dụng quan điểm tích hợp trong việc phát triển CT GDPT giai đoạn sau 2015, Báo cáo tổng kết đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Bộ, Mã số B2008-37-60, Viện KHGD Việt Nam. 109. Cao Thị Thặng (2010), “Một số biện pháp phát triển NL GQVĐ trong dạy học hóa học ở trƣờng phổ thông” , Tạp chí Khoa học Giáo dục, 53, tr. 32-35.

110. Cao Thị Thặng (2010), Nghiên cứu xây dựng và thử nghiệm bước đầu một số chủ đề DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL TH liên môn Vật lý, Hóa học, Sinh học ở trường THCS, Đề tài KHCN cấp Bộ. Mã số: B2008-37-60. 111. Cao Thị Thặng (2013), Nghiên cứu xu hướng TH một số môn KHTN – khoa học xã hội trong nhà trường PT ở một số nước trên thế giới, Đềtài KHCN cấp Viện. Mã số: V2009-11. 112. Đỗ Ngọc Thống (2011), “Xây dựng chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hƣớng tiếp cận năng lực” , Tạp chí Khoa học Giáo dục, Số 68, tr. 20-26. 113. Nguyễn Thị Phƣơng Thuý, Nguyễn Thị Sửu, Vũ Quốc Trung (2016), “Sử dụng phƣơng pháp dạy học dự án trong dạy học hoá học hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh miền núi phía Bắc”, Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, 61(1), tr. 22-29. 114. Dƣơng Thiệu Tống (2005), Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu Khoa học Giáo dục, NXB Khoa học Xã Hội. 115. Nguyễn Thị Thanh, Hoàng Thị Phƣơng, Trần Trung Ninh (2014), “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua việc vận dụng lý thuyết kiến tạo vào việc dạy học Hóa học” , Tạp chí Giáo dục, 342, tr 53-54, 59. 116. Nguyễn Thị Thanh (2016), Vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học môn Hoá học 10 nâng cao nhằm phát triển một số năng lực cho học sinh, Luận án tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Trƣờng ĐHSP Hà Nội. 117. Từ điển Bách khoa Việt Nam (2002), Nhà xuất bản Từ điển Bách Khoa Hà Nội. 118. Từ điển Tiếng Việt (1993), NXB Văn Hóa, Hà Nội. 119. Đặng Xuân Thƣ, Nguyễn Thị Thanh (2014), “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn cho học sinh qua việc giảng dạy Hoá học 10 theo lý thuyết kiến tạo” , Tạp chí khoa học giáo dục, 108, tr.14-16. 120. Đỗ Hƣơng Trà (2009), “Dạy học tích hợp theo chủ đề trong dạy học vật lí” , Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, 5, tr. 111-120. 121. Đỗ Hƣơng Trà (2015), “Nghiên cứu dạy học tích hợp liên môn: những yêu cầu đặt ra trong việc xây dựng, lựa chọn nội dung và tổ chức dạy học”, Tạp chí nghiên cứu Giáo dục-ĐHQG Hà Nội, 1(31), tr 44-51. 122. Đỗ Hƣơng Trà, Nguyễn Văn Biên, Trần Khánh Ngọc, Trần Trung Ninh, Trần Thị Thanh Thủy, Nguyễn Công Khanh, Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015), Dạy học tích hợp phát triển năng lực học sinh, Quyển 1 “Khoa học tự nhiên”, NXB ĐHSP, Hà Nội. 123. Đỗ Hƣơng Trà, Phùng Việt Hải (2008), “Hoạt động học tập trong dạy học theo DA và những kết quả thu đƣợc”, Tạp chí Khoa học-Trƣờng ĐHSP Hà Nội, 4, tr.10-18. 124. Đỗ Hƣơng Trà, Tƣởng Duy Hải (2017), “Định hƣớng một số giải pháp tổ chức dạy học tích hợp qua phân tích những tiềm ẩn trong tổ chức thực hiện” , Tạp chí Khoa học-Trường ĐHSP Hà Nội, 62(4), tr. 43-50. 125. Đỗ Hƣơng Trà, Nguyễn Thị Thu Hằng (2008), “Dạy học tích hợp theo chủ đề trong dạy học Vật lý” , Kỷ yếu hội thảo khoa học: DHTH và khả năng áp dụng vào thực tiễn giáo dục Việt Nam. Hà Nội. 126. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên), Nguyễn Cƣơng, Đỗ Tất Hiển (2011), Hoá học 8, NXB Giáo dục, Hà Nội. 127. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên), Cao Thị Thặng, Ngô Văn Vụ (2011), Hoá học 9, NXB Giáo dục, Hà Nội.

128. Hoàng Thị Tuyết (2012), “Đào tạo - dạy học theo quan điểm tích hợp: chúng ta đang ở DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL đâu?” , Kỉ yếu hội thảo DHTH ở Tiểu học - Hiện tại và Tương lai, Trƣờng ĐHSP TP. HCM. 129. Hoàng Thị Tuyết (2006), Sự thể hiện quan điểm TH trong thực tế dạy học tiếng Việt lớp 2 và 3, Đề tài NCKH cấp Trƣờng 1/2006. 130. Nguyễn Quang Vinh (Tổng chủ biên), Hoàng Thị Sản, Nguyễn Phƣơng Nga, Trịnh Thị Bích Ngọc (2016), Sinh học 6, NXB Giáo dục, Hà Nội. 131. Nguyễn Quang Vinh (Tổng chủ biên), Trần Kiên, Nguyễn Văn Khang (2016), Sinh học 7, NXB Giáo dục, Hà Nội. 132. Nguyễn Quang Vinh (Tổng chủ biên), Trần Đăng Cát, Đỗ Mạnh Hùng (2016), Sinh học 8, NXB Giáo dục, Hà Nội. 133. Nguyễn Quang Vinh (Tổng chủ biên), Hoàng Thị Sản, Nguyễn Phƣơng Nga, Trịnh Thị Bích Ngọc (2016), Sinh học 9, NXB Giáo dục, Hà Nội. 134. Roegiers. X (Đào Trọng Quang, Nguyễn Ngọc Nhị dịch) (1996), Khoa sư phạm tích hợp hay làm thế nào để phát triển các năng lực ở nhà trường, NXB Giáo dục, Hà Nội. 135. V.T.Phormenko (1996), Xây dựng quá trình dạy học trên cơ sở tích hợp, Rostov na Don, NXB Giáo dục, Hà Nội. 136. VI.Lê nin (1980), VI.Lê nin Toàn tập: tập 23, NXB Tiến bộ, Matxcova, 1980, p381. B.Tiếng Anh 137. ACARA (2012), The Australian Curriculum. 138. Bloom, B. S., Hastings, J. T. H., & Madaus, C. F. (Eds.) (1971), Handbook on formative and summative evaluation of student learning, New York: McGraw-Hill. 139. Board on Science Education, Division of Behavioral and Social Sciences and Education, Chapter 4: Crosscutting Concepts, Washington, DC: The National Academy Press. 140. Brinton, D.M., Snow, M.A., &Wesche, M. (2003), Content-based second language instruction, Ann Arbor: The University of Michigan Press. 141. Brown, H.D.(2001), Teaching by principles: An interactive approach to language pedagogy (2nd ed.), San Fransisco, California: Addison Wesley Longman Inc. 142. California Department of Education (Feb 2018), Science Framework for California Public Schools Kindergarten Through Grade Twelve, Executive Summary. 143. Clark, Ed.T.Jr (2002), Designing and Implementing an Integrated Curriculum: A Student- Centered Approach, Holistic Education Press. 144. Drake, M.S., Burns, R (2004), Meeting standards through integrated curriculum, Association for Supervision and Curriculum Development (ASCD), AlexandriaVirginia U.S.A. 145. D’Hainaut, L. (1983), Des fins aux objectifs [From ends to objectives], Brussels, Belgium: Labor-Nathan 146. Education Department HKSAR (2002), Science Education, Key Learning Aera Curriculum Giude (primary – Secondary 3), Jointly prepared by the Curriculum Development Council 147. Esbjörn-Hargens, S. (2010), Introduction. In Esbjörn-Hargens (ed.) Integral Theory in Action: Applied, Theoretical, and Constructive Perspectives on the AQAL Model, Albany, NY: State University of New York Press. 148. Forgaty & Stoehr (1991), Multiple Intelligences: Teams, Themes, and Thread. 149. Forgaty, R. & Stoehr, J (1991), Integrating Curricula with Multiple Intelligences: Teams, Themes, and Threads, Palatine, IL: Skylight Publishing, Inc. 150. Gardner, Howard (1999), Intelligence Reframed “Multiple intelligences for the 21st century”, Basic books.

151. Glaser R., The future of testing (1981), “Aresearch agenda for cognitive psychology and DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL psychometrics” , American Psychologist, 36 (9), pp. 923-936. 152. Grant, P.,&Paige, K. (2007), “Curriculum intergration: Atrial” , Australian journal of teacher education, Vol.32, Issue 4, pp. 29-40. 153. Griffin P., Barry McGaw, Esther Care (2012), Assessing and Teaching of 21st century skills, Springer, Dordrecht Heidelberg London New York. 154. Howard Gardner (1983), Frames of Mind: the Theory of multiplie intelligences, New York, Basic books. 155. Halimah Tussa’diah, Kiki Nurfadillah (2018), “The Implementation of Theme Based Teaching to Improve Students, Achievement in Narrative Text”, The 1st Annual International Conference on Language and Literature, KnE Social Sciences, 352–360. 156. Lolita Jonāne (2008), “The didactical aspects of integrated natural science content model for secondary school education” , Journal of Teacher Education for Sustainability, Vol. 9, pp. 45-57. 157. Marchall, J. (2005), “Connecting arts, learning, and creativity: A case for curriculum integration” , Studies in Art education, 46(3), pp. 227-241. 158. Mumford, Diana (2000), Planning a theme based unit, Canada: Pacific Edgee Publishing Ltd. 159. OECD (2002), Definition and Selection of Competencies: Theoretical and Conceptual Foundation. 160. Professional Development Service for Teachers (2017), An Integrated Approach to Learning, Teaching & Assessment, http://www.pdst.ie. 161. Roegiers, X. (2001), Une pédagogie de l‟intégration [Pedagogy of integration] (2nd ed.), Brussels, Belgium: De Boeck Université. 162. Singapore Ministry of Education (2014), Singapore Science Syllabus for Secondary. Curriculum Planning &Development Division 163. Susan M. Drake (2007), “Creating Standards - Based Intergrated curriculum” , Corwin Press, Inc., pp. 25-42. 164. Todd, R. J. (1995), “Integrated information skills instruction: Does it make a difference” , SLMW. Vol 3, No 2, pp. 133-139. 165. The Cambridge Dictionary of Philosophy (1999). 166. The Oxford living Dictionary (2018), Oxford University Press. 167. Venville, G& Dawson, V. (2004), “Integration of science with other learning areas, the Art of Teaching Science” , Crows Nest, New South Wales, Australia: Allen & Unwin, pp. 146-161. 168. Virtue, D.C., Wilson, J. L. & Ingram, N. (2009), “In overcoming obstacles to curriculum integration, less can be more” , Middle school Journal, 40 (3), pp. 4-11. 169. Xavier Roegiers, Alexia Peyser, François-Marie Gerard (2006), “Implementing a pedagogy of integration: some thoughts based on a textbook elaboration experience in Vietnam” , Planning and Changing, Vol. 37, No. 1&2, 2006, pp. 37–55 170. Yang, Chi C.R. (2009), “Theme-based teaching in an English course for primary ESL students in Hong Kong” , Electronic Journal of Foreign Language Teaching,6 (2), 161-176. 171. Zulfiya Unerbaeva, Saken Irkitbaev, Nazerke Shopshekbayeva (2014), “Integration Processes in the teaching of natural sciences” , Geografija ir edukacija, No2. pp.88- 92. 172. Weinert F. E. (2001), Vergleichende Leistungsmessung in Schulen – eineumstrittene.

This article is from: