2 minute read
3.5.3. Xử lý kết quả thực nghiệm
Bảng 3.4. Danh sách các trƣờng trung học cơ sở thực nghiệm sƣ phạm vòng 3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Năm học 2017 – 2018 TT Trƣờng THCS Lớp TN Lớp ĐC Tên CĐ GV dạy TN 1 Cát Linh (Đống Đa, Hà Nội)
Advertisement
9A3 (37) 9A2 (36) CĐ 3 và CĐ 4 Phùng Thu Thuỷ 2 Thanh Nê (Kiến Xƣơng, Thái Bình)
9A (40) 9B (38) Phạm Thị Phƣơng 3 Xuân Lam (Thọ Xuân, Thanh Hoá)
9A (36) 9B (40) Phạm Thị Nam 4 Trƣơng Tùng Quân (Trảng Bàng, Tây Ninh)
9A1 (34) 9A3 (35) Lâm Đan Quế 5 Phan Bội Châu (Tân Thành, Bà Rịa –Vũng Tàu)
9A (35) 9B (36) Nguyễn Thị Bích Ngọc
Tổng số HS lớp 9 lặp lại 147 149
Tổng số lớp 9 182 185
6 An Bồi (Kiến Xƣơng, Thái Bình) 8A (31) 8B (30)
CĐ 1 và CĐ 2 Nguyễn Văn Chiến 7 Song Lãng (Vũ Thƣ, Thái Bình)
8A (32) 8B (30) Nguyễn Thị Tố Lan 8 Quảng Nham (Quảng Xƣơng, Thanh Hoá)
8A (32) 8B (31) Lê Doãn Nhất 9 Hƣng Thuận (Trảng Bàng, Tây Ninh)
8A1 (38) 8A2 (37) Nguyễn Thị Mai Hồng 10Tiền Châu (Phúc Yên, Vĩnh Phúc)
8A (33)
8B (33) Nguyễn Thị Hồng Nhung
Tổng số lớp 8 166 161
Quá trình TNSP ở vòng 3 đƣợc triển khai theo nguyên tắc: một số trƣờng TNSP ở vòng sau có sự lặp lại so với vòng TN trƣớc. Tuy nhiên, các CĐ dùng thực nghiệm cho cả hai vòng sau có sự mở rộng so với vòng 1; số lƣợng và phạm vi các trƣờng THCS tiến hành TNSP đƣợc mở rộng hơn để đánh giá sự phát triển NLVDKTKN của HS. Qua đó khẳng định các kết quả nghiên cứu của luận án là do tác động sƣ phạm mang lại mà không phải là do ngẫu nhiên.
3.5.3. Xử lý kết quả thực nghiệm
Số liệu TNSP thu đƣợc sau khi sử dụng bộ công cụ đánh giá NLVDKTKN gồm: phiếu đánh giá theo tiêu chí NLVDKTKN của GV, phiếu tự đánh giá của HS và kết quả bài kiểm tra của HS trƣớc và sau khi dạy học CĐ TN đƣợc chúng tôi xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 22.0. Kết quả TNSP về sự phát triển NLVDKTKN của HS đƣợc khẳng định thông qua tham số thống kê cơ bản từ việc so sánh kết quả bài kiểm tra và các biểu hiện hành vi của HS nhóm TN và nhóm ĐC gồm: giá trị trung bình, trung vị, mode, độ lệch chuẩn, T-test và mức độ ảnh hƣởng của biện pháp tác động (ES).