129
Lớp TN Lớp ĐC Tên CĐ
CI
Phùng Thu Thuỷ
Phạm Thị Phƣơng CĐ 3 và Phạm Thị Nam CĐ 4 Lâm Đan Quế
FI
9A2 (36) 9B (38) 9B (40) 9A3 (35) 9B (36) 149 185 8B (30) 8B (30) 8B (31) 8A2 (37) 8B (33) 161
GV dạy TN
Nguyễn Thị Bích Ngọc
OF
9A3 (37) 9A (40) 9A (36) 9A1 (34) 9A (35) 147 182 8A (31) 8A (32) 8A (32) 8A1 (38) 8A (33) 166
NH
1 Cát Linh (Đống Đa, Hà Nội) 2 Thanh Nê (Kiến Xƣơng, Thái Bình) 3 Xuân Lam (Thọ Xuân, Thanh Hoá) 4 Trƣơng Tùng Quân (Trảng Bàng, Tây Ninh) 5 Phan Bội Châu (Tân Thành, Bà Rịa – Vũng Tàu) Tổng số HS lớp 9 lặp lại Tổng số lớp 9 6 An Bồi (Kiến Xƣơng, Thái Bình) 7 Song Lãng (Vũ Thƣ, Thái Bình) 8 Quảng Nham (Quảng Xƣơng, Thanh Hoá) 9 Hƣng Thuận (Trảng Bàng, Tây Ninh) 10 Tiền Châu (Phúc Yên, Vĩnh Phúc) Tổng số lớp 8
Nguyễn Văn Chiến
ƠN
Trƣờng THCS
TT
AL
Bảng 3.4. Danh sách các trƣờng trung học cơ sở thực nghiệm sƣ phạm vòng 3 Năm học 2017 – 2018
Nguyễn Thị Tố Lan
CĐ 1 và Lê Doãn Nhất CĐ 2 Nguyễn Thị Mai Hồng Nguyễn Thị Hồng Nhung
Y
Quá trình TNSP ở vòng 3 đƣợc triển khai theo nguyên tắc: một số trƣờng TNSP
QU
ở vòng sau có sự lặp lại so với vòng TN trƣớc. Tuy nhiên, các CĐ dùng thực nghiệm cho cả hai vòng sau có sự mở rộng so với vòng 1; số lƣợng và phạm vi các trƣờng THCS tiến hành TNSP đƣợc mở rộng hơn để đánh giá sự phát triển NLVDKTKN của HS. Qua đó khẳng định các kết quả nghiên cứu của luận án là do tác động sƣ phạm
M
mang lại mà không phải là do ngẫu nhiên. 3.5.3. Xử lý kết quả thực nghiệm
KÈ
Số liệu TNSP thu đƣợc sau khi sử dụng bộ công cụ đánh giá NLVDKTKN
gồm: phiếu đánh giá theo tiêu chí NLVDKTKN của GV, phiếu tự đánh giá của HS và kết quả bài kiểm tra của HS trƣớc và sau khi dạy học CĐ TN đƣợc chúng tôi xử lý
DẠ Y
bằng phần mềm thống kê SPSS 22.0. Kết quả TNSP về sự phát triển NLVDKTKN của HS đƣợc khẳng định thông qua tham số thống kê cơ bản từ việc so sánh kết quả bài kiểm tra và các biểu hiện hành vi của HS nhóm TN và nhóm ĐC gồm: giá trị trung bình, trung vị, mode, độ lệch chuẩn, T-test và mức độ ảnh hƣởng của biện pháp tác động (ES).