BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỊA ĐIỂM NHÀ THUỐC VIỆT PHÁP I (NTVP I) - TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM

Page 1

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ THUỐC

vectorstock.com/21211255

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỊA ĐIỂM NHÀ THUỐC VIỆT PHÁP I (NTVP I) - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LIÊN TỤC NGÀNH DƯỢC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LIÊN TỤC NGÀNH DƯỢC ******

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Sinh viên

:

Lớp

:

Mã sinh viên

:

Giáo viên hướng dẫn

:

Hà Nội, năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LIÊN TỤC NGÀNH DƯỢC ******

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Sinh viên

:

Lớp

:

Mã sinh viên

:

Giáo viên hướng dẫn

:

Cơ sở thực tập:

Hà Nội, năm 2020

1


LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập tại Trường Đại học Đại Nam, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhà trường, và đến đợt thực tập tốt nghiệp này, được sự đồng ý của Ban giám hiệu và chủ nhà thuốc, em đã được về Thực tập tốt nghiệp tại nhà thuốc Việt Pháp I từ tháng 7/2020 đến tháng 9/2020. Đợt thực tập tốt nghiệp này là khoảng thời gian vô cùng quý báu, giúp em được cọ sát với thực tế, tìm hiểu và được vận dụng những kiến thức được học trong sách vở vào thực tế. Em đã tích góp được nhiều kinh nghiệm, nhiều bài học quý giá trong thời gian thực tập. Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tới Ban Giám hiệu, Quý thầy cô trung tâm đào tạo liên thông ngành Dược Trường Đại học Đại Nam, đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được thực tập tại nhà thuốc. Em xin chân thành cảm ơn Dược sĩ Phan Thị Hằng – dược sỹ phụ trách chuyên môn nhà thuốc Việt Pháp I - Quầy số 102, số 168 Ngọc Khánh, Quận

Ba Đình, TP Hà Nội và các anh chị làm việc tại đây, đã tạo điều kiện cho em được thực tập, giúp đỡ em có thể hoàn thành kì thực tập này. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới cô TS. Lê Thị Kim Loan đã chỉ bảo, hướng dẫn tận tình cho em trong thời gian làm báo cáo thực tập, để em có thể hoàn thành tốt bản báo cáo thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Thực tập tốt nghiệp

2


MỤC LỤC STT

NỘI DUNG

TRANG

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT LỜI CẢM ƠN PHẦN A. ĐẶT VẤN ĐỀ

1

PHẦN B. NỘI DUNG BÁO CÁO

2

I

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP

2

1.1

Tên cơ sở, địa chỉ thực tập

2

1.2

Hồ sơ pháp lý đã có tại Nhà thuốc

3

1.3

Ảnh biển hiệu Nhà thuốc Việt Pháp I

5

II. VẤN ĐỀ NHÂN SỰ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT CỦA

6

NTVP I 2.1

Vấn đề nhân sự

6

2.2

Cơ sở vật chất, kỹ

7

thuật../../Administrator/Downloads/Book1.xlsx -

RANGE!_Toc13414065 2.3

Trang thiết bị có trong Nhà thuốc

7

2.4

Sơ đồ bố trí các khu vực trong Nhà thuốc

10

2.5

Một số hình ảnh của Nhà thuốc Việt Pháp I

10

III. CÁC VĂN BẢN, TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN, SỔ SÁCH, QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN TẠI NTVP I 3.1 Các văn bản tài liệu chuyên môn

12

3.2

Sổ sách tại Nhà thuốc

13

3.3

Các quy trình thao tác chuẩn (SOP) tại Nhà thuốc

16

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG MUA THUỐC 4.1

Cách

dự

trù

12

17 mua

../../Administrator/Downloads/Book1.xlsx

thuốc

17

-

RANGE!_Toc13414076 4.2

Nguồn

gốc

của

3

thuốc

18


../../Administrator/Downloads/Book1.xlsx

-

RANGE!_Toc13414077 4.3

Kiểm soát chất lượng thuốc

20

4.4

Ghi chép sổ sách chứng từ tại Nhà thuốc

21

4.5

Trình bày và sắp xếp thuốc mới nhập

22

V. CÁC HOẠT ĐỘNG BÁN THUỐC

22

5.1

Giao tiếp, tư vấn sử dụng thuốc

22

5.2

Bán thuốc không kê đơn

23

5.3

Bán thuốc kê đơn

24

5.4

Giá thuốc, niêm yết giá thuốc

26

VI. BẢO QUẢN THUỐC

26

6.1

Sắp xếp và bảo quản thuốc

26

6.2

Theo dõi chất lượng thuốc, hạn dùng

28

6.3

Kiểm kê, bàn giao

29

6.4

Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuốc

30

VII. THUỐC THUỘC DANH MỤC THUỐC PHẢI KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT (KSĐB) 7.1 Danh mục thuốc KSĐB có bán tại NTVP I

30

7.2

31

Quy trình quản lý thuốc KSĐB

30

VIII- DANH MỤC THUỐC KINH DOANH TẠI NHÀ THUỐC

34

IX. CÔNG TÁC DƯỢC LÂM SÀNG TẠI NHÀ THUỐC

43

9.1

Tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả

43

9.2

Giám sát phản ứng có hại của thuốc tại Nhà thuốc

46

X. VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TẠI NHÀ THUỐC

47

10.1

Niêm yết giá thuốc

47

10.2

Số điện thoại đường dây nóng của cơ sở Y tế Tỉnh/Thành phố

48

10.3

Việc đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn của Nhà thuốc

49

10.4

Hoạt động Marketing của các hãng thuốc tại Nhà thuốc

49

PHẦN C- KẾT LUẬN

51

NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

4


5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐKKDD

Điều kiện kinh doanh dược

DSĐH

Dược sỹ Đại học

DSCĐ

Dược sỹ Cao đẳng

KSĐB

Kiểm soát đặc biệt

DSLS

Dược sỹ lâm sàng

CCHND

Chứng chỉ hành nghề dược

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

TT-BYT

Thông tư Bộ Y Tế

QH

Quốc hội

SOP

Quy trình thao tác chuẩn

SYT

Sở Y tế

HL

Hàm lượng

BS

Bác sỹ

BN

Bệnh nhân

6


PHẦN A: ĐẶT VẤN ĐỀ Thuốc là loại hàng hóa được kiểm soát đặc biệt, dùng để phòng và chữa bệnh không thể thiếu trong công tác y tế. Việc sử dụng thuốc liên quan trực tiếp đến sức khỏe của người bệnh. Chính vì vậy mỗi Dược sĩ khi tham gia điều trị phải nắm vững chuyên môn, phối hợp tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân một cách an toàn và hiệu quả nhất. Cũng vì thế những Dược sĩ tương lai như chúng em cần phải được đi thực tập, tìm hiểu, học hỏi cách tư vấn sử dụng thuốc. Trong thời gian đi thực tập thực tế tại Nhà thuốc Việt Pháp I, em được tiếp xúc trực tiếp với thuốc, được củng cố lại kiến thức học tập tại trường và còn giúp em nắm chắc hơn về tác dụng, chỉ định, tác dụng phụ, các tương tác của thuốc... Biết được vai trò của người Dược sĩ trong Nhà thuốc. Hiểu và nắm được cách phối hợp thuốc trong trị bệnh, cách sắp xếp bố trí thuốc, cách ghi chép các sổ sách tại Nhà thuốc, biết được cách bảo quản thuốc và được nâng cao khả năng giao tiếp tư vấn, bán thuốc cho người bệnh… Cùng với đó là nắm rõ được các quy định, các nguyên tắc chuẩn trong ngành. Tạo một nền tảng vững chắc sau khi tốt nghiệp ra trường có thể làm việc tốt hơn. Với thời gian thực tập tại nhà thuốc, em đã bám sát mục tiêu yêu cầu của nhà trường: - Tìm hiểu mô hình tổ chức, hồ sơ pháp lý, cách quản lý hoạt động của nhà thuốc GPP. - Các hoạt động của nhà thuốc: Mua, bán, bảo quản, theo dõi chất lượng và hạn dùng của thuốc, quản lý thuốc phải KSĐB. - Thực hành kỹ năng giao tiếp, tư vấn lựa chọn và hướng dẫn sử dụng thuốc, đặc biệt hiểu rõ hơn về chức trách, nhiệm vụ của một Dược sỹ Đại học là phụ trách chuyên môn. Báo cáo thực tập dưới đây, là một quyển tóm tắt lại quá trình học tập sau gần 3 năm học tại Trường Đại học Đại Nam và quá trình thực tập tại Nhà thuốc Việt Pháp I. Vì thời gian thực tập có hạn, cùng với những kiến thức còn hạn chế, nên bài báo cáo còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các quý thầy cô để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn.( sao

7


ko sửa lại số trang trong BC, đã nhắc ở lần 1,2,3) đọc lại ML xem số trang ở phần A là số mấy )

PHẦN B: NỘI DUNG BÁO CÁO I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP 1.1. Tên cơ sở, địa chỉ thực tập - Cơ sở thực tập: NHÀ THUỐC VIỆT PHÁP I (NTVP I) - Địa chỉ: Quầy số 102, số 168 Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, TP Hà Nội - Dược sĩ phụ trách: Phan Thị Hằng - Số giấy phép: 03- 2484/ ĐKKDD- HNO - Phạm vi Kinh doanh của Nhà thuốc: Bán lẻ thuốc thành phẩm (bao gồm cả thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần; Thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; Thuốc độc; Thuốc thuộc danh mục thuốc bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực. Ngoài ra, Nhà thuốc còn bán mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, các dụng cụ Y tế đơn giản …. - Nhà thuốc Việt Pháp I bắt đầu hoạt động từ tháng 6 năm 2015 cho đến nay đã gần 6 năm. Đã và đang tiếp tục phát triển với nhiều loại thuốc mới cùng cách điều trị hiểu quả đã tạo được niềm tin với người bệnh. - Thời gian làm việc: 7h30 - 20h00

8


1.2. Hồ sơ pháp lý đã có tại Nhà thuốc 1.2.1. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh Số: 01A8018521. Đăng ký lần đầu ngày 06 tháng 10 năm 2015

9


1.2.2 Chứng chỉ hành nghề của người phụ trách chuyên môn Số 05388/HNO-CCHND, cấp ngày 6/7/2015

1.2.3 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược Số: 03- 2484/ ĐKKDD- HNO/ĐC cấp điều chỉnh lần 1 do Giám đốc Sở Y tế Hà Nội cấp ngày 09 tháng 10 năm 2018

1.2.4 Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GPP- thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc Số: 2484/1/GPP do Giám đốc Sở Y tế Hà Nội cấp ngày 09 tháng 10 năm 2018

10


1.2.5. Giấy chứng nhận xác nhận hoàn thành đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn của Dược sỹ phụ trách chuyên môn Phan Thị Hằng

1.3. Ảnh biển hiệu Nhà thuốc Việt Pháp I

11


12


II. VẤN ĐỀ NHÂN SỰ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT CỦA NTVP I 2.1. Vấn đề nhân sự - Dược sĩ phụ trách chuyên môn (DSPTCM), chịu trách nhiệm chính tại Nhà thuốc Việt Pháp I là Dược sỹ Đại học (DSĐH) Phan Thị Hằng - Hai nhân viên bán hàng (NVBH) là Dược sỹ Cao đẳng (DSCĐ): Phạm Thị Liên và Hà Thị Huyền - Sinh viên thực tập Nguyễn Thị Hồng - Lớp: LTCD 10-09 - Trường Đại học Đại Nam DSPTCM tại NTVP I, thường xuyên có mặt trong thời gian Nhà thuốc hoạt động và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của cơ sở. Trực tiếp tham gia bán các thuốc phải kê đơn, tư vấn cho người mua. Kiểm tra chất lượng thuốc mua về, thuốc bảo quản tại Nhà thuốc. Thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn, văn bản quy phạm pháp luật về hành nghề dược. Đào tạo, hướng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ về chuyên môn cũng như đạo đức hành nghề. - Các NVBH tại Nhà thuốc Việt Pháp I đều có trình độ chuyên môn là DSCĐ đáp ứng đủ yêu cầu về chuyên môn, có sức khỏe tốt, trang phục đúng quy định của Nhà thuốc, được đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn về pháp luật đầy đủ. Tất cả các nhân viên được huấn luyện và thực hiện đúng các nguyên tắc GPP của một Nhà thuốc đạt tiêu chuẩn. Luôn có thái độ hòa nhã lịch sự khi tiếp xúc với khách hàng. Đặc biệt tư vấn, điều trị cho bệnh nhân rất hiệu quả. - Nhà thuốc Việt Pháp I chia làm hai ca bán hàng, mỗi ca có DSĐH. Phan Thị Hằng trực tiếp tư vấn bán hàng và một.NVBH + Ca 1: Từ 7h30 đến 15h + Ca 2: Từ 15h đến 20h - Em là sinh viên thực tập nên sẽ giúp đỡ dọn vệ sinh, sắp xếp thuốc dưới sự chỉ dẫn của Dược sĩ phụ trách và các chị tại Nhà thuốc. Đồng thời quan sát học hỏi cách tư vấn bán hàng, giao tiếp với người bệnh. Xem thuốc và học các loại thuốc có tại Nhà thuốc …

13


2.2 Cơ sở vật chất, kỹ thuật 2.2.1. Địa điểm Nhà thuốc Việt Pháp I - Địa chỉ Nhà thuốc: Quầy số 102, số 168 Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, TP Hà Nội. - Nhà thuốc Việt Pháp I có địa điểm cố định, riêng biệt,vì là nhà thuốc chỉ để bán hàng nên không chung với sinh hoạt gia đình, cũng chỉ bán thuốc và những sản phẩm được phép bán tại nhà thuốc. NTVP I, được bố trí một cách khoa học, đúng quy định, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm. Xây dựng chắc chắn, vệ sinh sạch sẽ, có nền đá hoa, trần bê tông, tường và cửa kính chắc chắn để bảo quản thuốc. Phòng đủ sáng, nhưng không để thuốc bị tác động bởi ánh sáng mặt trời. 2.2.2. Diện tích - Tổng diện tích của Nhà thuốc Việt Pháp I là 24 m2 và chia thành các khu vực như sau: + Khu vực tủ trưng bày hàng hóa + Khu bàn tư vấn đón tiếp để trao đổi thông tin với khách hàng + Khu vực ra lẻ thuốc và ghế ngồi chờ của khách hàng. + Khu vực rửa tay cho nhân viên nhà thuốc và người mua thuốc. + Khu tủ đựng thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế để riêng, không ảnh hưởng đến thuốc. 2.3. Trang thiết bị có trong Nhà thuốc - Nhà thuốc có đủ tủ, quầy, giá kệ để trưng bầy, bảo quản thuốc: có 04 tủ kính, trong đó có 02 tủ thuốc tân dược, 01 tủ mỹ phẩm, 01 tủ thực phẩm bảo vệ sức khỏe ( TPBVSK) - 01 tủ quay trước mặt, 01 tủ quay ngang có lối ra vào để giao dịch với khách hàng và ra lẻ thuốc. - Có tủ bày bán TPBVSK ghi biển hiệu “Thực phẩm chức năng”, có tủ dụng cụ y tế

14


Nhiệt (ẩm) kế tự ghi để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm hàng ngày

Điều hòa Panasonic 12000 BTU có tại nhà thuốc

Tủ lạnh Sanyo 150 lít để bảo quản những thuốc yêu cầu bảo quản trong tủ lạnh

15


- Ngoài ra tại Nhà thuốc Việt Pháp I còn có quạt treo tường, máy tính có kết nối intenet và camera giám sát, đèn điện thắp sáng…

- Các dụng cụ ra lẻ thuốc như: Kéo cắt thuốc bằng inox, khay inox, túi PE, máy tính để tính tiền …phục vụ cho việc bán lẻ thuốc.

16


2.4. Sơ đồ bố trí các khu vực trong Nhà thuốc

Lối vào Bàn tư vấn

Thuốc không kê đơn

Bồn nước Tủ thuốc ra lẻ Mỹ phẩm

NHÀ THUỐC VIỆT PHÁP I

Thực phẩm chức năng

Thuốc KSĐB Thuốc kê đơn

2.5 Một số hình ảnh của Nhà thuốc Việt Pháp I Ảnh tủ thuốc

17


Tủ đựng thuốc không kê đơn

Tủ đựng thuốc kê đơn

18


III. CÁC VĂN BẢN, TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN, SỔ SÁCH, QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN TẠI NTVP I 3.1. Các văn bản tài liệu chuyên môn 3.1.1. Các văn bản pháp quy về hành nghề Dược - Luật Dược số 105/2016/QH13 Ngày 06/04/2016 - Nghị định số 54/2017/NĐ- CP Ngày 08 tháng 05 năm 2017: quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Dược - Nghị định 176/2013/NĐ- BYT: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong linh vực Y tế - Thông tư số 07/2017/TT- BYT ngày 03/05/2017: ban hành danh mục thuốc không kê đơn. - Thông tư 20/2017/TT- BYT ngày 10/05/2017: Quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 của chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. - Thông tư 06/2017 /TT- BYT: Danh mục thuốc độc và danh mục làm thuốc - Thông tư 52/2017/TT- BYT ngày 29/12/2017: Quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược sinh phẩm trong điều trị ngoại trú. - Thông tư 01/2018/TT-BYT ngày 18/1/2017: Quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn dùng thuốc. - Thông tư 02/2018/TT- BYT ngày 22 tháng 01 năm 2018: Quy định về “Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc”. - Thông tư 19/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2018: Ban hành danh mục thuốc thiết yếu. - Thông tư 36/2018/TT- BYT ngày 22 tháng 11 năm 2018: Quy định về thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc. - Thông tư 43/2014/TT-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chức năng - Thông tư 07/2017/TT-BYT ban hành ngày 03/05/2017: Quy định về danh mục thuốc không kê đơn.

19


3.1.2. Tài liệu chuyên môn - Tại Nhà thuốc Việt Pháp I có đầy đủ các tài liệu, hướng dẫn sử dụng thuốc và các quy chế Dược hiện hành. Để người bán lẻ có thể tra cứu và sử dụng khi cần. - Một số tài liệu có tại Nhà thuốc Việt Pháp I như: Thuốc biệt dược và cách sử dụng; Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định; Y học Việt Nam; Sổ tay thầy thuốc thực hành tập 1, tập 2; Dược thư quốc gia; Quyển hướng dẫn sử dụng kháng sinh an toàn hợp lý; Quyển các văn bản quản lý nhà nước liên quan đến ngành dược…Ngoài ra còn có máy tính kết nối mạng để tra các thông tin khi cần thiết. 3.2. Sổ sách tại Nhà thuốc - Nhà thuốc Việt Pháp I quản lý hàng hóa rất chặt chẽ bằng phần mềm trên máy tính và sổ sách. Việc nhập, xuất, tồn kho, theo dõi số lô, hạn dùng, nguồn gốc của thuốc và các thông tin khác có liên quan được ghi rất cụ thể trong sổ sách. Hồ sơ sổ sách lưu trữ ít nhất một năm kể từ khi hết hạn dùng thuốc TT

Tên sổ sách

Số hiệu

1

Sổ dự trù hàng

BM.GPP – 01

2

Sổ kiểm nhập

BM.GPP – 02

3

Sổ theo dõi chất lượng thuốc

BM.GPP – 03

4

Sổ theo dõi nhập xuất thuốc kê đơn

BM.GPP – 04

5

Sổ theo dõi bệnh nhân

BM.GPP – 05

6

Sổ theo dõi nhập xuất thuốc không kê đơn.

BM.GPP – 06

7

Sổ theo dõi ADR

BM.GPP – 07

8

Sổ theo dõi thuốc bị đình chỉ lưu hành.

BM.GPP – 08

9

Sổ theo dõi vệ sinh Nhà thuốc

BM.GPP – 09

10

Sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm Nhà thuốc.

BM.GPP – 10

11

Sổ theo dõi khiếu nại của bệnh nhân

BM.GPP – 11

12

Sổ sao đơn thuốc

BM.GPP – 12

13

Sổ theo dõi xuất, nhập, tồn kho thuốc phải kiểm soát đặc biệt. BM.KSĐB – 01

20


14

Sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng Hình ảnh một số sổ sách hiện đang sử dụng tại Nhà thuốc:

21

BM.KSĐB – 02


Bổ sung các bìa sổ + 1 trang nội dung ghi chép trong sổ ( chị kê ở trên có 13 sổ) ( lần 3 đã nhắc)

22


3.3. Các quy trình thao tác chuẩn (SOP) tại Nhà thuốc Tại Nhà thuốc Việt Pháp I, DSPTCM đã xây dựng và thực hiện 10 quy trình thao tác chuẩn. Các SOP của Nhà thuốc do Dược sĩ phụ trách chuyên môn phê duyệt và ký ban hành. DSĐH. Phan Thị Hằng hướng dẫn, tập huấn về các SOP cho nhân viên và nhân viên Nhà thuốc sẽ áp dụng và thực hiện đầy đủ các quy trình. Các quy trình thao tác chuẩn của Nhà thuốc: STT

1. 2. 3. 4. 5.

TÊN SOP

MÃ SỐ

Quy trình mua và kiêm soát chất lượng thuốc Quy trình bán thuốc, thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc kê đơn Quy trình bán thuốc, thông tin và tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc không kê đơn Quy trình kiểm kê và kiểm soát chất lượng Quy trình giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi

NGÀY BAN HÀNH

SOP01.GPP

02/08/2018

SOP02.GPP

02/08/2018

SOP03.GPP

02/08/2018

SOP04.GPP

02/08/2018

SOP05.GPP

02/08/2018

6.

Quy trình bảo quản sắp xếp hàng hóa

SOP06.GPP

02/08/2018

7.

Quy trình đào tạo nhân viên

SOP07.GPP

02/08/2018

8.

Quy trình vệ sinh Nhà thuốc

SOP08.GPP

02/08/2018

9.

Quy trình ghi chép nhiệt độ, độ ẩm

SOP09.GPP

02/08/2018

10.

Quy trình quản lý thuốc phải kiểm soát đặc biệt

Hình ảnh SOP tại nhà thuốc:

23

SOP010.GPP 02/08/2018


IV CÁC HOẠT ĐỘNG MUA THUỐC 4.1. Cách dự trù mua thuốc

24


- Nhân viên bán hàng tại Nhà thuốc Việt Pháp I thường xuyên kiểm tra và theo dõi số lượng thuốc còn tồn tại Nhà thuốc, thuốc sắp hết sẽ ghi vào sổ dự trù để đặt hàng. - Nhà thuốc Việt Pháp I lập kế hoạch mua thuốc thường kỳ, hàng tuần, hàng tháng hoặc theo nhu cầu thực tế thuốc hết nhiều để nhập. - Khi mua thuốc Nhà thuốc Việt Pháp I sẽ căn cứ vào những loại thuốc mà khách hàng sử dụng nhiều và dựa vào cơ cấu bệnh tật, nhu cầu thị trường tại thời điểm đó. Ví dụ: Trong thời điểm đó có dịch bệnh theo mùa sốt xuất huyết, zona thần kinh, thủy đậu sốt virut, dịch Covid… thì Nhà thuốc luôn lập dự trù mua các loại thuốc đó kịp thời, theo dõi số lượng tồn nếu hết sẽ nhập để tránh trường hợp để hết sạch thuốc, không có thuốc bán cho người bệnh. Cũng tùy thuộc vào vốn, khả năng tài chính của Nhà thuốc mà lượng hàng hóa đặt mua ít hay nhiều. 4.2. Nguồn gốc của thuốc  Lựa chọn phương thức mua hàng Nhà thuốc Việt Pháp I luôn nhập thuốc tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp. Trực tiếp đi tìm hiểu, lấy hàng tại trung tâm bán buôn dược phẩm: Trung tâm dược phẩm HAPU, chợ thuốc Ngọc Khánh… VD: Quầy 341, Công ty Cổ phần Dược phẩm DTA Việt Nam; Quầy 514, Công ty Dược liệu TW2…Ở chợ thuốc HaPulico số 1 Nguyễn Huy Tưởng. Nhà thuốc Việt Pháp I đã ký một số hợp đồng mua thuốc với các Công ty, hãng thuốc uy tín để có chính sách tốt nhất về giá cả như: Công ty Traphaco, CTCP Dược Hậu Giang, Sanofi, Mega, Công ty Dược phẩm Hoa Linh…. Một số trình dược viên của các Công ty Dược sẽ đến Nhà thuốc Việt Pháp I để giới thiệu sản phẩm thuốc. Nhà thuốc có thể mua thuốc, nếu thấy thuốc đó Nhà thuốc mình có nhu cầu, khách hàng của mình đang cần và Công ty đó có uy tín, chất lượng sản phẩm tốt, giá cả hợp lý.  Lựa chọn nhà cung cấp - Nhà thuốc Việt Pháp I luôn lựa chọn nhà cung cấp là các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp. Chỉ mua thuốc được phép lưu hành và có hóa đơn đỏ.

25


- Lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc trong quá trình kinh doanh, vận chuyển giao hàng: Giao hàng đúng thời gian, kịp thời khi cần. Có những chính sách tốt, khuyến mại, cũng như khi khách hàng khiếu nại phải hỗ trợ giải thích rõ ràng cho khách hàng… - Các nhà cung cấp thường xuyên của Nhà thuốc Việt Pháp I như: DKSH; Zuelig; Công ty Dược Hải Dương; Traphaco; Công ty Dược Nam Hà; Công ty Dược Tuệ Linh, Hà Tây… Nhận xét: Nhà thuốc thực hiện việc mua thuốc rất tốt, dự trù đủ và dư ít, không để trường hợp thiếu thuốc khi bán đơn hoặc tư vấn, cũng không có tình trạng thuốc dư quá nhiều dẫn đến hang cận date. Các mặt hàng đều có hóa đơn, xuất xứ rõ ràng. - Hình ảnh mẫu hóa đơn mua thuốc tại nhà thuốc Việt Pháp I

26


4.3. Kiểm soát chất lượng thuốc Tại Nhà thuốc Việt Pháp I, nhân viên đã tiến hành kiểm tra chất lượng thuốc khi thuốc được nhập về, nội dung cụ thể như sau: - Kiểm soát chất lượng khi nhập: Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhà thuốc phải kiểm tra xem có đúng chủng loại, số lượng thuốc mà nhà thuốc đã đặt hàng hay không (kiểm tra tên thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói, xuất xứ; số lượng đặt mua... xem có đúng yêu cầu của nhà thuốc hay không). Nếu thuốc đúng chủng loại, số lượng với đơn đặt hàng, nhân viên nhà thuốc sẽ tiếp tục thực hiện kiểm tra các nội dung: + Kiểm tra tính hợp pháp: Thuốc được giao phải có Hóa đơn giá trị gia tăng kèm theo, trên hóa đơn giá trị gia tăng phải đầy đủ các nội dung: Tên, địa chỉ, mã số thuế người bán, người mua; tên thuốc, số lượng, đơn giá, thành tiền, số tiền chiết khấu, thuế suất, số tiền thanh toán; chữ ký bên bán hàng... + Kiểm tra, đối chiếu tên thuốc, số lượng trên hóa đơn với tên thuốc, số lượng thực tế; đồng thời kiểm tra đơn giá, thành tiền trên hóa đơn có phù hợp với mức giá mà nhà cung cấp đã thông báo cho nhà thuốc hay không.

27


+ Kiểm tra sự thống nhất giữa các bao bì ngoài và bao bì bên trong, bao bì trực tiếp. + Kiểm tra nhãn thuốc: Nhãn thuốc phải được thể hiện ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết được dễ dàng, rõ ràng, không mờ nhòe, đầy đủ các nội dung theo quy định (gồm tên thuốc; dạng bào chế; thành phần, hàm lượng, khối lượng hoặc nồng độ của dược chất, dược liệu trong công thức thuốc; quy cách đóng gói; số giấy đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu (nếu có); số lô sản xuất, ngày sản xuất, hạn dùng của thuốc, tiêu chuẩn chất lượng, điều kiện bảo quản thuốc; các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng thuốc; tên cơ sở sản xuất thuốc, địa chỉ cơ sở sản xuất thuốc; tên, địa chỉ của cơ sở nhập khẩu (đối với thuốc nhập khẩu); xuất xứ của thuốc). 

Nếu thuốc đảm bảo chất lượng theo các nội dung kiểm tra trên,

nhân viên nhà thuốc báo cáo Dược sỹ phụ trách, ghi vào sổ nhập kho và sổ theo dõi chất lượng của thuốc. 

Nếu thuốc không đúng chủng loại, không đúng số lượng giữa thực

tế với hóa đơn và với đơn đặt hàng, không đúng dạng bào chế, hàm lượng, NTVPI sẽ để ra khu vực chờ xử lý, liên hệ với nhà phân phối để đổi hàng, trả lại hàng hoặc lấy bù thêm số lượng hàng. Nhận xét: Trong đợt thực tập tháng 8, nhà thuốc đã nhận một đơn hàng khi nhà thuốc đặt mua thuốc đặt trĩ Protolog, công ty đã giao dạng thuốc mỡ Tuýp bôi. Nhà thuốc đặt 5 Hộp Ymugel, công ty lại giao 10 hộp. Đặc biệt, có thuốc giao khi hạn dùng còn rất ngắn còn 3 tháng như thuốc viên nén Priperan 10mg. Những trường hợp như vậy nhân viên nhà thuốc đã để riêng khu vực chờ xử lý, DSPTCM đã gọi điện và trả lại hàng cho công ty. 4.4. Ghi chép sổ sách chứng từ tại Nhà thuốc - Khi nhập thuốc về nhà thuốc Việt Pháp I sẽ đối chiếu hóa đơn chứng từ, và hóa đơn luôn được lưu lại, nhập số lượng hàng vào sổ theo dõi và vào phần mềm của nhà thuốc và ghi lại đầy đủ vào sổ nhập thuốc các thông tin theo mẫu. - Hóa đơn mua hàng được lưu theo năm. Các hóa đơn mua thuốc, hóa đơn mua TPBVSK, hóa đơn mua dụng cụ y tế… được ghim riêng thành một tệp đựng trong các túi clear, bên ngoài ghi rõ loại hóa đơn, năm.

28


4.5. Trình bày và sắp xếp thuốc mới nhập Các thuốc mới nhập về sau khi kiểm nhập xong sẽ được nhân viên nhà thuốc dán giá lên từng hộp theo đơn vị đóng gói nhỏ nhất, sau đó sắp xếp theo đúng nguyên tắc (nội dung sắp xếp được trình bày ở mục 6.1). Ngoài đúng nguyên tắc, thì yêu cầu phải sắp xếp đẹp, ngăn nắp, có tính thẩm mỹ, thu hút người nhìn. V. CÁC HOẠT ĐỘNG BÁN THUỐC 5.1 Giao tiếp, tư vấn sử dụng thuốc - Chuẩn bị: Vệ sinh Nhà thuốc sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng ngăn nắp, có bàn tư vấn, ghế ngồi cho bệnh nhân chờ mua thuốc cần tư vấn. - Nhân viên Nhà thuốc mặc áo đồng phục (áo Blu trắng), đeo thẻ nhân viên. - Nhân viên Nhà thuốc khi gặp khách hàng luôn chào hỏi nhiệt tình, thể hiện qua ánh mắt, nụ cười, lời nói, luôn cởi mở, hòa nhã tạo ấn tượng với khách. - Giao tiếp với khách hàng để biết thông tin, nhu cầu, nguyện vọng, tình hình sức khỏe và nhiều vấn đề khác trong cuộc sống, để có thể tư vấn một cách hiểu quả nhất. Tư vấn đúng, đảm bảo hiểu quả điều trị và phù hợp với nhu cầu của người mua. - Xác định rõ trường hợp nào cần tư vấn, Dược sĩ chuyên môn sẽ tư vấn, hướng dẫn cụ thể cho người bệnh. Cung cấp tư vấn cho người mua về thông tin thuốc, giá cả và lựa chọn các thuốc khi không cần kê đơn.

29


- Đối với người bệnh cần chuẩn đoán của Bác sĩ, sẽ tư vấn để bệnh nhân đến gặp Bác sĩ chuyên môn phù hợp, để được điều trị và được kê đơn thuốc hiểu quả nhất. - Với những người chưa cần sử dụng thuốc, thì tư vấn cho họ cách tự chăm sóc, ăn uống, ngủ nghỉ hàng ngày và theo dõi sức khỏe của mình. - Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi chả cần tư vấn cho họ lựa chọn loại thuốc có giá cả hợp lý nhưng vẫn đạt hiệu quả điều trị bệnh. - Hỏi xem bệnh nhân đã và đang sử dụng thuốc gì chưa, và có từng bị dị ứng với loại thuốc nào không. - Đặc biệt luôn giữ bí mật thông tin của khách hàng, thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo đức hành nghề dược. => Nhân viên Nhà thuốc Việt Pháp I đã tuân thủ đầy đủ các yêu cầu đón tiếp tư vấn sử dụng thuốc của Nhà thuốc mình đặt ra. 5.2. Bán thuốc không kê đơn - Khi khách hàng đến Nhân viên tiếp đón, chào hỏi, nhẹ nhàng, thân thiện. - Trao đổi, tìm hiểu thông tin nhu cầu của khách hàng . - Trường hợp khách hàng hỏi mua thuốc cụ thể: Nhân viên hỏi khách hàng mua dùng hay mua hộ ai? trước đó đã sử dụng thuốc hay chưa? Có đang mắc bệnh mãn tính nào không? Sau đó xác định việc sự dụng thuốc để điều trị bệnh đang mắc phải có đúng hay không, thuốc có phải là thuốc trong danh mục không kê đơn hay không. - Trường hợp khách hàng hỏi và cần tư vấn điều trị một số chứng bệnh thông thường: Nhân viên hỏi về triệu chứng của bệnh nhân. Biểu hiện kéo dài lâu chưa? Có tiền sử bệnh lý gì không? Tuổi tác, cân nặng của người bệnh. Sau đó Nhân viên sẽ đưa ra lời khuyên cụ thể giải thích tư vấn hướng dẫn sự dụng thuốc cho khách, cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc cho khách hàng lựa chọn và sử dụng. - Nhân viên lấy thuốc và tính tiền ghi lại hóa đơn, cho thuốc vào túi ghi rõ tên thuốc, nồng độ hàm lượng, cách dùng, liều dùng, số lương dùng, thời gian dùng, kiểm tra thuốc một lần nữa và giao cho khách hàng. Cảm ơn khách hàng và không tiết lộ thông tin của khách hàng.

30


5.3. Bán thuốc kê đơn Tại NTVP I, DSPTCM là người trực tiếp bán và tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc theo đơn. - Nhân viên chào hỏi đón tiếp khách hàng, tiếp nhận đơn, kiểm tra tính hợp lệ của đơn, đơn thuốc đúng theo mẫu quy định và có đủ thông tin như có đủ tên, chữ ký, địa chỉ dấu của Bệnh viện hoặc Phòng khám. Có đủ tên và chữ ký của Bác sĩ. Đơn thuốc còn thời hạn mua không quá 5 ngày kể từ ngày kê đơn. Có đủ tên và địa chỉ của bệnh nhân, nếu bệnh nhân có số tháng tuổi dưới 72 tháng, trên đơn đã ghi rõ số tháng tuổi không? có ghi thêm tên và địa chỉ (hoặc số điện thoại của bố (hoặc mẹ) không? chẩn đoán bệnh có ghi rõ ràng không? Kiểm tra tên thuốc có viết rõ ràng không? nồng độ hoặc hàm lượng có đúng không?, số lượng cách dùng, liều dùng, phối hợp thuốc có hợp lý không…. Nếu đơn thuốc không hợp lệ, DSPTCM tư vấn bệnh nhân quay lại gặp bác sỹ kê đơn để trao đổi. - Lấy thuốc: lấy thuốc theo đúng tên, và số lượng ghi trong đơn, so sánh thuốc vừa lấy với đơn thuốc cho khách hàng xem. Chỉ cho khách hàng xem, hạn sử dụng của thuốc trước khi lập hóa đơn. Nếu thuốc trong đơn với thuốc tại Nhà thuốc đúng, đủ, nhưng bệnh nhân không có khả năng thanh toán vì giá thành cao, thì DSĐH Phan Thị Hằng sẽ giới thiệu thay thế thuốc, cùng nồng độ hoặc hàm lượng hoạt chất, cùng dạng bào chế, nhưng giá cả hợp lý hơn. Nếu người bệnh đồng ý thì có thể bán cho họ thuốc đó. Ghi vào đơn thuốc thay thế cùng với số lượng đã bán. - Hướng dẫn sử dụng thuốc: Hướng dẫn công dụng, tác dụng của thuốc, cách dùng, liều dùng, số lần dùng trong ngày, lượng dùng và thời gian dùng…Và các tác dụng không mong muốn của thuốc cho người mua. Hướng dẫn bằng lời nói và ghi trực tiếp lên hộp thuốc, vỉ thuốc. - Tính tiền, giao thuốc: Khi thanh toán, nhân viên lập hóa đơn bán hàng, in hóa đơn trên máy tính, kiểm tra xem đã lấy chính xác và đủ thuốc trong đơn chưa. Thông báo cho người mua số tiền phải trả, thu tiền, đóng gói thuốc, hóa đơn bán và giao cho khách.

31


=> Tất cả quá trình tư vấn, mua bán nhân viên Nhà thuốc Việt Pháp I đều nhiệt tình, vui vẻ và thân thiện, luôn cảm ơn khách hàng khi khách hàng ra về. Không tiết lộ thông tin khách hàng. - Nhà thuốc Việt Pháp I tiến hành ghi lại thông tin bệnh nhân, đơn thuốc, vào sổ theo dõi thuốc bán theo đơn và sổ thông tin bệnh nhân, để theo dõi quá trình sử dụng thuốc của bệnh nhân. Đơn thuốc bán tại Nhà thuốc

Nhận xét: Đơn thuốc trên được đánh máy rất rõ ràng, đầy đủ thông tin cá nhân của bệnh nhân: Họ tên, tuổi, giới, địa chỉ liên hệ, có chẩn đoán của bác sỹ khám, có đầy đủ họ tên và chữ ký của bác sỹ. Các thuốc kê trong đơn thuốc trên kê rất rõ ràng. Các mục thuốc rõ ràng, đầy đủ hàm lượng, cách dùng, liều dùng.

32


Dược sỹ tại nhà thuốc đã đọc đơn thuốc và kiểm tra trên máy tính nhà thuốc có đủ các thuốc trên. DSPTCM đã tư vấn cho bệnh nhân về thuốc, giá tiền. Bệnh nhân có phản ánh không đủ tiền, DSPTCM đã giới thiệu về những thuốc có cùng hoạt chất, hàm lượng, cùng dạng bào chế nhưng giá thành rẻ hơn, bệnh nhân đồng ý thay thuốc số 4 là Azaroin gel 1% để lấy sang Ciacca 1%. Nhân viên nhà thuốc hỗ trợ lấy từng loại thuốc theo đơn của bác sỹ. DSPTCM viết vào vỉ thuốc của mỗi loại cách dùng đồng thời dặn dò bệnh nhân về các tác dụng không mong muốn nếu gặp phải. 5.4. Giá thuốc, niêm yết giá thuốc - Nhà thuốc Việt Pháp I thực hiện niêm yết giá bán lẻ từng loại thuốc bằng cách dán giá trên bao bì chứa đựng thuốc hoặc bao bì ngoài của thuốc, đảm bảo không che khuất nội dung của nhãn thuốc. Giá bán thuốc thực tế cho khách không được cao hơn giá mà Nhà thuốc đã niêm yết, nhân viên tại Nhà thuốc không tự ý thay đổi giá thuốc đã niêm yết.

Nhận xét: Nhà thuốc đã thực hiện tốt việc niêm yết giá bán lẻ thông qua hình thức dán trực tiếp giá trên bao bì chứa đựng thuốc hoặc bao bì ngoài của thuốc. Đồng thời, Nhân viên luôn bán đúng giá đã niêm yết trên hàng hóa. VI. BẢO QUẢN THUỐC 6.1. Sắp xếp và bảo quản thuốc 6.1.1. Sắp xếp thuốc - Thuốc tại nhà thuốc Việt Pháp I được phân chia theo từng ngành riêng biệt: Thuốc không để lẫn với thực phẩm chức năng, mỹ phẩm và dụng cụ y tế.

33


Các thuốc trong tủ đều được sắp xếp gọn gàng, khoa học, đảm bảo nguyên tắc 3 dễ đó là: Dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra. - Thuốc được xếp theo loại kê đơn, không kê đơn. Trong mỗi loại lại được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý. Trong cùng nhóm có cả thuốc kê đơn và không kê đơn, các thuốc kê đơn được xếp riêng một bên, thuốc không kê đơn được xếp riêng bên cạnh. Thuốc KSĐB để ở khu vực riêng, ghi rõ trên tủ là Tủ thuốc KSĐB - Hàng nặng để dưới hàng nhẹ để trên, chai lọ, ống tiêm để nơi chắc chắn, không chồng lên nhau. - Những hộp đã bán lẻ luôn được đánh dấu bên ngoài vỏ hộp, tránh tình trạng mở nhiều hộp lẻ, và bán nhầm cho khách hàng. - Thuốc có thời hạn sử dụng ngắn thì xếp ở ngoài, thuốc có hạn sử dụng dài thì xếp vào trong; Thuốc nào nhập trước thì bán trước, thuốc nào nhập sau thì xuất sau. 6.1.2. Bảo quản thuốc - Nguyên tắc bảo quản thuốc củ NTVP I: Bảo quản thuốc theo quy định ghi trên nhãn, bao bì của thuốc. - Cụ thể việc bảo quản tại NTVP I như sau: Tại nhà thuốc NTVP I, đặc biệt là mùa hè, nhân viên luôn bật điều hòa nhiệt độ để duy trì ở nhiệt độ khoảng 25oC và độ ẩm không khí khoảng 65%: + Thuốc có nhãn ghi điều kiện bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng mặt trời thì nhà thuốc trưng bày và sắp xếp lên các tủ kính, trước khi sắp xếp luôn lau sạch bụi tủ và kéo cửa kính để ngăn bụi. Hàng ngày nhân viên nhà thuốc luôn theo dõi nhiệt độ và độ ẩm bằng nhiệt ẩm kế tự động, có kết nối với máy tính và in ra hàng tuần. Nhiệt ẩm kế có bộ phận cảnh báo khi quá 30oC và độ ẩm quá 75%, sẽ có tiếng kêu “tít”, Khi đó nhân viên nhà thuốc sẽ phải bật điều hòa để điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm trong giới hạn cho phép. + Với những thuốc yêu cầu bảo quản ở 8oC – 15oC, nhà thuốc để trong ngăn mát tủ lạnh như voltaren đặt, Prednyl 1500IU, efferagan đặt. Với thuốc

34


tiêm Insulin, nhiệt độ bảo quản từ 2 – 8oC, nhà thuốc thường bảo quản ở ngăn mát trên cùng giáp với ngăn đá của tủ lạnh + Những thuốc cần tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, nhà thuốc để vào vị trí ngăn tủ giao dịch bán hàng với khách có dán poster của các hãng thuốc để tránh được ánh sáng chiếu vào như Vitamin C… 6.2. Theo dõi chất lượng thuốc, hạn dùng Theo dõi chất lượng thuốc: - Tại NTVP, việc kiểm tra chất lượng được tiến hành thường xuyên. NVBH kiểm tra chất lượng thuốc trước khi giao hàng cho khách. Hàng ngày, NVBH thường vệ sinh tủ thuốc, lau dọn, khi xếp lại thuốc vào các ngăn tủ đồng thời quan sát, kiểm tra chất lượng luôn. Kiểm tra chất lượng có thể tiến hành đột xuất khi có phản ánh của khách hàng về chất lượng thuốc hoặc khi có quyết định thu hồi của Cục qQuản lý dược hoặc của chính nhà sản xuất. -Việc kiểm tra chất lượng thuốc còn được thực hiện định kỳ 3 tháng một lần. Định kỳ kiểm tra chất lượng tiến hành đồng thời với việc kiểm tra hạn dùng và kiểm kê thuốc - Phương pháp kiểm tra chất lượng là phương pháp cảm quan. Quan sát hình thức của sản phẩm để phát hiện thuốc không đạt. Cụ thể với từng dạng bào chế như sau: Với viên nén: kKiểm tra độ ẩm của thuốc bằng cách lắc nhẹ vỉ hoặc lọ và nghe tiếng kêu của nó, đồng thời kiểm tra màu sắc của viên (nếu có thể). Với viên bao: kKiểm tra bề mặt không dính ướt, không nứt vỡ, không chảy nước (viên bao đường). Với thuốc đạn, trứng: Không chảy nước Với siro thuốc, thuốc nước: Phải trong, không lắng cặn, không biến chất, không lên men, đường không bị kết tinh trở lại. Với thuốc tiêm: Dạng bột kiểm tra độ khô tơi bằng cách lắc nhẹ lọ thuốc, khi lắc ngược lọ bột thuốc chảy đều, bột thuốc không chảy theo hình dạng của lọ.

35


Thuốc bột: Lọ hoặc gói bột thuốc đồng nhất màu sắc, không vón cục, khi lắc nhẹ gói thuốc thấy bột khô tơi hoặc khi lắc ngược lọ bột thuốc chảy đều, bột thuốc không chảy theo hình dạng của lọ. Thuốc mỡ, gel, kem: Tuýp thuốc không bị móp, biến dạng, dung dịch đồng nhất, không có bọt khí bên trong. Khi kiểm tra nếu thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng, nhân viên sẽ để ở khu vực chờ xử lý và báo cho DSPTCM. Nhà thuốc tiến hành thu, trả lại đơn vị cung cấp nếu thuốc vẫn còn hạn dùng dài, hoặc để xử lý hủy theo đợt, trong một vài trường hợp có thể lấy mẫu gửi kiểm nghiệm khi có nghi ngờ về chất lượng. Theo dõi hạn sử dụng thuốc: Dựa vào phần mềm quản lý thuốc và kiểm kê Nhà thuốc có thể nắm bắt được hạn sử dụng thuốc và thường xuyên phân loại, giám sát các thuốc ngắn hạn (trong vòng 6 tháng tính từ thời điểm hiện tại đến ngày hết hạn) và các thuốc đó được nhà thuốc vào sổ theo dõi riêng vì vậy việc theo dõi về chủng loại, số lượng thuốc ngắn hạn được kiểm soát rất chặt chẽ. 6.3. Kiểm kê, bàn giao 6.3.1 Kiểm kê - Nhà thuốc Việt Pháp I lên kế hoạch, kiểm kê, kiểm soát chất lượng định kỳ các sản phẩm tại Nhà thuốc ba tháng 1 lần . Định kỳ kiểm tra số lượng thuốc thực tế tại Nhà thuốc và số lượng trên sổ sách. Biên bản kiểm kê được lưu vào hồ sơ của Nhà thuốc. - Kiểm kê, thường kết hợp luôn với kiểm tra chất lượng và hạn dùng của thuốc. Sau kiểm kê, nếu phát hiện thuốc kém chất lượng hoặc hết hạn dùng, NVBH chuyển các loại thuốc đó vào ô tủ thuốc “chờ xử lý” để tiến hành hủy thuốc theo đợt 6.3.2. Bàn giao Vì NTVP I bán hàng theo ca, nên việc bàn giao diễn ra hàng ngày giữa các ca. - Khi hết ca Nhân viên làm ca sáng tại Nhà thuốc Việt Pháp I tiến hành bàn giao ca cho Nhân viên làm ca chiều. Nhân viên của ca sáng sẽ in báo cáo tồn, báo cáo hàng hóa trong ca và tiến hành giao ca sau, về số lượng thuốc tồn

36


thực tế, số tiền bán hàng thực tế. Số tiền bán hàng phải khớp với báo cáo tồn, báo cáo bán hàng in từ phần mềm, giao cho ca sau. - Bàn giao các trang thiết bị, tài sản, sổ sách cho nhân viên ca chiều. - Hết ngày nhân viên ca tối sẽ bàn giao sổ sách ghi chép, tiền hàng cho DSPTCM của nhà thuốc. 6.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuốc - Nhà thuốc Việt Pháp I đã sử dụng phần mềm quản lý Nhà thuốc GPP của Viettel nên rất thuận lợi trong việc theo dõi mua và bán hàng; Kiểm kê thuốc; Thống kê báo cáo; Cảnh báo thuốc sắp hết hạn dụng… - Nhà thuốc còn có hệ thống camera an ninh giám sát trong Nhà thuốc

VII. THUỐC THUỘC DANH MỤC THUỐC PHẢI KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT (KSĐB) 7.1 Danh mục thuốc KSĐB có bán tại NTVP I Hàm Dạng lượng, Xuất xứ Số đăng ký STT bào chế nồng độ Thuốc KSĐB ở dạng phối hợp có chứa dược chất GN, HT, TC Paracetamol 500mg Viên VD-205701 Hapacol codein DHG Codein 8mg nén 14 2 Pharcoter Terpin hydrat 100mg Viên Pharbaco VD-30538Tên Thuốc

Tên hoạt chât

37


3

Efferalgan codein

Codein Paracetamol Codein

10mg 500mg 30mg

nén Viên sủi

18 Pháp

VN-5525-01

Viên DP VN-180444 Paratamol nén bao Actavis 14 phim Tramadol 37,5mg Viên VN-168035 Ultracet Hàn quốc Paracetamol 325mg nén 13 Thuốc KSĐB có chứa dược chất nằm trong danh mục thuốc cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực Viên Stada VD-22401 Scanax Ciprofloxacin 500mg nén VN 06 Thuốc DP Hà VD-102092 Cloramphenicol Cloramphenicol 0,4% tra mắt Tây 10 Viên Boston VD-251433 Salbutamol Salbutamol 2mg nén VN 16 Viên 4 Ciprobay Ciprofloxacin 500mg Đức nén Traphaco Colchicine Viên VD-273655 Colchicin 1mg Việt nén 17 Nam Thuốc KSĐB có chứa dược chất độc Atropin Atropin Ống HD VD-243761 0,25mg/1ml Sulfat Sulfat tiêm pharma 16 Viên Sanofi VN-211282 Deparkin Natri valproate 200mg nén bao Aventis 18 phim Sanofi VN-113133 Deparkin Natri valproate 200mg/ml Siro Aventis 10 Ống VN-201674 Oxytocin Oxytocin 10 IU/1ml Hungary tiêm 16 Tramadol Paracetamol

37,5mg 325mg

7.2. Quy trình quản lý thuốc KSĐB - Mua thuốc KSĐB: Thuốc được mua tại các Công ty được phép kinh doanh thuốc KSĐB và có hóa đơn hợp lệ; Người mua thuốc và giao nhận vận chuyển thuốc KSĐB tại nhà thuốc là DSPTCM đảm nhận; Khi thuốc KSĐB mua về được kiểm nhập,vào sổ theo dõi nhập thuốc. - Bán thuốc KSĐB: NTVP I bán thuốc KSĐB luôn cẩn thận, hỏi rõ tình trạng bệnh nhân, kiểm tra các thuốc trong tủ thuốc KSĐB xem thuốc nào được bán theo đơn và thuốc nào không phải bán theo đơn. Trong số các thuốc ở danh mục trên hầu hết là bán cần có đơn thuốc bán theo đơn như thuốc KSĐB có chứa

38


dược chất độc, thuốc KSĐB có chứa dược chất nằm trong danh mục thuốc cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực; Các thuốc không cần bán theo đơn là trừ Hapacol codein; Terpin Codein (dạng bào chế có hàm lượng thuốc KSĐB ≤ 12 mg/đơn vị phân liều có hàm lượng codein ≤ 10 mg/ viên). Thuốc sau khi bán được ghi chép đầy đủ vào Sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng. Đơn thuốc KSĐB được nhà thuốc lưu lại bằng cách chụp lại và lưu trên máy tính. + Thuốc KSĐB không cần đơn (Hapacol codein; Terpin codein) Dược sỹ hỏi rõ tình trạng bệnh lý để cân nhắc bệnh nhân có phải dùng thuốc KSĐB hay không, nếu nhận thấy cần thiết, nhà thuốc bán theo quy trình bán thuốc không kê đơn, liều ghi trong tờ hướng dẫn sử dụng; số lượng thuốc 1 lần bán tối đa không quá 7 ngày sử dụng; Sau bán nhân viên nhà thuốc ghi chép vào sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng. + Thuốc KSĐB phải có đơn (là những thuốc có trong danh mục ở mục 7.1 trừ đi những thuốc không cần có đơn ở trên): Nhà thuốc bán thuốc theo quy trình bán thuốc theo đơn. Dược sỹ bán đúng thuốc theo đơn. Sau khi bán nhân viên nhà thuốc ghi chép vào sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng mua thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện/hướng tâm thần/tiền chất. Đồng thời đơn thuốc KSĐB được nhà thuốc lưu bằng cách chụp lại đơn và lưu hình ảnh đơn trên máy tính. - Bảo quản thuốc KSĐB: Thuốc KSĐB được bảo quản ở khu vực riêng biệt, có khóa chắc chắn, có lắp camera gần khu thuốc KSĐB để bảo đảm an toàn và an ninh; Thuốc độc, thuốc trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực được bảo quản tách biệt, không để cùng các thuốc khác, được sắp xếp gọn gàng, tránh nhầm lẫn, dễ quan sát. - Lưu giữ hồ sơ thuốc KSĐB: Các chứng từ, tài liệu liên quan đến thuốc KSĐB được lưu giữ cẩn thận dưới dạng hồ sơ, sổ sách và phần mềm theo dõi trong thời gian ít nhất hai năm kể từ ngày thuốc hết hạn dùng.

39


Nhận xét: Trong thời gian thực tập cho thấy Nhà thuốc Việt Pháp I thực hiện vào sổ sách theo dõi việc nhập, xuất, tồn đầy đủ khi mua bán các thuốc thuộc danh mục thuốc KSĐB, có hóa đơn xuất xứ và nguồn gốc rõ ràng. Có khu vực riêng và treo biển hiệu các thuốc phải KSĐB, DSPTCM bán thuốc KSĐB thực hiện đúng nguyên tắc có bán thuốc theo đơn của bác sỹ, tuyệt đối không bán thuốc khi không có đơn (với thuốc bắt buộc phải có đơn theo quy định ). Tất cả các thuốc KSĐB sau khi bán đều được ghi chép đầy đủ vào sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng. DSPTCM hướng dẫn rất cẩn thận về cách dùng, liều dùng và những tác dụng không mong muốn có thể gặp phải với bệnh nhân mua thuốc KSĐB.

40


VIII. DANH MỤC THUỐC KINH DOANH TẠI NHÀ THUỐC Nhà thuốc Việt Pháp I hiện tại có hơn 500 mặt hàng thuốc (tính theo hoạt chất, nguồn gốc) thuộc các nhóm tác dụng dược lý khác nhau.. Danh mục thuốc phân loại theo nhóm kê đơn và không kê đơn THUỐC KÊ ĐƠN

STT

Tên thuốc

I

Hoạt chất/

Dạng bào

hàm lượng

chế

Nguồn gốc

Số đăng ký

Viên nén

Glaxo Anh

VN-16487-13

Viên nén

HG-Việt Nam

VD-24618-16

NHÓM KHÁNG SINH Amoxicilin 500 mg Acidclavulanic 125mg Amoxicillin 875mg Acidclavulanic 125mg

1

Augmentin

2

Klamentin

3

Amoxicillin

Amoxicillin 500mg

Viên nang

4

Clamoxyl 250

Amoxicillin 250mg

Gói bột

5

Ampicillin

Ampicillin 500mg

Viên nang

6

Aticef

Cefadroxil 250mg,

Viên nang

500mg Amoxicillin và clavulanate 250mg, 500mg Azithromycin

7

Augmentin

8

Azicine

9

Azismile

Azithromycin

10

Cefdinir

Cefdinir 300mg

11

Cefotaxim

Cefotaxim 1g

12

Cefpomed

Cefpodoxime proxetil 200mg

250mg

Ấn Độ Hậu giangVN

Gói bột

GlaxoAnh

Viên nang

Stada-VN

Bột pha hỗn dịch

41

Bình ĐịnhViệt Nam GlaxoPháp

Hàn quốc

Viên nang

Hậu giang

Bột pha

Bình định-

tiêm

VN

Viên nang cứng

Ấn độ

VD-22625-15 VN-18308-14 VN-21686-19


II 1 2

Mobic Meloxicam brawn

3

Voltaren

4

Celebrex

5

Piroxicam 20

THUỐC GIẢM ĐAU CHỐNG VIÊM PHI STEROID Meloxicam 7,5mg Viên nén Đức VN-16141-13

III 1

Myonal

2

Mydocalm 50

3

Eretab

4

Myomethol

IV 1 2

Stugeron Cavinton

3

Nootropil

4 5

Sibelium Sarariz

1 2 3

Omeprazol Nexium – mups Pantoloc Eomeprazol Stada

V

4

5

Gastropulgite

6

Phosphalugel

7

Nefian

Meloxicam 7,5mg

Viên nén

Ấn độ

VN-18611-15

Viên nén

Thụy Điển

VN-11972-11

Đức Hà TâyPiroxicam 20mg Viên nang Việt Nam THUỐC GIÃN CƠ, TĂNG TRƯƠNG LỰC CƠ Eperison HCL Viên nén Thái Lan 50mg Tolperisone HCL Viên nén Hung gari 50mg Eperisone HCL Viên nén Hàn Quốc 50mg Methocarbamol Viên nén Thái Lan 500mg THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU NỬA ĐẦU Cinnarizine 25mg Viên nén Thái Lan Vinpocetin 5mg Viên nén Hung gari

VN-20332-17

Diclofenac natri 7,5mg Celecoxib 200mg

Viên nang

Piracetam 800mg

Viên nén

Anh

VD-31120-18

VN-19072-15 VN-19158-15 VN-16547-13 VN-17397-13 VN-14218-11 VN-20508-17 VN-17717-14

Flunarizine 5mg Viên nén Thái Lan Flunarizine 5mg Viên nén Hàn Quốc THUỐC DẠ DẦY – TÁ TRÀNG Omeprazol 20mg Viên nang Ấn Esomeprazol 40mg Viên nang Thụy Điển Pantoprazole 40mg Viên nang Ấn độ

VN-21689-19 VN-19782-16 VN-18402-14

Esomeprazol 40mg Aluminium Hydroxyde khan Magnesium canbonate khan Aluminium phosphate Lansoprazole 30mg

42

VN-15477-12 VN-15180-12

Viên nang

Việt Nam

VD-22670-15

Gói bột

Pháp

VN-17985-14

Gói nhũ dịch Viên nang

Pháp

VN-16964-13

Ấn Độ

VN-15739-12


VI

TIM MẠCH – HUYẾT ÁP-TIỂU ĐƯỜNG

1

Stadovas 5 cap

Amlodipine 5mg

Viên nang

Việt Nam

VD-19692-13

2

Covensyl 5

Perindopril 5mg

Viên nang

Pháp

VN-17087-13

3

Atenolot stada

Atenolol 50mg

Viên nén

Việt Nam

VD-23963-15

4

Betaloc 50

Metoprolol 50mg

Viên nén

Thụy Điển

VN-17245-13

5

Betaloc zok

Viên nén

Thụy Điển

VN-17244-13

6

Enalapril stada

Viên nang

Việt Nam

VD-26561-17

VII 2

Metoprolol succinate 50mg Enalapril maleate 5mg

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT Allopurinol

VIII

Allopurinol 300mg

Viên nén

Việt Nam

VD-30011-18

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON

1

Madopar

2

Trihex 2

IX

Levodopa 200mg benserazide 50mg Trihexyphenidyl hydrochloride

Viên nén

Ý

VN-8127-04

Viên nén

Việt Nam

VD-3228-05

NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ VIRUS

1

Acyclovir stada

Acyclovir 800mg

Viên nén

Việt Nam

VD-23346-15

2

Med skin clover

Acyclovir 400mg

Viên nén

Việt Nam

VD-22034-14

3

Medskin clover

Acycloriv 800mg

Viên nén

Việt Nam

VD-22035-14

X

THUỐC ĐIỀU TRỊ NẤM

1

Griseofulvin

Griseofulvin 500mg

Viên nén

Việt Nam

VD-15518-11

2

Nystatin

Nystatin 500.000 I.U

Viên nén

Việt Nam

VD-24878-16

3

Foocgic

Fluconazole 150mg

Viên nang

Ấn Độ

VN-17280-13

4

Sporal

Itraconazol

Viên nang

Anh

VN-20785-17

XI

THUỐC LỢI TIỂU

1

Furosemid

Furosemid 40mg

Viên nén

Ấn Độ

VN-18827-13

2

Aldactone

Spironolactone 25mg

Viên nén

Thái Lan

VN-16854-13

43


XII

NHÓM HORMON , NỘI TIẾT TỐ

1

Duphaston

Dydrogesterone 10mg

Viên nén

Pháp

VN-21159-18

2

Utrogestan

Progesterone 200mg

Viên nang

Pháp

VN-19020-15

3

Acnotin

Isotretinoin 10mg

Viên nén

Thái Lan

VN-17100-13

4

Levothyrox

Viên nén

Pháp

VN-17749-14

5

Berthyrox

Viên nén

Pháp

VN-10763-10

XIII

Levothyroxine natri 100mcg Levothyroxine 100mcg

DỊCH TRUYỀN

1

Ringer lactate

Natriclorid , natri lactat, kali clorid..

Dung dịch

Ấn Độ

VD-30059-18

2

Glucose 5%

Glucose 5g/lít

Dung dịch

Việt Nam

VD-29433-18

Dung dịch

Việt Nam

VD-32723-19

Thuốc mỡ

Hàn Quốc

VD-21761-14

Thuốc mỡ

Nhật Bản

VN-21037-18

Thuốc mỡ

Việt Nam

VD-28278-17

Thuốc mỡ

Việt Nam

VD-29365-18

Thuốc mỡ

Việt Nam

VD-23607-15

Thuốc nhỏ mắt

Thụy Sỹ

VN-19385-15

Thuốc nhỏ mắt

Thụy Sỹ

VN-20587-17

Thụy Sỹ

VN-19341-15

Pháp

VN-18468-14

Pháp

VN-18470-14

3

Naticlorid 0,9% Natri clorid 0,9g /lít

XIV

THUỐC DÙNG NGOÀI

1

Gentrisone

2

Nizoral cream

3

Betamethason

4

Phenergam cream

5

Izotren

XV 1

Betamethasone,clotr imazol, gentamicin Ketoconazole 200mg Betamethasone 19,2mg Promethazine 0,2g Isotretinoin 0,05%

THUỐC TAI MŨI HỌNG Tobrex

Tobramycin 0,3%

2

Tobradex

Tobramycin, Dexamethasone

3

Oflovid

Ofloxacin 15mg

4

Otipax

5

Anginovang

Thuốc nhỏ mắt Thuốc nhỏ mắt

Phenazon 4g , lindocain 1g Dequallinium, hydrocortisone, tyrothricin

Thuốc nhỏ mắt

44


XVI

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GAN

1

Revive

2

Newtel

3

Vin- heap 500

4

Usolin 200

XVII

l-ornithin l-aspartat 150mg Tenofovir disoproxil 300mg l- Ornithin l – Aspartt 500mg Acid ursodeoxycholic 200mg

Viên nang

Hàn Quốc

Viên nang

Việt Nam

Viên nang

Việt Nam

Viên nang

Việt Nam

THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN

1

Pulmicort

Budesonide 500mcg/2ml

Thuốc xịt phun mù

Thụy Điển

2

Singulair 4mg

Montelukast 4mg

Thuốc bột

Anh

3

Singulair

Montelukast 10mg

Thuốc bột

Anh

4

Leukas

Montelukast 4mg

Thuốc bột

Việt Nam

 STT

VN-1740513 QLĐB-50315 VD-1704612 VD-2483816 VN-1955916 VN-2081417 VN-2106518 VD-1955313

NHÓM THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN

Tên thuốc

I

Hoạt chất/ Dạng Nguồn gốc hàm lượng bào chế THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐƯỜNG TIÊU HÓA

Số đăng ký

1

Debridat

Trimebutine 100mg

Viên nén

Pháp

VN-13803-11

2

Ercefuryl

Nifuroxazide 200mg

Viên nén

Pháp

VN-17026-13

3

Ovalax

Bisacodyl 5mg

Viên nén

Việt Nam

VD-27368-17

4

Smecta

Diosmectite 3g

Thuốc bột

Pháp

VN-19485-15

5

Hidrasec

Racecadotri 130mg

Thuốc bột

Pháp

VN-21165-18

II 1

Sotstop

NHÓM GIẢM ĐAU HẠ SỐT, GIẢM ĐAU Ibuprofen 20mg/ml Hỗn dịch Việt Nam

VD-19559-13

2

Panadol

Paracetamol 500mg

Viên nén

Anh

VN-12465-17

3

Paracetamol 500mg Caffeine 65mg Paracetamol 150mg

Viên nén

Anh

G9-307-18

4

Panadol extra Hapacol

Viên nén

Việt Nam

VD-21137-14

5

Hapacol

Paracetamol 250mg

Viên nén

Việt Nam

VD-20558-14

45


III

THUỐC ĐÔNG Y

1

Boganic Forte

2

Tonka

3 4 5

Hoạt huyết nhất nhất Xương khớp nhất nhất

Cao khô Actiso, rau đắng bìm bìm Bạch thước, bạch truật, cam thảo, diệp hạ châu… Đương quy, ích mẫu, ngưu tất, xích thước.. Đương quy, đỗ trọng, cẩu tích, đan sâm, liên nhục..

Rotunda

Rotundin 30mg

IV

Viên nang

Việt Nam

VD- 19791- 13

Viên nén

Việt Nam

VD- 24529- 16

Viên nén

Việt Nam

VD- 25956-16

Viên nén

Việt Nam

VD- 25463-16

Viên nén

Việt Nam

VD- 18643- 13

VITAMIN- KHOÁNG CHẤT

1

Calcivm corbiere

2

Nerobion

3

Homtamin

4

Vitamin PP

5

Vitamin B2

V

Calci glucoheptonate Vitamin C, pp Vitamin B1, vitamin B6, vitamin B12 Vitamin B1, B6, B12…khoáng chất

Dung dịch

Việt Nam

VD- 19429- 13

Viên nén

Pháp

VN- 2021- 16

Viên nang

Hàn Quốc

VN- 24417- 16

Vitamin pp 50mg

Viên nén

Việt Nam

VD- 21016- 14

Vitamin B2

Viên nén

traphaco Việt Nam

VD- 21981- 14

NHÓM THUỐC HO, LONG ĐỜM

1

Methrophan

2

Dexiphan

3

Theralene siro

Dextromethorphan, loratadin, guaifenesin Dextromethorphan 15mg Alimemazine 0,045g/90ml

4

Bisovon

5

Acemuc 100

Siro

Việt Nam

VD-19625-13

Viên nén

Việt Nam

VD-23572-15

Siro

Việt Nam

VD-20437-15

Bromhexine HCL 8mg

Siro

Đức

VN-15737-12

Acetylcysteine 100mg

Gói bột

Việt Nam

GC-294-18

46


VI 1 2

THUỐC TRÁNH THAI Mifestad 10 Levenonges tnel 1,5

3

Bocinor

4

Marvelon

Mifepristone 10mg

Viên nén

Việt Nam

QLĐK-465-14

Levonorgestrel 1,5mg

Viên nén

Việt Nam

VD-23064-15

Levonorgestrel 1,5mg

Viên nén

Việt Nam

VD-18816-13

Viên nén

Mỹ

VN-18818-15

Viên nén

Indonesia

VN-18817-15

Desogestrel 0,15mg Ethinylestradiol 0,03mg Cyroterone acetate 2mg

5

Diana 35

Ethinylestradiol 0,035mg

THUỐC ĐIỀU TRỊ GIUN SÁN 1

Albedazol 400

Albenazol 400mg Mebendazol 50mg

Viên nén

Việt Nam

VD-21304-14

Viên nén

Việt Nam

VD-7833-09

2

Mebendazol

3

Fugacar

Mebendazole 500mg

Viên nén

Bỉ

VN-16499-13

4

Alzental

Albendazol 400mg

Viên nén

Việt Nam

VD-18522-13

VII

THUỐC KHÁNG HISTAMIN CHỐNG DỊ ỨNG

1

Clarityne

Loratadin 10mg

Viên nén

Đức

VN-19796-16

2

Aerius

Desloratadine 5mg

Viên nén

Bỉ

VN-18026-14

3

Deslotid

Siro

Việt Nam

VD-21336-14

Fexofenadine 180mg

Viên nén

Việt Nam

VD-2832-17

Citirizin 10mg

Viên nén

Việt Nam

VD-28251-17

4 5

Telfast hd 180 Zyzocitin

Desloratadin 15mg/30ml

47


NHÓM THỰC PHẨM CHỨC NĂNG STT

Tên TPCN

Hoạt chất/ hàm lượng

Dạng bào chế

Nguồn gốc

Số đăng ký

Ginkobiloba, rutin, 1

Ginko G9

cao đinh lăng + cao

Viên

Việt

đương quy.

nang

Nam

Viên

Việt

44369/2017/AITP-

nang

Nam

XNICB

3343/2018/ĐKSP

vitamin B1, B6, B12.. Cao đinh lăng, đương 2

Eupako

quy Bạch thước, thục điạ..

3

4

5

Omega

Omega 369 EPA,

Viên

Việt

369

DHA, dầu gấc

nang

Nam

Viên

Việt

27402/2016/ATTP-

nang

Nam

XNCB

Viên

Việt

31523/2017/ATTP-

nang

Nam

XNCB

Xoang bách phục Cốt thoái vương

Cao kinh gới tuệ, kim ngàn hoa, Hoắc hương.. Cao thiên niên kiên, Canxi, magie, Vitamin B1, B2, K2

48

1897/2018/DKSP


Sau đây là một số hình ảnh hộp thuốc

49


IX. CÔNG TÁC DƯỢC LÂM SÀNG TẠI NHÀ THUỐC 9.1. Tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả Qua quá trình tìm hiểu tiếp xúc trực tiếp với thuốc và người bệnh, trong quá trình thực tập tại Nhà thuốc Việt Pháp I. Em đã học được rất nhiêu từ cách tư vấn, hướng dẫn sử dụng, giao tiếp với người bệnh, của Dược sĩ Phan Thị Hằng và các chị Nhân viên trong Nhà thuốc. Dược sĩ phụ trách Phan Thị Hằng chịu trách nhiệm chính tại Nhà thuốc sẽ tư vấn chuyên môn cho người bệnh. Quan sát, nhắc nhở chỉ bảo cho Nhân viên trong quá trình bán hàng. Các Nhân viên tại Nhà thuốc sẽ nghe theo hướng dẫn của Dược sĩ phụ trách: Lấy đúng thuốc theo đơn, tư vấn giải thích tương tác thuốc với thức ăn, đồ uống, tư vấn khi cần thay thế thuốc, hướng dẫn cách sử dụng thuốc cho người bệnh… Nhân viên thực tập là em: Quan sát cách giao tiếp tư vấn, hướng dẫn của Nhân viên bán hàng, ghi chép lại. Dược sĩ phụ trách Phan Thị Hằng Tại nhà thuốc Việt Pháp I luôn thực hiện đúng theo quy chế bán lẻ, bán thuốc theo đơn. Thuốc bán ra luôn đảm bảo chất lượng và hạn sử dụng. Khi bán thuốc không cần kê đơn, dược sỹ nhà thuốc tư vấn cho người mua thông tin về thuốc, cách dùng thuốc, những tương tác và cảnh báo về những tác dụng không mong muốn có thể gặp phải. Khi bán thuốc theo đơn bác sỹ, dược sỹ nhà thuốc bán đúng thuốc theo đơn. Khi nhà thuốc không có thuốc đúng theo đơn hoặc khi bệnh nhân không đủ khả năng chi trả, DSPTCM tư vấn cho bệnh nhân và giới thiệu những thuốc có cùng thành phần, cùng hàm lượng, cùng dạng bào chế có tại nhà thuốc với giá cả hợp lý. Mỗi thuốc trong đơn đều được nhà thuốc ghi cách dùng lên vỉ hoặc lọ thuốc đồng thời giải thích bằng lời nói cho bệnh nhân dễ hiểu. Tùy theo bệnh nhân, người già, trẻ nhỏ hoặc phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và tùy tình trạng bệnh của họ mà hướng dẫn họ sử dụng thuốc nào cho phù hợp sao cho hợp lý an toàn và hiểu quả nhất.

50


Ví Dụ: + Trẻ nhỏ, người cao tuổi dạng viên sẽ khó nuốt, Dược sĩ Nhà thuốc đã tư vấn cho họ sử dụng dạng thuốc siro, dạng hỗn dịch pha, uống sẽ dễ hơn mà vẫn đạt hiểu quả điều trị. + Phụ nữ có thai tự ra mua thuốc khi bị ho đau họng, nhân viên sẽ tư vấn cho họ nên gặp bác sĩ để được tư vấn rõ hơn, không nên tự ý mua thuốc và dùng thuốc gì…. - Nhà thuốc luôn bán thuốc theo đúng đơn, đối với thuốc kê đơn, không tự ý đổi thuốc trong đơn. Đọc kỹ trước khi bán, nếu có vấn đề gì có thể không bán hoặc liên hệ với Bác sĩ kê đơn để hỏi lại, tư vấn cho bệnh nhân. - Khi người bệnh cần tư vấn, thì tìm hiểu kỹ thông tin: Tuổi tác, công việc, tiểu sử bệnh lý, tình trạng bệnh hiện tại để tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, hiểu quả. Tránh tình trạng phản ứng phụ ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc. - Khi lấy thuốc cho người bệnh, nhân viên nhà thuốc hướng dẫn tỉ mỉ, cẩn thận về công dụng, cách dùng, ghi rõ liều dùng, số lần dùng, và nói rõ một số tác dụng phụ có thể gặp để người bệnh nắm rõ và yên tâm sử dụng. Phải dặn họ khi sử dụng thuốc có tác dụng phụ phải dừng thuốc và hỏi bác sĩ kê đơn hoặc mang ra Nhà thuốc để được tư vấn. - Hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc kết hợp với chế độ ăn uống, ngủ nghỉ và tập thể dục thể thao để sức khỏe cải thiện rõ hơn. Dặn người bệnh phải kiêng ăn đồ cay nóng, các chất kích thích (rượu bia, thuốc lá, nước ngọt có ga…) khi sử dụng thuốc. -Trong quá trình bán, Nhân viên Nhà thuốc sẽ tiến hành lưu đơn với các thuốc kê đơn, ghi vào sổ sách bán hàng, lưu lại thông tin bệnh nhân, ghi lại tác dụng phụ của bệnh nhân khi dùng thuốc vào sổ theo dõi tác dụng phụ của thuốc` và theo dõi quá trình sử dụng thuốc của người bệnh. * Tình huống hướng dẫn sử dụng thuốc

51


Khi bệnh nhân đến mua đơn thuốc trên, DSPTCM nhà thuốc đã bán và hướng dẫn sử dụng từng loại thuốc: Dược sỹ Nhà thuốc đã tìm hiểu bệnh nhân đã nằm viện điều trị tiêm Cefotaxim và khi xuất viện được kê tiếp đơn này. Dược sỹ trao đổi với bệnh nhân nhà thuốc có đủ tên thuốc và số lượng thuốc theo đơn của bác sỹ. Bệnh nhân yêu cầu thuốc số 3 là thuốc ngoại nên dược sỹ đã tư vấn thuốc của hãng nước ngoài có cùng hoạt chất, hàm lượng và dạng bào chế là Uroso 300mg của Hàn Quốc. dược sỹ báo giá để bệnh nhân biết và bệnh nhân đã đồng ý. Bệnh nhân có hỏi về tác dụng của thuốc tiêm Philpovil 5g. Dược sỹ đã tư vấn thuốc tiêm Philpovil 5g có thành phần là L-ornithine L-aspartate điều trị chứng tăng amoniac huyết trong các bệnh gan cấp hoặc mãn tính như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu virus. Bệnh nhân có thể gặp cảm giác nóng ở thanh quản, buồn nôn.

52


Dược sỹ Nhà thuốc ghi rõ cách dùng lên trên vỉ thuốc và dặn dò bệnh nhân chu đáo: Với thuốc tiêm, bệnh nhân được truyền cùng với Glucose 5% nội trú có sự trợ giúp của điều dưỡng. Với thuốc uống, bệnh nhân uống sau khi ăn, uống nhiều nước, thấy bất thường nên thông báo cho Bác sỹ điều trị. Dược sỹ Nhà thuốc đã có cảnh báo cho bệnh nhân những tác dụng không mong muốn có thể gặp phải như đau bụng, khó tiêu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, ho, viêm họng, sổ mũi. 9.2. Giám sát phản ứng có hại của thuốc tại Nhà thuốc Trong quá trình bán thuốc, Nhà thuốc Việt Pháp I có những trường hợp bị tác dụng phụ khi sử dụng thuốc. Nặng có người khó thở, tức ngực. Trường hợp này Dược sĩ phụ trách Phan Thị Hằng tư vấn, đưa ngay đến cơ Sở Y tế gần nhất để cấp cứu. Với những trường hợp nhẹ, có thể gặp phải tình trạng buồn nôn, nôn, đi ngoài, mẩn ngứa…Thì DSĐH Phan Thị Hằng sẽ phân tích tư vấn cho người bệnh, để sử dụng thuốc hiệu quả, hợp lý hơn. - Với trường hợp gặp tác dụng phụ khi sử dụng thuốc, Nhà thuốc sẽ lưu lại tên tuổi bệnh nhân, thuốc dùng bị phản ứng phụ vào sổ theo dõi tác dụng phụ có tại Nhà thuốc. Để có thể tiếp tục theo dõi quá trình sử dụng thuốc của người bệnh. Ví dụ: Trong thời gian em thực tập có bệnh nhân uống kháng sinh Cefixim loại có hàm lượng 200mg theo đơn của bác sỹ đã bị dị ứng toàn thân. DSPTCM nhà thuốc đã khuyên bệnh nhân dừng thuốc và ghi vào sổ theo dõi ADR của nhà thuốc.

53


X. VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TẠI NHÀ THUỐC 10.1. Niêm yết giá thuốc - Nhà thuốc Việt Pháp I niêm yết giá bán lẻ từng loại thuốc, và không bán giá cao hơn giá niêm yết. Giá thuốc được niêm yết bằng cách dán giá bán lẻ trên bao bì chứa đựng thuốc hoặc bao bì ngoài của thuốc, thuận tiện cho việc quan sát của khách hàng, và không che khuất nội dung bắt buộc của nhãn thuốc. - Sử dụng đơn vị tiền là: Việt Nam đồng để niêm yết giá trên từng sản phẩm. Thuốc bán theo viên thì ghi bao nhiêu tiền/1 viên, thuốc bán theo vỉ thì bao nhiêu tiền/1 vỉ. Thuốc bán cả hộp thì bao nhiêu tiền một hộp phải ghi rõ ràng không dùng ký hiệu, hay dùng dấu khó hiểu để niêm yết giá. Ví Dụ: Azicine 250mg: giá niêm yết 4.000đ/gói Farinceft -500 (cefuroxim 500mg): giá niêm yết 8.000đ/viên Piroxicam 20mg: giá niêm yết 10.000đ/vỉ Hapacol 150mg: giá niêm yết 1500đ/gói

54


10.2. Số điện thoại đường dây nóng của cơ Sở Y tế Tỉnh/Thành phố - Nhà thuốc Việt Pháp I có bảng thông tin được treo cạnh cửa ra vào, có ghi số điện thoại đường dây nóng của Sở Y tế Hà Nội: 0439985765. Phía dưới có ghi các thông tin thuốc bị đình chỉ lưu hành hoặc hết hạn sử dụng. - Nhà thuốc Việt Pháp I còn thực hiện niêm yết chứng chỉ hành nghề Dược của Dược sĩ chuyên môn Nhà thuốc và giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc của Nhà thuốc: Đóng khung, treo cạnh bảng thông tin thuốc, để khách hàng dễ thấy.

55


10.3. Việc đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn của Nhà thuốc Dược sĩ phụ trách chuyên môn tại Nhà thuốc đào tạo NVBH rất bài bản từ các khâu: Khi nhập hàng phải kiểm soát hóa đơn, kiểm tra chất lượng thuốc mới nhập, đến khâu sắp xếp thuốc trên tủ, ghi chép sổ sách và nhập thuốc vào phần mềm, khâu tiếp đón khách hàng, lấy thuốc và quản lý các điều kiện bảo quản của thuốc… Dược sĩ phụ trách chuyên môn tại Nhà thuốc thường xuyên cập nhật các văn bản mới liên quan đến thực hành tốt Nhà thuốc, tham gia đầy đủ các buổi tập huấn, các khóa đào tạo nâng cao, do Sở Y tế tổ chức. Sau đó Dược sĩ phụ trách chuyên môn Phan Thị Hằng sẽ chỉ bảo, truyền đạt bổ sung, cập nhật các kiến thức về Luật Dược, các Thông tư hướng dẫn văn bản pháp luật mới cho Nhân viên nắm rõ. Nhân viên Nhà thuốc sẽ tiếp thu, học tập làm theo những chỉ dẫn của Dược sĩ phụ trách chuyên môn. Nhân viên của Nhà thuốc còn được tham gia các khóa hội thảo về thuốc do các hãng thuốc tổ chức, để nâng cao kiến thức chuyên môn của mình. Tại Nhà thuốc Việt Pháp I còn có hệ thống máy vi tính kết nối internet để Nhân viên Nhà thuốc cập nhật thông tin, cũng như tra cứu các loại thuốc. Phục vụ cho công tác chuyên môn. Dược sĩ Phan Thị Hằng đã học và được cấp chứng nhận cập nhật kiến thức chuyên môn về Dược. 10.4. Hoạt động Marketing của các hãng thuốc tại Nhà thuốc Các Công ty, hãng thuốc đã có những chiến lược về giá rất tốt dành cho Nhà thuốc: Chia về giá cuối khi mua với số lượng lớn, mua 10 hộp tặng 02 hộp… Ngoài chiết khấu phần trăm, còn có thêm các mặt hàng khuyến mại kèm theo cho Nhà thuốc: (bút viết, áo mưa, mũ bảo hiểm…) có in hình thuốc của các hãng thuốc. Vào các dịp lễ tết, sinh nhật của chủ Nhà thuốc, Nhân viên tại Nhà thuốc, các hãng thuốc còn có những món quà (hoa, thiệp …) để chúc mừng. Với sự quan tâm như vậy Nhà thuốc sẽ tích cực bán và lấy thuốc của Công ty đó. Thường xuyên cho các bạn trình dược viên đến tận Nhà thuốc hỏi thăm Nhà thuốc cũng như các sản phẩm bên mình, có sản phẩm mới thì giới thiệu. Khi Nhà thuốc gần hết mặt hàng nào thì sẽ tư vấn các gói hàng, các đợt khuyến mại của Công ty để Nhà thuốc nhập thêm hàng.

56


Ngoài ra các Công ty, các hãng thuốc tiến hành đặt kê hàng mẫu, dán poster quảng cáo về hình ảnh sản phẩm thuốc của Công ty mình, tại các tủ quầy Nhà thuốc… Điều này cũng hỗ trợ cho việc tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhân viên dễ dàng hơn. Ví dụ: Công ty Trapaco đã dán poster với hình thức trả thưởng hàng tháng nhằm đưa hình ảnh, thuốc và Công ty mình đến gần với người tiêu dùng hơn. Công ty có nhiều sản phẩm nổi tiếng như: Hoạt huyết dưỡng não, muối nhỏ mắt Natriclorid 0,9%, Boganic…

Công ty Nam Dược cũng tiến hành dán poster quảng cáo sản phẩm của công ty mình tại nhà thuốc, sau đó trả thưởng nhà thuốc bằng sản phẩm của công ty mình như: Thuốc ho Ích nhi (Siro, viên ngậm) …

Các Công ty, hãng thuốc còn tổ chức các cuộc hội thảo khoa học giới thiệu sản phẩm, mời Dược sĩ chuyên môn Nhà thuốc và các Nhân viên tham dự. Điều này cũng hỗ trợ cho các Nhân viên bán hàng nắm được các tiêu chí về thuốc. Hiểu rõ hơn về công dụng và cách dùng, chống chỉ định tác dụng phụ…của thuốc bán. Để có cách tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc cho từng người bệnh một cách an toàn, hiệu quả.

57


58


PHẦN C: KẾT LUẬN Qua gần 3 năm học tập ở Trường Đại học Đại Nam, cũng như qua đợt thực tập tại Nhà thuốc Việt Pháp I. Em đã học tập được rất nhiều kiến thức bổ ích. Đó là những kiến thức mà người học ngành dược phải có: Học được các tổ chức hoạt động, buôn bán tại Nhà thuốc. Biết được các giấy tờ pháp lý phải có của một Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Đồng thời nắm rõ những Quy định cần phải thực hiện được để trở thành một Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Cũng thấy được những điểm thiếu sót thường gặp tại các Nhà thuốc trong quá trình hoạt động. Học được cách sắp xếp nhân sự, phân chia công việc của từng thành viên tại Nhà thuốc, để công việc diễn ra hiểu quả. Cách quản lý việc nhập thuốc và bán thuốc, cách ghi chép sổ sách, ghi giá trên mỗi hộp, vị thuốc. Biết cách cập nhật tất cả các số liệu vào phần mền quản lý của Nhà thuốc. Nắm được quy tắc sắp xếp, bố trí các nhóm thuốc một cách khoa học, gọn gàng, giúp cho việc quản lý, mua bán được diễn ra thuận lợi và hiệu quả. Đặc biệt quan trọng là học hỏi được nhiều kiến thức chuyên môn, cách phối hợp thuốc điều trị các bệnh đơn giản hay gặp. Học được nhiều loại thuốc, nắm rõ được cách dùng, tác dụng của thuốc. Từ đó nâng cao khả năng giao tiếp có thể tự tin tư vấn, bán thuốc cho người bệnh. Để tạo được niềm tin với khách hàng, Nhà thuốc luôn phải đề cao sức khỏe của người bệnh lên hàng đầu. Phải nhập thuốc từ các nguồn, Công ty tin cậy, có hóa đơn chứng từ đầy đủ, đảm bảo chất lượng. Điều trị tư vấn đúng bệnh thì khách hàng mới tin tưởng, hoạt động kinh doanh mới bền vững. Qua đây em rút ra được bài học. Để để trở thành một Dược sĩ giỏi, một Nhân viên chăm sóc sức khỏe giỏi là điều không dễ dàng. Để có thể đứng trong Nhà thuốc, tư vấn điều trị tốt cho người bệnh thì đó là cả một quá trình học hỏi, tích lũy kinh nghiệm lâu dài. Nó đòi hỏi người Dược sĩ phải có kiến thức thật vững, linh hoạt, nhạy bén trong viêc trau dồi, nâng cao kiến thức hiểu biết. Đặc biệt phải có tâm với nghề, yêu nghề mới có thể phát triển. Luôn luôn ghi nhớ lời Bác Hồ dạy “ Lương y như từ mẫu’’.

59


Hiện tại em không có kiến nghị gì thêm đối với Nhà thuốc Việt Pháp I, vì công tác hoạt động của Nhà thuốc đang rất tốt và đáp ứng các tiêu chuẩn của một Nhà thuốc GPP. Mong rằng sau đợt thực tập của em, sẽ có nhiều bạn hơn nữa đến xin thực tập tại đây, bởi Nhà thuốc Việt Pháp I thực sự là một môi trường tốt để học tập, trau dồi kiến thức. Cũng mong rằng Trường Đại học Đại Nam sẽ tổ chức cho sinh viên Dược nhiều đợt thực tập thực tế tại Nhà thuốc hơn nữa trong quá trình học tập. Để các bạn có thể tiếp xúc trực tiếp, học hỏi các kiến thức thực tế, trao đổi cho mình kinh nghiệm, để sau khi ra trường trở thành những Dược sĩ giỏi phục vụ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Với em quá trình thực tập tại Nhà thuốc đã giúp em học được nhiều kinh nghiệm làm việc thực tế, học được nhiều kiến thức quan trọng. Làm nền tảng chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp ra trường sắp tới, cũng như cho công việc sau này. Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn tới Nhà trường, cô giáo hướng dẫn thực tập TS. Lê Thị Kim Loan và cảm ơn Dược sỹ phụ trách chuyên môn Phan Thị Hằng cùng các anh chị tại Nhà thuốc Việt Pháp I đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.

60


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày…..tháng…..năm 2020 Đơn vị thực tập (Ký tên, xác nhận)


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.