1 minute read

2.2.1. Nồng độ mol

= DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL

V: thể tích dung dịch nhận được khi hòa tan m gam chất tan hay Vx ml chất tan vào q gam dung môi, ml d: khối lượng riêng của dung dịch tạo bởi m gam chất tan vào q gam dung môi, g/ml Trong phân tích, người ta thường biểu diễn nồng độ theo các cách sau đây:

Advertisement

2.2.1. Nồng độ mol

Nồng độ mol hay còn gọi nồng độ phân tử, ký hiệu CM, biểu diễn số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch, đơn vị là mol/l (ký hiệu là M).

CM = m (nếu V là lít) (2.1)M×V

CM =  1000=

m M×V 1000 (nếu V là mililít) (2.2)

Ghi chú: Nồng độ mol cũng được biểu diễn bởi số milimol chất tan có trong 1 mililít dung dịch. Số milimol = m M ) (mg) ( g mol 1 milimol = 10-3 mol Milimol (mmol) có số trị bằng khối lượng mol và được biểu diễn bằng miligam (mg). Ví dụ: 1 milimol H2C2O4.2H2O bằng 126,06 mg.

Ví dụ 2.1

Mô tả cách chuẩn bị 2,000 lít dung dịch H2C2O4 0,1050 M từ H2C2O4.2H2O (126,06 g/mol).

Giải

Để xác định lượng chất tan cần phải lấy để hòa tan và pha loãng thành 2,000 lít dung dịch, cần chú ý rằng 1 mol H2C2O4.2H2O cho tương ứng 1 mol H2C2O4. Vì vậy, để điều chế dung dịch này chúng ta cần: Số mol H2C2O4.2H2O = 2,000  0,1050 = 0,2100 mol Khối lượng H2C2O4.2H2O cần lấy là: 0,2100 mol  126,06 g/mol = 26,47 g. Hòa tan 26,47 g H2C2O4.2H2O và thêm nước để được 2,00 lít.

This article is from: