3 minute read

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL 2.1. Phân biệt các loại nồng độ: a. Các loại nồng độ phần trăm: w/w, w/v, v/v b. CM và CN c. ppm và ppb 2.2. Tính nồng độ mol của các dung dịch sau: a. AgNO3, 117,4 g/l b. BaCl2, 2H2O, 200 mg/l c. KSCN, 0,972 g/l d. Na2SO4, 720 mg/72ml e. 3,285 mol NaCl hòa tan thành 700 ml dung dịch f. 2,006 g CuSO4.5H2O hòa tan thành 100,0 ml dd. g. 30,00 ml dd NaOH 5,0M pha loãng thành 100,0 ml dd. 2.3. Tính nồng độ đương lượng của các dung dịch sau: a. 1,29 mol acid sulfuric hòa tan thành 500,0 ml dung dịch dùng cho phản ứng sau: 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O b. 0,904 mol H3PO4 hòa tan thành 250,0 ml dd dùng cho phản ứng sau: 3KOH + H3PO4  K3PO4 + 3H2O c. 0,827 mol Al(OH)3 hòa tan thành 250,0 ml dd dùng cho phản ứng sau: Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O d. Hòa tan 1,38 g KOH thành 500,0 ml dd dùng cho phản ứng sau: 3KOH + H3PO4  K3PO4 + 3H2O e. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch Na2CO3 khi sử dụng một thể tích HCl 0,1 N là 30,60 ml để trung hòa 150 ml mẫu thử. f. 2,18 g NaH2PO4 hòa tan thành 1,500 ml dd dùng cho phản ứng sau: 3NaH2PO4 + Al(OH)3  Al (NaHPO4)3 + 3H2O g. 0,728 g KH2PO4 hòa tan thành 250,0 ml dd dùng cho phản ứng sau: KH2PO4 + Ba(OH)2  KBaPO4 + 2H2O

2.4. Cần pha chế một dung dịch trong đó nồng độ acid acetic 0,17 M và + DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL natri acetat 0,29 M. Trình bày cách pha 500 ml dung dịch này từ natri acetat tinh khiết hóa học và acid acetic đặc 17 M. 2.5. Trình bày cách pha các dung dịch sau: a. 500,0 ml dd KH2PO4 0,20 N dùng cho phản ứng sau: KH2PO4 + 2NaOH  KNa2PO4 + 2H2O b. 500,0 ml dd H2SO4 0,11N từ H2SO4 đặc 18,0 M dùng cho phản ứng sau: H2SO4 + Ca(OH)2  CaSO4 + 2H2O c. 750,0 ml dd Ba(OH)2 0,11 N từ hóa chất Ba(OH)2 tinh khiết dùng cho phản ứng sau: Ba(OH)2 + 2Na2HPO4  Ba(Na2PO4)2 + 2H2O 2.6. Có bao nhiêu gam H2SO4 chứa trong dung dịch nếu trung hòa dung dịch H2SO4 này tốn mất 20,00 ml dung dịch NaOH có TNaOH = 0,004614 g/ml. 2.7. Cần phải thêm bao nhiêu nước vào 2 lít dung dịch NaOH 40%, d = 1,43 g/ml để có dung dịch kiềm 10%. 2.8. Cần phải lấy bao nhiêu mililít dung dịch KOH 27,3% có tỷ trọng 1,260 g/ml để pha thành 1 lít dung dịch KOH 0,20 N. 2.9. Nồng độ đường (glucose, C6H12O6) trong máu người khoảng 80 mg/100 ml trước bữa ăn và 120 mg/100 ml sau khi ăn. Chuyển đổi nồng độ đường trong máu trước và sau khi ăn sang nồng độ mol. 2.10. Xác định nồng độ mol của K+ trong dung dịch biết rằng dung dịch chứa K3Fe(CN)6 63,3 ppm. Biết khối lượng mol của K3Fe(CN)6 là 329,3 g/mol. 2.11. Một dung dịch được điều chế bằng cách hòa tan 5,76 g KCl.MgCl2.6H2O (277,85 g/mol) trong nước và định mức tới 2,000 lít. Hãy tính: a. Nồng độ mol của Mg2+ b. Nồng độ mol của Clc. Số milimol Cl- trong 25,0 ml dung dịch trên d. Nồng độ ppm K

Advertisement

This article is from: