2 minute read

3.3. TÍNH TOÁN TRONG PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG

m DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Ví dụ 3.3 Xác định hàm lượng Fe trong mẫu thép: Mẫu thép (có chứa Fe)

������3 → Fe3+ ��������3 ��ư → Fe(OH)3↓ (dạng kết tủa), lọc, rửa tủa được Fe(OH)3 sạch

Advertisement

��0 → Fe2O3 (dạng cân), đem cân và xác

định được hàm lượng. Phương pháp phân tích khối lượng kết tủa (phương pháp phân tích kết tủa) đóng một vai trò quan trọng và có ứng dụng rộng rãi nhất.

3.3. TÍNH TOÁN TRONG PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG

Việc tính toán các kết quả phân tích dựa trên các dữ kiện đo được là một phần không thể tách rời của bất kỳ một phép định lượng nào. Vì vậy không chỉ tiến hành xác định cẩn thận mà cả việc tính toán chính xác là điều hết sức quan trọng.

Mẫu ở dạng rắn

(1) Cân a gam mẫu, bằng phương pháp phân tích khối lượng thu được m gam cấu tử dưới dạng đơn chất hoặc hợp chất: a) Nếu dạng cân cũng là dạng cần tính hàm lượng: %X= a 100% (3.1)

Ví dụ 3.4

Từ 0,4120 g mẫu đất, bằng phương pháp phân tích khối lượng thu được 0,1414g SiO2, xác định % SiO2 trong mẫu đất.

Giải

Vì dạng cân cũng là dạng cần tính hàm lượng nên áp dụng công thức (3.1), ta có: %SiO2 = (0,1414/0,4120) 100% = 34,32 (%) b) Nếu dạng cân khác dạng cần tính hàm lượng, sử dụng thừa số chuyển F (còn gọi là hệ số chuyển F) để chuyển khối lượng dạng cân sang dạng cần tính.

 Hệ số chuyển F: là tỷ số giữa phân tử gam hay ion gam của = DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL chất cần xác định (nhân với hệ số tương ứng của chất cần xác định) và phân tử gam ở dạng cân. Ví dụ: - Trong định lượng Na2SO4 (ví dụ 3.1): F=

MNa2SO4 MBaSO4 - Trong định lượng CaCl2 (ví dụ 3.2): F=

MCaCl2 MCaO - Trong định lượng Fe (ví dụ 3.3): F=

2MFe MFe2O3 Thừa số chuyển F cho biết ứng với 1g dạng cân có bao nhiêu gam chất cần xác định.

Ví dụ 3.5

Xác định F của dạng tính là Fe, Fe3O4, dạng cân là Fe2O3.

Giải

FFe =

2MFe MFe2O3 ; FFe3O4

2MFe3O4 3MFe2O3 Thừa số chuyển F là đại lượng cần phải nhân với khối lượng của dạng cân để được khối luợng của dạng cần xác định.

Ví dụ 3.6

Xác định hàm lượng Si trong mẫu đất ở ví dụ 3.4.

Giải

Với dạng cân là SiO2 = 0,1414g ta có mSi =F × mSiO2

MSi MSiO2 ×mSiO2 28,08 60,08 ×0,1414=0,0661 Hay: %Si=

0,0661 0,4120

×100% =16,04% (2) Cân a(g) mẫu, hòa tan thành V(ml) dung dịch. Từ Vx(ml) dung dịch mẫu, bằng phương pháp khối lượng thu được m gam cấu tử dưới dạng đơn chất hoặc hợp chất: %X=

m a V Vx ×F×100%

This article is from: