1 minute read

4.5. CÁCH PHA CHẾ DUNG DỊCH CHUẨN

= DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Giải: Va = 25,51 ml Na = ? a = 0,5480 g EB = 100,0 g/eq Na =

a×1000 EBVa 0,5480×1000 100,0×25,51 =0,2148N

Advertisement

Ví dụ 4.3

Chuẩn độ 0,2121 g Na2CO3 (106,00 g/mol) tinh khiết thì hết 43,31 ml KMnO4. Tính nồng độ mol của dung dịch KMnO4.

Giải:

Va = 43,31 ml Na = ? a = 0,2121 g EB = 106,00/2 g/eq

Na =

a×1000 EBVA 0,2121×2  1000 106,00×43,21

=0,0926N CM(KMnO4) = N/5 = 0,0926/5 = 0,0185 M.

4.5. CÁCH PHA CHẾ DUNG DỊCH CHUẨN

Dung dịch chuẩn hay còn gọi là thuốc thử có nồng độ (hay độ chuẩn) đã biết chính xác và được dùng để chuẩn độ dung dịch cần xác định trong các phương pháp phân tích thể tích. Do đó, kết quả phân tích sẽ phụ thuộc vào độ chính xác của nồng độ dung dịch chuẩn. Để pha dung dịch chuẩn từ chất rắn thì có hai phương pháp như sau: (1) Phương pháp trực tiếp: Điều chế dung dịch chuẩn từ chất gốc bằng cách dùng cân phân tích cân một lượng chính xác chất gốc, hòa tan trong một dung môi thích hợp và pha loãng trong bình định mức đến thể tích chính xác. Từ lượng cân đã lấy và thể tích dung dịch thu được, ta tính nồng độ hay độ chuẩn của dung dịch đã pha. Ví dụ: Để pha chế 1 lít dung dịch gốc KHCO3 0,100M ta cần cân 100,11  0,100 = 10,011 g chất đó hòa tan và định mức thành 1 lít dung dịch. Trong hóa học, số lượng chất gốc có hạn do phải thỏa mãn các yêu cầu sau: - Độ tinh khiết cao, nghĩa là không chứa các tạp chất khác làm ảnh hưởng đến độ chính xác của phân tích (không vượt quá 0,05 – 0,10%).

This article is from: