Tập bài giảng MỸ PHẨM
Loại kích ứng Kích ứng không đáng kể Kích ứng nhẹ Kích ứng vừa phải Kích ứng nghiêm trọng
Điểm đánh giá 0-0,5 0,5-2,5 2,5-5 5-8
IC IA L
Phương pháp thử độ kích ứng trên da được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 3113/1999/QĐ-BYT (tương tự bảng đánh giá trong phần thử tính kích ứng). Quy định phân loại như bảng sau: Bảng 4.2. Bảng đánh giá mức độ kích ứng áp dụng ở Việt Nam
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
Việc kiểm tra chất lượng được thực hiện trên chế phẩm và cả nguyên liệu theo tiêu chí đã đề ra: + Thử nghiệm tìm chất gây độc thường quy về giới hạn kim loại nặng + Cảm quan: đặc điểm nhận dạng chế phẩm, màu sắc, độ trong, mùi. Đặc biệt quan trọng vì ảnh hưởng ngay đến người dùng + Vật lý: pH, độ nhớt, tỷ trọng, trọng lượng tinh, loại nhũ tương, kích cỡ hạt, độ mịn của bột, năng suất quay cực, chỉ số khúc xạ… + Định tính: thường xác định trên tất cả các thành phần có trong công thức + Định lượng: thường được thực hiện trên tất các cả thành phần có trong công thức - Kem đánh răng: hàm lượng nước, hàm lượng chất không tan trong cồn, chất tan trong cồn, gôm tan trong nước nếu là dạng gel, saccharin. - Dầu gội đầu: hàm lượng nước, lanolin và/hoặc sterol. Gôm tan trong nước. - Thuốc nhuộm tóc: glycerol, chất diện hoạt - Thuốc làm rụng lông, tóc: thioglycolic, sulfid…
D
ẠY
KÈ
M
Bài 2: MỘT SỐ KỸ THUẬT TRONG PHÂN TÍCH MỸ PHẨM 1. Tổng quan một số kỹ thuật trong phân tích mỹ phẩm Kỹ thuật sắc ký: bao gồm cả HPLC, GC, TLC, HPTLC… + Định tính, định lượng các thành phần chất màu, chất lọc tia UV, chất bảo quản, tinh dầu, các vitamin… + Phát hiện sự có mặt của các chất bị cấm sử dụng (corticoid, chất màu, tretinoin, dung môi độc) Các kỹ thuật quang phổ: + UV-VIS: Định tính, định lượng các thành phần chất màu, chất bảo quản, đánh giá chỉ số chống nắng SPF + AAS, ICP: Xác định các kim loại nặng (As, Pb, Hg, Cd…) Các kỹ thuật khác: + Phân tích nhiệt (DSC, TGA, tủ sấy…): đánh giá độ ổn định, thể chất chế phẩm… 72