KỊCH NÓI VIỆT NAM

Page 125

118

phù hợp với văn hóa, với thói quen tiếp nhận nghệ thuật sân khấu của người Việt. Tuồng và Chèo là kịch hát, nhưng trong bản thân các loại kịch chủng này, nhân vật không phải lúc nào cũng đối thoại bằng cách hát. Kịch hát truyền thống của chúng ta ghi nhận những màn đối thoại bằng lời nói rất hay và độc đáo như: màn đối thoại Đổng Kim Lân, Khương Linh Tá thử Lê Tử Trình trong vở Tuồng Sơn hậu; màn việc làng, màn xã Trưởng mẹ Đốp trong vở Chèo Quan Âm Thị Kính và nhiều màn hề đối thoại với cậu trong các vở Chèo cổ… Các màn đối thoại này được bác thơ xây dựng rất đặc sắc, nó thể hiện rõ tính cách nhân vật cũng như tư tưởng của người kể chuyện. Màn đối thoại giữa Cử Lân và Khiếu ở Sen 1, hồi thứ hai trong Ông Tây An Nam của Nam Xương có nét hao hao giống với các màn hề - cậu trong các vở Chèo cổ. Màn đối thoại không dừng ở việc hai nhân vật giao đãi, mà chủ yếu là để thể hiện tính cách nhân vật, người ở bóc mẽ chủ: bóc mẽ thói sính ngoại, miệt thị dân tộc, coi khinh cội nguồn của ông Tây giả cày. Một trong những biện pháp gây cười thường thấy trong Chèo đó là sử dụng từ đồng âm, dị nghĩa để gây cười. Điều này chúng ta cũng được thấy trong Ông Tây An Nam của Nam Xương. Người tiếp nhận không chỉ cười cái sự lố lăng của Cử Lân, Khiếu khi nói tiếng Tây giả cầy mà còn phải bấm bụng trước màn đối thoại giữa Cử Lân và Bộc. Kẻ nói tiếng Tây, người hiểu sang tiếng Việt. “Cử Lân: Il y a oui, ou non! Không biết, mais con lơn toi? Oui ou non?”. [53. Tr.211] Bộc lại hiểu sang nghĩa khác và trả lời: “Bẩm quan lớn, lợn chưa mua, chưa làm lông”. [53. Tr.211] Cách chơi chữ kiểu đồng âm khác nghĩa đã được Nam Xương vận dụng linh hoạt và tài tình, biến cuộc đối thoại của hai thày trò thành một màn hài châm biếm.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook

Articles inside

3.3. Luận bàn về thi pháp Kịch nói Việt Nam hiện nay từ sự phát triển của

24min
pages 125-136

KẾT LUẬN DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

25min
pages 137-155

3.2.2. Tiếp nhận thi pháp kịch hát truyền thống dân tộc

29min
pages 111-124

2.2.6. Tính hành động

8min
pages 98-102

2.2.5. Đối thoại

8min
pages 94-97

2.2.4. Xung đột

9min
pages 89-93

2.2.2. Cấu trúc

4min
pages 83-84

2.2.3. Cốt truyện

7min
pages 85-88

2.2.1. Thể tài

5min
pages 80-82

2.2. Sự phát triển của các biện pháp mỹ học trong thi pháp Kịch nói Việt Nam

2min
page 79

2.1.2. Kịch nói ra đời thỏa mãn nhu cầu tiếp nhận và là kết quả của

10min
pages 69-73

2.1.3. Kịch nói ra đời từ cảm hứng sáng tạo của chủ thể (nhà văn, nghệ sĩ

10min
pages 74-78

2.1.1. Kịch nói ra đời đáp ứng nhu cầu diễn tả những yếu tố mới

3min
pages 66-68

1.2.2. Lý luận về thi pháp kịch

19min
pages 45-54

1.1.3. Khái niệm “Thi pháp học”

1min
page 39

1.2.3. Thi pháp kịch hát truyền thống dân tộc

5min
pages 55-57

LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ii PHẦN MỞ ĐẦU

54min
pages 8-35

1.1.4. Thi pháp kịch

1min
page 40

1.2.4. Giao lưu và tiếp biến văn hóa

13min
pages 58-64

1.1.2. Khái niệm “Thi pháp”

3min
pages 37-38
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.