Bảng 1.1. Một số nghiên cứu về phân tích các thành phần vô cơ bằng ICP - MS Chất phân tích
Xử lý mẫu
Điều kiện phương pháp
- Nước thải sông và nước acid hóa với 6 mL HNO3 tinh khiết + Chất chuẩn nội: In thải bệnh viện.
I C
Các giá trị công bố
20 mL nước thải/50 mg tảo khô - ICP - MS:
Gd trong:
L A
I F
- Nước sông:
F O
TLTK [16]
LOQ: 0,010 - 0,016 ppb
+ Tốc độ dòng khí plasma, phụ trợ và - Nước thải bệnh viện:
trong lò vi sóng 30 phút.
máy phun sương lần lượt là 12 L/phút; LOQ: 0,026 - 0,040 ppb
N Ơ H N
0,8 L/phút và 0,98 L/phút -
Tảo
Parachlorella
kessleri
- ICP - OES:
- Tảo:
+ Chất nội chuẩn: Ir
LOQ: 8,7 mg/kg
+ Tốc độ dòng khí plasma, phụ trợ và
Y U
máy phun sương lần lượt là 10 L/phút; 0,6 L/phút và 0,65 L/phút
M È
Q
+ Năng lượng cao tần (RF): 1000 W + Điện thế ở bộ phận hội tụ ion: 600 V.
Ag, Al, Au, Cd, Ce, Co, Ly tâm bùn nước thải để tách hạt ICP - MS Cu, Ni, Zn trong nước nano, acid hóa bằng HNO3 (67% thải và bùn
Y Ạ D
K
70%).
16
(-)
[24]