Nếu 4 R 10 thì nồng độ dung dịch thử là phù hợp và LOD tính được là đáng
AL
tin cậy. Độ lặp lại
Độ lặp lại diễn tả độ chính xác của một quy trình phân tích trong cùng điều kiện
CI
thí nghiệm trong khoảng thời gian ngắn.
Tiến hành: Phân tích 6 lần mẫu thử T ở 3 mức nồng độ của các chất chuẩn được
OF FI
thêm vào (chọn nồng độ ở điểm đầu, điểm giữa và điểm cuối của khoảng tuyến tính). Tính RSD % của tín hiệu đáp ứng của từng nguyên tố ở mỗi mức nồng đồ phân tích. Yêu cầu: RSD % tối đa chấp nhận tại các mức nồng độ của từng nguyên tố [8] Tỷ lệ chất
Đơn vị
RSD %
0,0001
10-6
1 ppm
11
0,00001
10-7
100 ppb
15
0,000001
10-8
10 ppb
21
0,0000001
10-9
1 ppb
30
NH ƠN
Hàm lượng %
Độ đúng
Độ đúng của phương pháp là khái niệm chỉ mức độ gần nhau giữa các giá trị trung bình của kết quả thử nghiệm và giá trị thực hoặc giá trị được chấp nhận là đúng. Đánh
Y
giá độ đúng thông qua tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thu được so với giá trị lý thuyết. Tiến hành: Chuẩn bị các mẫu thử ở 3 mức nồng độ (điểm đầu, điểm giữa và điểm kiện đã lựa chọn.
QU
cuối của khoảng tuyến tính), mỗi nồng độ làm 3 mẫu. Tiến hành phân tích theo điều Dựa vào đường chuẩn, tính nồng độ tìm lại (X) của các chuẩn từng nguyên tố trong
KÈ M
3 nhóm mẫu thử nồng độ thấp, trung bình và cao. Tính tỉ lệ % giữa nồng độ tìm lại X và nồng độ cho thêm vào ban đầu C đã biết. %X=
X C
x 100 %
Yêu cầu: Tỷ lệ thu hồi đạt 80 - 110 % với mức nồng độ 10 ppb - 500 ppb. Tỷ lệ
DẠ Y
thu hồi đạt 70 - 125 % với mức nồng độ 1 ppb - 10 ppb [8]. 2.4.3. Xử lý kết quả Sử dụng các phương pháp xử lý thống kê trong phân tích với các đại lượng đặc
trưng kết hợp sự hỗ trợ tính toán của Microsoft Excel. 24