kW cường độ tín hiệu của hai nguyên tố có sự tăng nhẹ sau đó giảm khi công suất nguồn
AL
1,6 kW. Đối với năm nguyên tố còn lại, cường độ tín hiệu tăng đều theo giá trị công suất nguồn, khi tăng đến 1,5 kW thì cường độ tín hiệu bắt đầu giảm, đặc biệt dựa vào đồ thị, cường độ tín hiệu của Al tăng rất cao ở năng lượng cao tần 1,5 kW. Vậy nên lựa chọn
CI
giá trị năng lượng cao tần tối ưu bằng 1,5 kW để tiến hành phân tích sau này. 80000
OF FI
Cường độ tín hiệu (c/s)
90000 70000
Li
60000
B
50000
Al
40000
Ni
30000
Zn
20000
Pd
10000 1,0
NH ƠN
0 1,1
1,2
1,3
1,4
Pt
1,5
1,6
Công suất RF(kW)
Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa cường độ tín hiệu và công suất nguồn RF
Khảo sát độ sâu mẫu
Tiêm vào máy hỗn hợp chuẩn 7 nguyên tố Li, B, Al, Ni, Zn, Pd, Pt, nồng độ mỗi nguyên tố tương ứng là 100 ppb và điều chỉnh độ sâu mẫu từ thấp lên cao dần và điều
Y
chỉnh tốc độ dòng khí plasma đến giá trị 15,0 L/phút, công suất nguồn RF đến 1,5 kW.
QU
Kết quả khảo sát ảnh hưởng của độ sâu mẫu đến cường độ tín hiệu của hỗn hợp chuẩn được biểu diễn ở Bảng 3.3 và Hình 3.3. Bảng 3.3. Sự phụ thuộc cường độ tín hiệu của hỗn hợp chuẩn vào độ sâu mẫu
1 2 3
Độ sâu mẫu
KÈ M
STT
DẠ Y
4 5
Cường độ tín hiệu (c/s)
(mm)
Li 7
B 11
Al 27
Ni 60
Zn 66
Pd 105
Pt 195
5,0
64070
29138
96286 11576
7068
13910
10828
5,5
55897
24468
97263 13648
8889
17811
14045
6,0
49522
20542
81575 11325
7559
14978
12082
6,5
43913
16627
70359
9937
6691
13525
11081
7,0
39622
14093
61487
8609
5756
11752
9815
Nhận xét: Đối với năm nguyên tố Al, Ni, Zn, Pd, Pt, cường độ tín hiệu tăng đạt
đỉnh ở độ sâu mẫu 5,5 mm, sau đó giảm liên tục theo chiều tăng của độ sâu mẫu. Riêng 28