GVHD: Thái Thị Cẩm
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu Lá cây Náng
IA L
- Mô mềm: nhiều lớp tế bào hình tròn hay đa giác, sắp xếp lộn xộn và chừa những đạo hay khuyết nhỏ.
- Bó libe gỗ: kích thước không đều, dạng vệt dài và hẹp, xếp trên một hàng
IC
hình cung ở giữa, gồm gỗ ở trên, libe ở dưới; gỗ gồm 1-5 mạch, không đều, mạch nhỏ ở trên, mạch to ở dưới,
OF F
- Mô mềm quanh các mạch gỗ: tế bào hình đa giác, không đều, xếp khít nhau; libe dạng vệt dài, tế bào hình đa giác, không đều, vách méo mó, sắp xếp lộn xộn.
- Trên gỗ và dưới libe: thường có những cụm tế bào vách dày bằng cellulose hay tẩm chất gỗ. Cuộn sợi rải rác trong mô mềm. Tinh thể calci oxalat hình
NH ƠN
kim từng bó trong tế bào hay rải rác trong vùng mô mềm. Rễ: vi phẫu cắt ngang hình tròn chia làm 2 vùng rõ rệt, vùng vỏ chiếm 4/5 diện tích vi phẫu, vùng trung trụ 1/5.
- Vùng vỏ: Tầng lông hút chỉ còn là vết tích với một vài tế bào móp méo không đều có vách tẩm chất bần. Tầng suberoid 4-6 lớp tế bào hình đa giác, vách mỏng, xếp lộn xộn và khít nhau.
QU Y
- Mô mềm vỏ: tế bào vách cellulose, hình tròn hay bầu dục, sắp xếp lộn xộn chừa những khuyết nhỏ hay đạo ở góc giữa các tế bào. Nội bì khung hình chữ U với 1 lớp tế bào hình đa giác. - Vùng trung trụ: Trụ bì 1 lớp tế bào hình đa giác, vách cellulose, xếp xen
M
kẽ với tế bào nội bì. Libe và gỗ ngay sát dưới lớp trụ bì, gồm 12 -16 bó libe và 15-21 bó tiền mộc xếp xen kẽ nhau trên một vòng.
KÈ
- Bó libe: từng cụm nhỏ hình bầu dục, tế bào hình đa giác, không đều, phân hoá hướng tâm. Bó tiền mộc hình tam giác đỉnh tiếp xúc trụ bì, gồm 3 -6 mạch hình đa giác, không đều, phân hoá hướng tâm.
DẠ
Y
- Mạch hậu mộc: to, gồm 17-27 mạch kích thước không đều, có thể tiếp xúc bên dưới bó tiền mộc hay không; có thể có 1-2 mạch nằm riêng lẻ ở tâm vi phẫu.
31