5
AL
Đầu ra (bề sâu)/Chuẩn năng lực
Năng lực làm
Trí tuệ/kiến thức
Kỹ năng, kỹ xảo
Năng lực cảm
OF FI
Năng lực hiểu
CI
Năng lực sáng tạo
Tình cảm, giá trị
Đầu vào (bề mặt)/Mục tiêu
NH ƠN
Hình 1.1. Cấu trúc năng lực theo nguồn hợp thành
- Quan niệm cấu trúc năng lực theo các năng lực bộ phận: Năng lực = Hợp phần (các lĩnh vực chuyên môn) + Thành tố (năng lực bộ phận) + Hành vi (tạo nên thành tố) Các loại năng lực nhà trường phải hình thành cho HS ở trường phổ thông [2, trang 43]
* Nhóm năng lực phát triển và làm chủ bản thân - Năng lực tự học:
QU Y
+ Lập được các kế hoạch tự học, điều chỉnh và thực hiện các kế hoạch hiệu quả. + Tìm kiếm các thông tin về nguyên tắc hoạt động, cấu tạo của các ứng dụng kĩ thuật.
+ Đặt được các câu hỏi về các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống quanh ta.
M
+ Tóm tắt thông tin bằng bản đồ KN, sơ đồ tư duy, sơ đồ khối. đó.
KÈ
+ Tự đặt các câu hỏi, thiết kế và tiến hành các PATN để trả lời cho các câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề: + Năng lực này đặc biệt quan trọng là NLTN.
DẠ Y
+ Đặt được các câu hỏi về hiện tượng tự nhiên như: Hiện tượng đó diễn ra như
thế nào? Điều kiện để hiện tượng diễn ra là gì? + Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra các câu trả lời bằng khảo sát TNg
hoặc bằng suy luận lí thuyết.