Phân lập vi khuẩn có khả năng khử sulfate nhằm ứng dụng trong xử lý nước bị nhiễm phèn sắt

Page 47

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - Bào tử vi khuẩn sulfate (SRB) bắt màu đỏ tía với thuốc nhuộm Gram, chứng tỏ đây là vi khuẩn Gram (-). Còn bào tử của mẫu đối chứng là vi khuẩn Bacillus subtilis bắt màu xanh với thuốc nhuộm Gram, đây là vi khuẩn Gram (+). - Hình thái tế bào: hình phẩy khuẩn, kích thước 1x2÷3µm. Kết quả nhuộm Gram và hình thái tế bào vi khuẩn khử sulfate (SRB) quan sát được hoàn toàn phù hợp với nghiên cứu năm 2012 của Nguyễn Thị Hải về đề tài “Phân lập vi khuẩn khử sulphate (SRB) để ứng dụng trong xử lý nước thải axit từ hoạt động khai thác khoáng sản”, công bố trên Tạp chí Công nghệ Sinh học 6(7): 42 – 40, 2012 [9]. 3.2.3. Kết quả thử nghiệm tính di động của vi khuẩn khử sulfate (SRB) Năm 1996, Hao OJ, Chen JM, Huang L, Buglass RL, “Sulphate reducing bacteria”, Crit. Rev. Enviro. Sci. Technol., 26, pp. 155-187.Theo đó Hao OJ và cộng sự đã nghiên cứu được khả năng di động của chủng vi khuẩn khử sulfate [22]. Tiến hành quan sát hiện tượng xảy ra trong 2 ống nghiệm sau 2÷3 ngày nuôi cấy. Kết quả thu được như sau: - Mẫu thí nghiệm:chủng vi khuẩn SRB + Vi khuẩn làm đục môi trường + Phát triển lan ra khỏi vết cấy. - Chứng tỏ vi khuẩn SRB có khả năng di động nhờ sử dụng lông roi.

- Mẫu đối chứng: vi khuẩn lactobacillus casei không có khả năng di động. + Môi trường không bị đục. + Vi khuẩn phát triển quanh đường cấy.

Hình 3.5: Tính di động của vi khuẩn SRB trong môi trường.

Hình 3.6: Tính di động của vi khuẩn Lactobacillus casei trong môi trường.

Từ những kết quả thu được qua quá trình phân tích trên, cho thấy vi khuẩn phân lập được từ phân bò thuộc chủng vi khuẩn khử sulfate và được ký hiệu là vi SVTH: TRỊNH THỊ MỸ HẠNH

Trang 38


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook

Articles inside

Bảng 3.10. Sự thay đổi hàm lượng H2S theo thời gian

9min
pages 56-65

nghiệm

1min
page 53

Bảng 3.9. Sự thay đổi nồng độ ion sắt theo thời gian

0
page 55

mới phân lập được

1min
page 52

Bảng 3.4. Hàm lượng khí H2S (mg/l) tạo thành của chủng vi khuẩn SRB trong môi trường có điều kiện pH khác nhau Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả nghiên cứu đặc điểm sinh hóa của chủng vi khuẩn SRB

1min
page 51

Bảng 3.3. Hàm lượng khí H2S (mg/l) tạo thành của chủng vi khuẩn SRB trong môi trường khi nuôi ở điều kiện nhiệt độ khác nhau

0
page 50

Hình 3.5: Tính di động của vi khuẩn SRB trong môi trường

1min
page 47

Bảng 3.1. Hàm lượng khí H2S (mg/l) tạo thành của chủng vi khuẩn SRB trong môi trường khi sử dụng các nguồn cơ chất khác nhau Bảng 3.2. Hàm lượng khí H2S (mg/l) tạo thành của chủng vi khuẩn SRB trong môi trường không bổ sung nấm men và môi trường có bổ sung 10% nấm men ......... …40

2min
pages 48-49

Hình 3.1: Bình serum xuất hiện khí có mùi trứng thối

1min
page 45

Hình 2.13: Một số dụng cụ và kỹ thuật cấy giữ giống trên thạch nghiêng

2min
pages 43-44

Hình 2.12: Máy đo pH

6min
pages 38-42

Hình 2.5: Một số dạng môi trường trong ống nghiệm và hộp petri

1min
page 30

Quảng Nam

2min
page 13

Hình 2.6: Kỹ thuật trải đĩa

1min
page 32

Hình 2.11: Mô hình xử lý nước nhiễm phèn sắt ở quy mô phòng thí nghiệm

1min
page 37

Bảng 2.2. Thành phần môi trường N92M1

1min
page 25

Hình 1.8: Qúa trình khử sulfate thành sulfide

1min
page 22

Hình 2.10: Các bước nhuộm Gram và ví dụ minh hoạ kết quả

3min
pages 35-36

Hình 2.7: Một số dạng khuẩn lạc mọc trên môi trường rắn

0
page 31
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.