AL
V: thể tích dung dịch nhận được khi hòa tan m gam chất tan hay Vx ml chất tan vào q gam dung môi, ml d: khối lượng riêng của dung dịch tạo bởi m gam chất tan vào q gam dung môi, g/ml
IC I
Trong phân tích, người ta thường dùng các loại nồng độ sau đây: 2.2.1. Nồng độ mol
𝑛
CM = 𝑉 =
m
OF F
Nồng độ mol hay còn gọi nồng độ phân tử, ký hiệu CM, biểu diễn số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch, đơn vị là mol/L (ký hiệu là M). (nếu V là lít)
M×V
𝑛
(2.1)
m
CM = 𝑉 1000 = M × V 1000 (nếu V là mililít)
ƠN
Ghi chú:
(2.2)
Nồng độ mol cũng được biểu diễn bởi số milimol chất tan có trong 1 mililít dung dịch. 𝑚 (𝑚𝑔) 𝑔 ) 𝑚𝑜𝑙
𝑀(
1 milimol = 10-3 mol
NH
Số milimol =
Ví dụ 2.1
QU
Y
Milimol (mmol) có số trị bằng khối lượng mol và được biểu diễn bằng miligam (mg). Ví dụ: 1 milimol Na2CO3 = 105,99 mg.
Giải
KÈ M
Mô tả cách chuẩn bị 2,00 lít dung dịch BaCl2 0,108 M từ BaCl2.2H2O (244,3 g/mol) Để xác định lượng chất tan cần phải lấy để hòa tan và pha loãng thành 2,00 lít dung dịch, cần chú rằng 1 mol BaCl2.2H2O cho tương ứng 1 mol BaCl2. Vì vậy, để điều chế dung dịch này chúng ta cần: số mol BaCl2.2H2O = 2,00 0,108 = 0,216 mol
DẠ Y
Khối lượng BaCl2.2H2O cần lấy là: 0,216 mol 244,3 g/mol = 52,8 g. Hòa tan 52,8 g BaCl2.2H2O và thêm nước để được 2,00 lít.
25