CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
AL
2.1. Phân biệt các loại nồng độ: a. Các loại nồng độ phần trăm: w/w, w/v, v/v
IC I
b. CM và CN c. ppm và ppb 2.2. Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
OF F
a. 0,694 mol hòa tan thành 3,55 lít dung dịch
b. 2,19 mol NaCl hòa tan thành 700,0 ml dung dịch c. 0,3882 g KCl hòa tan thành 500 ml dung dịch
d. 1,003 g CuSO4.5H2O hòa tan thành 250,0 ml dung dịch
ƠN
e. 30,00 ml dung dịch NaOH 6,0M pha loãng thành 100,0 ml dung dịch.
NH
f. 0,100 lít dung dịch HCl 12,0M pha loãng thành 500,0 ml dung dịch. 2.3. Tính nồng độ đương lượng của các dung dịch sau: a. 0,238 đương lượng một acid hòa tan thành 1,500 lít dung dịch.
Y
b. 0,904 mol H3PO4 hòa tan thành 250,0 ml dd dùng cho phản ứng sau: H3PO4
QU
3KOH +
K3PO4
+
3H2O
c. 0,827 mol Al(OH)3 hòa tan thành 250,0 ml dd dùng cho phản ứng sau:
KÈ M
Al(OH)3 +
3HCl
AlCl3 +
3H2O
d. Hòa tan 1,38 g KOH thành 500,0 ml dd dùng cho phản ứng sau: 3KOH +
H3PO4
K3PO4
+
3H2O
e. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch Na2CO3 khi sử dụng một thể tích HCl 0,1N là 30,60 ml để trung hòa 150 ml mẫu thử.
DẠ Y
f. 2,18 g NaH2PO4 hòa tan thành 1,500 lít dd dùng cho phản ứng sau: 3NaH2PO4 + Al(OH)3
Al (NaHPO4)3 + 3H2O
g. 0,728 g KH2PO4 hòa tan thành 250,0 ml dd KH2PO4 dùng cho phản ứng sau: 37