5.2.4. Nguyên tắc chọn chỉ thị
AL
Một số nguyênt tắc lựa chọn chỉ thị như sau:
- pH tương đương nằm trong khoảng chuyển màu của chỉ thị.
IC I
- Chỉ thị có pT trùng với pH tương đương hay gần sát với điểm tương đương. - Chỉ thị có khoảng chuyển màu nằm trong bước nhảy của phép chuẩn độ.
OF F
- Chỉ thị có pT nằm trong bước nhảy của phép chuẩn độ.
Có thể chọn chỉ thị cho phép chuẩn độ dựa vào một trong các nguyên tắc trên. Các nguyên tắc chọn chỉ thị nêu trên cho thấy mức độ nghiêm ngặt của chỉ thị sẽ giảm dần theo thứ tự chọn từ trên xuống.
Đỏ
Vàng
1,2 – 2,8
1.7
2,0
Methyl da cam
Đỏ
Vàng
3,1 – 4,4
3,7
4
Bromocresol xanh
Vàng
Xanh
3,8 – 5,4
4,7
4,5
Methyl đỏ
Đỏ
Vàng
4,2 – 6,3
5,0
5,5
Bromocresol tía
Vàng
Đỏ tía
5,2 – 6,8
6,1
6,0
Vàng
Xanh
6,0 – 7,6
7,1
7,0
Vàng
Đỏ
6,8 – 8,0
7,8
7,5
KÈ M
Phenol đỏ
QU
Bromthymol xanh
Y
Thymol xanh*
NH
ƠN
Bảng 5.1: Một số chất chỉ thị acid – base trong môi trường thường gặp Chất chỉ thị Màu dạng Màu dạng Khoảng pH pT acid base chuyển màu pKa
Vàng
Đỏ
7,2 – 8,8
8,2
8,0
Thymol xanh*
Vàng
Xanh
8,0 – 9,6
8,9
8,5
Phenolphthalein
Không màu
Đỏ
8,3 – 10,0
9,6
9,0
Thymolphthalein
Không màu
Xanh
9,3 – 10,5
10,2
10,0
Alizarin vàng
Vàng
Da cam/Đỏ
10,1 – 12,0
11,07
11
DẠ Y
Cresol đỏ
Ghi chú: dấu (*) là chỉ thị có hai khoảng chuyển màu 72