Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Khoa Công Nghệ Kỹ Thuật Hóa Học
IA L
CO + 2H2 ↔ CH3OH ∆H = - 92 kJ/mol
Với tỉ lệ CO/H2 là ½ ở 350 - 400℃, áp suất 200 – 300 at và xúc tác ZnO/Cr2O3
IC
(Zn/Cr = 70/30), hiệu suất chuyển hóa 15 – 20%. Xúc tác CuO/Cr2O3 có hoạt tính cao hơn, nhưng rất dễ ngộ độc với H2S nên cần làm sạch khí tổng hợp khỏi vết
OF F
H2S.
Bên cạnh phản ứng tạo thành methanol còn xảy ra phản ứng tạo thành metan khi có mặt Fe:
NH ƠN
CO + 3H2 → CH4 + H2O ∆H = - 206 kJ/mol
Khi người ta tiến hành phản ứng trong thiết bị bằng thép ở nhiệt độ và áp suất cao sẽ tạo ra sắt pentacacbonyl, là xúc tác cho phản ứng tạo thành metan. Vì vậy vỏ trong thiết bị được lót đồng hoặc dùng một loại thép đặc biệt, không phản ứng với CO.
QU Y
Sản phẩm phụ là dimetyl ete (t S℃ = - 24.5℃) được tách khỏi metanol (t S℃ = - 64.6℃) bằng chưng cất phân đoạn. [1] 1.4.2. Tổng hợp anđehit axetic
1. Tổng hợp anđehit axetic từ axetilen
M
Trước đây axetilen được sản xuất từ CaC2 (bằng cách nung chảy CaO với than
KÈ
cốc trong lò điện ở 1900 - 1950℃) dùng nước phân hủy, gần đây nhiệt phân metan và các đồng đẳng hoặc các sản phẩm lỏng của chưng cất dầu mỏ đạt hiệu quả kinh tế hơn. Bằng nhiệt phân oxi hóa đưa khí thiên nhiên cùng với oxi vào lò ở nhiệt
Y
độ 550 - 600℃, hàm lượng oxi trong hỗn hợp khí là 37 – 38% metan tác dụng với
DẠ
oxi theo phản ứng: 11CH4 + 7O2 → 2C2H2 + 14H2 + 6CO + CO2 + 6H2O
Phản ứng tỏa nhiệt mạnh, làm nhiệt độ hỗn hợp khí tăng lên 1500℃ và cháy 14