Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Khoa Công Nghệ Kỹ Thuật Hóa Học
1,17
0,77
1,11
1,15
1,35
Độ lệch chuẩn 5,9 tương đối của độ tái lập*
3,6
2,5
5,6
4,4
2,2
7,0
SD x̅
0,77
3,6
2,3
× 100
OF F
*
1,77
IA L
1,16
IC
Độ lệch chuẩn 1,00 tương đối của độ lặp lại*
Giá trị LOD
NH ƠN
+Giới hạn phát hiện LOD là nồng độ thấp nhất của chất phân tích X có trong mẫu có thể phát hiện được, nhưng không nhất thiết phải định lượng trong các điều kiện hiện hành.
(19)
LOD = 10SD
(20)
QU Y
+Giới hạn định lượng LOQ
LOD = 3SD
2.11.9. Các ảnh hưởng và cách khắc phục Một lượng lớn các kim loại kiềm, canxi, stronti, bari, magiê, mangan (III), asen (III), asen (V), urani (VI), chì, clorua, bromua, iodua, thiocyanat, axetat, clorat, nitrat, sulfat, sulfua, metaborat, selenat, citrat, tartat, phosphat và lên đ ến
M
100 mg germani (IV), trong dung dịch thử không gây nhiễu. Khi có mặt tartat,
KÈ
citrat, asenat hoặc hơn 100 mg phosphat, sẽ tạo màu của phức chất bị chậm lại. Các cation đã được xác định, đặc biệt là thiếc (IV), antimon (III), antimon (IV), titan, zirconi, ceri (III) và bismut bị thủy phân trong dung dịch acextat có
Y
pH = 4, tuy nhiên trong dung dịch có mặt đủ citrat hoặc tartrat. Tối đa 100 mg
DẠ
cation sẽ không kết tủa nếu dung dịch đệm natri citrat (hoặc tartrat) được sử dụng thay thế dung dịch đệm axetat. Nếu nhiệt độ dung dịch tăng đến điểm sôi thì sự tạo màu sẽ được tăng lên. Nếu sử dụng dung dịch đệm citrat hoặc tartrat thì phải
82