Giáo trình Bài giảng Sinh thái học đại cương

Page 206

có tới 365 loài động vật, từ không xương sống đến có xương sống, sống trên cạn hay sống dưới nước và 356 loài thực vật, từ bậc thấp đến bậc cao được đưa vào “Sách đỏ Việt Nam”; đã có nhiều khu bảo vệ, khu dự trữ thiên nhiên ra đời. đa dạng sinh học bị tổn thất ngày một lớn. đến nay, khoa học mới chỉ mô tả được khoảng 2% số loài sinh vật từng có trên trái đất, nhưng hàng nghìn loài, kể cả những loài khoa học chưa biết đến đã bị tiêu diệt hay đang bị rơi vào suy thoái. Nếu tốc độ thất thoát đa dạng sinh học không được ngăn chặn kịp thời thì 25% tổng số loài hiện nay trên thế giới sẽ bị tiêu diệt vào năm 2050. Con người đã khai thác quá nhiều các dạng tài nguyên không tái sinh cho phát triển kinh tế. Trữ lượng của nhiều khoáng sản quí đang giảm đi nhanh chóng, một số kim loại có nguy cơ bị cạn kiệt hoàn toàn. Các dạng tài nguyên tái sinh như đất, nước và sinh vật đang bị ô nhiễm, rừng đang bị giảm sút và suy thoái nghiêm trọng. đất trống đồi trọc và nạn hoang mạc hóa ngày càng mở rộng. Ở nước ta, độ che phủ của rừng có thời kỳ xuống tới 28%, dưới mức báo động, hiện nay nhờ khôi phục đã tăng trên 30%, nhưng rừng nguyên sinh chỉ còn 7% diện tích. Nước ngọt trên hành tinh cũng không còn là tài nguyên vô tận, do sử dụng lãng phí và bị ô nhiễm do con người. Khai thác thủy sản đã vượt quá mức cho phép, nhiều loài đã bị tiêu diệt hoặc bị suy giảm. Biển ven bờ nước ta cũng rơi vào tình trạng suy kiệt. Nhiều loài đặc sản không còn cho sản lượng cao như: cá mòi cờ, cá cháy, trai ngọc, bào ngư, đồi mồi, vẹm vỏ xanh…thoái 6.2. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Môi trường của sinh vật và con người ngày một xuống cấp. Ô nhiễm môi trường đang trở thành hiểm họa đối với đời sống của sinh giới và con người trên Trái đất. đó là sản phẩm của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra trên 200 năm nay. Ô nhiễm môi trường là để chỉ sự xuất hiện của một chất lạ trong môi trường tự nhiên hoặc làm biến đổi thành phần, tỷ lệ về hàm lượng của các yếu tố có sẵn, gây độc hại cho sinh vật và con người, nếu như hàm lượng của chất đó vượt khỏi giới hạn thích nghi tiềm tàng của cơ thể. Sự ô nhiễm đã lan tràn vào mọi nơi, đất, nước, khí quyển và ở mọi quốc gia. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường là do các sinh hoạt và hoạt động kinh tế của con người, như trồng trọt, chăn nuôi… đến các hoạt động công nghiệp, chiến tranh và công nghệ quốc phòng, trong đó công nghiệp là thủ phạm lớn nhất. Bài giảng Sinh thái học đại cương

Trang 199


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook

Articles inside

Tài liệu tham khảo

2min
pages 222-223

Câu hỏi ôn tập

2min
page 221

6.5. CHIẾN LƯỢC CHO SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

2min
page 220

6.3.3. Một số biện pháp hạn chế biến đổi khí hậu toàn cầu ở Việt Nam

7min
pages 217-219

6.2.2. Ô nhiễm môi trường nước

2min
page 208

6.2.3. Ô nhiễm khí quyển

11min
pages 209-213

6.2.1. Ô nhiễm môi trường đất

2min
page 207

6.1.2. Những dạng tài nguyên sinh vật

28min
pages 195-205

6.2. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

2min
page 206

CHƯƠNG 6 (6H

1min
page 190

Tài liệu tham khảo

1min
page 189

Câu hỏi ôn tập

4min
pages 187-188

5.8.3. Khái niệm về đỉnh cực (Climax

2min
page 184

5.5. TÍNH BỀN VỮNG CỦA HỆ SINH THÁI

5min
pages 144-145

5.9. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN HỆ SINH THÁI

4min
pages 185-186

5.2. CẤU TRÚC CỦA HỆ SINH THÁI

4min
pages 139-140

5.1. ĐỊNH NGHĨA

5min
pages 137-138

CHƯƠNG 5 (6h

1min
page 136

Tài liệu tham khảo

1min
page 135

4.3.2. Các mối tương tác dương

5min
pages 131-132

4.2.2. Cấu trúc về không gian của quần xã

13min
pages 122-128

Tài liệu tham khảo

2min
pages 114-115

CHƯƠNG 4 (4h

1min
page 116

Câu hỏi ôn tập

4min
pages 112-113

3.5. CẤU TRÚC DÂN SỐ CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI VÀ DÂN SỐ HỌC

2min
page 111

biến động số lượng cá thể của quần thể

19min
pages 103-110

3.4.2. Mức tử vong và mức sống sót

5min
pages 99-100

3.2.4. Cấu trúc giới tính và cấu trúc sinh sản

5min
pages 90-91

3.2.1. Những mối tương tác âm

2min
page 94

3.2.5. Sự phân dị của các cá thể trong quần thể

2min
page 92

3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ

2min
page 93

3.2.2. Cấu trúc không gian của quần thể

4min
pages 85-86

3.2.3. Thành phần tuổi

6min
pages 87-89

CHƯƠNG 3 (6h

1min
page 80

Tài liệu tham khảo

1min
page 79

2.6.7. Tập tính xã hội

5min
pages 76-77

Câu hỏi ôn tập

2min
page 78

2.6.4. Tập tính dựa trên các phản xạ có điều kiện

2min
page 73

2.6.5. Tập tính tập nhiễm (hay sự học tập

5min
pages 74-75

2.4.3. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường vật lý lên con người

7min
pages 67-69

2.6.4. Những hoạt động tự phát

2min
page 72

phận sống của cơ thể

2min
page 26

TRƯỜNG

2min
page 28

LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................ i MỤC LỤC .................................................................................................................. ii CHƯƠNG 1 (2h

1min
page 8

1. TÀI NGUYÊN VÀ SỰ SUY THOÁI TÀI NGUYÊN DO HOẠT ĐỘNG

2min
page 13

1.4. Các phân môn của sinh thái học

2min
page 14

1.7. Ý nghĩa của sinh thái học

2min
page 16

CHƯƠNG 2 (6h

1min
page 18

1.3. Lược sử phát triển sinh thái học

2min
page 11
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.
Giáo trình Bài giảng Sinh thái học đại cương by Nguyễn Thanh Tú - Issuu